Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Báo cáo thực tập: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SECUTECH VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.2 KB, 93 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ SECUTECH VIỆT NAM...........................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................................4
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.............................................................................................4
1.3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:.........................................................................6
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm gần nhất...........................................7

PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SECUTECH VIỆT
NAM................................................................................................................11
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty................................................................11
2.1.1. Các chính sách kế toán chung tại Công ty..............................................................................11
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán kế toán trong Công ty....................................11
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại công ty......................................................12
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại công ty.........................................................12
Các loại sổ công ty sử dụng:............................................................................................................12
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty và các loại báo cáo kế toán...............................................12
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán:.....................................................................................................14
2.1.6. Bộ máy kế toán:.....................................................................................................................15
2.2. Thực trạng các phần hành hạch toán kế toán trong Công ty....................................................17
2.2.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:................................................................17
Chứng từ ghi sổ.......................................................................................................................32
Diễn giải...................................................................................................................................32
Số tiền......................................................................................................................................32
Tài khoản sử dụng....................................................................................................................35
Quy trình luân chuyển chứng từ......................................................................................................36
Ghi chú:...........................................................................................................................................37

BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG THEO TỪNG NHÓM


MẶT HÀNG....................................................................................................42
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG..........................................43
1


SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN...........................................................52
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO TỪNG NHÓM MẶT
HÀNG.............................................................................................................55
Số 54/116, ngõ 165 Cầu Giấy – HN..........................................................................................56
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN....................................................................................56

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)................................................................................................................57
SỔ NHẬT KÝ CHUNG.................................................................................57
SỔ CÁI............................................................................................................58
chuyển chứng từ......................................................................................................................59
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014.......................................................................................................61

SỔ CÁI............................................................................................................62
SỔ NHẬT KÝ CHUNG..................................................................................64
SỔ CÁI............................................................................................................65
Chứng từ sử dụng:...................................................................................................................66
Tài khoản sử dụng:...................................................................................................................66

SỔ NHẬT KÝ CHUNG..................................................................................73
Biểu2.21...................................................................................................................................74

SỔ CÁI............................................................................................................74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SECUTECH VIỆT NAM.................75
3.1. Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương
Mại và Dịch Vụ Secutech Việt Nam..................................................................................................75
3.1.1.Ưu điểm..................................................................................................................................75
Về hình thức kế toán:......................................................................................................................76
Về chứng từ kế toán và việc thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ:........................................76
Về hệ thống sổ sách:........................................................................................................................77
Về việc tổchức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.....................................77

2


Về công tác kế toán chi phí:.............................................................................................................77
Về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:..........................................................77
Việc hạch toán kê khai thuế được thực hiện khá chặt chẽ:.............................................................78
3.1.2.Hạn chế...................................................................................................................................78
3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Secutech Việt Nam.........................................................79
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty............................................................................................................................................79
3.2.2. Các nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty............................................................................................................................................80
3.2.3.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...81
Đề xuất 2: Hoàn thiện hạch toán chi phí bán hàng:.................................................................83
Cuối tháng, tập hợp toàn bộ chi phí vận chuyển hàng bán vào TK 642 để kết chuyển sang TK 911 –
Xác định kết quả kinh doanh...........................................................................................................84
Đề xuất 3: Thực hiện trích lập các khoản dự phòng tại công ty:..............................................84
3.3.Một số điểm mới của chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC....................................85
3.3.1.1.. Được dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán...........................................85
3.3.1.2. Tài khoản kế toán........................................................................................................86

3.3.1.3. Báo cáo tài chính.........................................................................................................87
3.3.1.4. Chứng từ kế toán........................................................................................................88
3.3.1.5. Sổ sách kế toán...........................................................................................................88

KẾT LUẬN.....................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................90
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................91
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................92
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...............................................93

3


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ SECUTECH VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
SECUTECH Việt Nam.
- Tên giao dịch tiếng Anh: SECUTECH CO., LTD

- Trụ sở TP Hà Nội: Số 54/116, ngõ 165 Cầu Giấy, TP Hà Nội.
- Tel: 0936 27 6336 – 04 3782 4991 | Fax : 04 3782 4991
- MST: 0106807065
- Website: www.anninhso.com.vn
Công ty được thành lập ngày 06 tháng 09 năm 2006 tiền thân là Công ty kỹ
thuật và công nghệ SECUTECH Việt Nam theo quyết định số: 0102027981
của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.Trải qua quá trình xây dựng và
trưởng thành, từ 2006 với số vốn điều lệ là 3.000.000.000 đồng, cùng với sự
phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đã thúc đẩy các doanh nghiệp phải đổi
mới về chính sách đầu tư cũng như quy mô sản xuất để phù hợp với sự tăng

trưởng của nền kinh tế. Vì vậy, công ty đã chuyển sang công ty TNHH với
tên : Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SECUTECH Việt Nam.
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.
Công ty SECUTECH Việt Nam là một công ty TNHH với quy mô vừa.
Do công ty không trực tiếp sản xuất hàng hoá mà chỉ là công ty thương mại
đóng vai trò làm trung gian nhập mua hàng hoá của người bán và cung cấp
hàng hoá cho người mua. Chính vì thế cũng như các DN tư nhân khác, công
ty thực hiện triệt để tinh giảm làm gọn nhẹ bộ máy quản lý.
- Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

4


SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Giám Đốc
Điều Hành

Phó Giám Đốc
tài chính

Phó Giám Đốc
kinh doanh

Phó Giám Đốc
kĩ thuật

Phòng kế toán

Phòng kinh
doanh


Phòng kĩ thuật

Kế
toán
trưởng

Kế
toán
trưởng

Bộ
phận
bán
buôn

Bộ
phận
bán lẻ

Bộ
phận
cài,
lắp đặt

Bộ
phận
sửa
chữa,
bảo

hành

Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
- Giám đốc:
Là người đại diện hợp pháp của công ty, chịu trách nhiệm chung về chỉ
đạo điều hành trong toàn bộ hoạt động của công ty bằng mệnh lệnh theo
thông tin qua phó giám đốc hoặc trực tiếp chỉ đạo tới các bộ phận, phòng ban
của đơn vị.
- Phó giám đốc:
Giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và uỷ quyền của
Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và quy định pháp luật.
- Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ (Phòng kinh doanh, kế
toán, phòng kĩ thuật)
Các phòng này có nhiệm vụ tham mưu và thực hiện các chức năng của
mình dưới sự chỉ đạo của giám đốc về các mặt tổ chức nhân sự, phân phối thu
5


nhập cho nhân viên, thông tin cho giám đốc về tình hình kinh doanh thiết bị
của công ty, các dự án kinh doanh của công ty, quản lý tài chính, quản lý công
tác hành chính, an ninh.
Chức năng
Chức năng thông tin: Qua yêu cầu kinh doanh của các doanh nghiệp nói
chung và Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SECUTECH nói riêng,
nắm bắt khối lượng thông tin người sản xuất, bởi công ty là trung gian giữa
người sản xuất và người tiêu dùng, nên mọi thông tin về các thiết bị an ninh
số và khách hàng qua công ty. Vì vậy nhà sản xuất có thể nắm bắt thông tin
về khách hàng qua công ty.
Chức năng kết nối: kết nối giữa nơi sản xuất và nơi tiêu dùng.
Chức năng mua để bán: Lợi nhuận là mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp

nào. Công ty mua thiết bị với mục đích để sinh lời.Muốn vậy doanh nghiệp
phải bán được với giá mua vào mà vẫn đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng.
. Nhiệm vụ
Hàng năm, công ty luôn xác định được nhiệm vụ của mình, hoạt động
sản xuất kinh doanh đúng hướng, thanh toán, quyết toán đúng theo chế độ
chính sách của nhà nước. Công ty luôn chủ động và tích cực tham gia đóng
góp các quỹ hỗ trợ, các quỹ nhân đạo,… và các hoạt động ủng hộ nhân đạo
khác.
1.3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
Công ty là một trong những doanh nghiệp chuyên cung cấp các thiết bị
an ninh số, linh kiện điện tử tiên tiến hàng đầu Việt Nam. Với hình thức bán
buôn, bán lẻ và cung cấp các dịch vụ liên quan.
Một số mặt hàng tiêu biểu của công ty:
- Các thiết bị kiểm soát ra vào Soyal AR- 725H
- Khóa điện từ

6


- Camera an ninh (Dòng camera thông minh với các tính năng: Phát
hiện khuôn mặt, Hàng rào ảo, Tracking PTZ...; Dòng camera HD-TVI, cho
hình ảnh Full HD với chi phí hợp lý nhất; Dòng camera IP đáp ứng được nhu
cầu đa dạng của các nhà thầu chuyên nghiệp.)
- Báo động chống trộm
- Chuông cửa có hình
- Máy chấm công bằng vân tay
- Dịch vụ lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc thiết bị an
ninh số (thiết bịvăn phòng hệ thống thang máy, thiết bị điều khiển tự động,
thiết bị quan sát, cảnh báo…)
Chức năng thông tin: Qua yêu cầu kinh doanh của các doanh nghiệp nói

chung và Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SECUTECH nói riêng,
nắm bắt khối lượng thông tin người sản xuất, bởi công ty là trung gian giữa
người sản xuất và người tiêu dùng, nên mọi thông tin về các thiết bị an ninh
số và khách hàng qua công ty. Vì vậy nhà sản xuất có thể nắm bắt thông tin
về khách hàng qua công ty.
Chức năng kết nối: kết nối giữa nơi sản xuất và nơi tiêu dùng.
Chức năng mua để bán: Lợi nhuận là mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp
nào. Công ty mua thiết bị với mục đích để sinh lời.Muốn vậy doanh nghiệp
phải bán được với giá mua vào mà vẫn đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm gần nhất.
Trong quá trình hình thành và phát triển, do thị trường an ninh số hiện
nay rất sôi nổi, rất nhiều các công ty cùng lĩnh vực mọc lên nên sự cạnh tranh
càng lúc càng khốc liệt. Để có được chỗ đứng cho mình, công ty đã hết sức cố
gắng đưa ra những chiến lược kinh doanh hợp lý, sáng tạo để có thể đưa được
sản phẩm của công ty mình đến tay người tiêu dùng cùng với sự tín nhiệm của
khách hàng. Sự phát triển của công ty được thể hiện rõ qua quá trình hoạt

7


động công ty trong 2 năm vừa qua và thể hiện rõ qua bảng kết quả kinh doanh
của công ty qua 2 năm qua.

8


Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty SECUTECH Việt Nam
qua các năm 2013 – 2014:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu

1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Vốn chủ sở hữu

Năm 2013

Chênh lệch
±
%

Năm 2014

2,273,518,428 8,306,841,676 6,033,323,248

3. Thu nhập bình quân

3.65

807,461,468

812,825,312

5,363,844

1.72

2.000.000

2.500.000


500.000

1.72

7,461,468

12,825,312

5,363,844

1.72

4. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
Nhận xét:
Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy: Lợi nhuận sau thuế của
công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 là : 5.363.844 tương ứng với 1.72%.
Việc tăng đó chủ yếu là do ảnh hưởng của doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng tăng dẫn đến lợi nhuận sau thuế tăng. Đây là yếu tố
tích cực góp phần làm tăng Lợi nhuận sau thuế. Như vậy,công ty cần cố gắng
phát huy yếu tố này.
Nhóm yếu tố làm giảm Lợi nhuận sau thuế:
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Các yếu tố này tăng dẫn đến Lợi nhuận sau thuế giảm. Do vậy , công ty
cần phải có biện pháp kiểm soát các khoản chi phí góp phần nâng cao lợi
nhuận.
Mặt khác, ta thấy tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế là 1.72%, trong khi đó
tốc độ tăng của doanh thu là: 3.65%, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán lên đến

4%, chi phí quản lý tăng 1,6%. Như vậy, về cơ bản để tăng lợi nhuận sau thuế
9


công ty đã tích cực tìm kiếm khách hàng, cung cấp nhiều sản phẩm đến tay
người tiêu dung với giá cả hợp lý. Với phương châm là chủ yếu đánh vào số
lượng sản phẩm cung cấp đến người tiêu dùng hơn là đánh vào giá cả, công ty
đã đạt được mức danh thu lớn hơn hẳn so với năm trước là: 6.033.323.248
VNĐ. Đây cũng là nguyên nhân cơ bản để góp phần tăng Lợi nhuận cho
doanh nghiệp.

10


PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ SECUTECH VIỆT NAM.
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty
2.1.1. Các chính sách kế toán chung tại Công ty
1. Chế độ kế toán áp dụng : quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
2. Kỳ kế toán: bắt đầu ngày 01/01 dương lịch và kết thức 31/12 dương
lịch
3. Đơn vị tính: Việt Nam đồng ( VNĐ )
4. Phương pháp tính thuế GTGT: Theo pp khấu trừ
5. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Tính khấu hao theo pp đường
thẳng
6. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo pp kê khai thường xuyên
7. Phương pháp tính giá xuất kho: pp nhập trước xuất trước
8. Kỳ lập báo cáo: Theo năm
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán kế toán trong Công ty

Chứng từ kế toán là những giấy tờ phản ánh nghiệp cụ kinh tế tài chính
đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh
doanh ở Công ty đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách
quan vào chứng từ kế toán.
Mẫu chứng từ kế toán mà Công ty dùng là: phiếu thu, phiếu chi, séc, các
loại hoá đơn bán hàng.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng trong công ty là:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương.
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho.
+ Chỉ tiêu bán hàng.
11


+ Chỉ tiêu tiền tệ.
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại công ty.
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính theo nội dung kinh tế
Hệ thống kế toán của công ty gồm các Tài khoản cấp 1; tài khoản cấp 2; tài
khoản nằm trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán theo quy định trong chế độ kế toán.
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại công ty.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
Hình thức kế toán: Nhật ký chung
Các loại sổ công ty sử dụng:
- Sổ sách bao gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
+ Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ nhật ký, sổ cái.
+ Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty và các loại báo cáo kế toán

Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng BTC.

12


Sơ đồ số 2.2:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung

Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu

trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến các đối tượng cần theo dõi
chi tiết thì từ chứng từ gốc, sau khi được dùng làm căn cứ để ghi vào sổ Nhật
ký chung sẽ được dùng để ghi vào các sổ, thẻ, kế toán chi tiết có liên quan.
13


- Ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng
lắp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm. cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân
đối số dư và số phát sinh.
- Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo
cáo tài chính.
- Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng
cân đối số dư và số phát sinh phải bằng tổng tiền đã ghi trên sổ Nhật ký chung
cùng kỳ.
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán:
Từ yêu cầu quản lý công việc kế toán, đội ngũ cán bộ phòng kế toán
được phân công chức năng cụ thể như sau:
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán chức năng và tiến
hành công tác hạch toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Sự lựa chọn
này phù hợp với quy mô kinh doanh của Công ty.
Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản, thích hợp với công ty, đặc
biệt có nhiều thuận lợi khi ứng dụng máy tính trong xử lý thông tin kế toán
trên sổ. Đặc điểm của nhật ký chung là tách rời việc ghi số theo trình tự thời
gian và theo hệ thống trên 2 sổ tổng hợp và riêng là Nhật ký chung và Sổ Cái
các tài khoản
Sổ Cái các tài khoản là Sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo các tài khoản. Số lượng Sổ Cái bằng số lượng tài khoản tổng

hợp mà doanh nghiệp đăng ký.
Hàng ngày căn cứ chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi nhật ký
chung theo thứ tự thời gian. Số liệu ở nhật ký chung được chuyển ghi sổ cái.
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi sổ quỹ.

14


Các nghiệp vụ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng
thời ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết cuối tháng tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối tháng cộng sổ cái đối chiếu với sổ quỹ và các bảng tổng hợp chi
tiết. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ở sổ cái, sổ cái được dùng để lên
bảng cân đối tài khoản. Căn cứ vào bảng cân đối tài khoản, bảng tổng hợp chi
tiết và một số tài liệu khác có liên quan để lập báo cáo tài chính.
2.1.6. Bộ máy kế toán:
Sơ đồ số 2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:
Kếtoán
toántrưởng
trưởng
Kế

Thủ
Thủ
quỹ
quỹ

Kế toán
Kế toán
NVL
NVL

vàCCDC ,
vàCCDC ,
TSCĐvà
TSCĐvà
tiêu thụ
tiêu thụ

Kế toán
Kế toán
tiền
tiền
lương,
lương,
thanh
thanh
toán,
toán,
công nợ
công nợ

Kế toán
Kế toán
tập hợp
tập hợp
CP và
CP và
tính GT
tính GT

Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán: Mỗi bộ phận kế toán có một

nhiệm vụ khác nhau, theo dõi sự biến động của các đối tượng khác nhau. Như
vậy sẽ tạo điều kiện kiểm soát hoạt động kinh doanh, công việc không bị
chồng chéo.Song các bộ phận kế toán lại có mối quan hệ mật thiết với nhau,
cùng tổng hợp chứng từ kế toán, cuối kỳ sẽ đối chiếu số liệu giữa các bộ phận
và cùng sửa chữa những sai sót một cách kịp thời.
- Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính - kế toán, có nhiệm
vụ kiểm tra, giám sát, chỉ đạo trực tiếp việc phân tích, tổ chức điều hành bộ
máy kế toán phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo công việc cho các nhân
15


viên kế toán. Hàng tháng, hàng quý kế toán trưởng có trách nhiệm lập báo cáo
tài chính, báo cáo quản trị và đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc và
các cơ quan pháp luật về các thông tin kinh tế mà mình cung cấp thông qua
các báo cáo.
Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu, chi tiền của doanh nghiệp.
Kế toán nguyên vật liệu, TSCĐ, CCDC và tiêu thụ: Theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tình hình tăng giảm TSCĐ,
viết thẻ kho, lập bảng kê tổng hợp nhập, xuất và bảng kê chi tiết vật liệu xuất
dùng cho từng phân xưởng may, đồng thời theo dõi tình hình tiêu thụ trên thị
trường và theo dõi sự biến động của thị trường để đưa ra các biện pháp kinh
doanh hữu hiệu.
Kế toán lương: Thực hiện tính lương và thanh toán tiền lương cho công
nhân viên trong doanh nghiệp.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Thực hiện tập hợp
các khoản chi phí liên quan đến quá trình sản xuất cửa nhôm như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung để tính giá thành sản phẩm.

Các bộ phận kế toán có nhiệm vụ và chức năng khác nhau nhưng có mối
quan hệ chặt chẽ, thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau giúp hoàn thành nhiệm vụ kế
toán tại công ty.
- Quan hệ giữa phòng kế toán trong bộ máy quản lý doanh nghiệp
Phòng kế toán tổng hợp số liệu, phân loại số liệu, từ đó cung cấp thông
tin cho các bộ phận khác.Các bộ phận quản lý khác sẽ phân tích thông tin từ
phòng kế toán, từ đó lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả.
Ví dụ: Phòng kế toán cung cấp báo cáo tài chính cho phòng kinh doanh.
Phòng kinh doanh sẽ phân tích các chỉ tiêu, và đưa ra chiến lược kinh doanh
các mặt hàng đem lại lợi nhuận cao.
Khi các bộ phận quản lý đi công tác phát sinh chi phí, bộ phận tài chính
kế toán sẽ chi tiền, và hạch toán chi phí một cách hợp lý.
16


2.2. Thực trạng các phần hành hạch toán kế toán trong Công ty
2.2.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.2.1.1: Quy trình hạch toán
Sơ đồ kế toán lương và các khoản trích theo lương:
Giấy nghỉ ốm,
học, phép

Bảng chấm công
Các chứng từ
khác liên quan
Bảng thanh toán lương
các phòng ban

Bảng thanh toán
lương toàn công

ty
Bảng phân bổ
lương và BHXH
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
17

Bảng tổng hợp
chi tiết


Đối chiếu, kiểm tra
2.2.1.2: Các nguyên tắc cơ bản tổ chức thực hiện trả lương trong doanh
nghiệp
- Trả lương bằng nhau cho lao động như nhau
- Nguyên tắc này bắt nguồn từ nguyên tắc phân phối theo lao động. Trả

lương bằng nhau cho lao động như nhau có nghĩa là khi quy định tiền lương,
tiền thưởng cho công nhân viên chức nhất thiết không được phân biệt giới
tính tuổi tác, dân tộc mà phải trả cho mọi người đồng đều số lượng, chất
lượng mà họ cống hiến cho xã hội.
- Bảo đảm tốc độ tăng năng suất lao động bình quân phải nhanh hơn tốc
độ tăng tiền lương trung bình trong toàn doanh nghiệp và trong kỳ kế hoạch.
Tiền lương bình quân tăng chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản do nâng
cao năng suất lao động như nâng cao trình độ lành nghề, giảm bớt thời gian
tổn thất cho lao động. Còn năng suất lao động tăng không phải chỉ do những
nhân tố trên mà còn trực tiếp phụ thuộc vào các nhân tố khách quan như: áp
dụng kỹ thuật mới, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, tổ chức tốt lao
động và các quá trình sản xuất. Như vậy tốc độ tăng năng suất lao động rõ
ràng có điều kiện khách quan để lớn hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân.
Đây là nguyên tắc quan trọng khi tổ chức tiền lương. Có như vậy mới tạo cơ
sở giảm giá thành, hạ giá cả, tăng tích lũy để tái sản xuất mở rộng.
- Bảo đảm thu nhập tiền lương hợp lý giữa các ngành nghề khác nhau
trong nền kinh tế.
- Trích bảng chấm công phòng kinh doanh tháng 09 năm 2013 của Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SECUTECH

18


Đơn vị:
Bộ phận: Phòng kế toán

Mẫu số 01 – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC

-


ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Cấp

TT

Họ và tên

C.
vụ

Nguyễn Phú Sơn
Nguyễn Thị Oanh
Bùi Nam Anh
Hoàng Anh Minh
Nguyễn Đình Vũ
Tôn Quang Cường
Đinh Tùng Ân
Cộng

TP
PP
NV
NV
NV
NV
NV

Tháng 09 năm 2013


Ngày trong tháng

bậc

Số công

lương

hưởng

công công

lương

làm

nghỉ

thời

thêm

lễ,

gian

giờ

phép


hoặc

1 2CN 3 4 5 … 27 28 29

chức
1
2
3
4
5
6
7

BẢNG CHẤM CÔNG

vụ
2,34
2,34
2,34
2,34
2,34
2,34
1,8

x
x
x
x
x
x

x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

X
X
X
X
Ô
x
x

x
x
x
x

x
x
x

19

x
x
P
x
x
x
x

x
x
x
x
P
Ô
x

30

3

CN

1


x
x
x
x
x
x
x

29
29
29
29
29
29
29
203

Số

Số

Số
công

Ký hiệu chấm

hưởng

công


BHXH
1

1
1
1
1
1
1
3

4

Lương TG
Ốm
Nghỉ phép
Hội nghị
Thai sản

x
Ô
P
H
TS


 Bảng thanh toán lương phòng ban:
- Cơ sở lập: căn cứ vào bảng chấm công, cách tính lương của công ty.
- Phương pháp lập:
Ví dụ: tháng 09 năm 2013, căn cứ vào bảng chấm công cùng các chứng từ

khác có liên quan, tính lương thực tế của Anh Nguyễn Phú Sơn – trưởng
phòng kế toán.
- Hệ số lương là 2,34
- Số ngày làm việc thực tế là 29 ngày.
- Số công hưởng trợ cấp BHXH: 1 ngày
- Biết :
+ Tổng lương cấp bậc theo thời gian của phòng là: 9.540.554 (đồng)
+ Quỹ lương của phòng: 16.233.466 (đồng)
Vậy:
Lương ngày =

540.000 × 2.34
= 48.600 (đồng)
26

Lương CB theo thời gian =
Hệ số chênh lệch =

540.000 × 2,34
× 29 = 1.409.400 (đồng)
26

16.233.466
= 1,7
9.540.554

Lương thời gian = 1.409.400 x 1,19 = 2.398.126 (đồng)
Trợ cấp BHXH = 48.600 x 1 x 75% = 36.450 (đồng)
Phụ cấp trách nhiệm = 540.000 × 30% = 162.000 (đồng)
Tiền thưởng =


2.435.020
= 256.318 (đồng)
19

Tổng thu nhập = 2.398.126 + 36.450 + 162.000 + 256.318 = 2.852.894
(đồng)
Các khoản khấu trừ vào lương:
BHXH = 540.000 x 2,34 x 5% = 63.180 (đồng)
BHYT = 540.000 x 2,34 x 1% = 12.636 (đồng)
Thực lĩnh = 2.852.894 – (63.180 + 12.636) = 2.777.078 (đồng).

20


Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SECUTECH
Bộ Phận: Phòng kế hoạch
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 09 năm 2013
HSL 1,7
T
T

1
2
3
4
5
6


Họ và tên

Nguyễn
Phú Sơn
Nguyễn
Thị Oanh
Bùi Nam
Anh
Hoàng
Anh Minh
Nguyễn
Đình Vũ
Tôn

HS

Lương

L

ngày

Lương

Lưong thời gian
C

LCB
theo TG


Lương

BHXH

phép
C

Tiền

C

Tiền

Thưởng
quỹ

PC

Tổng thu

khen

tr.nh

nhập

256.318

162.000


256.318

108.000

Các khoản khấu trừ
Còn lĩnh
BHXH BHYT

cộng

2.852.894

63.180

12.636

75.816

2.777.078

2.811.044

63.180

12.636

75.816

2.735.228


256.318

2.690.894

63.180

12.636

75.816

2.615.078

256.318

2.703.044

63.180

12.636

75.816

2.627.228

thưởng

2,34

48.600


29

1.409.400

2.398.126

1

2,34

48.600

29

1.409.400

2.398.126

2,34

48.600

29

1.409.400

2.398.126

2,34


48.600

29

1.409.400

2.398.126

2,34

48.600

29

1.409.400

2.398.126

1

36.450

256.318

2.690.894

63.180

12.636


75.816

2.615.078

2,34

48.600

29

1.409.400

2.398.126

1

36.450

256.318

2.690.894

63.180

12.636

75.816

2.615.078


1

48.600
1

1

36.450

36.450

48.600

Quang

21


7

Cường
Đinh Tùng
Ân
Cộng

1,8

37.385

39,0


811.24

6

6

29

1.084.154

203

9.540.554

1.844.712
16.233.46
6

1
3

37.385
134.58
5

256.318
145.80

4


0

1.794.225

2.138.415
270.000

18.578.07
6

48.600

9.720

58.320

427.680

85.536

513.216

2.080.095
18.064.86

 Bảng thanh toán tiền lương toàn doanh nghiệp:
- Cơ sở lập: căn cứ vào các bảng chấm công của các phòng ban.
- Phương pháp lập: Mỗi phòng ban ghi một dòng tương ứng với các chỉ tiêu trên bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp.
Đơn vị:Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SECUTECH


22

0


BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
Tháng 09 năm 2013

T
T
1
2
3
4
5

Họ và tên
Ban giám
đốc
Phòng hành
chính
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Cộng


Lưong thời gian

Lương

BHXH

phép
C Tiền

C

Tiền

Thưởng

PC

Tổng thu

tr.nh

nhập

C

Tiền

116

16.233.466


2

97.200

2

72.900

2.435.020

918.000

204

21.644.622

3

123.369

3

92.527

3.246.693

556

32.466.932


8

332.723

6

201.877

203

16.233.466

3

134.585

4

203

21.644.622

4

183.185

1.282

108.223.108


20

871.061

Các khoản khấu trừ

Còn lĩnh

BHXH

BHYT

cộng

19.756.586

252.720

50.544

303.264

19.453.322

270.000

25.377.211

398.520


79.704

478.224

24.898.987

4.870.040

270.000

38.141.572

1.054.620

210.924

1.265.544

32.154.898

145.800

2.435.020

270.000

19.218.871

427.680


85.536

513.216

18.064.860

3

100.938

3.246.693

270.000

25.445.438

413.100

82.620

495.720

24.949.718

18

614.042

16.233.466


1.998.000

127.939.678

2.546.640

509.328

3.055.968

119.521.785

23


24


 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Cơ sỏ lập: Bảng thanh toán tiền lương tổ, phân xưởng, toàn doanh nghiệp
- Phương pháp lập:
- Cột TK 334
Lương chính: Lương thời gian + các khoản phụ cấp.
Lương phụ: Lương phép + lương học, họp
Các khoản khác: ngoài các khoản thuộc lương chính và lương phụ.
+ Dòng TK 641: Căn cứ vào bảng lương toàn doanh nghiệp, lấy phần tiền
lương của bộ phận bán hàng.
+ Dòng TK 642: Căn cứ vào bảng lương toàn doanh nghiệp, lấy phần tiền
lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp.

+ Dòng TK 338: Căn cứ vào số trợ cấp bảo hiểm xã hội phải trả cho toàn bộ
cán bộ công nhân viên trong bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp.
- Cột TK 338:
+Các dòng TK 641, 642 tương ứng với các cột:
+ TK 3382 (KPCĐ): lương thực tế x 2%.
+ TK 3383 (BHXH): Lương cơ bản x 15%.
+ TK 3384 (BHYT): Lương cơ bản x 2%.
+Dòng TK 334 tương ứng với các cột:
+ TK 3383 (BHXH): Lương cơ bản x 5%.
+ TK 3384 (BHYT): Lương cơ bản x 1%.

25


×