Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Bài tập lớn: Phân tích năng suất hoạt động sản xuất của công ty cổ phần giấy Ánh Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.02 KB, 45 trang )

Danh sách các thành viên nhóm:
1, Hoàng Mỹ Thương
2, Phạm Thị Ánh
3, Nguyễn Thị Ly
4, Nguyễn Thị Bình
5, Đỗ Thị Chúc
6, Nguyễn Văn Huân


Phân công công việc của các thành viên và đánh giá:
1, Hoàng Mỹ Thương: A
- Đánh giá tình hình sử dụng quỹ lương của doanh nghiệp
- Phân thích sự biến động của tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn,
năng suất lao động bình quân, giá trị sản xuất, tiền lương bình quân, tổng
quỹ lương.
- Đánh máy văn bản và in ấn
2, Phạm Thị Ánh: A
-

Thống kê số lao động trong doanh nghiệp
Đánh giá tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Phân tích sự biến động năng suất lao động bình quân một công nhân
So sánh tình hình chất lượng sản phẩm của 2 quý

3, Nguyễn Thị Ly: A
-

Phân tích sự biến động tổng sản lượng
Phân tích tiền lương bình quân 1 công nhân
Phân tích sự tiến động của tổng quỹ lương
Đánh giá chất lượng sản phẩm



4, Nguyễn Thị Bình: A
- Phân tích sự biến động của mức hao phí nguyên vật liệu(m) cho 1 sản phẩm
- Phân tích tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu
- Đánh giá mỗi quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và tốc
độ tăng tiền lương bình quân
5, Đỗ Thị Chúc: A
- Phân tích sự biến động giá thành của các sản phẩm
- Thống kê hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
- Đánh giáđịnh mức tiêu hao nguyên vật liệu


6, Nguyễn Văn Huân: A
- Phân tích chỉ tiêu tổng số giờ máy
- Phân tích chỉ tiêu năng suất bình quân một máy
- Tính GO, VA

Biên bản các cuộc họp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


BIÊN BẢN CUỘC HỌP
..................................(1).................................
_______________
Thời gian bắt đầu 7h30
Địa điểm: tầng 2 thư viện trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thành phần tham dự: gồm các thành viên trong nhóm :
1, Hoàng Mỹ Thương
2, Nguyễn Thị Ly

3, Phạm Thị Ánh
4, Đỗ Thị chúc
5, Nguyễn Thị Bình
6, Nguyễn Văn Huân
Chủ trì cuộc họp :.Hoàng Mỹ Thương
Thư ký (người ghi biên bản): Nguyễn Thị Ly
Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):
1 Nội dung của bài tập lớn
2 Thời gân tối thiểu mà các thành viên cần để hoàn thành bài tập lớn
3 hu thập số liệu cụ thể
4 phân chia công việc cụ thể các thành viên cần phải làm.
1, Hoàng Mỹ Thương:
- Đánh giá tình hình sử dụng quỹ lương của doanh nghiệp
- Phân thích sự biến động của tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn,
năng suất lao động bình quân, giá trị sản xuất, tiền lương bình quân, tổng
quỹ lương.
- Đánh máy văn bản và in ấn

2, Phạm Thị Ánh:
-

Thống kê số lao động trong doanh nghiệp
Đánh giá tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Phân tích sự biến động năng suất lao động bình quân một công nhân
So sánh tình hình chất lượng sản phẩm của 2 quý


3, Nguyễn Thị Ly:
-


Phân tích sự biến động tổng sản lượng
Phân tích tiền lương bình quân 1 công nhân
Phân tích sự tiến động của tổng quỹ lương
Đánh giá chất lượng sản phẩm

4, Nguyễn Thị Bình:
- Phân tích sự biến động của mức hao phí nguyên vật liệu(m) cho 1 sản phẩm
- Phân tích tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu
- Đánh giá mỗi quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và tốc
độ tăng tiền lương bình quân
5, Đỗ Thị Chúc:
- Phân tích sự biến động giá thành của các sản phẩm
- Thống kê hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
- Đánh giáđịnh mức tiêu hao nguyên vật liệu
6, Nguyễn Văn Huân:
- Phân tích chỉ tiêu tổng số giờ máy
- Phân tích chỉ tiêu năng suất bình quân một máy
- Tính GO, VA
Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào 11h giờ 30 phút, ngày 25 tháng 10 năm
2015/.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


BIÊN BẢN CUỘC HỌP
..................................(2).................................
_______________
Thời gian bắt đầu 7h30
Địa điểm: tầng 2 thư viện trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Thành phần tham dự: gồm các thành viên trong nhóm :
1, Hoàng Mỹ Thương
2, Nguyễn Thị Ly
3, Phạm Thị Ánh
4, Đỗ Thị chúc
5, Nguyễn Thị Bình
6, Nguyễn Văn Huân
Chủ trì cuộc họp :.Hoàng Mỹ Thương
Thư ký (người ghi biên bản): Nguyễn Thị Ly
Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):
1 Kiểm tra tình hình làm việc của các thành viên trong nhóm
2 Cùng bàn bạc và sửa nhưng chỗ sai và chưa hợp lí.
3 Đóp góp ý kiến để bài thêm hoàn thiện

Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào 11 giờ 30 phút, ngày 15 tháng 11 năm
2015/.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


BIÊN BẢN CUỘC HỌP
..................................(3).................................
_______________
Thời gian bắt đầu 7h30
Địa điểm: tầng 2 thư viện trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thành phần tham dự: gồm các thành viên trong nhóm :
1, Hoàng Mỹ Thương
2, Nguyễn Thị Ly
3, Phạm Thị Ánh

4, Đỗ Thị chúc
5, Nguyễn Thị Bình
6, Nguyễn Văn Huân
Chủ trì cuộc họp :.Hoàng Mỹ Thương
Thư ký (người ghi biên bản): Nguyễn Thị Ly
Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):
1 ghép các phần của của các thành viên đã được phân chia lại với nhau
2 Kiểm tra số liệu đã chính xác và đã khớp nhau chưa( nếu sai thì sửa)
3 In bài
Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào 11 giờ 30, ngày 28 tháng 11 năm 2015/.

Công Ty Cổ Phần Giấy Ánh Dương
Đã xác minh


Khu Công Nghiệp Bắc Thăng Long,Hà Nội
Điện thoại: (04) 3988666
Fax: (04) 36754666


Giới thiệu
Thành lập năm 2010 chúng tôi là một trong những doanh nghiệp sản xuất giấy
viết, giấy vở và giấy văn phòng,v.v… đảm bảo chất lượng.
Các sản phẩm của chúng tôi được người tiêu dùng tin tưởng và đánh giá rất cao.
Ngành nghề kinh doanh
Giấy In,Giấy in báo,Giấy Photocopy
Giấy - Sản Phẩm Làm Từ Giấy
Sổ, Vở Viết - Nhà Sản Xuất
Giấy - Công Ty Sản Xuất Giấy, Nhập Khẩu Và Phân Phối
Sản phẩm dịch vụ

Giấy Ánh Dương
Giấy kiểm tra
Giấy vở Ánh Dương
Vở kẻ ngang Ánh Dương
Giấy in
Giấy photocopy
Sổ lò xo Ánh Dương
Sổ tay Ánh Dương
Vở ô ly Ánh Dương

Hồ sơ công ty
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Giấy Ánh Dương
Loại hình: Nhà Sản Xuất
Mã số thuế: 0101126688
Năm thành lập: 2010
Thị trường chính: Toàn Quốc
Số nhân viên: Từ 200 -300 người
Tài liệu thống kê tình hình lao động, tiền lương, nguyên vật liệu, giá trị sản xuất,
doanh thu,… của 3 phân xưởng sản xuất trong công ty Cổ phần giấy Ánh Dương
trong quý II và quý III như sau: (Lấy quý II làm kì gốc)


I.

Có tài liệu

1.1 Có tài liệu thống kê về hoạt động sản xuất của công ty cổ phần giấyÁnh
Dương trong quý II và quý III như sau:
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT

1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu
Quý II
Doanh thu tiêu thụ hoặt động sản xuất chính
31000
Doanh thu tiêu thụ hoạt động sản xuất phụ
2000
Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm
700
Doanh thu cho thuê máy móc thiết bị
300
Chi phí sản xuất và dịch vụ phát sinh trong kỳ
22500
Giá trị thành phẩm tồn kho
Đầu kỳ
3000
Cuối kỳ
500
7
Giá trị hàng hóa gửi bán chưa
Đầu kỳ
1000
thu được tiền
Cuối kỳ

200
8
Giá trị sản phẩm sản xuất dở
Đầu kỳ
1000
dang
Cuối kỳ
300
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêuGO, VA của công ty quý II và quý III

Quý III
34000
2500
500
500
23600
500
100
3000
200
3000
700

GO= Doanh thu tiêu thụ hoạt động sản xuất chính + doanh thu tiêu thụ hoạt động
sản xuất phụ + doanh thu bán phế liệu, phế phẩm + doanh thu cho thuê máy móc
thiết bị + chênh lệch giá trị thành phẩm + chênh lệch giá trị hàng hóa gửi bán +
chênh lệch giá trị sản phẩm sản xuất kinh doanh dở dang.

VA= GO – Chi phí trung gian



1.2 Có tài liệu về tình hình sản xuất vở kẻ ngang của công ty cổ phần giấyÁnh
Dương quý II và quý III năm 2015 như sau:

Loại sản phẩm

Đơn giá
(Đồng/sản phẩm
6000
4200
1800

Số lượng sản phẩm sản xuất (sản phẩm)
Quý II
Quý III
Loại 1
1500
1800
Loại 2
600
1000
Loại 3
400
200
Tổng
2500
3000
Yêu cầu: Tính hệ số phẩm cấp bình quân và hệ số giá bình quân để so sánh tình
hình chất lượng sản phẩm quý III so với quý II.
Bài làm

 Phương pháp hệ số phẩm cấp
1
2
3
Tổng

1500
1200
1200
3900

1800
2000
600
4400

=> Chất lượng sản phẩm quý III so với quý II tăng lên.


 Phương pháp giá bình quân
6000
4200
1800


9000000
2520000
720000
12240000


10800000
4200000
360000
15360000

= 5120

=>Chất lượng sản phẩm quý III so với quý II đã được cải thiện.

1.3 Thống kê số lao động trong quý III như sau:
-

Ngày 1/7 doanh nghiệp có 265 lao động.
Ngày 22/7 doanh nghiệp tuyển thêm 5 lao động.
Ngày 3/8 doanh nghiệp sa thải 10 lao động.
Ngày 1/9 doanh ngiệp tuyển them 3 lao động.

Từ ngày 1/9 đến cuối tháng doanh nghiệp không có biến động về số lượng lao
động.
Số lao động này đã tạo ra 32 000 (triệu đồng) giá trị sản phẩm. Biết rằng quý II
doanh nghiệp đã sử dụng 261 lao động và tạo ra 30 000 (triệu đồng) giá trị sản
phẩm.
Yêu cầu:


1, Tính số lao động thực tế doanh nghiệp đã sử dụng trong quý III.
2, Đánh giá tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp trong quý III.

Bài làm
1,

Số lao động
265
270
260
263


Thời gian
22 ngày
12 ngày
28 ngày
30 ngày
92 ngày

Titi
5830
3240
7280
7890
24240

Số lao động thực tế bình quân doanh nghiệp sử dụng trong quý III

=

=

=269 (lao động)

2,

 Phương pháp kiểm tra giản đơn

Số tương đối:

x 100% =

Số tuyệt đối: ∆T =

x 100% = 103,0651 (%)
= 269 – 261 = 8 (người)

 Phương pháp kiểm tra có liên hệ với tình hình thực hiện kế hoạch về sản
lượng.


Số tương đối:

x 100% =

Số tuyệt đối: ∆T =

-

x

x 100% = 96, 6236 (%)

) = 269 – (261 x

) = - 9 (người)


Nhận xét: Theo kì gốc, doanh nghiệp đã sử dụng 261 lao động, ở kì thực hiện
doanh nghiệp sử dụng 269 lao động. Số lượng lao động tăng 3, 0651% tương
đương 8 lao động. Việc tăng số lượng lao động này được coi là hiệu quả vì sản
lượng lao động kì gốc là 30 000 (triệu đồng) còn ở kì thực hiện sản lượng lao động
là 32 000 (triệu đồng) . Như vậy, doanh nghiệp đã tiết kiệm được 3, 3764% tương
đương 9 lao động. Điều này được đánh giá là tốt cho doanh nghiệp

II.

Công ty sản xuất giấy vở Ánh Dương bao gồm 3 phân xưởng sản xuất sản
phẩm, toàn bộ 3 phân xưởng trên trong kì đã thống kê thời gian làm việc như
sau:

Chỉ tiêu
1.Số công nhân
2.Tổng số ngày làm việc thực tế hoàn toàn
3.Tổng số ngày làm them
4.Tổng số ngày nghỉ lễ, chủ nhật
5.Tổng số ngày nghỉ phép
6.Tổng số ngày vắng mặt
7.Tổng số ngày ngừng việc
8.Tổng số giờ công làm việc thực tế chế độ
9.Tổng số giờ công làm thêm
10.Giá trị sản xuất

Đơn vị
Người
Ngày
Ngày

Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Giờ
Giờ
Triệu

Quý II
261
19.200
600
3850
640
250
200
132.500
2.500
30.000

Quý III
269
19.800
610
4060
650
225
125
135.400
2.355

32.000


đồng
1000đ
1000đ
1000đ

11.Quỹ lương giờ
12.Quỹ lương ngày
13.Quỹ lương quý

2.104.660
2.379.000
2.742.915

2.557.900
3.127.250
3.688.500

Yêu cầu:
1.Đánh giá tình hình sử dụng quỹ lương của doanh nghiệp qua 2 quý.
2.Phân tích sự biến động của:
- Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn
- Năng suất lao động bình quân
- Giá trị sản xuất
- Tiền lương bình quân
- Tổng quỹ lương

Bài làm

1,
 Phương pháp kiểm tra giản đơn

Số tương đối:

x 100% =

Số tuyệt đối: ∆F =

x 100% = 134, 4737 (%)

= 3 688 500 – 2 742 915 = 945 585 (nghìn đồng)


 Phương pháp kiểm tra có liên hệ với tình hình thực hiện kế hoạch về sản
lượng

Số tương đối

x 100% =

Số tuyệt đối: ∆F =

-

x 100% = 126,0691(%)
= 3 688500 – ( 2 742 915 x

)


=762 724 (nghìn đồng)
Nhận xét: Quỹ tiền lương quý III so với quý II tăng 34, 4737 % tương
đương 945 585 nghìn đồng. Việc tăng tiền lương này được coi là không hiệu
quả vì khi lien hệ với tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng thì doanh
nghiệp đã lãng phí 26, 0691 % tương đương 762 724 nghìn đồng. Việc này
được đánh giá là không tốt cho doanh nghiệp.
2,

Chỉ tiêu
1.Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế
độ

Đơn vị Quý II
Giờ
6,9010

Quý III
6,8384

=
2.Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế

Giờ

7,0313

6,9573

Lần


1,0189

1,0174

Ngày

71,2644

71,3383

=

hoàn toàn
3.Hệ số làm thêm giờ
=

4.Số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân 1


công nhân

=

5.Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình
quân 1 công nhân

Ngày

73,5632


73,6059

Lần

1,0323

1,0318

Triệu
đồng/
giờ

0,2222

0,2323

Triệu
đồng/
người

114,9425

118,9591

Nghìn
đồng/
giờ

15,5901


18,5685

Nghìn
đồng/
người

10509,2529 13711,8959

=
6.Hệ số làm thêm ca
=
7.Năng suất lao động bình quân giờ
=
8.Năng suất lao động bình quân kì
=
9. Tiền lương bình quân giờ
=
10.Tiền lương bình quân kì
=
11. Hệ số phụ cấp tiền lương ngày

Lần

1,1303

1,2226

12.Hệ số phụ cấp tiền lương quý

Lần


1,1530

1,1795

=

 Tổng giờ công làm việc thực tế hoàn toàn
Hệ thống chỉ số:




=
= a x b

x c x d x e

Số tương đối

=

=



 1.0204=0,9909 x 0,9985 x 1,0010 x 0,9995 x 1,0307
(+2,04%) (-0,91%) (-0,15%) (+0,1%) (-0,05%) (+3,07%)
Số tuyệt đối
(


-

)=(
+(

)

+(
+(

+(
 (137755 – 135000) = (6,8384 – 6,9010) x1,0174 x 71,3383 x 1,0318 x 269
+ (1,0174 – 1,0189) x 6,9010 x 71,3383 x 1,0318 x 269
+ (71,3383 – 71,2644) x 6,9010 x 1,0189 x 1,0318 x 269
+ (1,0318 – 1,0323) x 6,9010 x 1,0189 x 71,2644 x 269
+ ( 269 – 261) x 6,9010 x 1,0189 x 71,2644 x 1,0323 (giờ)
2755 = -1261,0625 –204,9622 + 144,2234 – 67,3967 + 4138,2063 (giờ)


Nhận xét: Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn quý III so với quý II tăng
2,04% tương đương 2755 giờ. Do 5 nhân tố ảnh hưởng:
- Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ quý III so với quý II giảm
0,91% làm cho tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn giảm 1261,0625
giờ.
- Hệ số làm thêm giờ quý III so với quý II giảm 0,15% làm cho tổng số giờ
công làm việc thực tế hoàn toàn giảm 204,9622 giờ
- Số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân 1 công nhân quý III so với quý II
tăng 0,1% làm cho tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn tăng
144,2234 giờ.

- Hệ số làm thêm ca quý III so với quý II giảm 0,05% làm cho tổng số giờ
công làm việc thực tế hoàn toàn giảm 67,3967 giờ.
- Số công nhân bình quân danh sách quý III so với quý II tăng 3,07% làm cho
tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn tăng 4138,2063 giờ.

 Năng suất lao động bình quân
=
= a x b

x c x d x e

Hệ thống chỉ số:
Số tương đối

=


 1,0349 = 1,0455 x 0,9909 x0,9985 x 1,0010 x 0,9995


(+3,49%) (+4,55%)(-0,91%) (-0,15%) (+0,1%) (-0,05%)
Số tuyệt đối
=(
+(

)

+(
+(


+(
(118,959 – 114,9425)=(0,2323 – 0,2222) x6,8384 x1,0174 x71,3383 x 1,0318
+(6,8384 – 6,9010) x 0,2222 x 1,0174 x 71,3383 x 1,0318
+ (1,0174 – 1,0189) x 0,2222 x 6,9010 x 71,3383 x 1,0318
+ (71,3383 – 71,2644)x 0,2222 x 6,9010 x 1,0189 x 1,0318
+ (1,0318 – 1,0323) x 0,2222 x 6,9010 x 1,0189 x 71,2644
(triệu đồng/ người)
 4,0166 = 5,1723 – 1,0417 – 0,1693 + 0,1191 –0,0557 (triệu đồng/ người)

Nhận xét: Năng suất lao động bình quân quý III so với quý II tăng 3,49% tương
đương 4,0166 triệu đồng/ người. Do 5 nhân tố ảnh hưởng:
- Năng suất lao động bình quân giờ quý III so với quý II tăng 4,55% làm cho
năng suất lao động bình quân tăng 5,1723 triệu đồng/ người.
- Độ bài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ quý III so với quý II giảm
0,91% làm cho năng suất lao động bình quân giảm 1,0417 triệu đồng/ người.
- Hệ số làm thêm giờ quý III so với quý II giảm 0,15% làm cho năng suất lao
động giảm 0,1693 triệu đồng/ người.
- Số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân 1 công nhân quý III so với quý II
tăng 0,1% làm cho năng suất lao động bình quân tăng 0,1191 triệu đồng/
người.


- Hệ số làm thêm ca quý III so với quý II giảm 0,05% làm cho năng suất lao
động giảm 0,0557 triệu đồng/người.

 Giá trị sản xuất
GO =
= a x b

x c x d x e x f


Hệ thống chỉ số
Số tương đối


 1,0667 = 1,0455 x 0,9909 x 0,9985 x 1,0010 x 0,9995 x 1,0307
 (+6,67%) (+4,55%) (-0,91%) (-0,15 (+0,1%)

Số tuyệt đối
(
+(
+(

)

(-0,05%) (+3,07%)


+(
+(
+(
(32000–30000) = (0,2323 – 0,2222) x6,8384 x1,0174 x71,3383 x 1,0318 x 269
+(6,8384 – 6,9010) x0,2222 x 1,0174x 71,3383 x 1,0318 x 269
+ (1,0174– 1,0189) x0,2222 x 6,9010 x 71,3383 x 1,0318 x 269
+(71,3383– 71,2644)x0,2222 x 6,9010 x1,0189 x 1,0318 x 269
+(1,0318 – 1,0323) x0,2222 x6,9010 x 1,0189 x 71,2644 x 269
+(269 – 261) x0,2222 x6,9010 x 1,0189 x 71,2644 x 1,0323 (triệu)
2000 =1391,3557–280,2081 – 45,5426 + 32,0464 – 14,9755 + 919,5094 (triệu)
Nhận xét: Giá trị sản xuất quý III so với quý II tăng 6,67% tương đương 2000 triệu
đồng. Do 6 nhân tố ảnh hưởng:

- Năng suất lao động bình quân giờ quý III so với quý II tăng 4,55% làm cho
giá trị sản xuất tăng 1391,3557 triệu đồng.
- Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ quý III so với quý II giảm
0,91% làm cho giá trị sản xuất giảm 280,2081 triệu đồng.
- Hệ số làm thêm giờ quý III so với quý II giảm 0,15% làm cho giá trị sản
xuất giảm 45,5426 triệu đồng.
- Số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân 1 công nhân quý III so với quý II
tăng 0,1% làm cho giá trị sản xuất tăng 32,0464 triệu đồng.
- Hệ số làm thêm ca quý III so với quý II giảm 0,05% làm cho giá trị sản xuất
giảm 14,9755 triệu đồng.
- Số công nhân bình quân danh sách quý III so với quý II tăng 3,07% làm cho
giá trị sản xuất tăng 919,5094 triệu đồng.

 Tiền lương bình quân


= a x b

x c

x d x e

Hệ thống chỉ số

Số tương đối


 1,3047 = 1,191 x 0,9895 x 1,0817 x 1,0006 x 1,023
(+30,47%) (+19,10) (-1,05%) (+8,17%) (+0,06%) (+2,3%)


Số tuyệt đối
(

)
+(

+(
+(

+(

 13711,8959 – 10509,2529
= (18,5685 – 15,5901) x 6,9573 x 1,2226 x 73,6059 x 1,1795


+ (6,9573 – 7,0313) x 15,5901 x 1,2226 x 73,6059 x 1,1795
+ (1,2226 – 1,1303) x 15,5901 x 7,0313 x 73,6059 x 1,1795
+ (73,6059 – 73,5632) x 15,5901 x 7,0313 x 1,1303 x 1,1795
+ (1,1795 – 1,1530) x 15,5901 x 7,0313 x 1,1303 x 73,5632 (1000 đồng)
3202,643 = 2189,5410 – 122,4028 + 878,4091 + 6,2403 + 241,5376
(1000 đồng)

Nhận xét: Tiền lương bình quân quý III so với quý II tăng 30.47% tương đương
3202,643 nghìn đồng. Do 5 nhân tố ảnh hưởng:
- Tiền lương bình quân giờ quý III so với quý II tăng 19,1% làm cho tiền
lương bình quân tăng 2189,5410 nghìn đồng.
- Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn toàn quý III so với quý II giảm
1,05% làm cho tiền lương bình quân giảm 122,4028 nghìn đồng.
- Hệ số phụ cấp tiền lương ngày quý III so với quý II tăng 8,17% làm cho tiền
lương bình quân tăng 878,4091 nghìn đồng.

- Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân 1 công nhân quý III so với
quý II tăng 0,06% làm cho tiền lương bình quân tăng 6,2403 nghìn đồng.
- Hệ số phụ cấp tiền lương quý quý III so với quý II tăng 2,3% làm cho tiền
lương bình quân tăng 241,5376 nghìn đồng.

 Tổng quỹ lương


=a

x b

x c

x d x e x f

Hệ thống chỉ số
Số tương đối


1,3447 = 1,191

x 0,9895 x 1,0817

(+34,47%) (+19,1%)

x 1,0006 x 1,023 x 1,0307

(-1,05%) (+8.17%) (+0,06%) (+2,3%) (+3,07%)


Số tuyệt đối
(

)

+(
+(
+(
+(
+(
 3688500 – 2742915
= (18,5685 – 15,5901) x 6,9573 x 1,2226 x 73,6059 x 1,1795 x 269


+ (6,9573 – 7,0313) x 15,5901 x 1,2226 x 73,6059 x 1,1795 x 269
+ (1,2226 – 1,1303) x 15,5901 x 7,0313 x 73,6059 x 1,1795 x 269
+ (73,6059 – 73,5632) x 15,5901 x 7,0313 x 1,1303 x 1,1795 x 269
+ (1,1795 – 1,1530) x 15,5901 x 7,0313 x 1,1303 x 73,5632 x 269
+ (269 – 261) x 15,5901 x 7,0313 x 1,1303 x 73,5632 x 1,1530

(1000 đồng)

945585 = 591658,3497 – 32940,3239 + 236292,035 + 1678,6353 + 64973,6139
+ 84073,3134 (1000 đồng)
Nhận xét: Tổng quỹ lương quý III so với quý II tăng 34,47% tương đương 945585
nghìn đồng. Do 6 nhân tố ảnh hưởng:
- Tiền lương bình quân giờ quý III so với quý II tăng 19,1% làm cho quỹ tiền
lương tăng 591658,3497 nghìn đồng.
- Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn toàn quý III so với quý II giảm
1,05% làm cho quỹ tiền lương giảm 32940,3239 nghìn đồng.

- Hệ số phụ cấp tiền lương ngày quý III so với quý II tăng 8,17% làm cho quỹ
tiền lương tăng 236292,035 nghìn đồng.
- Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân 1 công nhân quý III so với
quý II tăng 0,06% làm cho quỹ tiền lương tăng 1678,6353 nghìn đồng.
- Hệ số phụ cấp tiền lương quý quý III so với quý II tăng 2,3% làm cho quỹ
tiền lương tăng 64973,6139 nghìn đồng.
- Số công nhân bình quân danh sách quý III so với quý II tăng 3,07% làm cho
quỹ tiền lương tăng 84073,3134 nghìn đồng.
III.

3 phân xưởng được phân bổ số công nhân và kết quả sản xuất qua thống kê
sau:
Phân
xưởng
1
2
3

Quý II
Số lao động
(Người)
80
92
89

Sản lương Q Phân
(Triệu đồng) xưởng
9200
1
10600

2
10200
3

Quý III
Số lao động Sản lượng Q
(Người)
(Triệu đồng)
90
10700
85
10200
94
11100


×