Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

CHƢƠNG 4LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT1.ĐẶT VẤN ĐỀ• Làm thế nào các công ty quyết định sản xuất và bán bao nhiêu sản phẩm? • Hoạt động sản xuất của các công ty đa quốc gia như Coca Cola và người bán chè có khác nhau không? • Mục tiêu của các công ty là tối pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728 KB, 33 trang )

LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT
1
CHƢƠNG 4
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Làm thế nào các công ty quyết định sản xuất và
bán bao nhiêu sản phẩm?
• Hoạt động sản xuất của các công ty đa quốc gia
như Coca Cola và người bán chè có khác nhau
không?
• Mục tiêu của các công ty là tối đa hoá lợi nhuận.
Các yếu tố ảnh hưởng doanh thu và chi phí?

2
I. QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP CỦA HÃNG
Sản lượng Tổng chi phí Giá Tổng doanh thu Lợi nhuận
0 10 -
1 25 21
2 36 20
3 44 19
4 51 18
5 59 17
6 69 16
7 81 15
8 95 14
9 111 13
10 129 12
3
I. QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP CỦA HÃNG
Sản lượng Tổng chi phí Giá Tổng doanh thu Lợi nhuận
0 10 - 0 -10
1 25 21 21 -4


2 36 20 40 4
3 44 19 57 13
4 51 18 72 21
5 59 17 85 26
6 69 16 96 27
7 81 15 105 24
8 95 14 112 17
9 111 13 117 6
10 129 12 120 -9
4
I. QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP CỦA HÃNG
Sản lượng Tổng chi phí Chi phí biên
0 10
1 25
2 36
3 44
4 51
5 59
6 69
7 81
8 95
9 111
10 129
5
Chi phí biên: là phần tăng thêm trong tổng chi phí khi sản lƣợng
tăng thêm 1 đơn vị
I. QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP CỦA HÃNG
Sản lượng Tổng chi phí Chi phí biên
0 10
1 25 15

2 36 11
3 44 8
4 51 7
5 59 8
6 69 10
7 81 12
8 95 14
9 111 16
10 129 18
6
I. QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP CỦA HÃNG
7
MC
Chi phí biên
Sản lượng
TẠI SAO ĐƯỜNG CHI PHÍ BIÊN LẠI CÓ DẠNG
“GIẢM DẦN RỒI TĂNG LÊN?”
8
Trả lời:
Ở mức sản lượng thấp, doanh ngiệp sử dụng công nghệ đơn giản. Khi
sản lượng tăng, nhiều máy móc hiện đại hơn, tạo ra sản phẩm tăng
thêm khá rẻ.
Khi sản lượng ngày càng tăng, sự khó khăn trong quản lý một doanh
nghiệp lớn ngày càng rõ rệt, tăng sản lượng trở nên khó khăn và chi phí
biên ngày càng tăng
I. QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP CỦA HÃNG
Sản lượng Giá Tổng doanh thu Doanh thu biên
0 - 0
1 21 21
2 20 40

3 19 57
4 18 72
5 17 85
6 16 96
7 15 105
8 14 112
9 13 117
10 12 120
9
Doanh thu biên: là phần tăng thêm trong tổng doang thu khi sản lượng
tăng 1 đơn vị
I. QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP CỦA HÃNG
Sản lượng Giá Tổng doanh thu Doanh thu biên
0 - 0
1 21 21 21
2 20 40 19
3 19 57 17
4 18 72 15
5 17 85 13
6 16 96 11
7 15 105 9
8 14 112 7
9 13 117 5
10 12 120 3
10
I. QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP CỦA HÃNG
11
Doanh thu
biên
Sản lượng

Doanh thu biên giảm do:
- Đường cầu là đường dốc xuống, 1 đơn vị bán thêm phải
bán ở mức giá thấp hơn
- Giảm giá gây ra giảm doanh thu.
LỰA CHỌN MỨC SẢN LƯỢNG
Sản lượng MR MC MR- MC Quyết định sản lượng
1 21 15 6 Tăng
2 19 11 8 Tăng
3 17 8 9 Tăng
4 15 7 8 Tăng
5 13 8 5 Tăng
6 11 10 1
7 9 12 -3 Giảm
8 7 14 -7 Giảm
9 5 16 -11 Giảm
10 3 18 -15 Giảm
12
LỰA CHỌN MỨC SẢN LƯỢNG
13
MC
Doanh thu
biên, Chi
phí biên
Sản lượng
MR
Q
1
MC’
Q
2

E’
Q
3
E’’
MR’
II. HÀM SẢN XUẤT

Hàm sản xuất mô tả số lượng sản phẩm tối đa có
thể được sản xuất bởi một số lượng các yếu tố
đầu vào nhất đònh ứng với trình độ kỹ thuật nhất
đònh.

14
15
Hàm sản xuất ngắn hạn và dài hạn
Hàm sản
xuất ngắn
hạn
Hàm sản
xuất
dài hạn.
Do đó hàm sản xuất có
dạng: Q = f (K.L)

Dài hạn là khoảng thời gian
đủ dài để có thể thay đổi tất
cả các yếu tố đầu vào được
sử dụng.
Ngắn hạn là khoảng thời
gian có ít nhất 1 yếu tố đầu

vào còn cố đònh về số lượng
sử dụng trong quá trình sản
xuất.
Nếu K là yếu tố vốn
cố đònh , L là yếu tố
lao động biến đổi thì
hàm sản xuất có
dạng:
Q = f (L)
TỔNG SẢN LƯNG, NĂNG SUẤT
TRUNG BÌNH VÀ NĂNG SUẤT
BIÊN:
Năng suất bình quân (AP):

16
L
K
Q
AP
L
Q
AP
K


Năng suất biên (MP)
Năng suất biên của 1 yếu tố đầu vào biến đổi là phần thay đổi của
sản lượng khi sử dụng thêm 1 đơn vò yếu tố đầu vào biến đổi đó, trong khi
các yếu tố khác giữ nguyên.
17

MP =
K
Q
K
MP =
L
Q
L
Nếu L là yếu tố đầu vào biến đổi,
K là yếu tố cố đònh
Nếu K là yếu tố đầu vào biến
đổi, L là yếu tố cố đònh
18
Quy luật năng suất biên giảm dần:
Năng suất biên của bất cứ yếu tố sản xuất nào
cũng sẽ giảm xuống tại 1 điểm nào đó, khi mà ngày
càng có nhiều yếu tố đầu vào được sử dụng trong
quá trình sản xuất đã có.
Quy luật năng suất biên giảm dần
K L Q AP
L
MP
L
Giai đoạn
SX
10 0 0 - - GĐ I
10 1 10 10,00 10 I
10 2 30 15,00 20 I
10 3 60 20,00 30 I
10 4 80 20,00 20 GĐ II

10 5 95 19,00 15 II
10 6 105 17,5 10 II
10 7 110 15,7 5 II
10 8 110 13,75 0 GĐ III
10 9 107 11,88 -3 III
10 10 100 10,00 -7 III
19
20
I
III
II
III. NGUYEÂN TAÉC SAÛN XUAÁT
21
120 115 105 90 75 5
115 110 100 85
65
4
105 100 90
75
55 3
90 85 75 60 40 2
75 65 55 40 20 1
5 4 3 2 1
L
K
22
Nếu doanh nghiệp dự đònh sản xuất mức sản lượng là
75, 90 có những cách kết hợp giữa K & L như sau:
L 2 3 5
K 5 3 2

Q
2
= 90
L 1 2 3 5
K 5 3 2 1
Q
1
= 75
Đường đẳng lượng Q
1
và Q
2
được biểu diễn trên đồ thò
23
 Dốc xuống về bên phải
 Lồi về phía gốc O: thể hiện khả năng thay thế có tính chất
kỹ thuật của một yếu tố sản xuất này đối với 1 yếu tố sản
xuất khác, gọi là tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên.
24
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG ĐẲNG LƯNG
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS:

LK
K
MRTS
L





LK
L
K
MP L MP K
MP
K
L MP
   

  

25
L
K
MP
K
MRTS
L MP

  

hay

×