Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BÀI TẬP LỚN MÔN MẠNG MÁY TÍNH: Xây dựng hệ thống mạng phòng: PM1 và PM2A1.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 17 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
--------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN
MẠNG MÁY TÍNH
Đề tài : Xây dựng hệ thống mạng phòng: PM1 và PM2/A1.

Nhóm thực hiện : nguyễn tất thành
: Trương tấn hiệp
: Trương quang thái
Lớp:

Tin 4 – K16

Hà Nội, Ngày , Tháng 01, Năm 2016

1


Mục Lục
Lời nói đầu...................................................................................................................................................1
Phần A. Khảo sát hệ thống mạng thực tế.....................................................................................................2
Phần B. Xây dựng hệ thống mạng cho PM1 ,PM2/7–A1..............................................................................3
Cisco WS-C2960-48TT-L 48 ports...............................................................................................................12
Phần C: Tài liệu tham khảo.........................................................................................................................15

2


Lời nói đầu


Ngày nay, thời đại của nền kinh tế thị trường, thời đại của Công nghệ thông tin
đang bùng nổ trên toàn Thế giới, các Công ty, các tổ chức mọc lên ngày càng nhiều, về
trình độ cũng như cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại. Từ hệ thống quản lý , vận hành
sản xuất, hạch toán kinh tế… Tất cả đều nhờ vào công cụ máy tính và hệ thống mạng
máy tính, mới giúp con người làm việc được nhanh chóng đồng thời lưu trữ dữ liệu
được lâu dài.
Nói một cách đúng hơn là việc sử dụng hệ thống mạng máy tính là không thể thiếu
ở trong trường học hay là bất kỳ nhiều lĩnh vực khác. Vậy thì làm thế nào để có thiết kế
được mô hình mạng máy tính đảm bảo có tính khoa học, dễ vận hành cũng như thay sửa
một khi sự cố xảy ra? Đó là một yêu cầu lớn đối với những người thiết kế mạng.
Sau khi được học và tích lũy được những kiến thức cần thiết của môn Mạng máy
tính.
Nhóm chúng em sẽ tìm hiểu và phân tích thiết kế mô hình mạng cho PM1/PM2
tầng 7 nhà A1 của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội.
Bài này sẽ gồm 3 phần đó là phần Khảo sát hệ thống mạng thực tế, Thiết kế lắp đặt
mạng máy tính cho hệ thống và phần Quản lý tài khoản người dùng.


Phần A. Khảo sát hệ thống mạng thực tế
1. Hệ thống mạng tại love Black
Khảo sát hệ thống mạng Internet: Phòng game love Black , số nhà 96, ngách
80/66 đường Xuân Phương , Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Mục đích sử dụng: Cung cấp các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu giải trí như: chơi
game, nghe nhạc, xem phim, đọc báo.....

1.1 Sơ đồ:

1.2 Ưu, nhược điểm của hệ thống:
-Ưu điểm: Vì phòng game sử dụng hệ thống mạng bootrom không cần ổ cứng
nên:

+ Tiết kiệm chi phí vì không phải mua ổ cứng cho các máy trạm
+ Updates game nhanh và đồng loạt cho tất cả các máy trạm (vì chỉ cần
updates cho máy chủ)
+ Không lo vấn đề virus hay lỗi win vì máy trạm không có ổ cứng.
+ Có thể thêm game cho tất cả máy trạm từ máy tính tiền


+ Tiết kiệm điện năng, giảm độ nóng khi máy hoạt động nhiều giờ vì máy
không có ổ cứng....
+ Dễ dàng bảo trì và nâng cấp các ứng dụng cho các máy trạm
- Nhược điểm:
+ Khi máy chủ (sever) bị lỗi và không hoạt động được thì toàn bộ
máy trạm cũng sẽ không hoạt động được.
-Cách khắc phục nhược điểm:
+ Các máy trạm cần có cấu hình giống nhau để đạt hiệu quả cao và tránh
sự cố khi triển khai mạng.
+ Đầu tư một Sever tốt với các thiết bị mạng tối ưu để hạn chế tình trạng
Sever bị lỗi ở mức thấp nhất . Liên hệ ngay tới nhà cung cấp dịch vụ mạng
để được giải quyết trong những trường hợp khẩn cấp.

Phần B. Xây dựng hệ thống mạng cho PM1 ,PM2/7–A1
1.Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng máy 1 và 2 tầng 7 nhà A1.
1.1 Yêu cầu của mạng thiết kế
Xây dựng hệ thống mạng cho phòng máy 1 và 2 nhà A1 với mục đích cho sinh
viên các khoa thực hành. Mỗi phòng có 1 máy in. Phòng máy có 40 máy trạm, phòng
máy 7 (1 máy chủ và 39 máy trạm), các máy đều có khả năng truy cập Internet yêu cầu:
-

Vẽ sơ đồ thiết kế chi tiết hệ thống mạng.
Dự trù kinh phí lắp đặt, giá thiết bị.


1.2 Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu
1.2.1Cấu trúc địa lý
Phòng máy 1 có kích thước:
- Chiều dài: 11.5m
- Chiều rộng: 6.5m
Phòng máy 2 có kích thước:
- Chiều dài: 11.5m
- Chiều rộng: 8.5.m
1.2.2Các yêu cầu đối với phòng máy
- Đảm bảo truy cập Internet phục vụ cho việc học tập.


- Đảm bảo độ thẩm mỹ, tạo ra hứng thú học tập và khả năng sáng tạo của sinh
viên.
- Một phòng có 40 máy khách và 1 phòng có 39 máy do 1 máy chủ quản lý.
- Kinh phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế.
- Tốc độ đường truyền: 5Mb/s.
- Yêu cầu mỗi máy tính là 1 ghế gấp.
- Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cho việc học(Microsoft office,
window media, Unikey, Turbo pascal, Turbo C, Turbo C++, SQL Server 2005, Adobe
Photoshop, AutoCAD, Visual Studio 2008, Macromedia Dreamwearer…) và các chương
trình bảo vệ máy tính(đóng băng ổ đĩa, phần mềm diệt virus…).
1.3 Thuận lợi và khó khăn trong khi tiến hành lắp đặt.
1.3.1Thuận lợi.
- Phòng máy có hệ thống cửa sổ và các thiết bị đảm bảo ánh sáng…
- Phòng có diện tích tương đối rộng.
- Hiện tại, nhà A1 có hệ thống thang máy nên thuận tiện cho việc vận
chuyển đồ lắp đặt
- Một vài phần mềm muốn cài đặt đã có sẵn không phải mua bản quyền trừ các

phần mềm như Microsoft office, chương trình quét virus Bkav pro…
1.3.2Khó khăn.
- Mua bản quyền phần mềm tốn nhiều chi phí trong quá trình đầu tư vào phòng
máy.
- Tối ưu hóa trong quá trình chia sẻ hệ thống và tối ưu trong chi phí.
1.4 Lựa chọn giải pháp thiết kế


1.4.1Thiết kế mạng ở mức luận lí
-

Vì có mô hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên giảng viên phải quản lý
sinh viên trong việc sử dụng internet vì vậy ta lắp đặt hệ thống mạng LAN theo
cấu trúc hình sao giữa các phòng và trong từng phòng cho hệ thống.Trong mỗi
phòng có đặt một thiết bị trung tâm, từ đó dùng dây dẫn đến từng máy.

-

Ta lựa chọn mô hình mạng là Server/Client(gồm 1 server, 39 Client)

-

Sơ đồ logic cho phòng máy:
SERVER

CLIEN
T

Hình 1: Sơ đồ logic cho phòng internet lắp ráp giữa các máy client và máy server.
1.4.2 Thiết kế mạng ở mức vật lí

Thiết bị trung tâm và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các máy thành
phần khác để đảm bảo độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu, trong các phòng học được
kết nối với máy chủ và thiết bị trung tâm bằng dây mạng.
Trong các phòng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính an toàn
cho người sử dụng và tính thẩm mĩ của không gian.Còn đường dây mạng nối các phòng
với nhau sẽ được lắp đặt theo dọc trần nhà chạy từ thiết bị trung tâm đến máy chủ của
từng phòng học.

+ Lắp đặt hệ thống mạng trong một phòng theo cấu trúc hình sao. 1 phòng máy
gồm 1 máy chủ và 39 máy khách liên kết với 1 phòng có 40 máy khách.


+ Thiết bị trung tâm được đặt cùng với các máy con nhưng ở đầu tiên của mỗi
phòng học. Các máy con được kết nối với thiết bị trung tâm và máy chủ bằng switch và
hệ thống dây mạng chạy quanh phòng.
* Đối với phòng máy 1 ta bố trí 40 máy tính thành 1 dãy kép và 1 dãy đơn theo
chiều dài của phòng. Mỗi hàng dọc gồm 12 máy tính, 2 dãy cách nhau 1,5 m.dãy kép
Khoảng cách giữa 2 máy đối diện là 1 m, 2 máy liền kề nhau là 0,8 m. và bố chí thệm
môt dãy 4 máy
* Tương tự đối với phòng 2 ta bố trí thành 6 dãy. 3 dãy dài mỗi day 8 máy,và 3
dãy ngăn mỗi dãy 4 máy ,mỗi máy cach nhau 0.8m,day trươc cach dãy sau 1.5 m
- Sơ đồ vật lý riêng cho mỗi phòng máy.
1. Phòng máy 1

Hinh 1: phòng máy 1(701)

2.Phòng máy 2


Hinh 2:phòng máy 2(702 nhà a1)


3.Sơ đồ liên kết giữa 2 phòng máy 1và 2


Hinh 3:sơ đồ liên kết của hai phòng máy
1.5 Tính toán lượng dây mạng
1.5.1Đối với phòng máy
Dây mạng dung cho phong máy 1 là: 312m
1.5.2 Đối với phòng phòng 2
Dây mang dung cho phong may 2 là: 423m

Dây ADSL tính từ modem vào switch phòng máy 1 là: 25 m.
-

Dây ADSL tính từ modem vào switch phòng máy 2 là: 15 m.

Kết Luận:

tông dây mang dung làh 312+423+25+15=775


1.6 Số lượng nẹp mạng cần dùng
Vì dây mạng đi từ ADSL tới các switch chỉ là 1 dây nên ta chỉ cần sử dụng nẹp
mạng loại nhỏ. Tuy nhiên, dây mạng đi trong các dãy sẽ có lượng lớn nên ta cần phải
sử dụng nẹp mạng loại to để nẹp đi sát nền nhà và có kiểu vòm tránh đi vấp.
Số lượng nẹp mạng loại nhỏ cần dùng: 18 m
Số lượng nẹp mạng loại to cần dùng: 52,15 m
1.7 Số lượng đầu bấm mạng
Ta phải dùng đầu bấm mạng để có thể kết nối được giữa dây mạng với các thiết bị
cũng như máy tính, loại đầu bấm mạng mà ta có thể dùng là loại đầu mạng RJ 45, loại

này bán theo hộp, số lượng 100 cái/1 hộp. Giá của 1 hộp mạng RJ 45 hiện nay là
50 000đ/ 1 hộp. Ta có 80 máy và 2 switch, suy ra cần: 82 *2 = 164 đầu mạng tương
đương với 2 hộp đầu mạng cần phải mua.
1.8 Số lượng bàn ghế, tủ đồ
1.8.1 Số lượng bàn phong may
Cần 3 bàn dai 6.5m :đê dăt may theo dãy(phong may 1)
Cần 1 bàn dài khoảng 2.5 m để đăt máy hang trong cùng(phong may 1)
Cần 3 bàn 4m đê dăt may( phong may 2)
Cân 3 bàn 2m dê dăt may (phong may 2)
Cần bàn 2 bàn 1.5 mét đê đăt máy chủ và đặt 1 máy in. .
1.8.2 Số lượng ghế
ta sẽ cần 1 ghế đệm Xuân Hòa cho một may ,có thể gấp để xếp gọn tiết kiệm diện
tích. Vậy số lượng ghế cần dùng là: 80 cái
1.9 Thiết bị phần cứng cần thiết cho 1 phòng
Để đáp ứng được sự phát triển của công nghệ thông tin ngày nay và nhu cầu thực
hành cao của sinh viên các khoa, với tần số thực hành cao, dùng các phần mềm tốn nhiều
tài nguyên của máy như SQL Server 2005, Adobe Photoshop, AutoCAD, Visual Studio
2008… và đảm bảo máy chạy ổn định nhưng vẫn tiết kiệm được chi phí tốt nhất. Ta chọn
máy cấu hình như sau:
1.9.1-Máy chủ:


Vỏ máy tính Cooler Master MasterCase 5

Thông số kĩ thuật:
Cooler Master MASTERCASE 5
- Part number: MCX-0005-KKN00
- Hỗ trợ chuẩn main: ATX, m-ATX, M-ITX
- Kích Thước (W x H x D): 235x512x548mm
- Khối lượng tịnh: 10.6 kg

- Chất liệu: Vỏ kim loại xám, thân thép, lòng sơn đen
- Khay ổ đĩa: (x2) 5.25", (x2) 3.5" / (x4) 2.5" Drive
- Cổng mặt trước: (x2) USB 3.0, Headphone, Mic
- Số khe mở rộng cắm card đồ họa: 7 khe mở rộng
- Quạt làm mát: Trước (x1) 140mm có sẵn, max 3fan 140mm
Trên (x2) 120/140mm fan tùy chọn
Sau (x1) 140mm có sẵn


- Tản nhiệt nước: + Trước lắp rad 240/280mm x40mm (chưa fan)
+ Sau lắp rad 120/140mm
- Hỗ trợ Card đồ họa dài 412mm
- Hỗ trợ CPU Cooler cao 190mm
1.9.2. Máy trạm:

Vỏ thùng máy tính jetek X302B

1.9.3. Màn hình

Màn hình Dell LED U2415 - 24.1"
1.9.4. Máy in


Máy in Laser ĐCN HP LaserJet M127FN - In,scan,copy,fax
1.9.4.Máy in

Máy in Laser ĐCN HP LaserJet M127FN - In,scan,copy,fax
1.9.5. Switch

Cisco WS-C2960-48TT-L 48 ports

1.9.6. Modern 4 port

Modem Router TP-Link TD-W8970 - 300Mbps Wireless N ADSL2+
1.9.7.Cáp mạng CAT-5


Cáp mạng Cat-5 - 0219590 UTP (RJ-45) Cable

1.9.8. Các thiết bị khác:
+ Đầu nối mạng: Đầu nối RJ 45


Bảng tổng chi phí lắp đặt
Thiết bị

Số lượng

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

Màn hình Dell LED U2415
- 24.1"

80

6,299,000

503,920,000


Vỏ máy tính Cooler Master
MasterCase 5

1

2,599,000

2,599,000

Vỏ thùng máy tính jetek
X302BR

79

429,000

33,891,000

Switch 48 port

2

17,260,000

34,520,000

Cáp mạng CAT-5

775 m


9,000

6,975,000

Modern 4 port

1

1,399,000

1,399,000

Chuột quang Jupistar
M3302

80

109,000

8,720,000

Bàn phím Ensoho E103K

80

149,000

11,820,000

Máy In


2

4,499,000

8,998,000

Đầu nối mạng

2 hộp

50,000

100,000

Bàn máy

9

2,500,000

22,500,000

Ghế gấp Xuân Hòa

82

280,000

22,960,000


Công lắp đặt

10,000,000

10,000,000

Phát sinh

10,000,000

10,000,000

Tổng:

678,222,000


Phần C: Tài liệu tham khảo
Giá được xem vào ngày 28/12/2015
1. />2. />3. />4. />5. />6. />7. />8. />9. />


×