Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

BÀI TẬP HOÁ VÔ CƠ GIẢI CHI TIẾT ÔN THI THPT QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.78 KB, 56 trang )

HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

PHẦN 1: BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1. Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là:
A. 18,0.

B. 22,4.

C. 15,6

D. 24,2.

Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 7g Fe trong 100 ml dung dịch HNO3 4M thu được V lít khí NO (đktc) duy
nhất. Đun nhẹ dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m và V là:
A. 12,8 gam và 2,24 lít

B. 2,56 gam và 1,12 lít

C. 25,6 gam và 2,24 lít

D. 38,4 gam và 4,48 lít

Câu 3. Cho 8,4 gam sắt tan hết vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 29,04.


B. 32,40.

C. 36,30.

D. 30,72.

Câu 4. Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (đktc) duy nhất. Giá trị V là
A. 2,52 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 1,26 lít.

Câu 5. Hoà tan 6,4gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.

B. 6,72.

C. 3,36.

D. 2,24.

Câu 6. Cho 1,35 gam X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với HNO3 thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol
NO2. Khối lượng muối tạo thành là
A. 5,69 gam.

B. 4,45 gam.


C. 5,5 gam .

D. 6,0 gam.

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít
SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 50,3 gam.

B. 30,5 gam.

C. 35,0 gam.

D. 30,05 gam.

Câu 8. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 45,9 gam.

B. 44,6 gam.

C. 59,4 gam.

D. 46,4 gam.

Câu 9. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015
mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,5 gam.

B. 1,35 gam.


C. 0,81 gam.

D. 8,1 gam.

Câu 10. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và
NO2 có Mtrung bình = 42. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc)
A. 9,41 gam.

B. 10,08 gam.

C. 5,07 gam.

D. 8,15 gam.

Câu 11. Hoà tan Fe trong đung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02
mol NO. Khối lượng Fe bị tan là
A. 0,56 gam.

B. 1,12 gam.

C. 1,68 gam.

D. 2,24 gam.
1


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA


Câu 12. Hòa tan hết 0,02 mol Al và 0,03 mol Ag vào dung dịch HNO3 dư rồi cô cạn và nung nóng
đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn nặng
A. 4,26 gam.

B. 4,5 gam.

C. 3,78 gam.

D. 7,38 gam.

Câu 13. Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 (ở 0oC,
1 atm, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 3,36

B. 4,48

C. 7,84

D. 5,6

Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu
được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,2

B. 13,6

C. 12,8

D. 14,4


Câu 15. Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vàu đủ dung dịch H2SO4 đặc
nóng thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 153,0

B. 95,8

C. 88,2

D. 75,8

Câu 16. Cho 7,4 gam hỗn hợp kim loại Ag, Al, Mg tan hết trong H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp
sản phẩm khử gồm 0,015 mol S và 0,0125 mol H2S. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được lượng muối
khan là
A. 12,65 gam.

B. 15,62 gam.

C. 16,52 gam.

D. 15,26 gam.

Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 0,15
mol khí NO, 0,05 mol khí N2O và dung dịch Y (không tạo NH4+). Cô cạn dung dịch Y lượng muối
khan thu được là
A. 120,4 gam.

B. 89,8 gam.

C. 110,7 gam.


D. 90,3 gam.

Câu 18. Hòa tan hết 4,2 gam hỗn hợp kim loại Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
0,025 mol S (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan thu
được là
A. 11,4 gam.

B. 12,2 gam.

C. 14,4 gam.

D. 18,8 gam.

Câu 19. Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp kim loại X, Y vào dung dịch HNO3 thu được m gam muối khan
và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 34

B. 44

C. 43

D. 33

Câu 20. Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu
được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tạo thành
trong dung dịch Y là
A. 41,1 gam.

B. 52,0 gam.


C. 45,8 gam.

D. 55,1 gam.

Câu 21. Hòa tan hết 35,4 gam hỗn kim loại Ag và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6
lít khí duy nhất không màu hóa nâu trong không khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp là
A. 16,2 gam.

B. 19,2 gam.

C. 32,4 gam.

D. 35,4 gam.

2


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam đồng bạch (hợp kim Cu – Ni) vào dun dịch HNO3 loãng dư. Khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,09 mol NO và 0,003 mol N2. Phần trăm khối lượng Cu trong
hỗn hợp là
A. 74,89%

B. 69,04%

C. 27,23%


D. 25,11%

Câu 23. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy
nhất của HNO3 và còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là
A. 5,6

B. 7,2

C. 8,4

D. 10

Câu 24. Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí
X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol HNO3 trong dung dịch đầu

A. 0,28M.

B. 1,4M.

C. 1,7M

D. 1,2M

Câu 25. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch X và 1,568
lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành
màu nâu trong không khí. Số mol HNO3 đã phản ứng là (phản ứng không tạo NH4+)
A. 0,51 mol

B. 0,45 mol


C. 0,55 mol

D. 0,49 mol

Câu 26. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít
hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 18,2. Thể tích tối thiểu
dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242 g/ml) cần dùng là
A. 20,18 ml.

B. 11,12 ml.

C. 21,47 ml.

D. 36,7 ml.

Câu 27. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất
rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO
và NO2(dung dịch không chưa muối amoni). Tỉ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,6. Tính nồng độ
mol của HNO3 và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
A. 0,65M và 11,794 gam.

B. 0,65M và 12,35 gam.

C. 0,75M và 11,794 gam.

D. 0,55M và 12,35 gam.

Câu 28. Cho 6,14 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội (dư) một thời gian,
thấy thoát ra 1,344 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5), phần chất rắn còn lại cho tiếp

vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Vậy % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 27,36.

B. 72,64.

C. 36,48.

D. 37,67.

Câu 29. Chia hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với
900 ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Hoà tan hết phần hai trong 150 gam dung dịch H2SO4 98% đun
nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ phần trăm của
H2SO4 trong dung dịch Y là
A. 9,7%.

B. 10,53%.

C. 98%.

D. 49%.

Câu 30. Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al được chia làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
3


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA


- Phần 2: Hoàn tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít khí không màu hóa nâu trong không khí
(sản phẩm khử duy nhất của N+5, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Giá trị của V là
A. 2,24 lít

B. 1,12 lít

C. 3,36 lít

D. 4,48 lít

Câu 31. Hỗn hợp T gồm hai kim loại X và Y đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không
đổi trong các hợp chất. Chia m gam T thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí H2.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 32. Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn X.
Để hòa tan X bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu là
A. 0,14

B. 0,153


C. 0,16

D. 0,18

Câu 33. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung
dịch chứa hai muối và không thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối quan hệ với nhau là
A. 5a = 2b.

B. 2a = 5b.

C. 8a = 3b.

D. 4a = 3b.

PHẦN 2: BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 1. Hòa tan 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu theo tỉ lệ mol 1:2:3 bằng H2SO4 đặc nguội được
dung dịch Y và 7,84 lít SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y được khối lượng muối khan là
A. 47,2 gam

B. 32 gam

C. 48 gam

D. 36,5 gam

Câu 2. Cho 12,3 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được
4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch chứa 1,0 mol NH 3
vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10,2 gam.


B. 5,1 gam.

C. 7,8 gam.

D. 12,7 gam.

Câu 3. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu
được một sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối sắt sunfat tạo thành trong dung dịch là
A. 70,4y gam.

B. 152,0x gam.

C. 40,0y gam.

D. 200,0x gam.

Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được
dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng,
không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.

B. 12,80%.

C. 10,52%.

D. 15,25%.

Câu 5. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2:5), thu được

một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên
nhường khi bị hoà tan là
4


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

A. 2x

B. 3x

C. 2y

D. y

Câu 6. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48
lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,2 mol

B. 1,3 mol

C. 1,1 mol

D. 1,4 mol

Câu 7. Cho m gam Fe tan hết trong 300 ml dung dịch FeCl3 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được 81,525 gam chất rắn khan. Để hòa tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml
dung dịch HNO3 1M (biết sản phẩm khử duy nhất là NO) ?

A. 450 ml.

B. 400 ml.

C. 350 ml.

D. 600 ml.

Câu 8. Hòa tan hết 51,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng lượng dung dịch HNO3 nhỏ nhất thu được
dung dịch X trong đó số mol Fe(NO3)2 bằng 4 lần số mol Fe(NO3)3 và V lít khí NO (đktc). Thể tích
HNO3 1M đã dùng là:
A. 2,24 lít.

B. 1,8 lít.

C. 1,6 lít.

D. 2,4 lít.

Câu 9. Một dung dịch chứa b mol H2SO4 hoà tan vừa hết a mol Fe thu được khí X và 42,8 gam muối
khan. Biết rằng a : b = 5 : 12, giá trị của a là
A. 0,25

B. 0,05

C. 0,15

D. 0,125

Câu 10. Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch HNO3, phản ứng chỉ tạo ra muối

nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng
19,2. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 0,86M.

B. 0,95M.

C. 1,90M.

D. 1,72M.

Câu 11. Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4
đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X, V lít khí SO2 (ở đktc) và
còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 1,176.

B. 1,344.

C. 1,596.

D. 2,016.

Câu 12. Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng dư thu được m gam
muối và 5,6 lít khí SO2 (đktc). Cho 1,4 gam Fe vào dung dịch chứa m gam muối trên. Tổng khối
lượng muối thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 27,4 gam.

B. 21,4 gam.

C. 29,8 gam


D. 37,4 gam.

Câu 13. Hỗn hợp X chứa Fe2O3 (0,1 mol), Fe3O4 (0,1 mol), FeO (0,2 mol) và Fe (0,1 mol). Cho X tác
dụng với HNO3 loãng dư tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 3,0 mol

B. 2,4 mol.

C. 2,2 mol

D. 2,6 mol.

Câu 14. Hòa tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó tỉ lệ khối lượng FeO và
Fe2O3 là 9/20 ) trong 200 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan
tối đa bao nhiêu gam Fe (biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) ?
A. 3,08 gam

B. 4,48 gam

C. 3,5 gam.

D. 5,04 gam.

Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát
ra 13,44 lít khí (đktc); nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn
5


HOÁ VÔ CƠ


ÔN THI THPT QUỐC GIA

bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí
NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị V là:
A. 53,76.

B. 11,2.

C. 26,88.

D. 22,4

Câu 16. Để a gam Fe ở lâu ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp M chứa Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4 có khối lượng là b gam. Cho M tác dụng với HNO3, sau phản ứng thu được V lít hỗn
hợp khí NO, N2, NO2 có tỉ lệ thể tích lần lượt là 3 : 2 : 1. Biểu thức quan hệ của a với các đại lượng
còn lại là:
A. a 

7b 28V

10 22, 4

B. a 

8b 28V

10 22, 4

C. a 


7b 26V

10 22, 4

D. a 

8b 26V

10 22, 4

Câu 17. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng 63 gam dung dịch HNO3 thu
được 0,336 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml
dung dịch NaOH 1M thu được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc thu kết tủa nung đến khối lượng không đổi
thu được 8 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 là
A. 50,5%.

B. 60,0%.

C. 32,7%.

D. 46,5%.

Câu 18. Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và
4,48 lit khí NO (đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 6,4.

B. 9,6.


C. 12,4.

D. 15,2.

Câu 19. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y, có
4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thoát ra và còn lại 6 gam
kim loại không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được 80 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu
trong hỗn hợp X là
A. 38,72%.

B. 61,28%.

C. 59,49%.

D. 40,51%.

Câu 20. Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04
gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol
HNO3 có trong Y là
A. 0,54 mol.

B. 0,78 mol.

C. 0,50 mol.

D. 0,44 mol

Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung

dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 52,2.

B. 54,0.

C. 58,0.

D. 48,4.

6


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Câu 22. Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm
18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2
mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0

B. 1,5

C. 3,0

D. 1,0

Câu 23. Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O.
Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị

của m là
A. 25,6 gam

B. 32 gam

C. 19,2 gam

D. 22,4 gam

Câu 24. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng
dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y
vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với
dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V gần nhất với
A. 38,10

B. 38,05

C. 38,15

D. 38,00

Câu 25. Hỗn hợp X có khối lượng 15,44 gam gồm bột Cu và oxit sắt FexOy được chia thành hai phần
bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư được m gam chất rắn không tan.
- Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và 1,904
lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y được 23,79 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 1,92.

B. 0,32


C. 1,60

D. 0,64

Câu 26. Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm Cu2S, CuS, FeS2 và S vào lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng,
thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần
bằng nhau:
- Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 3,495 gam kết tủa.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 0,535 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với
A. 15,1.

B. 5,3.

C. 13,2.

D. 5,4.

Câu 27. Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng thu V (lít) H2. Trong một thí nghiệm
khác, cho bột sắt dư vào dung dịch chứa b mol H2SO4 đặc, nóng thu được V (lít) SO2. (Thể tích khí
đo ở cùng điều kiện và các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Mối quan hệ giữa a và b là
A. b = 3a.

B. b = a.

C. b = 2a.

D. 2b = a.


Câu 28. Nung 18,1 gam chất rắn X gồm Al, Mg và Zn trong oxi một thời gian được 22,9 gam hỗn
hợp chất rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO3 loãng dư được V lít NO (sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch chứa 73,9 gam muối. Giá trị của V là
A. 6,72.

B. 3,36.

C. 2,24.

D. 5,04.

7


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch X và 6,72 lít hỗn hợp khí
Y gồm NO và một khí Z, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí Z là
A. NH3.

B. N2O.

C. NO2.

D. N2.

Câu 30. Hoà tan 0,03 mol FexOy trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 0,672 lít khí X duy nhất
(đktc). X là:

A. NO2.

B. NO.

C. N2O.

D. N2.

Câu 31. Kim loại M hoá trị II tác dụng với dung dịch HNO3 theo phương trình hoá học sau:
4M + 10 HNO3 → 4 M(NO3)2 + NxOy + 5H2O. Oxit nào phù hợp với công thức phân tử của NxOy:
A. N2O.

B. NO.

C. NO2.

D. N2O4.

Câu 32. Hỗn hợp rắn X chứa 0,04 mol Fe; 0,06 mol FeCO3 và 0,025 mol FeS2. Hòa tan hết hỗn hợp
X trong dung dịch HNO3 đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat Fe (III)
duy nhất và hỗn hợp khí Z có màu nâu nhạt. Tỉ khối của Z so với H2 bằng a. Giá trị của a là (biết NO2
là sản phẩm duy nhất của N+5)
A. 20,215.

B. 19,775.

C. 23,690.

D. 21,135.


Câu 33. Hoà tan 45,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được hỗn hợp sản phẩm
khử gồm 0,3 mol N2O và 0,9 mol NO (phản ứng không tạo NH4+). Kim loại M là
A. Fe

B. Zn

C. Al

D. Mg

Câu 34. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được
dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2 (trong
đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản
ứng là
A. 3,4 mol.

B. 3,0 mol.

C. 2,8 mol.

D. 3,2 mol.

Câu 35. Nung 26,85 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Al, Zn và Fe trong oxi, sau một thời gian
thu được 31,65 gam rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được dung
dịch Z (chứa 89,25 gam muối) và V lít SO2 (duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.

B. 6,72.

C. 10,08.


D. 8,96.

Câu 36. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16,8 gam Fe và 9,6 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 91,5 gam muối và V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít

B. 23,52 lít

C. 8,96 lít

D. 6,72 lít

Câu 37. Chia 35,7 gam hỗn hợp A gồm kim loại R (có hóa trị không đổi) và oxit của nó làm 2 phần
bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 34 gam muối và 3,36
lit khí thoát ra ở đktc.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y, và thoát ra 0,5376 lit
khí X duy nhất (ở đktc), cô cạn dung dịch Y được 47,85 gam muối. Khí X là
8


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

A. NO.

B. N2O.


C. N2.

D. NO2.

Câu 38. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai kim loại trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc các phản
ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. Biết rằng không có
phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 tạo muối là
A. 1,2 mol.

B. 0,35 mol.

C. 0,85 mol.

D. 0,75 mol.

Câu 39. Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng
và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được
là:
A. 54,45 gam.

B. 68,55 gam.

C. 75,75 gam.

D. 89,70 gam.

Câu 40. Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thoát ra
0,112 lít khí (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử và khí duy nhất). Công thức của hợp chất đó là

A. FeCO3.

B. FeS2.

C. FeS.

D. FeO.

Câu 41. Hòa tan 7,8 gam hổn hợp Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B
và 1,792 lít hỗn hợp hai khí N2; N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 =18. Cho vào dung dịch B một lượng
dung dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu
được trong dung dịch B là
A. 50,24 gam.

B. 52,44 gam.

C. 58,2 gam.

D. 57,4 gam.

Câu 42. Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe, Al vào dung dịch HNO3 dư thu
được dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đktc). Cô cạn cận thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối
khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1,0 mol

B. 1,25 mol

C. 1,375 mol

D. 1,35 mol


Câu 43. Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M,
thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí
so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 54,95

B. 42,55

C. 40,55

D. 42,95

Câu 44. Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al hòa tan hết trong V lít dd HNO3 1M vừa đủ thu
được 9,856 lít NO2 (đktc) và dd Z chứa 81,9 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là
A. 1,58 lít.

B. 1,00 lít.

C. 0,88 lít.

D. 0,58 lít.

Câu 45. Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M,
thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O, tỉ khối của X so
với H2 bằng 20,667. Giá trị của m gần nhất với
A. 55,0

B. 54,5

C. 55,5


D. 54,0

Câu 46. Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu
được 10,08 lít khí (ở đktc). Mặt khác, nếu đem hòa tan 22,2 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3
loãng dư thấy thoát 2,24 lít khí Y (đktc) và tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được là 79
9


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

gam. Khí Y là
A. NO2.

B. N2.

C. N2O.

D. NO.

Câu 47. Hòa tan hết m gam Al cần 940ml dd HNO3 1M, thu được 1,68 lit (đktc) hỗn hợp G gồm 2
khí không màu và không hóa nâu trong không khí, tỷ khối hơi hỗn hợp G so với hiđro bằng 17,2. Giá
trị m gần nhất với
A. 6,7

B. 6,9

C. 6,6


D. 6,8

Câu 48. Hỗn hợp X gồm 7,2 gam Mg, 5,4 gam Al và 6,5 gam Zn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung
dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất (đo ở đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,72 mol.

B. 1,52 mol.

C. 1,62 mol.

D. 1,72 mol.

Câu 49. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung
dịch chứa hai muối không có khí thoát ra. Mối quan hệ giữa a và b là:
A. 5a=2b

B. 2a=5b

C. 8a=3b

D. 4a=3b

Câu 50. Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít HNO3 2M, thu được hỗn
hợp X gồm 0,05 mol N2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V lít là:
A. 0,55

B. 0,45

C. 0,61


D. 0,575

Câu 51. Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với
dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận
dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 0,28

B. 0,36

C. 0,32

D. 0,34

Câu 52. Hoà tan hoàn toàn 12,15 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2
là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 106,65

B. 45,63

C. 95,85

D. 103,95

Câu 53. Hòa tan hết 13,5 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng, đủ. Sau phản ứng hoàn toàn thu
được 0,1 mol khí A chứa N2 duy nhất và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối
khan. Giả thiết khi cô cạn chỉ xảy ra sự bay hơi. Giá trị của m là:
A. 106,5 gam


B. 105,6 gam

C. 111,5 gam

D. 75,5 gam

Câu 54. Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch
HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10

B. 31,32

C. 34,32

D. 33,70

Câu 55. Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và 5,376 lít
(đktc) hỗn hợp khí X, Y có tỉ khối so với hiđro là 16 (Biết X, Y là sản phẩm phân hủy của NH4NO2
và NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được 8,3m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 20,8.

B. 20,6.

C. 32,6.

D. 32,7.

Câu 56. Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch X (không có khí thoát ra). Cho NaOH dư
10



HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

vào dung dịch X thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Fe.

B. Mg.

C. Al.

D. Cu

Câu 57. Cho 6,48 gam kim loại Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được
0,896 lít khí X nguyên chất và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y và đun nóng
thấy thoat ra 1,12 lít khí mùi khai (đo ở đktc). Khí X là
A. N2O.

B. N2.

C. NO.

D. NH3.

Câu 58. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng dư. Kết thúc thí
nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2.
Phần trăm số mol của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 66,67 %


B. 33,33%

C. 61,61%

D. 40%

Câu 59. Cho 3,84 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít NO (đktc) và
dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi cẩn thận dung dịch X là
A. 25,38 gam.

B. 23,68 gam.

C. 24,68 gam.

D. 25,08 gam.

Câu 60. Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với dd có chứa 0,58 mol HNO3 thu được hỗn hợp gồm 0,03
mol N2O và 0,02 mol NO. Giá trị của m là:
A. 2,7

B. 16,2

C. 27

D. 4,14

PHẦN 3: BÀI TẬP KHÓ
Câu 1. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,15 mol Cu trong dung dịch HNO 3 loãng thì
thu được 0,07 mol hỗn hợp X gồm 2 khí không màu và dung dịch Y. Cô cạn Y được 49,9 gam hỗn

hợp muối. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,67.

B. 0,72.

C. 0,73.

D. 0,75.

Câu 2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được
2,912 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Mặt khác cho cùng lượng X trên phản ứng với dung dịch HNO3 đặc
đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z, hỗn hợp khí T có thể tích 3,808 lít (đktc) và còn
lại 1,4 gam một kim loại không tan. Biết rằng NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và khi cô cạn Z
thu được 19,08 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 8,5.

B. 9,0.

C. 9,5.

D. 10,0.

Câu 3. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 440 ml dung dịch
HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra.
Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có
thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá
trị m là
A. 6,52

B. 8,32


C. 7,68

D. 2,64
11


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Câu 4. Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6g hỗn hợp kim loại Mg,Al,Fe thu được 92,4g chất rắn X.
Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dd HNO3 dư sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y
và 3,44g hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu
được 319g muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319g hỗn hợp muối trên là
A. 18.082%

B. 18.125%

C. 18.038%

D. 18.213%

Câu 5. Cho một lượng dư Mg vào 500ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết
thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO
(đktc). Giá trị của m là
A. 61,32

B. 71,28


C. 64,84

D. 65,52

Câu 6. Hoà tan m gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 bằng dd HNO3 dư . Sau khi các pư xảy ra hòan
tòan, thu được 4,48lít khí (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO, NO2 có tỉ khối với H2 là
17,4 và dd Y chỉ chứa 2 chất tan , Gía trị của m là?
A. 11,52

B. 2,08

C. 4,64

D. 4,16

Câu 7. Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung
dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí N2,
NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được
58,8g muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng.
A. 0,9823

B. 0,804

C. 0.4215

D. 0,893

Câu 8. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 17,8 và 4,48

B. 17,8 và 2,24.

C. 10,8 và 2,24

D. 10,8 và 4,48

Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và
NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) đồng thời còn một phần 1 kim loại chưa tan hết. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào
dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 280.

B. 240.

C. 320.

D. 360.

Câu 10. Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa có
khả năng tác dụng với dung dịch X là( biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất)
A. 2,24 gam

B. 4,48 gam

C. 3,36 gam

D. 5,6 gam


Câu 11. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2.
Thêm tiếp NaNO3 vào thì thấy chất rắn tan hết, đồng thời thoát ra 1,5V lít khí NO duy nhất bay ra.
Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 66,7%

B. 53,3%

C. 64,0%

D. 72,0%

Câu 12. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung
dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu dược 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp
12


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N ). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là
+5

44,1 gam. Giá trị của m gần nhất với
A. 44,5.

B. 33,5.

C. 40,5.


D. 50,5.

Câu 13. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch X (chứa Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M) đến phản ứng
hoàn toàn thu được khí NO và m gam kêt tủa. Giá trị m là (biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất
của NO3- và không có khí H2 bay ra)
A. 1,6

B. 3,2

C. 6,4

D. 4,0

Câu 14. Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3
thu được 31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y.Biết Y
phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO.Tính a?
A. 1,8 mol

B. 1,44 mol

C. 1,92 mol

D. 1,42 mol

Câu 15. Cho 21 gam Fe vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(NO3)2 0,5M và NaNO3 0,5M; sau đó thêm
tiếp 0,4 mol HNO3 và 0,2 mol H2SO4 vào dung dịch; sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam
chất rắn; dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 4,2.

B. 23,3.


C. 27,5.

D. 50,8.

Câu 16. Cho hỗn hợp có khối lượng 4,88 gam gồm Cu và oxit Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên
vào dd HNO3 dư được dd A và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2
bằng 19,8. Cô cạn dd A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. CTPT của oxit Fe là
A. FeO.

B. FeO hoặc Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. Fe2O3.

Câu 17. Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu
gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam.

B. 3,92 gam

C. 3,2 gam.

D. 5,12 gam.

Câu 18. Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4 0,5M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là:
A. 17,8 và 4,48


B. 30,8 và 2,24

C. 20,8 và 4,48

D. 35,6 và 2,24

Câu 19. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng
và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 151,5

B. 137,1

C. 97,5

D. 108,9

Câu 20. Cho 8,4 gam Fe vào 500ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là
A. 2,4.

B. 0,8.

C. 4,8.

D. 4,0.


13


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Câu 21. Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 1,344 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 224

B. 132

C. 365

D. 356

Câu 22. Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi
chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung
dịch Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 18,8. Cho dung
dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là
A. 0,67.

B. 0,47.

C. 0,57.

D. 0,37.


Câu 23. Hoà tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được
dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro là 18. Cô cạn
cẩn thận dung dịch Y thu được 85,7 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng trên là
A. 2,90 mol.

B. 1,35 mol.

C. 1,10 mol.

D. 2,20 mol.

Câu 24. Cho 10,92 gam Fe vào 600 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là
A. 1,92

B. 1,29.

C. 1,28

D. 6,4

Câu 25. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản
phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm
dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33ml. Sắt và
đồng bị oxi hóa thành Fe2+ và Cu2+. Khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp là
A. 29,2 gam.

B. 5,6 gam.


C. 6,4 gam.

D. 3,6 gam.

Câu 26. Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe vào dung dịch X,
khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m
gam và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 40 và 2,24.

B. 20 và 1,12.

C. 40 và 1,12.

D. 20 và 2,24.

Câu 27. Cho m gam Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 1M và H2SO4 0,5M đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X và 13,44 gam chất rắn Y kèm theo V lit khí NO là sản phẩm khử duy
nhất ở đktc. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 14,16 và 2,24.

B. 12,24 và 2,24.

C. 14,16 và 4,48.

D. 12,24 và 4,48.

Câu 28. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4
2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y,
lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở đktc. Giá

trị của m là
A. 18,4

B. 24,0.

C. 25,6.

D. 26,4.
14


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Câu 29. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều
cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m
gam và V lít khí (đktc). Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,12 lít và 18,20 gam

B. 2,24 lít và 23,73 gam

C. 2,24 lít và 21,55 gam

D. 4,48 lít và 57,87 gam

Câu 30. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và
CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá
trị của m là : ( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 43,2 gam


B. 56,0 gam

C. 33,6 gam

D. 32,0 gam

LỜI GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1: BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1. Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là:
A. 18,0.

B. 22,4.

C. 15,6

D. 24,2.

Giải
Muối thu được là Fe(NO3)3
Bảo toàn nguyên tố ta được: mFe(NO3)3 = 0,1. 242 = 24,2 gam
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 7g Fe trong 100 ml dung dịch HNO3 4M thu được V lít khí NO (đktc) duy
nhất. Đun nhẹ dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m và V là:
A. 12,8 gam và 2,24 lít

B. 2,56 gam và 1,12 lít

C. 25,6 gam và 2,24 lít


D. 38,4 gam và 4,48 lít

Giải
Ta có nNO = nHNO3 : 4 = 0,1 mol → V = 2,24 lít
mmuối = mkl + mNO3- = 7 + 62. 3. 0,1 = 25,6 gam
Câu 3. Cho 8,4 gam sắt tan hết vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 29,04.

B. 32,40.

C. 36,30.

D. 30,72.

Giải
Ta có mmuối = mkl+ mNO3- = 8,4 + 62. 3. 0,12 = 30,72 gam.
Câu 4. Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (đktc) duy nhất. Giá trị V là
A. 2,52 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 1,26 lít.

Giải
15



HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Ta có nAl = 0,15 mol
Bảo toàn electron → 3nAl = 8nN2O → nN2O = 0,05625 mol → V = 1,26 lít
Câu 5. Hoà tan 6,4gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.

B. 6,72.

C. 3,36.

D. 2,24.

Giải
Bảo toàn e:

Câu 6. Cho 1,35 gam X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với HNO3 thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol
NO2. Khối lượng muối tạo thành là
A. 5,69 gam.

B. 4,45 gam.

C. 5,5 gam .

D. 6,0 gam.


Giải

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít
SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 50,3 gam.

B. 30,5 gam.

C. 35,0 gam.

D. 30,05 gam.

Giải

Câu 8. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 45,9 gam.

B. 44,6 gam.

C. 59,4 gam.

D. 46,4 gam.

Giải
Gọi số mol của NO và NO2 là lần lượt là x, y mol

Ta có hệ
Luôn có mmuối = mkl +mNO3-= 13,6 + 62.∑ ne trao đổi = 13,6 + 62. ( 0,1. 3 + 0,2) = 44,6 gam

Câu 9. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015
mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,5 gam.

B. 1,35 gam.

C. 0,81 gam.

D. 8,1 gam.

Giải

16


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Bảo toàn electron ta có 3nAl = 8nN2O + 3nNO → nAl =

8.0,015  0,01.3
= 0,05 mol
3

→ m = 0,05. 27 = 1,35 gam.
Câu 10. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và
NO2 có Mtrung bình = 42. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc)
A. 9,41 gam.


B. 10,08 gam.

C. 5,07 gam.

D. 8,15 gam.

Giải
Gọi số mol của NO và NO2 lần lượt là x, y mol

Ta có hệ
Luôn có mmuối = mkl + mNO3- = 1,35 + 62.∑ne trao đổi = 1,35 + 62. ( 0,01. 3 + 0,03) = 5,07 gam
Câu 11. Hoà tan Fe trong đung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02
mol NO. Khối lượng Fe bị tan là
A. 0,56 gam.

B. 1,12 gam.

C. 1,68 gam.

D. 2,24 gam.

Giải
Vì HNO3 dư nên Fe bị oxi hóa thành Fe3+
Bảo toàn electron → 3 nFe = nNO2 + 3nNO → nFe=

0,03  0,02.3
= 0,03 mol
3

→ m = 0,03. 56 = 1,68 gam.

Câu 12. Hòa tan hết 0,02 mol Al và 0,03 mol Ag vào dung dịch HNO3 dư rồi cô cạn và nung nóng
đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn nặng
A. 4,26 gam.

B. 4,5 gam.

C. 3,78 gam.

D. 7,38 gam.

Giải

Câu 13. Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 (ở 0oC,
1 atm, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 3,36

B. 4,48

C. 7,84

D. 5,6

Giải
Bảo toàn electron → 3nAl + 2nCu = 2nSO2 → nSO2 =

3.0,1  2.0, 2
= 0,35 mol
2

→ V = 0,35. 22,4 = 7,84 lít.

Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu
được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,2

B. 13,6

C. 12,8

D. 14,4
17


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Giải
Luôn có mmuối = mKl + mSO42- = 4 + 96.0,5 ∑ne

trao đổi

= 4 + 96. 0,5.(2. 0,1) = 13,6 gam

Câu 15. Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vàu đủ dung dịch H2SO4 đặc
nóng thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 153,0

B. 95,8

C. 88,2


D. 75,8

Giải
Luôn có mmuối = mKl + mSO42- = 23,4 + 96.0,5 ∑ne trao đổi = 23,4 + 96. 0,5.(2. 0,675) = 88,2 gam
Câu 16. Cho 7,4 gam hỗn hợp kim loại Ag, Al, Mg tan hết trong H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp
sản phẩm khử gồm 0,015 mol S và 0,0125 mol H2S. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được lượng muối
khan là
A. 12,65 gam.

B. 15,62 gam.

C. 16,52 gam.

D. 15,26 gam.

Giải

Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 0,15
mol khí NO, 0,05 mol khí N2O và dung dịch Y (không tạo NH4+). Cô cạn dung dịch Y lượng muối
khan thu được là
A. 120,4 gam.

B. 89,8 gam.

C. 110,7 gam.

D. 90,3 gam.

Giải

Luôn có mmuối = mkl + mNO3- = mkl + 62.∑ne trao đổi
→ mmuối = 58 + 62.( 0,15.3 + 8. 0,05) = 110,7 gam
Câu 18. Hòa tan hết 4,2 gam hỗn hợp kim loại Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
0,025 mol S (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan thu
được là
A. 11,4 gam.

B. 12,2 gam.

C. 14,4 gam.

D. 18,8 gam.

Giải
Chú ý chất rắn khan gồm muối và lưu huỳnh
Có mchất rắn = mmuối + mS = mkl + mSO42- + mS
mchất rắn = 4,2 + 96.0,5. (6. 0,025) + 32. 0,025 = 12,2 gam.
Câu 19. Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp kim loại X, Y vào dung dịch HNO3 thu được m gam muối khan
và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 34

B. 44

C. 43

D. 33

Giải
mmuối = mkl + mNO3- = mkl + 62. (10nN2)
→ mmuối = 12 + 62. ( 10. 0,05) = 43 gam.

18


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Câu 20. Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu
được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tạo thành
trong dung dịch Y là
A. 41,1 gam.

B. 52,0 gam.

C. 45,8 gam.

D. 55,1 gam.

Giải
mmuối = mFe + mCu + mNO3- = 8,4 + 6,4 + 62. 3. 0,2 = 52,0 gam
Câu 21. Hòa tan hết 35,4 gam hỗn kim loại Ag và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6
lít khí duy nhất không màu hóa nâu trong không khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp là
A. 16,2 gam.

B. 19,2 gam.

C. 32,4 gam.

D. 35,4 gam.


Giải
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO : 0,25 mol ( NO: không màu + 0,5O2 → NO2 ( màu
nâu))
Goi số mol của Ag và Cu lần lượt là x, y mol

Ta có hệ
→ mAg = 0,15. 108 = 16,2 gam .
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam đồng bạch (hợp kim Cu – Ni) vào dun dịch HNO3 loãng dư. Khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,09 mol NO và 0,003 mol N2. Phần trăm khối lượng Cu trong
hỗn hợp là
A. 74,89%

B. 69,04%

C. 27,23%

D. 25,11%

Giải
Gọi số mol của Cu và Ni lần lượt là x, y mol

Ta có hệ
% Cu =

0,11.64
x100% = 74.89%.
9, 4

Câu 23. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy
nhất của HNO3 và còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là

A. 5,6

B. 7,2

C. 8,4

D. 10

Giải
Vì sau phản ứng còn Fe không tan → sắt bị oxi hóa thành Fe2+
Bảo toàn electron → 2nFe pư = 3nNO → nFe pư = 0,15 mol
m = mFe pư + mFe không tan = 0,15. 56 + 1,6 = 10 gam.
Câu 24. Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí
X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol HNO3 trong dung dịch đầu

19


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

A. 0,28M.

B. 1,4M.

C. 1,7M

D. 1,2M


Giải

Câu 25. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch X và 1,568
lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành
màu nâu trong không khí. Số mol HNO3 đã phản ứng là (phản ứng không tạo NH4+)
A. 0,51 mol

B. 0,45 mol

C. 0,55 mol

D. 0,49 mol

Giải
Có MX =

2,59
= 37
0, 07

Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO : x mol có 30 < MX = 37 < 44 → khí không màu còn
lại là N2O : y mol

Ta có
Có nHNO3 pứ = 4nNO + 10nN2O = 4. 0,035 + 10. 0,035 = 0,49 mol
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít
hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 18,2. Thể tích tối thiểu
dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242 g/ml) cần dùng là
A. 20,18 ml.


B. 11,12 ml.

C. 21,47 ml.

D. 36,7 ml.

Giải
Câu 27. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất
rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO
và NO2(dung dịch không chưa muối amoni). Tỉ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,6. Tính nồng độ
mol của HNO3 và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
A. 0,65M và 11,794 gam.

B. 0,65M và 12,35 gam.

C. 0,75M và 11,794 gam.

D. 0,55M và 12,35 gam.

Giải

20


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Câu 28. Cho 6,14 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội (dư) một thời gian,
thấy thoát ra 1,344 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5), phần chất rắn còn lại cho tiếp

vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Vậy % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 27,36.

B. 72,64.

C. 36,48.

D. 37,67.

Giải
Fe bị thụ động khi tác dụng với HNO3 đặc nguội và sau đó lấy ra cũng không tác dụng với HCl nên
chỉ có Zn phản ứng
bảo toàn e, ta có:

Câu 29. Chia hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với
900 ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Hoà tan hết phần hai trong 150 gam dung dịch H2SO4 98% đun
nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ phần trăm của
H2SO4 trong dung dịch Y là
A. 9,7%.

B. 10,53%.

C. 98%.

D. 49%.

Giải
Gọi số mol của Fe và Fe3O4 trong mỗi phần là x, y
Thí nghiệm 1 : nH2SO4 = nFe + 4nFe3O4 → 0,9 = x + 4y
Thí nghiệm 2: Bảo toàn electron có 2nSO2 = 3nFe + nFe3O4 → 0,25 .2 = 3. x + y

Giải hệ → x = 0,1 , y = 0,2.
Bảo toàn nguyên tố Fe → nFe2(SO4)3 =

0,1  0, 2.3
= 0,35 mol
2

Có nH2SO4 pứ = nSO2 + 3nFe2(SO4)3= 0,25 + 3. 0,35 = 1, 3 mol → nH2SO4 dư = 1,5 - 1,3 = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng dung dịch → mY = 56. 0,1 + 0,2. 232 + 150 - 0,25. 64 = 186 gam
Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch Y là

0, 2.98
x100% = 10,53%.
186

Câu 30. Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al được chia làm 2 phần bằng nhau.
21


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

- Phần 1: Cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Hoàn tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít khí không màu hóa nâu trong không khí
(sản phẩm khử duy nhất của N+5, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Giá trị của V là
A. 2,24 lít

B. 1,12 lít


C. 3,36 lít

D. 4,48 lít

Giải
Nhận thấy 2 kim loại Mg và Al là các kim loại có hóa trị không đổi nên khi tác dụng với HCl và
HNO3 đều cho số electron trao đổi như nhau
→ 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 3nNO
→ nNO = 2. 0,15 : 3 = 0,1 mol → V = 2,24 lít
Câu 31. Hỗn hợp T gồm hai kim loại X và Y đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không
đổi trong các hợp chất. Chia m gam T thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí H2.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Giải
Hỗn hợp T gồm hai kim loại X và Y đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi trong
các hợp chất → nên số electron trao đổi của hai thí nghiệm là như nhau
→ ∑e trao đổi = 2nH2 = 3NO → nNO= 0,1 mol
→ V= 2,24 lít.
Câu 32. Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn X.
Để hòa tan X bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu là

A. 0,14

B. 0,153

C. 0,16

D. 0,18

Giải
Nung 0,05 mol FeCO3 và 0,01 O2 → chất rắn X.
X + HNO3.
• Bản chất của phản ứng là các quá trình nhường, nhận electron:
Fe2+ → Fe3+ + 1e
O02 + 4e → 2O-2
N+5 + 1e → N+4
→ Giả sử số mol của NO2 là x
→ Theo bảo toàn electron: 1 × 0,05 = 0,01 × 4 + 1 × x → x = 0,01 mol.
∑nHNO3 = 3 × nFe(NO3)3 + 1 × nNO2 = 3 × 0,05 + 0,01 = 0,16 mol
Câu 33. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung
dịch chứa hai muối và không thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối quan hệ với nhau là
22


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

A. 5a = 2b.

B. 2a = 5b.


C. 8a = 3b.

D. 4a = 3b.

Giải
Khi cho Mg vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch chứa 2 muối là Mg(NO3)2 : a mol và NH4NO3
Luôn có nHNO3 pư = 10 nNH4NO3 → nNH4NO3 = 0,1 b
Bảo toàn electron 2nMg = 8nNH4NO3 → 2a = 0,8b → 5a = 2b.
PHẦN 2: BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 1. Hòa tan 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu theo tỉ lệ mol 1:2:3 bằng H2SO4 đặc nguội được
dung dịch Y và 7,84 lít SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y được khối lượng muối khan là
A. 47,2 gam

B. 32 gam

C. 48 gam

D. 36,5 gam

Giải
Chú ý H2SO4 đặc nguội nên Fe không tham gia phản ứng với H2SO4
Có nFe = 0,1 mol, nMg = 0,2 mol, nCu = 0,3 mol, nSO2 = 0,35 mol
Thấy 2 nSO2 = 0,7 = 0,2. 2+ 0,15. 2
→ hỗn hợp muối khan chứa MgSO4 : 0,2 mol và CuSO4 : 0,15 mol
→ mmuối = 48 gam.
Câu 2. Cho 12,3 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được
4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch chứa 1,0 mol NH 3
vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 10,2 gam.

B. 5,1 gam.

C. 7,8 gam.

D. 12,7 gam.

Giải

23


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

Câu 3. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu
được một sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối sắt sunfat tạo thành trong dung dịch là
A. 70,4y gam.

B. 152,0x gam.

C. 40,0y gam.

D. 200,0x gam.

Giải
2Fe + 6H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2- - - - - - -5

Lập tỉ lệ dễ dàng thấy
nFe/hệ số CB của Fe = 2/2 = 1 > nH2SO4/Hệ số CB của H2SO4 = 5/6
=> H2SO4 đã pứ hết => Fe dư. Nhưng Fe lại k dư [Vì đề nói hòa tan hoàn toàn Fe => Fe dư cũng đã
tan lại hết trong Fe3+]
Vì Fe là kim loại trung bình => Sản phẩm khử của S(+6)/H2SO4 là SO2.
TH1:
Muối tính theo x ta có nFe= x và nH2SO4 = 2,5x (vì x:y = 2:5 => y= 2,5x)
Vì H2SO4 đã hết. nên em có bán pứ sau
2H2SO4 + 2e => SO 24  (muối) + SO2 + 2H2O
2,5x - - - - - - - - - ->1,25x
=> m SO 24  = 96*1,25x = 120x
Ta lại có mFe= 56x
24


HOÁ VÔ CƠ

ÔN THI THPT QUỐC GIA

=> mMuoi = mFe + m SO

2
4

(muối) = 56x + 120x = 176x => k có đáp án để chọn.

TH2: Muối tính theo y
Vì x:y = 2:5 => nFe = x = 2y/5.
Tương tự ở trên ta có
2H2SO4 + 2e => SO 24  + SO2 + 2H2O

- - -y - - - - - - - -> y/2
=> mSO4(2-)/Muoi = 96* y/2 = 48y
Ta có mFe = nxM = 56* 2y/5 = 22,4y
=> mMuoi = mFe + m SO 24  (muoi) = 48y + 22,4y = 70,4y
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được
dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng,
không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.

B. 12,80%.

C. 10,52%.

D. 15,25%.

Giải

mà Y có 2 khí không màu,1 khí hóa nâu trong không khí là NO, nên khí còn lại là N2O
Giải hệ ta được

Câu 5. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2:5), thu được
một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên
nhường khi bị hoà tan là
A. 2x

B. 3x

C. 2y


D. y

Giải
Ta thấy, số mol chất khử nhường = số mol chất oxi hóa nhận:
2H2SO4 + 2e => SO 24  + SO2 + 2H2O
Như vậy số mol e do Fe nhường là y mol

25


×