KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH (ABG)
Những vấn đề trong thực hành
Bs. Huỳnh anh Tuấn
Mục đích
• 1- Chẩn đoán khả năng cung cấp oxy cho
máu động mạch (PaO2, PaCO2): lưu ý
FiO2
• 2- Chẩn đoán rối loạn kiềm toan (pH,
PaCO2, HCO3-)
Cần nhớ (1)
• 1- H+ và pH: H+ tính acid, H+ tăng pH
giảm và ngược lại
– PaCO2: vai trò của phổi
– HCO3_ vai trò của thận
• 2-pt HANDERSON
• [H+] = 24.PaCO2 / HCO3-
Cần nhớ (2)
• 4-Giá trị của PaO2, PaCO2, pH
• 5-Chính xác
– Tính [H+] từ pt Handerson
– Tính pH từ [H+]
– So sánh pH tính được và pH của KMĐM
Tương ứng giữa [H ] và pH
+
Tiến hành
• 1- Đánh giá khả năng cung cấp oxy máu
động mạch:
• PaO2- PaCO2- FiO2
• 2-Đánh giá kiềm toan:
pH: 7,4
pCO2: 40
HCO3- 24
hô hấp hay chuyển hóa?
xác định có kèm nguyên nhân hỗn hợp
không?
Nguyên nhân hô hấp
• PaCO2 # 40 mmHg
• Toan hô hấp: Tăng mỗi 10 mmHg PaCO2
– HCO3- tăng 1-1,2 mEq, pH giảm 0,07 CẤP
– HCO3- tăng 3-4 mEq, pH giảm 0,03 MẠN
• Kiềm hô hấp: giảm mỗi 10 mmHg PaCO2
– HCO3- giảm 2-2,5 mEq, pH tăng 0,07 CẤP
– HCO3- giảm 4-5 mEq, pH tăng 0,03 MẠN
– Xác định A-a DO2
Nguyên nhân chuyển hóa
• HCO3- 24 mEq/l
• Toan chuyển hóa
– HCO3 giảm 1 mEq, PaCO2 giảm 1-1,2 mmHg,
pH bằng số lẽ của PaCO2
– Tính Anion gap: N+ -( Cl+HCO3)=12 +/-2
• Kiềm chuyển hóa:
– HCO3 tăng 1mEq, PaCO2 tăng 0,7 mmHg, pH
bằng số lẽ của PaCO2
Khoảng trống Anion
• Na+ -( HCO3-+ Cl-)=
12+/-2
• Anion gap> 30 tăng
chắc chắn có toan
chuyển hóa
Làm cách nào để biết kiềm toan
hỗn hợp
• 1-PaCO2 và HCO3 – thay đổi ngược
chiều
• 2-PaCO2 và HCO3 – thay đổi cùng chiều
nhưng vượt quá khả năng bù trừ
• 3-PaCO2 và HCO3- thay đổi rất nhiều
nhưng pH không thay đổi đáng kể
Tài liệu tham khảo
• 1- Bs Nguyễn Thy Anh, “Ứng dụng Khí máu
động mạch trong chẩn đoán toan kiềm” -Bài
giảng sau ĐH
• 2-Ali Altalag, Jeremy Road, and Pearce
Wilcox “Arterial Blood gas Interpretation” in
Pulmonary Fuction Test in clinical practicechapter 8, Springer 2009