Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
MỤC LỤC
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
1
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với một nền kinh tế thị trường đang trên đà phát triển, nhất là khi Việt
Nam gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO thì các doanh nghiệp trong nước
muốn tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển, đòi hỏi phải có một tiềm lực
tài chính mạnh mẽ để tiến hành sản xuất kinh doanh và cạnh tranh có hiệu quả.
Tình hình tài chính tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
cũng là quá trình vận động, chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Thông qua tình
hình thu chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc
biệt là các báo cáo tài chính có thể kiểm soát kịp thời, tổng quát các mặt hoạt
động của doanh nghiệp, từ đó phát hiện nhanh chóng những tồn tại và những
tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra các quyết định thích hợp điều chỉnh
các hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp.
Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thường xuyên tiến
hành công tác phân tích tài chính và không ngừng hoàn thiện công tác này, trên
cơ sở đó, định hướng cho các quyết định nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính trong doanh
nghiệp, nhóm em đã lựa chọn và tìm hiểu Bài tập lớn với đề tài “Phân tích tài
chính doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Tân Tấn Lộc”.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện làm Bài tập lớn, mặc dù các
thành viên trong nhóm đã cố gắng hết sức cho bài tập lớn đầu tiên, song Bài tập
lớn này khó tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tập thể nhóm rất mong
nhận được sự chỉ bảo, bổ sung của quý thầy cô để Bài tập lớn này được hoàn
thiện hơn.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !!!
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
2
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
NỘI DUNG BÀI TẬP LỚN
Phần 1: Mô tả về doanh nghiệp thực tế
Công ty cổ phần Tân Tấn Lộc là nhà sản xuất hộp bìa Carton sử dụng cho đựng
rượu vang. đồ uống nhẹ. các can đựng thực phẩm.
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC
Tên tiếng Anh: TAN TAN LOC JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch: TANTANLOC JSC
Đại diện: Bà Trang Thị Ngọc Ánh – Chức vụ: Tổng giám đốc
Điện thoại: 0650.3652921 0650.3652922 Fax: 0650.3652920
E-mail: – Website:
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất bao bì carton
Phần 2: Chi phí và giá thành sản phẩm 6 tháng đầu năm 2013
∗ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mỗi hộp bìa carton yêu cầu trung bình 0.4 kg giấy cuộn với mức đơn giá là 6000
đ/kg (chưa có VAT)
∗ Chi phí nhân công trực tiếp
Định mức 1 giờ công nhân sản xuất được 300 hộp sản phẩm. Chi phí nhân công
trực tiếp cho một giờ là 300.000đ.
∗Chi phí sản xuất chung (chưa bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ)
Đồng
Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp
129.585.000
Chi phí nhân công gián tiếp
691.650.000
Chi phí điện. nước. điện thoại. mạng
461.100.000
Chi phí bảo hiểm nhà máy
278.250.000
Tổng
2.760.585.000
Bảng thống kê TSCĐ của công ty tại ngày 31/12/2012
ĐVT: Triệu đồng
STT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Tỷ lệ khấu hao
1.
Nhà xưởng
1000
5%
2.
Nhà văn phòng
800
5%
3.
Thiết bị văn phòng
200
10%
4.
Máy dập
500
10%
5.
Máy cắt khe
200
15%
6.
Máy dán
100
12%
7.
Máy đóng ghim
200
10%
8.
Máy in
150
10%
9.
Máy dợn sóng
300
15%
10.
Phương tiện vận tải phục vụ bán hàng
500
10%
DN áp dụng trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. các loại tài sản này đã mua và đưa vào sử dụng trong
ngày thành lập công ty
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
3
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
∗ Hàng tồn kho
Sản phẩm hoàn thành
− Hàng tồn kho đầu kì: 30.000 hộp trị giá 260.000.000đ
− Hàng tồn kho cuối tháng 6 dự kiến:
20.000 hộp
Nguyên vật liệu trực tiếp
− Hàng tồn kho đầu kì: 6500kg
− Hàng tồn kho cuối tháng 6 dự kiến 5000kg
∗Chi phí bán hàng (chưa bao gồm khấu hao TSCĐ)
Chi phí quảng cáo 2% doanh thu
Chi phí lương nhân viên 1.000.000.000đ
Chi phí dịch vụ mua ngoài 100.000.000đ
∗Chi phí quản lí doanh nghiệp (chưa bao gồm khấu hao TSCĐ)
Chi phí lương nhân viên quản lí văn phòng 1.700.000.000đ
Văn phòng phẩm. điện thoại. bưu phẩm 230.000.000đ
Tính:
a. Giá thành sản xuất sản phẩm
b. Giá vốn hàng bán
c. Giá thành toàn bộ
Bảng mức khấu hao 6 tháng đầu năm 2013
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Nhà xưởng
1000
Nhà văn phòng
800
Thiết bị văn phòng
200
Máy dập
500
Máy cắt khe
200
Máy dán
100
Máy đóng ghim
200
Máy in
150
Máy dợn sóng
300
Phương tiện vận tải
500
phục vụ bán hàng
Tổng
Bộ phận sản xuất
Bộ phận bán hàng
Bộ phận quản lí doanh nghiệp
Tỷ lệ khấu
hao năm
5%
5%
10%
10%
15%
12%
10%
10%
15%
10%
ĐVT: trđ
Mức khấu hao
Mức khấu
năm
hao tháng
50
25
40
20
20
10
50
25
30
15
12
6
20
10
15
7,5
45
22,5
50
25
332
222
50
60
166
111
25
30
Cách xác định:
a.Giá thành sản xuất
-Số lượng sản phẩm sản xuất ra:
1.500.000-30.000+20.000=1490.000.000 (đồng)
Tập hợp chi phí:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
1490.000×0.4×6000=3576.000.000 (đồng)
-Chi phí nhân công trực tiếp: 1000 1490000= 1490.000.000(đồng)
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
4
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
-Chi phí sản xuất chung:
1229.585.000+991.650.000+361.100.000+178.250.000+111.000.000=2.871.585.000 (đồng)
◊Tổng giá thành sản xuất
3576.000.000 + 1490.000.000 + 2.871.585.000= 7.937.585.000 (đồng)
-Giá thành đơn vị:
=5.327,24 (đồng)
b.Giá vốn hàng bán
5.327,24 1500.000 = 7991.100.000 (đồng)
c.Giá thành toàn bộ
-Chi phí bán hàng:
2%*(1500000*18000)+1000.000.000+100.000.000 +25 .000.000 = 1.665.000.000 (đồng)
-Chi phí quản lí doanh nghiệp
1.900.000.000 + 330.000.000 + 30.000.000 = 2260.000.000 (đồng)
◊Giá thành toàn bộ
1665.000.000 + 2260.000.000 + 7.937.585.000= 11.862.585.000 (đồng)
Phần 3: Doanh thu và lợi nhuận hoạt động bán hàng 6 tháng đầu năm 2013
của doanh nghiệp
• Công ty ước tính rằng sẽ bán được 1.500.000 hộp với đơn giá là 18.000 đ
(giá bán chưa có VAT) trong 6 tháng đầu năm và chi tiết sử sản lượng tiêu
thụ cho các tháng như sau:
Tháng
Sản lượng (hộp)
1
200,000
2
250,000
3
230,000
4
270,000
5
290,000
6
260,000
• Để tăng doanh số bán hàng. công ty có chính sách bán chịu như sau:
− Tất cả các khoản doanh thu là thực hiện chính sách bán chịu
− Phương thức thanh toán như sau: 50% thu và tháng phát sinh doanh thu với chiết
khấu 5%; 30% thu vào tháng thứ nhất sau tháng phát sinh doanh thu; 20% thu vào
tháng thứ hai sau tháng phát sinh doanh thu
• Đối với việc mua nguyên vật liệu giấy cuộn thì nhà cung cấp cũng chấp
nhận cho công ty được mua chịu 100% và phương thức thanh toán mua như
sau: 40% thanh toán vào tháng mua hàng; 60% thanh toán vào tháng sau
tháng mua hàng.
• Các khoản chi phí còn lại được trả ngay tháng phát sinh chi phí.
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
5
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
Báo cáo kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013
ĐVT:đ
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu thuần
26.325.000.000
Giá vốn hàng bán
8.111.045.000
Lợi nhuận gộp
18.213.955.000
Chi phí bán hàng
1.665.000.000
Chi phí QLDN
2.260.000.000
Chi phí vay ngắn hạn
1.066.000.000
Lợi nhuận thuần
13. 222.955.000
Thuế TNDN
2.909.050.100
Lợi nhuận sau thuế
10.313.904.900
Lợi nhuận giữ lại
2.000.000.000
EPS (nếu có)
3779,048
Cách xác định:
-Doanh thu thuần:
1.500.000×18.000−1.500.000×18.000×50%×5%=26.325.000.000
-Lợi nhuận gộp:
26.325.000.000−8111.045.000=18.213.955.000
-Lãi vay:
1000.000.000+1000.000.000*6,6% = 1.066.000.000
-Lợi nhuận thuần
18.213.955.000 -1.665.000.000- 2.260.000.000-1.066.000.000= 13. 222.955.000
-Thuế TNDN
13. 222.955.000×22%= 2.909.050.100
- Lợi nhuận sau thuế:
13. 222.955.000- 2.909.050.100= 10.313.904.900 (đồng)
-EPS=
=
=3779,048 (đông)
Bảng doanh thu 6 tháng đầu năm 2015
Tháng doanh thu( có VAT)
Tháng
Số tiền
1
3.960.000.000
2
4.950. 000.000
3
4.554.000.000
4
5.346.000.000
5
5.742.000.000
6
5.148.000.000
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
Sản lượng
200.000
250.000
230.000
270.000
290.000
260.000
Tháng doanh thu
Tháng
Số tiền
1
3.600.000.000
2
4500.000.000
3
4140.000.000
4
4860.000.000
5
5220.000.000
6
4680.000.000
6
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
Bảng nhập NVL
Tháng
1
2
3
4
5
6
Tổng
Số lượng (kg)
61.500
100.000
92.000
108.000
116.000
117.000
594.500
Đơn giá (chưa VAT)
6.000
6.000
6.000
6.000
6.000
6.000
6.000
Thành tiền
369.000.000
600.000.000
552.000.000
648.000.000
696.000.0000
702.000.000
3.567.000.000
Cách tính
Tháng 1: (200.000-30.000)* 0.4 - 6.500=61.500 (kg)
Tháng 2: 250.000*0.4=100.000( kg)
Tháng 3: 230.000*0.4=92.000 (kg)
Tháng 4: 270.000*0.4=108.000 (kg)
Tháng 5: 290.000*0.4=116.000 (kg)
Tháng 6: (260.000+20.000)*0.4+5000=117.000 (kg)
Tổng tiền mua NVL =tiền mua NVL trực tiếp + tiền mua NVL gián tiếp
Hay : Tiền mua NVL = 3.567.000.000 +1.229.585.000 = 4.796.585.000 (đồng)
Tiền mua NVL trong 6 tháng đầu năm
Tháng
1
2
3
4
5
6
Sản lượng
200.000
250.000
230.000
270.000
290.000
260.000
Cách xác định
X*200.000
X*250.000
X*230.000
X*270.000
X*290.000
X*260.000
Chi NVL
639.544.666,7
799.430.833,3
735.476.366,7
863.385.300
927.339.766,7
831.408.066,6
X=
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
7
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
Phần 4: Báo cáo ngân quỹ 6 tháng đầu năm 2015 của doanh nghiệp
Tháng
1/2015
Tháng
2/2015
Tháng
3/2015
Tháng
4/2015
Tháng
5/2015
ĐVT:trđ
Tháng
6/2015
3960
4950
4554
5346
5742
5148
Thu trong
tháng
Thu sau 1
tháng
Thu sau 2
tháng
Tổng thực
thu
II.Chi
bằng tiền
Chi mua
vật tư
Chi trong
tháng
Chi sau 1
tháng
Chi lương
trực tiếp
Chi lương
gián tiếp
Chi khác
1881
2351,25
2163,15
2539,35
2727,45
2445,3
1188
1485
1366,2
1603,8
1722,6
792
990
910,8
1069,6
5237,1
Chỉ tiêu
I.Thu
bằng tiền
Doanh thu
1881
3539,25
4440,15
4895,55
5242,05
639,544666
7
251,818
799,430833
3
319,772
735,476366
7
294,191
863,3853
927,3997667 831,4080666
345,354
370,936
332,563
387,727
479,659
441,285
518,0313
556,404
248,333
248,333
248,333
248,333
248,333
248,333
648,608
648,608
648,608
648,608
648,608
648,608
251,599
251,599
251,599
251,599
251,599
251,599
Tổng chi
1400,318
1855,999
1922,35
2798,564
2037,4673
2037,4673
III.Chênh
lệch ngân
quỹ
Tồn quỹ
đầu kỳ
Tồn quỹ
cuối kỳ
480,682
1683,251
2517,8
2096,986
3204,5827
3199,633
10.000
10480,682
12163,251
14681,051
16778,037
19982,620
10480,682
12163,251
14681,051
16778,037
19982,620
23182,253
Cách tính:
Chi lương trực tiếp=(chi phí nhân công trực tiếp)/6= 1490/6 = 248,333 (trđ)
Chi lương gián tiếp:
CP nhân công gián tiếp:991,65 tr
Lương nhân viên: 1000 tr
Lương nhân viên quản lí và văn phòng: 1900 (tr)
CP lương gián tiếp= (991,65 + 1000 + 1900)/6 = 648,608
Chênh lệch ngân quỹ = tổng thu – tổng chi
Tồn quỹ cuối kì này = tồn đầu kì tiếp theo
Tồn cuối kì =chênh lệch ngân quỹ +tồn đầu kỳ.
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
8
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
Phần 5: Tài sản lưu động
Bảng 5.1 Kết cấu vốn bằng tiền của doanh nghiệp tại ngày 30/6/2015
Loại vốn bằng tiền
Số tiền
Tiền mặt tồn quỹ
1.707.977.500
Tiền gửi thanh toán
3.415.955.000
Chứng khoản khả mại
3.415.955.000
Bảng 5.2 Doanh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp
Chi tiết
Sản lượng
Thành phẩm
20000
Nguyên vật liệu
5000
Tỷ trọng
20%
40%
40%
Tổng trị giá
106.548.000
30.000.000
Cánh xác định:
Thành phẩm: 20000*5327,24 = 106.548.000
Nguyên vật liệu: 5000*6000 = 30.000.000
Bảng 5.4 Theo dõi chi tiết các khoản còn phải thu của doanh nghiệp 6 tháng
đầu năm 2013
Tháng doanh thu
Tháng
Số tiền
5
1.148.400.000
6
Tháng phải thu
Tháng
Số tiền
7
1.148.400.000+1544.400.000
=2.692.800.000
8
1.029.600.000
1544.400.000+1.029.600.000
=2.754.000.000
Phần 6: Khấu hao TSCĐ năm 2014
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Tên TSCĐ
Nhà xưởng
Nhà văn phòng
Thiết bị văn phòng
Máy dập
Máy cắt khe
Máy dán
Máy đóng ghim
Máy in
Máy dợn sóng
Phương tiện vận tải
phục vụ bán hàng
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
Nguyên giá
1000
800
200
500
200
100
200
150
300
500
Tỷ lệ khấu
hao năm
5%
5%
10%
10%
15%
12%
10%
10%
15%
10%
Mức khấu hao
năm
50
40
20
50
30
12
20
15
45
50
9
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
Phần 7. Mô tả về nguồn vốn của doanh nghiệp (chú ý với vốn vay để tính
chi phí tài chính trong kì, sinh viên có thể thêm các nguồn vốn khác cho phù
hợp như: phải trả người bán, nợ lương và các khoản nợ khác, giả định công ty
đã phân phối hết phần lợi nhuận sau thuế của năm tài chính 2014).
Doanh nghiệp hiện đang có các nguồn vốn cơ bản sau:
– Ngày 1/11/2014, vay ngắn hạn ngân hàng B 1 tỷthời hạn 6 tháng, lãi suất 6,6%/6
tháng, gốc và lãi thanh toán một lần khi đáo hạn. Thời hạn gia hạn nợ là 1 tháng,
lãi suất quá hạn là 150%.
- Ngày 1/2/2015, Ngân hàng A đã giải ngân khoản vốn vay 1 tỷ đồng, thời hạn
vay 5 năm cho phát triển hệ thống máy đóng hộp tự động, lãi suất 15%/năm, lãi trả
6 tháng một lần, gốc thanh toán khi đáo hạn.
- CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC đã hình thành và đi vào hoạt động ngày
1/4/2010, với số lượng cổ phần là 20 tỷ, với mệnh giá cổ phiếu là 20.000 đồng, phát
hành bằng mệnh gía với số lượng cổ phiếu 2.000.000 cổ phiếu. Công ty gia tăng
vốn thêm 2 tỷ thông qua nguồn lợi nhuận và quỹ ngày 1/6/2013, là thời điểm đăng
kí thay đổi vốn điều lệ với cơ quan quản lý, tương ứng với 200.000 cổ phiếu, cổ
tức dự kiến 10%/năm, tỷ lệ gia tăng cổ tức phấn đấu 2%, công ty chia cổ tức một
lần sau Đại hội đồng cổ đông thường niên.
Bảng mô tả hiện trạng nguồn vốn của doanh nghiệp
Thời điểm thay
đổi quy mô vốn
1/4/2010
1/6/2013
1/11/2014
Phương thức huy
động
Phát hành cổ phiếu
Phát hành cổ phiếu mới
Vay ngắn hạn ngân
hàng
Vay dài hạn ngân hàng
Quy mô huy động
Đối tác cung ứng
20.000.000.000
2.000.000.000
1.000.000.000
Cổ đông
Cổ đông
Ngân hàng B
1/2/2015
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nh/nước
1.000.000.000
Ngân hàng A
498.845.000
2.909.050.100
Vốn chủ sở hữu
Thời điểm thay đổi quy mô
vốn
1/4/2010
1/6/2013
Quy mô huy động
Đối tác cung ứng
20.000.000.000
2.000.000.000
Cổ đông
Cổ đông
Vốn vay:
Thời điểm thay đổi
quy mô vốn
1/11/2014
1/2/2015
Thời hạn hợp đồng
vay vốn
30/4/2015
1/2/2020
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
Quy mô huy động
Đối tác cung ứng
1.000.000.000
1.000.000.000
Ngân hàng B
Ngân hàng A
10
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
Nguồn khác:
Thời điểm thay đổi
Thời hạn hợp đồng
quy mô vốn
vay vốn
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nh/nước
Quy mô huy động
Đối tác cung ứng
498.845.000
2.909.050.100
Người bán
Phần 8: Xác định chi phí sử dụng vố từng loại vốn của công ty cổ phần Tân Tấn Lộc
trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015.
Tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty : 24 tỷ
Trong đó:
Vay ngấn hạn ngân hàng B: 1 tỷ chiếm:
Vay dài hạn ngân hàng A 1 tỷ chiếm
Vốn chủ: 22 tỷ, chiếm: 91,66%
•
chi phí phát hành cổ phiếu mới:
•
Chi phí vay:
Vay dài hạn ngân hàng A: 18%*(1-22%) =14,04%
Vay ngắn hạn ngân hàng B:
Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp:
WACC= 4,17%*10,64% + 4,17%*14,04% + 91,66%*12% = 12,03%
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
11
Bài tập lớn: Tài chính doanh nghiệp
Phần 9: Lập bảng cân đối kế toán 6 tháng đầu năm 2015 của CÔNG TY CỔ PHẦN
TÂN TẤN LỘC.
ĐVT: trđ
Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và các khoản tương đương
tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Chứng khoán khả mại
Số tiền
17.745,873
2. Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Các khoản phải thu khác
3. Nguyên vật liệu
4. Hàng tồn kho
II. Tài sản dài hạn
1.Tài sản CĐHH
2. Khấu hao
3.Tài sản CĐVH
4. Chi phí XDCB dở dang
5. Đầu tư dài hạn
Tổng
4019,4
3722,4
297
4796,585
390
15.975,927
3950
-166
3600
7091,927
1500
33.721,8
Nguyễn Thị Oanh_QTKD3_K8
8.539,8875
1707,977
3415,955
3415,955
Nguồn vốn
III. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
2. Nợ dài hạn
3. Thuế và các khoản p/nộp
Nh/nước
IV. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn kinh doanh
2. LNCPP
Tổng
Số tiền
5407,895
598,845
1000
498,845
1000
2909,0501
28.313,9049
20.000
8.313,9049
33.721,8
12