Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ NaNa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.18 KB, 98 trang )

Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đã và đang phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa. Hoà cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt
Nam đã có những bước chuyển mình và phát triển vượt bậc. Sự ra đời và phát triển
của ngành kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền sản xuất, kinh doanh.
Khi nền sản xuất kinh doanh càng phát triển thì công tác kế toán càng trở nên quan
trọng và trở thành công cụ đắc lực, không thể thiếu trong quản lý kinh tế của Nhà
nước cũng như của các Doanh nghiệp. Một Doanh nghiệp muốn hoạt động kinh
doanh có hiệu quả đều phải nắm bắt được các thông tin về “chi phí đầu vào” và “
kết quả đầu ra” một cách kịp thời và chính xác để có thể đưa ra quyết định đúng
đắn cho hoạt động của Doanh nghiệp mình .Các doanh nghiệp muốn tối ưu hóa hiệu
quả các nguồn lực. vận dụng tối đa các chính sách, biện pháp kinh tế để thúc đẩy
hoạt động kinh doanh nhằm giảm thiểu chi phí và hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận. Công tác kế toán có một vai trò hết sức quan trọng trong việc cung cấp
thông tin tài chính đó. Kế toán là công cụ thực hiện việc thu thập, xử lý và quản lý
các thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thông tin do kế toán cung cấp là một bộ phận rất cần thiết trong toàn bộ hệ
thống thông tin kinh tế của các doanh nghiệp. Trên cơ sở các thông tin đó các đối
tượng quan tâm sử dụng thông tin kinh tế của doanh nghiệp (chủ doanh nghiệp, các
nhà đầu tư, các chủ nợ, các khách hàng, những người lao động), có thể hiểu rõ về
hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời và phù
hợp. Do vậy, mỗi doanh nghiệp đều phải có hệ thống kế toán để hạch toán tình hình
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, giúp chủ doanh nghiệp biết được những thành
quả mà doanh nghiệp đã đạt được cũng như những mặt hạn chế của doanh nghiệp
mình, từ đó tìm nguyên nhân để đưa ra các biện pháp và phương hướng hoạt động


phù hợp hơn.
Xuất phát từ sự cần thiết và tầm quan trọng đó, vận dụng lý luận và kiến thức
đã học được ở trường cùng với những kiến thức thực tế đã thu thập được trong thời
gian đi thực tế tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ NaNa em đã chọn đề tài

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ NaNa làm đề tài
nghiên cứu.
Qua bài viết này, em xin chân thành cám ơn cô giáo Th.S Đặng Thị Luân đã
trực tiếp hướng dẫn em và các thầy cô giáo trong Khoa Kế toán - Kiểm toán, cùng
tập thể giáo viên Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em trong
quá trình học tập và nghiên cứu để viết báo cáo thực tập tốt nghiệp. Em xin chân
thành cảm ơn các đồng chí cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ NaNa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập, nghiên cứu tại công ty để hoàn thành tốt Báo cáo thực tập tốt nghiệp
của mình.
Do thời gian thực tập và kiến thức có hạn, bài báo cáo không tránh khỏi sự
hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của
thầy cô giáo cũng như từ phía công ty để bài báo cáo đạt kết quả tốt và bản thân em
có thể học hỏi nâng cao kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tế cho công

tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

• Kết cấu bài báo cáo bao gồm 3 phần:

Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ NaNa.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ NaNa.
Phần III: Nhận xét và kết luận.

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1

CPBH

Chi phí bán hàng

2


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

3

TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

4

KKTX

Kê khai thường xuyên

5

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

6

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

7


TTĐB

Thuế tiêu thụ đặc biệt

8

XK

Xuất khẩu

9

TSCĐ

Tài sản cố định

10

NVL

Nguyên vật liệu

11

CCDC

Công cụ dụng cụ

12


BHYT

Bảo hiểm y tế

13

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

14

BHXH

Bảo hiểm xã hội

15

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

16

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

17


CKTM

Chiết khấu thương mại

18

DN

Doanh nghiệp

19

CNV

Công nhân viên

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


4

Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
NANA

1.1. Quá trình hình thành, phát triển của công ty.

- Tên công ty viết nàng tiếng Việt: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
NaNa
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: NaNa trade and services limited
company.
Tên công ty viết tắt: NA NA CO., LTD
-Địa chỉ trụ sở: Đội 5, Thôn Trung, Xã Viên Nội, Huyện Ứng Hòa, Hà Nội
- Điện thoại: 04.5530873
-Mã số thuế: 0102568793 của cục thuế Hà Nội
- Giấy phép kinh doanh: Do Sở Kế hoach và Đầu tư TPHN cấp
+ Lần đầu: Ngày 17/2/2011
+ Thay đổi lần hai: Ngày 02/08/2011
*Lịch sử phát triển của công ty:
Được thành lập từ năm 2007 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
NANA là một công ty chuyên cung cấp các sản phẩn sử dụng trong ngành
nước: Phụ kiện mạ kẽm, Van, Các loại Khớp nối mềm, Khớp nối giảm chấn,
Cút 90, Cút thu 90, Tê đều, Tê thu, Côn thu, Chếch 450, Nút bịt, Lơ thu, Zắc
co, Măng xông, Kép, Mặt bích...Theo tiêu chuẩn UL, FM, ANSI, JIS, BS,
ISO9001...Cùng với sự cố gắng phát triển của ban lãnh đạo, Đội ngũ nhân viên
làm cho Công Ty NaNa ngày càng lớn mạnh và nhận được sự tin tưởng của
khách hàng.
Công ty chúng tôi nhập khẩu từ các nước và các nhà máy tiên tiến trên thế
giới như: Hàn Quốc(MiRi), Nhật Bản(Hochiki), Đài loan(ChungMei), Trung
Quốc(MECH).

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Công ty Với phương châm mang lại cho khách hàng: Chất lượng, Uy tín,
Dịch vụ hoàn hảo, Hiệu quả. Nên các sản phẩn của công ty chúng tôi luôn nhận
được sự lựa chọn số 1 của các công trình xây dựng, các nhà máy.
* Ngành nghề kinh doanh:
- Van, cút và các thiết bị trong ngành nước...
*Cơ cấu vốn của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ NaNa
Công ty có số vốn điều lệ là 5.000.000.000 đồng Việt Nam. Có con dấu riêng đề
giao dịch mang tên Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ NaNa.
*Về lực lượng lao động:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ NaNa có đội ngũ công nhân viên
lành nghề có trình độ chuyên môn cao từ các trường đại học cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp.Trong 30 lao động chính thức của công ty có: 3 người trình độ đại
học, 4 người trình độ cao đẳng và 03 người có trình độ trung cấp , còn lại là công
nhân kỹ thuật và phổ thông.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ NaNa có bộ máy tổ
chức kinh doanh tương đối hoàn chỉnh, hợp lý và cơ bản chia ra làm các bộ
phận có chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau:

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
KẾ
HOẠCH

CỬA
HÀNG

TRƯỞNG

Nh©n viªn BH

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

7

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
+) Giám đốc: Là người có trách nhiệm và quyền lực cao nhất trong công ty. Là
người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và là người
trực tiếp chịu trách nhiệm với nhà nước về tình hình kinh doanh của công ty.

+) Kế toán trưởng: Phân công và trực tiếp chỉ đạo tất cả các kế toán trong công ty.
Có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong công ty chuyển đầy đủ, kịp thời tài liệu
số liệu cần thiết cho công việc kế toán kế toán trưởng còn chịu trách nhiệm trước
ban giám đốc về mọi mặt trong công tác kế toán của công ty.
+) Phòng kinh doanh: Có chức năng giúp Ban Giám đốc tổ chức việc kinh doanh,
tìm hiểu thị trường tìm kiếm bạn hàng, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế
với khách hàng. chịu trách nhiệm về quá trình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp,
có nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu mà cấp trên giao phó đề xuất.
+) Phòng kế toán: có nhiệm vụ ghi chép thu thập xử lý phản ánh chính xác các
hoạt động kinh tế tài chính. Hạch toán một cách chi tiết từng khoản mục từng đối
tượng cụ thể giúp lãnh đạo doanh nghiệp điều hành quản lý hoạt động kinh té tài
chính đạt hiệu quả cao. Cuối mỗi niên độ kế toán có nhiệm vụ báo cáo tình hình tài
chính cho ban lãnh đạo công ty.
+) Phòng kế hoạch: Được quyền yêu cầu các đơn vị trong Công ty phối hợp và
quan hệ với các cơ quan có liên quan để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định. Xây dựng trình Giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của
đơn vị mình được quy định, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của
công tác tham mưu
+) Cửa hàng trưởng: chịu trách nhiệm về khâu tiếp thị, quảng cáo cho khách hàng.
+) Nhân viên bán hàng: Đảm bảo hàng hoá tại bộ phận phải đầy đủ, thuộc tất cả
các mã hàng đang bán, nắm tốt các kỷ năng về sản phẩm, nhập hàng, kiểm hàng
tồn, xuất bán, xuất trả, bảo quản hàng hoá, kiểm kê hàng hoá, tư vấn và bán hàng và
báo cáo công việc trực tiếp cửa hàng trưởng

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội


9

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ NaNa.

1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Là một công ty TNHH – một đơn vị kinh tế hoạt động SXKD độc lập trong
nền kinh tế thị trường.Ngay từ khi thành lập công ty đã phấn đấu và hoàn
thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước,quản lí và sử dụng vốn có hiệu quả,đảm
bảo SXKD có hiệu quả đem lại lợi nhuận cao cho đơn vị
+ Đồng thời thực hiện công tác phân phối trong lao động và công bằng xã hội
+ Cố gắng phấn đấu để đảm bảo thực hiện tốt nhất các chế độ,chính sách đối
với công nhân viên trong công ty ( lương,thưởng,nghỉ phép,…)giúp họ có môi
trường làm việc tin cậy và đạt hiệu quả cao, không ngừng nâng cao trình độ
văn hoá,nghề nghiệp của cán bộ công nhân viên trông công ty
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cao hiệu quả mở rộng quy mô sản
xuất,kinh doanh đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu hàng hoá dịch vụ cho xã
hội
+ Tự bù đắp chi phí, tự trang trải vốn và làm tròn nghĩa vụ ngân sách Nhà
nước trên cơ sở tận dụng năng lực sản xuất,ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ
thuật vào sản xuất
+ Mở rộng liên doanh liên kết với các cơ sở kinh tế trong và ngoài quốc
doanh,tăng cường hợp tác kinh tế với nước ngoài,phát huy vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế quốc dân. Góp phần tích cực vào việc tổ chức và cải tạo sản
xuất thúc đẩy nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
+ Để đạt được nhiệm vụ đề ra công ty cần phải có sự nỗ lực cố gắng không
ngừng của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, đặc biệt là đội ngũ

công nhân trực tiếp sản xuất, giúp đẩy nhanh tiến độ sản xuất và kinh doanh
hơn nữa. Góp phần đẩy mạnh hơn nữa nền công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
1.3.2. Quy mô sản xuất của công ty
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ NaNa là một đơn vị có quy mô kinh
doanh vừa, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu.

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.3.3. Quy trình sản xuất của công ty
Thị
trường
nhu
cầu

Ấn định
sản phẩm

Theo dõi và
khuyếch
chương


Chọn thị
trường đích

Giao
tiếp
thương

Quyết định mặt
hàng hỗn hợp

Định
sức bán

Định giá
bán

Định kênh
phân phối

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống kinh doanh:


Chỉ huy thi công có trách nhiêm và thẩm quyền
- Chịu trách nhiệm trước công ty và Nhà nước về toàn bộ kỹ thuật, chất
lượng.
- Tổ chức thi công theo phương án đã duyệt. Thực hiện thi công theo đúng
quy trình, quy phạm đảm bảo an toàn lao động.
- Đình chỉ thi công, báo cáo đội trưởng và giám đốc công ty đối với tổ sản
xuất vi phạm kỹ thuật thi công, quy trình, quy phạm kỹ thuật hoặc chất lượng

vật tư và an toàn lao động không đảm bảo.
- Chịu trách nhiệm khai thác, đưa vào sử dụng các vật tư đảm bảo chất
lượng.
- Bảo quản và sử dụng các thiết bị, vật tư, phương tiện thi công theo phương
án thi công
- Tuân thủ quản lý, kiểm tra giám sát của công ty và đội đã quy định về kỹ
thuật, chất lượng.
- Chịu trách nhiệm về thanh quyết toán , thu hồi công nợ có sự trợ giúp của
Giám đốc công ty và các phòng ban gúp việc Giám đốc.
- Đảm bảo chi trả lương cho công nhân theo đúng quy định mức lao động.
Tiền lương và thu nhập hàng tháng lớn hơn mức quy định của Nghị quyết đại
hội cổ đông hàng năm và phải có đầy đủ bản giao khoán đúng thủ tục, quy
định với người lao động. Nếu để đời sống công nhân tham gia thi công công
trình của mình thiếu việc làm, thu nhập thấp, hoàn toàn thuộc trách nhiệm
của chỉ huy công trừơng.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của đoàn thể quần chúng về việc thực hiện các
nội quy, quy chế của công ty, việc đảm bảo quyền lợi chính đáng và chế độ
chính sách đối với người lao động.

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán – Kiểm toán


1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn do có nhiều đối thủ cạnh tranh là các tập đoàn lớn,
cũng như cơ chế thông thoáng mở cửa trong thời kỳ hội nhập. Nhưng với sự nỗ
lực cố gắng của Ban giám đốc và toàn thể công nhân viên trong công ty mọi khó
đã được giải quyết, tình hình tài chính ngày một tốt hơn . Dưới đây là kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty TNHH thương mại và dịch vụ NaNa ở 03 năm gần
đây:

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán – Kiểm toán

BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt

Chỉ tiêu



(1)

(2)

Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh
thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi
vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30 = 20 + (21 - 22) - (24
+ 25))
Thu nhập khác

(3)

Thuyết
minh
(4)


01

VI.25

Chi phí khác
Lợi nhuận khác (40 = 31 32)
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
(50 = 30 + 40)
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(60 = 50 - 51 - 52)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

1
2
3
4
5
6
7

8
9


10

11
12
13
14
15
16
17
18

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

2013

2014

2015

(5)

(6)

(6)

11,643,797,385

18,934,265,752

25,266,784,109


02

0

0

0

10

11,643,797,385

18,934,265,752

25,266,784,109

9,997,546,061

17,858,953,426

23,808,484,072

1,646,251,324

1,075,312,326

1,458,300,037

11


VI.27

20
21

VI.26

12,114,964

0

0

22

VI.28

0

350,731,221

327,510,277

23

0

350,731,221


327,510,277

24

0

0

0

25

1,478,028,888

663,804,647

1,090,165,099

30

180,337,400

60,776,458

40,624,661

31

94,681,352


770,996

92,186,473

32

59,495,153

2,200,000

0

40

35,186,199

(1,429,004)

92,186,473

50

215,523,599

59,347,454

132,811,134

51


VI.30

60,346,607

16,617,287

33,202,783

52

VI.30

0

0

0

60

155,176,992

42,730,167

99,608,351

70

0


0

0

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NANA

2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán.
2.1.1. Hình thức kế toán mà đơn vị vận dụng
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ NaNa vận dụng hình thức kế toán “Chứng
từ ghi sổ”.
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị.
2.1.2.1. Sơ đồ khối bộ máy kế toán.
Công ty có 02 địa điểm kinh doanh nhưng bộ máy kế toán của công ty được tổ
chức theo mô hình kế toán tập trung. Ở cửa hàng không có tổ chức bộ máy kế toán
riêng mà chỉ có các nhân viên kế toán thực hiện ghi chép ban đầu, thu thập, tổng
hợp, kiểm tra xử lý sơ bộ chứng từ số liệu kế toán rồi gửi về phòng kế toán của
công ty theo quy định. Toàn bộ công tác kế toán của công ty được thực hiện tập
trung tại phòng kế toán của công ty.
Theo hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung này sẽ đảm bảo sự lãnh đạo

thống nhất tập trung đối với công tác kế toán trong công ty, cung cấp thông tin kịp
thời thuận lợi cho việc phân công chuyên môn hoá cán bộ kế toán cơ giới hoá công
tác kế toán.

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CƠ CẤU BỘ MÁY THEO HÌNH THỨC TẬP TRUNG

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
VỐN
BẰNG
TIỀN VÀ
THANH
TOÁN
CÔNG
NỢ

KẾ TOÁN
TỔNG


Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

HỢP

THỦ
KHO

THỦ
QUỸ

Báo cáo tốt nghiệp


Trng i hc cụng nghip H Ni

15

Khoa K toỏn Kim toỏn

2.1.2.2. Chc nng nhim v ca tng b phn k toỏn
+) K toỏn trng: giỳp vic cho giỏm c cụng ty, l ngi iu hnh trc tip v
cú nhim v t chc cụng tỏc k toỏn cho phự hp vi quỏ trỡnh hot ng kinh
doanh theo ỳng ch hin hnh, t chc kim tra duyt bỏo cỏo ti chớnh, m
bo lu tr ti liu k toỏn ng thi l ngi giỳp vic cho ban giỏm c. Phõn tớch
hot ng kinh t ti chớnh ca cụng ty, xỏc nh, chu trỏch nhim ghi chộp s tng
hp, s theo dừi ngun vn cỏc loi s chi tit tin mt, tin vay v s theo dừi cỏc
loi thu.
+) K toỏn vn bng tin: Cú nhim v kim tra tớnh hp lý hp phỏp ca chng t
gc cú liờn quan. Phn ỏnh kp thi y chớnh xỏc s vn ng ca vn bng

tin, qu vi ti khon tin gi ngõn hng. Phn ỏnh rừ rng chớnh xỏc cỏc nghip
v thanh toỏn vn dng dng hỡnh thc thanh toỏn m bo thanh toỏn kp thi,
ỳng hn. Theo dừi chi tit tm ng v thanh toỏn tm ng ca cỏn b cụng nhõn
viờn trong cụng ty. Phn ỏnh ỳng s liu hin cú v tỡnh hỡnh bin ng ca tng
ng vn ỳng mc ớch hp lý v cú hiu qu, m bo ngun vn s dng ỳng
mc ớch , bo ton v phỏt trin.
+) K toỏn tng hp: Ghi sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo các chứng từ ghi sổ đã đợc thủ quỹ và kế toán Ngân hàng và
thanh toán lập.
Theo dõi tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ, Cuối kỳ lập bảng kê tăng TSCĐ và
bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ trong năm. Theo dõi các khoản trích nộp
BHXH, kinh phí công đoàn và quyết toán với đơn vị cấp trên và địa phơng. Cuối
tháng tính thuế phải nộp vào tờ khai thuế doanh thu, bảng kê khai nộp thuế lợi tức,
tờ khai nộp tiền thu về sử dụng vốn.
+) Th qu: phn ỏnh tỡnh hỡnh nhp- xut kho ca cỏc mt hng.
+) Th kho: phn ỏnh tỡnh hỡnh thu- chi cỏc loi tin.
2.1.3. Ch k toỏn n v ỏp dng.
Bỏo cỏo ti chớnh cung cp thụng tin tng hp v tỡnh hỡnh ti sn ngun vn
ti thi im lp bỏo cỏo v kt qu kinh doanh ca cụng ty trong k bỏo cỏo.

V Th Hin- CDKT4- K15

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Vì vậy công ty phải lập báo cáo tài chính và gửi báo cáo tài chính theo
đúng quy định do Bộ tài chính ban hành:
Theo quyết định hiện hành (Quyết định 15/2006/ QD-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC). Hệ thống báo cáo bao gồm:
STT Báo cáo

Mẫu số

1

Bảng cân đối kế toán

B01-DN

2

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

B02-DN

3

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

B03-DN

4

Thuyết minh báo cáo tài chính


B04-DN

• Kỳ kế toán năm:
-

Kỳ kế toán: 1 năm được bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:

-

đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Việt Nam Đồng(VN Đ)
• Hình thức kế toán áp dụng:

- Công ty sử dụng kế toán trên máy vi tính: Theo hình thức Chứng từ ghi sổ
• Phương pháp kế toán đối với hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá thực tế mua hàng
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
• Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Theo giá thực tế hình thành
tài sản và khấu hao lũy kế.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Theo đường thẳng
• Phương pháp tính thuế (VAT):
-

Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ.

- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%.

+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%.

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính
trên Thu nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo: Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
• Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền:
- Trong các năm nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế
tại ngày phát sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Công thương.
• Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng: tuân thủ đầy đủ 05 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định
tại chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. Doanh thu bán hàng
được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu theo nguyên tắc
kế toán dồn tích các khoản nhận trước của khách hàng không nghi nhận là doanh
thu trong năm.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: tuân thủ đầy đủ 04 điều kiện ghi nhận doanh thu
cung cấp dịch vụ theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu va thu
nhập khác”.
- Doanh thu hoạt động tài chính: tuân thủ đầy đủ 02 điều kiện ghi nhận doanh thu

hoạt động tài chính theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
2.1.4 . Hệ thống tài khoản kế toán, sổ sách, chứng từ của đơn vị.
 Hệ thống tài khoản, sổ sách.

. Công ty sử dụng 28 tài khoản kế toán.

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán – Kiểm toán

TK 111: tiền mặt.

TK 334: phải trả người lao động.

TK 112: tiền gửi ngân hàng.

TK 338: phải trả phải nộp khác.

TK 131: phải thu của khách hàng.

TK 411: nguồn vốn kinh doanh.

TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.


TK 421: lợi nhuận chưa phân phối.

TK 136: phải thu nội bộ.

TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp

TK 142: chi phí trả trước ngắn hạn.

dịch vụ.

TK 153: công cụ dụng cụ.

TK 512: doanh thu bán hàng nội bộ.

TK 156: hàng hoá.

TK 521: chiết khấu thương mại.

TK 211: tài sản cố định hữu hình.

TK 632: giá vốn hàng bán.

TK 214: hao mòn tài sản cố định.

TK 635: chi phí tài chính.

TK 331: phải trả cho người bán.

TK 641: chi phí bán hàng.


TK 3331: thuế GTGT phải nộp nhà nước.

TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp.

TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp.

TK 711: thu nhập khác.

TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải TK 821: chi phí thuế TNDN
nộp khác

TK 911: xác định kết quả kinh doanh.

Phòng kế toán vận dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” nên hệ thống sổ kế toán
trình tự và nội ghi chép được tổ chức theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” . Do vậy hệ
thống sổ bao gồm:
*Các loại sổ tổng hợp: .Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái tài khoản 511, 632, 641,
642, 911...
*Các loại sổ chi tiết: Sổ chi tiết công nợ, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết chi phí tài
khoản 641, 642...
 Chứng từ đơn vị sử dụng.
Để cho công tác kế toán chi tiết hàng hoá được hạch toán một cách hợp lý và dễ dàng,
thuận tiện và phù hợp với đặc điểm kinh doanh nên kế toán sử dụng các chứng từ sau:
Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi, Thẻ kho, Giấy báo Nợ, Có của
ngân hàng.
• Quy trình ghi sổ:
Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức “Chứng từ -ghi sổ”.

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Do hình thức này rất thích hợp với mọi loại hình đơn vị, thuận tiện cho việc áp dụng
máy tính mà Công ty lại áp dụng kế toán máy.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các Chứng từ kế toán đã được kiểm tra để nhập
số liệu vào máy, số liệu này sẽ được máy tính tự động cập nhật vào Chứng từ ghi sổ,
sổ kế toán chi tiết, Sổ cái.
Sau khi máy tính cập nhật tất cả Chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ Cái,
kế toán tiến hành chạy chương trình để lấy tổng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, số
dư cuối tháng của từng tài khoản và đối chiếu với số liệu trên sổ Cái để kiểm tra tính
chính xác của “Bảng cân đối tài khoản”

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Sơ đồ : Tổ chức ghi sổ của Công ty
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ kế toán
Sæ,
thÎ
Sổ, thẻ

to¸n
kế toán
chi
chi tiÕt
tiết

Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ Cái


Bảng cân đối số
phát
sinh

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Cuối tháng máy tính tự động cộng sổ kế toán chi tiết, kết quả của sổ chi tiết sẽ
tự động cập nhật vào Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu
với số liệu trên sổ Cái của tài khoản đó. Các Bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản
sau khi đối chiếu được dùng làm căn cứ lập Báo cáo Tài chính.

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Hiện nay, Công ty đang sử dụng phần mền kế toán Fast- Accouting. Công ty tổ
chức công tác kế toán trên máy như sau:
Tổ chức mã hoá các đối tượng quản lý
Mã hoá là cách thức thể hiện việc phân loại quy định ký hiệu, xếp lớp các đối

tượng cần quản lý. Mã hoá được sử dụng trong tất cả các hệ thống thông tin, đặc biệt
là thông tin kế toán.
Việc mã hoá các đối tượng quản lý được thực hiện qua các bước:
-

Xác định đối tượng cần mã hoá (khách hàng, nhà cung cấp, hàng hoá…)

-

Lựa chọn phương pháp mã hoá

-

Triển khai mã hoá cho từng đối tượng quản lý theo phương pháp mã hoá đã

chọn
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Sơ đồ 4: Hạch toán chứng từ trên phần mềm kế toán

SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH

- Sổ tổng hợp


- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Công ty quy định danh mục tài khoản trên máy chi tiết hóa các tài khoản cấp 1
thành TK cấp 2, 3,4 .. theo các đối tượng quản lý đó được mã hoá chi tiết. Khi thực

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trng i hc cụng nghip H Ni

22

Khoa K toỏn Kim toỏn

hin k toan trờn may, ch c phộp hch toỏn trc tip vo TK chi tit nu ti khon
ú ú m chi tit. Khi tim, xem hoc in s sach k toan, ngi dựng cú th lc theo c
TK tng hp v TK chi tit.
Phn mm k toỏn nhp d liu mt ln v cung cp tt c cỏc loi bỏo cỏo k
toỏn theo yờu cu ca ngi dựng. Cụng ty t chc cụng tỏc k toỏn trờn mỏy mang li
nhiu li ich ln trong qua trinh thu nhn, x lý v cung cp thụng tin k toan vi kh
nng m rng, tin ớch, t ú thc hin tt chc nng, vai tro v nhim v ca k toan.

2.2. Cỏc phn hnh hch toỏn k toỏn ti Cụng ty TNHH Thng mi v Dch v
NaNa.
K toỏn qun tr
Hin ti cụng ty ang khụng ỏp dng k toỏn qun tr trong cụng tỏc qun lý cng nh
hot ng ca cụng ty.
K toỏn ti chớnh
2.2.1. K toỏn Bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng ti Cụng ty TNHH Thng
mi v Dch v NaNa.

Đặc điểm, vai trò của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Doanh thu là giá trị hợp lý của các khoản mà doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu
đợc sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (các khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu thơng mại, thuế VAT nộp theo phơng pháp trực tiếp, thuế xuất nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt).
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ tất cả các hoạt
động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt
động kinh doanh thông thờng và các hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp.
Nh vậy bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có liên hệ mật thiết với nhau.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn
bán hàng là phơng tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó.
Có thể thấy rằng, việc bán hàng quyết định tới sự sống còn của doanh nghiệp. Có
tiêu thụ đợc sản phẩm hàng hoá thì doanh nghiệp mới có khả năng bù đắp những chi

V Th Hin- CDKT4- K15

Bỏo cỏo tt nghip


23


Trng i hc cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

phí đã bỏ ra để có thể tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Vì vậy cần thiết phải quản lý
tốt hoạt động bán hàng.
Mt s nghip v kinh t thc t xy ra
Mt s nghip v kinh t phỏt sinh trong thỏng 3 nm 2015
Khi khỏch hng n mua hng cn c vo lnh xut kho ca ban lónh o k toỏn vit
phiu xut kho v hoỏ n giỏ tr gia tng:
Mu chng t s 1:

phiếu
nhập kho

Đ/C: i 5, Thụn Trung, Xó Viờn

QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

Ni, Huyn ng Hũa, H Ni

Ngày 01 tháng 03 năm 2015
Họ, tên ngời giao hàng:

Mẫu số: 02 - VT

Số : /
Nợ:


Ngày 20 tháng 03 năm 2006

Có:

của Bộ Trởng Bộ Tài chính

Công ty TNHH Tuyết Ly

- Địa chỉ:

Theo HĐ GTGT số 2205 ngày 01 tháng 03 năm 2015 của Cty TNHH Tuyết Ly
Nhập tại kho: Cửa hàng xăng dầu số 6 - Địa điểm: Thụn Trung, Xó Viờn Ni, Huyn ng Hũa, H
Ni

STT

Tên nhãn hiệu, phẩm



chất vật t, sản phẩm

số

ĐVT

Số lợng
Yêu cầu

1

2

Van

cỏi

25.000

Cỳt

cỏi

30.000

Thực
nhập
25.000
30.000

18.045,45

451.136.250

19.018.18

570.545.400

Tổng cộng
1.021.681.650
X

55.000
55.000
X
Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Mt t khụng trm hai mt triu sỏu trm tỏm mt nghỡn sỏu trm
lm mi ng.
Số chứng từ kèm theo:
Ngày 01 tháng 03 năm 2015
Thủ trởng đơn vị

Kế toán

V Th Hin- CDKT4- K15

Ngời giao hàng

Thủ kho

Bỏo cỏo tt nghip


24

Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Cty TNHH TM&DV NANA

Mẫu số: 02-VT


Thôn Trung, Xã Viên Nội, Huyện Ứng Hòa, Hà Nội

Ban hành theo QD số

15/2006/QD-BTC

Ngày 20 tháng 03 năm

2006

Của Bộ trưởng BTC.
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 03 năm 2015
Số: 01

Nợ : 632
Có : 156

- Họ và tên người nhận hàng: Phạm Hồng Hải
- Địa chỉ: Thôn Trung, Xã Viên Nội, Huyện Ứng Hòa, Hà Nội
- Lý do xuất kho: xuất bán thanh toán tiền ngay.
- Xuất tai kho: 01
Đơn
STT
A
1

Tên hàng hoá
dịch vụ
B

Van


số
C

vị
tính
D
cái

Số lượng
Yêu
Thực
cầu
1
23.000

xuất
2
23.000

Đơn giá

Thành tiền

3
18.045,45

4

415.044.200

415.044.200
Cộng
×
×
23.000
23.000
×
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm lăm mốt triệu không trăm bốn bốn

nghìn hai trăm đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 15 tháng 03 năm 2015
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)

Người nhận hàng
( Ký, họ tên)

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)


Báo cáo tốt nghiệp


25

Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Mẫu chứng từ số 2:
HOÁ ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

DS/ 2015B

Liên 1: Lưu

0040002

Ngày 15 tháng 03 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ NaNa.
Địa chỉ: Thôn Trung, Xã Viên Nội, Huyện Ứng Hòa, Hà Nội
Số tài khoản: 4311.000.4386 tại ngân hàng ĐT & PT Hà Nội
Điện thoại: ( 0240) 3.881 899.

MST: 0102568793.


Họ và tên người mua hàng: Phạm Hồng Hải
Địa chỉ: Ứng Hòa- Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT

Tên hàng hoá dịch vụ

A

B

1

Đơn vị
tính
C

Van

cái

Số
lượng
1
23.000

Đơn giá
2
20.545,45


Cộng tiền hàng:
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán :

Thành tiền
3=2×1
461.045.350
461.045.350
46.104.535
507.149.885

Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm linh bảy triệu một trăm bốn chín nghìn tám trăm tám
lăm đồng.
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên)

Vũ Thị Hiền- CDKT4- K15

Báo cáo tốt nghiệp



×