Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ MÔN NGỮ VĂ LỚP 7 ĐỀ SỐ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.49 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Cho đoạn văn sau: “Đêm nay Mẹ không ngủ được . Ngày mai là ngày khai trường lớp Một
của con.Mẹ sẽ đưa con đến trường , cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói : “
Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường , là một thế
giới kỳ diệu sẽ mở ra ”.
Đoạn văn trên được trích từ văn bản.
A. Mẹ tôi

B. Cuộc chia tay của những con búp bê.

C.Cổng trường mở ra

D. Bức tranh của em gái tôi.

1. Tác giả viết đoạn văn trên :
A. Lí Lan

B. Khánh Hoài

C. Tạ Duy Anh

D. A- mi –xi

3.Nội dung của đoạn văn trên :
A. Nói về tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con.
B. Động viên con đến trường để học
C. Mẹ đưa con đên 1trường để học
D. Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc
sống mỗi con người.


4.Theo em điều gì đã khiến En –Ri- Cô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố:
A.Vì bố gợi lại những kỹ niệm giữa mẹ và En –Ri- Cô.
B. Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.
C. Vì những lời nói chân tình và sâu sắc của bố.
D. Cả ba ý A, B,C.
5. Quần áo, sách vở, ăn uống, lấp lánh . Bốn từ đều là từ ghép :
A. Đúng

B. Sai

6. Bút chì , cây cỏ , núi sông , xinh đẹp, thuộc loại từ ghép:
A. Chính phụ

B. Đẳng lập

C. Chính phụ –đẳng lập.

7.Các từ : xe đạp, nhà máy, ca 1thu, quần áo thuộc lại từ nào?
A. Từ ghép thuần Việt

B. Từ ghép Hán Việt

C. Từ ghép thuần Việt – Từ ghép Hán Việt.
8.Để tạo lập một văn bản cần thực hiện các bước sau :


-

Định hướng chính xác


-

Kiểm tra văn bản

-

Diễn đạt các ý thành văn

-

Tìm ý và sắp xếp ý.

Các bước này sắp xếp hợp lý chưa?
A. Hợp lý

B. Chưa hợp lý

9. Nhân vật chính trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”
A. Thành và Thủy

B. Cô giáo

C. Thành

D. Thủy.

10. Văn bản thường được xây dựng theo một bố cục:
A. Mở bài, thân bài.

B. Mở bài, kết bài


C. Mở bài

D. Mở bài, thân bài ,

kết luận.
11.Chiều chiều ra đứng ngõ sau ,
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều
Hai câu ca dao trên thuộc thuộc chủ đề :
A. Những câu hát than thân.

B. Những câu hát về tình cảm gia đình

C. Những câu hát châm biếm

D. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con

người.
12.Các từ : Chênh chếch lao xao, thoang thoảng, lênh đênh, thuộc loại từ:
A. Từ ghép

B. Từ láy

C.Từ trái nghĩa

D.Từ đồng nghĩa.

Phần tự luận (7 điểm)
1. Một bài thơ có 4 câu , mỗi câu 7 chữ là đặc điểm của thể thơ?
2. Miêu tả chân dung một người bạn của em.


ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM


A. Trắc nghiệm: (4đ)
Mỗi câu đúng 0.25đ
1.C

2.A

3.D

4.D

9.A

10.D

11.B

12.B

5.B

6.C

7.A

8.B


B.Tự Luận : (6đ)
1. Thất ngôn tứ tuyệt
2. Yêu cầu :
Hình thức:
-

Làm đúng thể loại về văn miêu tả ( tả người)

-

Biết tạo lập văn bản

-

Sử dụng một số biện pháp tu từ trong lời văn

Nội dung:
-Miêu tả sâu sắc chân dung cuả bạn(hình dáng và tính cách)
-Tình cảm dành cho bạn


Biểu điểm:



Điểm 5-6:Hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. Miêu tả sâu sắc chân dung cua
3bạn , lời văn gợi cảm, trong sáng, ít sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu…




Điểm 3-4: bài viết còn lủng củng, chưa nắm vững thể loại, miêu tả chưa sâu sắc,
viết còn sai lỗi.



Điểm 1-2 :Viết chưa trọng tâm , sai các lỗi trầm trọng



Điểm 0: Bỏ giấy trắng.



×