Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Thực trạng một số phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH Bao bì Đức Kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 93 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................4
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............................5
1.1.Sự hình thành và phát triển của đơn vị.....................................................................................5
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị............................................................................................6
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận...............................6
1.2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................................8
1.3.1.Giới thiệu.............................................................................................................................14
1.3.2.Quy trình sản xuất sản phẩm...............................................................................................15
1.4. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị................................................16

PHẦN 2 THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU18
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại đơn vị thực tập................................................18
2.1.1 Các chính sách kê toán chung .............................................................................................18
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán. ................................................................................................19
2.1.5 . Hệ thống báo cáo kế toán..................................................................................................30
2.1.6. Bộ máy kế toán...................................................................................................................31
2.2.1.Kế toán TSCĐ.......................................................................................................................34
2.2.2.Hạch toán kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ............................................................55
Nội dung, nhiệm vụ của hạch toán, yêu cầu quản lý vốn bằng tiền.............................................76
Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Bao bì Đức Kiên.....................................................................77
*Kế toán tiền gửi ngân hàng Công ty TNHH Bao bì Đức Kiên........................................................86

Phạm Thị Thúy- 0974070486

1


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Chú thích

1

XHCNVN

Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2

CN

Công nghiệp

3

VNĐ


Việt Nam đồng

4

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

5

SXKD

Sản xuất kinh doanh

6

TS

Tài sản

7

TSNH

Tài sản ngắn hạn

8

TSDH


Tài sàn dài hạn

9

TSCĐ

Tài sản cố định

10

TSLĐ

Tài sản Lưu động

11

VCĐ

Vốn cố định

12

VLĐ

Vốn lưu động

13

VKD


Vốn kinh doanh

14

NVL, CCDC
CBCNV
ĐVT
BĐS

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Cán bộ công nhân viên
Đơn vị tính
Bất động sản

15
16
17

Phạm Thị Thúy- 0974070486

2

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27

BCĐKT
NV
VCSH
GVHB
HTK
KPT
DTT
DT HĐTC
CCDV
LNST

Phạm Thị Thúy- 0974070486

Khoa Kế toán Kiểm toán
Bảng cân đối kế toán
Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Khoản phải thu
Doanh thu thuần
Doanh thu hoạt động tài cính
Cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận sau thuế

3

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế
Việt Nam cũng đang từng bước khẳng định vị thế của mình trên trường quốc
tế. Nhà nước đang thực hiện đổi mới công nghiệp hóa- hiện đại hóa. Cơ chế
thị trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển của hàng
loạt các doanh nghiệp mới với sự đa dạng phong phú của các sản phẩm. Đây
chính là nhân tố làm cho nền kinh tế thị trường ở Việt Nam ngày càng trở nên
cạnh tranh quyết liệt. Để tồn tại và phát triển không phải là điều dễ dàng đối
với bất kỳ một doanh nghiệp nào, và trong đó công ty TNHH Bao bì Đức
Kiên cũng có những bước chuyển biến mạnh mẽ trong quá trình hoạt động
kinh doanh để tồn tại và xác lập vai trò vị, trí của mình trên thương trường.
Trên thị trường hiện nay, mặt hàng kinh doanh của công ty TNHH Bao bì
Đức Kiên có nhiều doanh nghiệp cùng kinh doanh. Để giành được thắng lợi
trong cạnh tranh, công ty đã xây dựng những chiến lược, chính sách trong
kinh doanh; đồng thời củng cố và hoàn thiện mạng lưới kinh doanh để cho
quá trình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ diễn ra một cách nhanh chóng, tạo
điều kiện thuận lợi giữa hai bên ( doanh nghiệp và khách hàng) nâng cao uy
tín cho Công ty trong việc chiếm lĩnh thị trường.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Bao bì Đức Kiên, được sự giúp

đỡ tận tình của Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên chức trong Công ty. Đặc
biệt là sự tận tình hướng dẫn của giảng viên Đào Thu Hà đã giúp em hoàn
thành nội dung bài Báo cáo tốt nghiệp của mình bao gồm những phần sau:

Phạm Thị Thúy- 0974070486

4

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

• Phần 1 : Tổng quan về Công ty TNHH Bao bì Đức Kiên.
• Phần 2 : Thực trạng một số phần hành chủ yếu tại Công ty
TNHH Bao bì Đức Kiên.

PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.Sự hình thành và phát triển của đơn vị.
1.1.1.Giới thiệu chung .
Tên công ty : Công ty TNHH bao bì Đức Kiên
Tên giao dịch : DUCKIEN CO.,LTD
Đại diện pháp luật : Lê Hồng Nhung
Địa chỉ : Số nhà 55A Thôn Dốc Lã –Huyện Gia Lâm – Hà Nội
MST : 0104929029
Ngày cấp: 24/09/2010
Giấy phép ĐKKD : 104929029
Ngày cấp: 30/09/2010

Ngày đi vào hoạt động : 24/09/2010
1.1.2.Qúa trình hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Bao bì Đức Kiên bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày
24/09/2010, là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh doanh
độc lập, tự chủ về mặt tài chính có con dấu riêng, có điều lệ quản lý phù hợp
với quy đinh của pháp luật.Công ty chuyên sản xuất , cung cấp ra thị trường
các loại bao bì màng phúc hợp, bao bì màng ghép.
Từ khi thành lập đến nay , Công ty TNHH Bao bì Đức Kiên đã có những
bước tiến không ngừng trong lĩnh vực sản xuất bao bì phức hợp. Với đội ngũ
nhân viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết trong công việc, Bao bì Đức Kiên
đã tạo được danh tiếng cũng như chỗ đứng trên thị trường. Tầm nhìnchiến
lược của Công ty là: “ Cải tiến liên tục để Công ty TNHH bao bì Đức Kiên
trở thành thương hiệu mạnh trên toàn quốc”. Đồng thời đề ra sứ mệnh “ thỏa
mãn sự mong muốn của khách hàng và sự hài lòng của cán bộ công nhân
viên” , cùng giá trị cốt lõi “Uy tín – Chuyên nghiệp- Chất lượng –Hiệu quả”.

Phạm Thị Thúy- 0974070486

5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Bắt đầu từ năm 2014 ,Công ty áp dụng Quy trình 5S của Nhật Bản, quản
trị chặt chẽ quy trình quản lý chất lượng để sản xuất ra những sản phẩm chất
lượng tốt nhất mang lại sự hài lòng của khách hàng.


Hình 1.1: Quy trình 5S
Với dàn máy móc hiện đại, sự tự động hóa cao, sự phục vụ nhiệt tình, giá cả
hợp lý,giao hàng đúng hẹn và dịch vu sau bán hàng hoàn hảo, Bao bì Đức
Kiên đã và đang nhận được sự quan tâm và hợp tác của quý khách hàng.

1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận
Công ty TNHH Bao bì Đức Kiên có bộ máy quản lý gọn nhẹ và năng động.
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai thống
nhất theo quy định hiện hành , công ty đã xây dựng cho mình mô hình quản lý
hiệu quả phù hợp với mô hình và điều kiện thực tế của công ty.
Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, mọi hoạt
động chỉ đạo từ ban giám đốc xuống các phòng ban, phân xưởng điều hành
Phạm Thị Thúy- 0974070486

6

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

với các tổ đội sản xuất. Toàn bộ hoạt động của bộ máy được đặt dưới sự chỉ
đạo của Giám đốc.
Giám đốc
đốc

Phó giám
đốc

Phòng

Phòng

Xưởng

Phòng

Phòng

dịch vụ

kinh

sản xuất

kế

bán hàng

doanh

toán

Dịch

Dịch


Phân

Phân

Phân

Trực

Thươg

vụ

vụ

xưởng

xương

xưởng

tiếp

mại

bán

sau

bao bì




bao bì

điện

hàng

bán

1

2

tử

điện

hàng
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH Bao bì Đức Kiên

Phạm Thị Thúy- 0974070486

7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán Kiểm toán

1.2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận.
-

Giám đốc :Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công

ty chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Giám
đốc có quyền và nhiệm vụ :
+Giám sát hoạt động công ty, để đảm bảo hiệu quả sản
xuất,chất lượng, dịch vụ và hiệu quả quản ly.
+Phát triển và thực hiện chiến lược để tạo ra các lợi ích kinh
doanh cho công ty.
+Báo cáo hoạt động và báo cáo tài chính để xác định tiến độ và trạng
thái nhằm đạt được mục tiêu và sửa đổi các mục tiêu, kế hoạch phù hợp
với điều kiện hiện tại.
+Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch, chiến lược chính sách
phát triển của công ty.
+Chịu trách nhiệm hàng ngày trong việc quản lý giám sát các hoạt động
chung của công ty nhằm đạt được tầm nhìn, hoạt động sứ mệnh của
công ty.
+Đại diện cho công ty thi hành các chính sách và chiến lược mà công ty
đã đề ra.
-Phó giám đốc : Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám
đốc uỷ quyền phụ trách lĩnh vực nhất định trong hoạt động SXKD của công
ty. Đồng thời, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các
quyết định của mình trong phạm vi công việc trong lĩnh vực được giao.
+ Chủ động tổ chức, chỉ đạo, xử lý công việc trong phạm vi được ủy
quyền và theo kế hoạch đã được phê duyệt nhằm thực hiện tốt nhất nhiệm vụ

được giao.

Phạm Thị Thúy- 0974070486

8

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

+ Thực hiện đúng giới hạn về thẩm quyền được quy định, phân công. Mọi
trường hợp vượt quá giới hạn uỷ quyền, hoặc ngoài phạm vi được phân công
đều phải báo cáo Giám đốc xem xét, quyết định.
+Tham gia ý kiến về chính sách, định hướng phát triển, kế hoạch kinh
doanh của công ty thuộc các lĩnh vực được phân công chỉ đạo và các lĩnh vực
khác; tham gia ý kiến đối với những vấn đề chung của công ty,bố trí, sắp xếp,
đánh giá, đào tạo, điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
lương thưởng, khen thưởng, kỷ luật CBNV của công ty.
+Thường xuyên báo cáo Giám đốc những ý kiến không thống nhất, những
vấn đề vượt quá quyền hạn, những khó khăn vướng mắc trong quá trình xử lý
công việc hàng ngày.
+Ký các văn bản, công văn liên quan đến hoạt động của bộ phận mình phụ
trách,hợp đồng với các nhà thầu phụ, các nhà cung cấp dịch vụ khác…liên
quan đến lĩnh vực mình phụ trách theo uỷ quyền của Giám đốc công ty phù
hợp với quy định của pháp luật. trực tiếp xem xét và ký duyệt hồ sơ kỹ thuật.
+Ký các chứng từ kế toán khác theo ủy quyền của Giám đốc công ty.
- Phòng kế toán : có trách nhiệm ghi chép và thống kê lại toàn bộ các hoạt

động kinh tế của Công ty. Thanh toán các Hợp đồng kinh tế và lập các Báo
cáo tài chính, thuế…để phục vụ cho việc kinh doanh của Công ty cũng như
Báo cáo các cơ quan chức năng.
+Lập báo cáo tài chính thường ký ( tháng, quý,năm) và xuất trình lãnh
đạo công ty phê duyệt và nộp cho các cơ quan nhà nước theo quy định
pháp luật, chịu trách nhiệm giải trình báo cáo tài chính với lãnh đạo
công ty.

Phạm Thị Thúy- 0974070486

9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

+Phân tích cơ cấu và chi phí vốn nhằm báo cáo lãnh đạo công ty về tính
hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn và cảnh báo nguy cơ thiếu vốn hay chi
phí
tài chính của công ty quá cao, trong việc quyết định giá bán sản phẩm và chiết
khấu cho các hệ thống phân phối.
-Phòng bán hàng : Chịu sự quản lý của Phó Giám đốc .
+Tổ chức điều tra , tổng hợp , xử lý thông tin thị trường, khách hàng, đối thủ
cạnh tranh,... để đề xuất và hoạch định các chiến lược , chính sách bán hàng,
đưa ra các giải pháp kinh doanh hữu hiệu, nhằm duy trì và phát triển vị thế
công ty trên thị trường, nâng cao sức cạnh tranh bán hàng cho công ty.
+ Lập kế hoạch bán hàng dựa trên việc thực hiện các chương trình tiếp thị,

quảng cáo, khuyến mãi, hội nghị khách hàng..., thu hút sự quan tâm và làm
cho khách hàng hiểu rõ sản phẩm cùng các ưu thế của nó,thu hút sự quan tâm
rộng rãi của công chúng.
+Tổ chức thực hiện quy trình bán hàng. Kiểm soát toàn bộ các hoạt động bán
hàng, thông tin khách hàng ký hợp đồng, quá trình thanh toán.
+Nghiên cứu, xây dựng , triern khái và giám sát thực hiện chính sách giá,
chính sách tín dụng bán hàng phù hợp nhằm đạt doanh số và hiệu quả kinh
doanh theo mục tiêu của công ty.
+ Thiết lập và phát triển các kênh bán hàng. Có kế hoạch và thực hiejn tiếp
thị khách hàng nhằm tạo nguồn khách hàng cho công ty.
-Phòng kinh doanh :
+ Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng
bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho
Ban Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh và xuất nhập khẩu. Đây
là chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Phòng Kinh doanh.
Phạm Thị Thúy- 0974070486

10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

+Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường; chọn lựa sản phẩm
chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương
mại, tham gia hội thảo, hội chợ, tìm kiếm đối tác; thực hiện liên doanh, liên
kết, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên thị trường nội địa và phát triển kinh

doanh xuất, nhập khẩu. Chủ động giao dịch, đàm phán trong và ngoài nước,
ký các thư từ, đơn chào hàng, trao đổi thông tin với khách hàng trong nước và
nước ngoài trong quá trình giao dịch khi đi đến ký kết hợp đồng kinh doanh
của Công ty;
+Chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Công ty; Tổ chức thực hiện đúng quy định các hợp đồng kinh
doanh đã được ký kết;
+Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh, xuất nhập
khẩu của Công ty như: chuẩn bị nguồn cung ứng xuất khẩu, tiêu thụ hàng
nhập khẩu, các khâu giám định, kiểm dịch, hải quan, giao nhận, bảo hiểm,
khiếu nại đòi bồi thường,... và đối ngoại như: tìm kiếm giao dịch giữa những
người bán và người mua, giải quyết tranh chấp khiếu nại với khách hàng có
liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Công ty;
\ +Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty trong các nghiệp vụ thu
tiền bán hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến
hoạt động kinh doanh trên cơ sở các cam kết và quy định của pháp luật hiện
hành.
\ +Phối hợp với các phòng nghiệp vụ và các đơn vị kinh doanh trực thuộc
quản lý theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh tế cho đến khi hoàn thành việc
thanh lý hợp đồng đã ký kết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;

Phạm Thị Thúy- 0974070486

11

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán Kiểm toán

\ +Xây dựng và triển khai thực hiện phương án kinh doanh sau khi được Ban
Giám đốc Công ty phê duyệt. Thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo
đúng tiến độ và quy định. Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh
trước Ban Giám đốc Công ty;
\ +Lưu trữ các hồ sơ, hợp đồng kinh tế có liên quan đến công tác kinh doanh
của Công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
-Phòng dịch vụ : Quản lý điều hành các công việc thuộc lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ của Công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
\

+Chủ động nghiên cứu, đề xuất các phương án tổ chức kinh doanh mặt

bằng đạt hiệu quả cao. Tổ chức công tác quản lý, ký kết hợp đồng cho thuê ô
vựa, điểm kinh doanh;
\ +Xây dựng các đề án, các công trình dịch vụ phục vụ cho hoạt động kinh
doanh dịch vụ của Công ty như : Cửa hàng, xăng dầu, xí nghiệp nước đá, kho
lưu trữ hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, bốc xếp, vệ sinh công cộng, hoạt
động tiếp thị, quảng cáo,v.v....
\ +Quản lý và điều hành Tổ Thu phí như : Phí nhập chợ, phí xe lưu đậu, phí
ghe neo đậu bến,v.v...
\ +Thực hiện các công tác về khuếch trương quảng bá thương hiệu, xây
dựng thương hiệu "CBD" và áp dụng thương mại điện tử vào việc hoạt động
kinh doanh - dịch vụ của Công ty. Thực hiện đầu tư, liên doanh, liên kết xây
dựng các dịch vụ tiện ích phục vụ cho việc kinh doanh của Công ty.

Phạm Thị Thúy- 0974070486

12


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

+Phối hợp với các phòng nghiệp vụ và các đơn vị kinh doanh dịch vụ trực
thuộc quản lý theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh tế cho đến khi hoàn thành
việc thanh lý hợp đồng đã ký kết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
+Phối hợp với Phòng Tài Chính - Kế Toán, Tổ ngành hàng trong việc thu
hồi công nợ, mặt bằng ô, vựa, phí quản lý và các hoạt động dịch vụ khác.
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc Công ty về hiệu quả các hoạt độntg
kinh doanh dịch vụ.
+Lưu trữ các hồ sơ hợp đồng kinh tế, hợp đồng cho thuê ô, vựa, mặt
bằng,... có liên quan đến công tác kinh doanh dịch vụ theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
-Phân xưởng sản xuất nhận kế hoạch sản xuất ở phòng BH & KH, lên kế
hoạch sản xuất cho phân xưởng theo từng bộ phận. Phân xưởng này có nhiệm
vụ bảo đảm sản xuất đúng tiến độ, đạt chất lượng theo yêu cầu của phòng
QLCL.
Chức năng, nhiệm vụ:
+Quản lý, vận hành các máy móc thuộc phân xưởng.
+Lắp ráp, hoàn thiện và sản xuất sản phẩm.
+Theo dõi, thống kê lao động, tiền lương.
Quyền hạn:
+Được yêu cầu sự hỗ trợ khác từ các phòng ban, các đơn
vị khác trong công ty để hoàn thành các chức năng , nhiệ vụ
của xưởng.

+Đề xuất các biện pháp an toàn trong lao động sản xuất.

Phạm Thị Thúy- 0974070486

13

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.3.Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.3.1.Giới thiệu
-Công ty TNHH Bao bì Đức Kiên chuyên sản xuất các loại bao bì màng
ghép phục vụ cho các ngành:
+ Nông nghiệp: Bao bì đựng giống cây trồng, thuốc thú y, thức ăn chăn
nuôi, v.v..
+ Thực phẩm: Bao bì đựng gạo, gia vị, bánh kẹo, cà phê, v.v..
+ Hóa mỹ phẩm
+ Dược phẩm
-Ngành nghề kinh doanh
Bao Bì Màng Ghé, pBao Bì Màng Phức Hợp.
+Ưu điểm của bao bì phức hợp: Khác với bao bì một lớp mực in được in
chủ yếu nằm ở bên ngoài của bao bì do đó dễ bị nhòe và bong tróc trong quá
trình vận chuyển tuy nhiên với bao bì phức hợp thì không bởi lớp mực in
được in ở bên trong nằm giữa do đó có độ chồng màu chính xác, tạo được
hình ảnh đẹp rõ ràng và không bị tróc do các tác nhân bên ngoài, thêm vào đó
keo và mực in được ngăn bởi một lớp màn bên trong do đó cực kỳ an toàn vệ

sinh cho người dùng .
-Sản phẩm dịch vụ
+Bao bì màng ghép các loại
+Bao bì màng ghép đựng bánh kẹo
+Bao bì màng ghép đựng giống cây trồng
+Bao bì màng ghép đựng hóa mỹ phẩm
+Bao bì màng ghép đựng lương thực
+Bao bì màng ghép đựng thức ăn chăn nuôi
+Bao bì màng ghép đựng thực phẩm
+Bao bì màng ghép đựng thuốc bảo vệ thực vật
Phạm Thị Thúy- 0974070486

14

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

+Bao bì màng ghép đựng thuốc thú y

Hình 1.3: Bao bì màng phức hợp
1.3.2.Quy trình sản xuất sản phẩm.
Bao bì phức hợp là loại bao bì được ghép từ các màng mỏng khác
nhau. Và đặc điểm để nhận ra bao bì dạng này đó là bề mặt mịn màng và chữ
rất rõ nét, điển hình chúng ta có thể thấy qua các bao bì như bao bì cafe, bao
bì mít sấy khô,v..v...Những bao bì này thoạt nhìn thì mỏng manh nhưng độ
bền khá lớn, có khả năng chống được va đập ở trong một số trường hợp nhất

định, và khả năng chống thấm là 100%.
-Nguyên liệu để làm các loai bao bì gồm :
+Bao bì nhựa 01 lớp: các hạt nhựa LLDPE,HDPE,PP,....
+Bao bì nhựa phức hợp: BOPP/PE, PA/PE,CELLO/OPP.PE....

Phạm Thị Thúy- 0974070486

15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Sơ đồ 1.2:

Khoa Kế toán Kiểm toán

Sơ đồ quy trình sản xuất màng ghép phức hợp

Khắc trục

in

Ghép

in

màng

Tạo mẫu


Chia cuộn

Làm túi

Túi dán
lưng
*Quy trình sản xuất bao bì phức hợp gồm có các bước như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị các màng BOPP,PE, PA,CELLO,OPP,v....v... cần thiết
đưa qua máy in và cắt kích thước phù hợp với bản in yêu cầu đưa ra từ nhà
sản xuất.
- Bước 2: màn được cắt sẽ được đưa qua máy in.
- Bước 3: Màng in sẽ được đưa qua máy ghép nóng để tạo thành màn phức
hợp.
- Bước 4: Màn phức hợp sẽ được chia thành từng cuộn và tiến hành cắt cho
vừa với sản phẩm.
- Bước 4:Kiểm tra , đòng gói, nhập kho.
1.4. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty biến động qua các năm.Từ năm
2012-2013 lợi nhuận giảm nhưng từ năm 2013-2014 lại tăng đáng kể.
Phạm Thị Thúy- 0974070486

16

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Cơ cấu lao động biến đổi nhẹ qua các năm, từ 2012-2013giảm nhẹ sau đó
lại tăng nhẹ qua 2013-2014.
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013 Năm 2014

Doanh thu thuần bán hàng và cung 11.735.236 10.435.673 12.769.115.77
cấp dịch vụ
.754
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 2.156.389.

.421
1.949.736.

2
2.385.197.721

cấp dịch vụ
541
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 1.097.472.

251
978.365.94 1.273.157.298

doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế


592
2
21.560.000 73.562.000 35.000.000
1.119.032. 1.051.927. 1.308.157.298

Lợi nhuận sau thuế TNDN

592
942
895.226.07 841.542.35 1.046.525.838

Số lao động
TNBQ đầu người

3
278
3.220.237

3
256
3.287.274

285
3.672.020

1.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2012-2014)
Qua số liêu trên cho ta thấy :
*) Giai đoạn 2012 – 2013:
- Tổng doanh thu giảm 1.299.563.330 đ tương ứng với tỷ lệ giảm

11,07%
- Lợi nhuận trước thuế giảm 67.104.650 đ tương ứng với tỷ lệ giảm 6%
- Lợi nhuận sau thuế giảm 53.683.720đ tương ứng với tỷ lệ giảm 6%
*) Giai đoạn 2013-2014:
-Tổng doanh thu tăng 2.333.442.350đ tương ứng với tỷ lệ tăng 22,36%
- Lợi nhuận trước thuế tăng 256.229.356đ tương ứng với tỷ lệ tăng 24,36 %
-Lợi nhuận sau thuế tăng 204.983.485tương ứng với tỷ lệ tăng 24,36%

Phạm Thị Thúy- 0974070486

17

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Từ sự biến động trên ta thấy được giá trị sản xuất đang có xu hướng doanh
thu lại có xu hướng tăng dần. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đang biết cách
áp dụng các chính sách về giá giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận .
Ưu điểm:

Đã có chính sách về giá và sản phẩm

Hệ thống kênh phân phối gọn nhẹ giúp giảm chi phí quản lý và bán
hàng
Hạn chế:


Các hoạt động marketing chưa được thực hiện triệt để và chưa đem lại
hiệu quả.
Hệ thống kênh phân phối còn nhiều hạn chế cần khắc phục: quá đơn giản, tổ
chức thực hiện lựa chọn đại lý chưa có hiệu quả, hợp đồng với các đại lý chưa
chặt chẽ…

PHẦN 2 THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại đơn vị thực tập.
2.1.1 Các chính sách kê toán chung

Phạm Thị Thúy- 0974070486

18

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Ch ế độ kế toán: chế độ kế toán Công ty đang áp dụng được ban hành theo
QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày14/09/2006 của Bộ tài chính, cùng với các văn bản
quy định bổ sung, sửa đổi.
- Kỳ kế toán quý( bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/03)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam Đồng ( “VND”)
- Hình thức kế toán sử dụng : Nhật kí chung
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.

- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo trị giá vốn thực tế
-

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

- Hệ thống báo cáo: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối
kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán.
- Công ty sử dụng một số loại chứng từ theo qui định chung do Bộ Tài
chính ban hành như :
* Chứng từ về tiền lương :
+

Bảng chấm công

+ Bảng chấm công làm thêm giờ
+

Bảng thanh toán tiền lương

+

Bảng thanh toán tiền thưởng

+ Giấy đi đường
+Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
+Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

Phạm Thị Thúy- 0974070486


19

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

+Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
+Hợp đồng giao khoán
+Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
* Chứng từ liên quan đến tài sản cố định
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Biên bản thanh lí tài sản cố định
+ Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
* Chứng từ liên quan đến tồn kho
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì
+

Biên bản kiểm kê vật liệu, dụng cụ, hàng hoá

+ Bảng kê mua hàng

+ Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
* Chứng từ liên quan đến tiền mặt
+

Phiếu thu

+ Phiếu chi
Phạm Thị Thúy- 0974070486

20

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Biên bản kiểm kê tiền mặt
+ Bảng kiểm kê quỹ
+ Bảng kê chi tiền
* Chứng từ liên quan đến bán hàng
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
+ Thẻ quầy hàng
+ Bảng kê mua lại cổ phiếu
+


Bảng kê bán cổ phiếu

Phạm Thị Thúy- 0974070486

21

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

2.1.3.Hệ thống tài khoản kế toán
Bảng 2.1. Hệ thống tài khoản kế toán
TT

Số hiệu TK
Cấp Cấp 2 Cấp 3
1

1

2

3

4

5


6

LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1

2

111

Tiền mặt
1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

1113

Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

112

Tiền gửi Ngân hàng

Chi tiết theo


1121

Tiền Việt Nam

từng ngân hàng

1122

Ngoại tệ

1123

Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

3

121

Đầu tư tài chính ngắn hạn

4

131

Phải thu của khách hàng

5

133


Thuế GTGT được khấu trừ

6

7

1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng
hoá, dịch vụ

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

138

141

Chi tiết theo từng
khách hàng

Phải thu khác
1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1388

Phải thu khác

Tạm ứng

Phạm Thị Thúy- 0974070486

Chi tiết theo đối
22

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán
tượng

8

142

Chi phí trả trước ngắn hạn

9

152

Nguyên liệu, vật liệu

Chi tiết theo yêu
cầu quản lý


10 153

Công cụ, dụng cụ

Chi tiết theo yêu
cầu quản lý

11 154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Chi tiết theo yêu
cầu quản lý

12 155

Thành phẩm

Chi tiết theo yêu
cầu quản lý

13 156

Hàng hoá

Chi tiết theo yêu
cầu quản lý

14 157

Hàng gửi đi bán


Chi tiết theo yêu
cầu quản lý

15 159

Các khoản dự phòng
1591

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn
hạn

1592

Dự phòng phải thu khó đòi

1593

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN

16 211

Tài sản cố định
2111

TSCĐ hữu hình

2112


TSCĐ thuê tài chính

2113

TSCĐ vô hình

17 214

18 217

Hao mòn TSCĐ
2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

2147

Hao mòn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư

Phạm Thị Thúy- 0974070486


23

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
19 221

Khoa Kế toán Kiểm toán

Đầu tư tài chính dài hạn
2212

Vốn góp liên doanh

2213

Đầu tư vào công ty liên kết

2218

Đầu tư tài chính dài hạn khác

20 229

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn

21 241


Xây dựng cơ bản dở dang
2411

Mua sắm TSCĐ

2412

Xây dựng cơ bản dở dang

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ

22 242

Chi phí trả trước dài hạn

23 244

Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ

24 311

Vay ngắn hạn

25 315

Nợ dài hạn đến hạn trả


26 331

Phải trả cho người bán

27 333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
3331

Chi tiết theo đối
tượng

Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333

Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp


3335

Thuế thu nhập cá nhân

3336

Thuế tài nguyên

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

3338

Các loại thuế khác

Phạm Thị Thúy- 0974070486

24

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
3339

Khoa Kế toán Kiểm toán

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác


28 334

Phải trả người lao động

29 335

Chi phí phải trả

30 338

Phải trả, phải nộp khác
3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

3382

Kinh phí công đoàn

3383

Bảo hiểm xã hội

3384

Bảo hiểm y tế

3386

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn


3387

Doanh thu chưa thực hiện

3388

Phải trả, phải nộp khác

31 341

Vay, nợ dài hạn
3411

Vay dài hạn

3412

Nợ dài hạn

3413

Trái phiếu phát hành
34131 Mệnh giá trái phiếu
34132 Chiết khấu trái phiếu
34133 Phụ trội trái phiếu

3414

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn


32 351

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

33 352

Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU

34 411

Nguồn vốn kinh doanh
4111

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4112

Thặng dư vốn cổ phần

4118

Vốn khác

35 413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái


36 418

Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

Phạm Thị Thúy- 0974070486

25

(Công ty cổ phần)

Báo cáo tốt nghiệp


×