Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH công ty Xăng Dầu Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.23 KB, 29 trang )

GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1
PHẦN 1:KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP..........................................................................................3
1.1.Tổng quan về công ty Xăng Dầu Nghệ An............................................................................................3
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển:.................................................................................................3
1.1.2.Nhiệm vụ chính, chức năng và mục tiêu của công ty:..................................................................5
1.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức quản lý của công ty....................................................................8
1.1.4.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trực thuộc Công ty:......................................................9
1.1.5.Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty...................................................................................11
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG THỜI GIAN VỪA QUA..........................13
2.1.Tình hình hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm......................................................................13
2.2.Đối thủ cạnh tranh............................................................................................................................14
2.3.Thị phần của các đối thủ cạnh tranh.................................................................................................15
2.3.1.Tình hình sử dụng tài sản cố định..............................................................................................16
2.3.2.Lao động, tiền lương..................................................................................................................20
Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.....................................................................................................21
2.3.3.Tình hình tài chính của doanh nghiệp........................................................................................22
Phần 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU.....................................24
3.1 Những mặt đạt được của công ty.....................................................................................................24
3.2 Những yếu tố thuận lợi và khó khăn của công ty..............................................................................24
3.3.Một số còn tồn tại............................................................................................................................26
3.4.Các đề xuất về lựa chọn chuyên đề, đề tài tốt nghiệp......................................................................27

MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ thì sự cạnh tranh


của các doanh nghiệp cũng trở nên gay gắt. Đặc biệt hơn nữa Việt Nam trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, đồng thời cũng là thành
viên của nhiều tổ chức quốc tế khác như AFTA, APEC, thì các doanh nghiệp càng
SV: NGUYỄN TUẤN ANH

1

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

chịu nhiều sức ép cạnh tranh hơn nữa. Và Công ty Xăng dầu Nghệ An cũng không
là ngoại lệ.
Bản thân Công ty Xăng dầu Nghệ An đã có những thế mạnh về nguồn lực tài
chính, nguồn nhân lực, mạng lưới kênh phân phối… Tuy nhiên, việc xuất hiện
thêm các đối thủ cạnh tranh cũng như sự thay đổi không ngừng của môi trường
kinh doanh khiến cho các chiến lược kinh doanh trước kia của công ty đã không
còn phù hợp. Chiến lược kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng tới sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp, nó đảm bảo cho các kế hoạch không bị lạc hướng.
Thị trường luôn biến động không ngừng vì thế các chiến lược kinh doanh
không còn là vấn đề mới mẻ nhưng nó luôn mang tính thời sự cấp bách và là mối
quan tâm của các công ty trong nền kinh tế thị trường nó quyết định sự thành bại
của công ty.Với điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, việc tìm kiếm phương
hướng hoàn thiện công tác bán hàng đối với từng doanh nghiệp, nhất là công ty
kinh doanh Xăng dầu – mặt hàng phức tạp lại càng là một vấn đề khó khăn.
Công ty Xăng Dầu Nghệ An là một trong những công ty không ngừng vươn
lên trong cơ chế thị trường. Những năm gần đây, quá trình kinh doanh của công ty

luôn gắn liền với sự đổi mới của công tác quản trị, mở rộng thị trường kinh doanh,
giữ vững chữ tín hàng đầu. Chính vì vậy mà trong những năm qua công ty đã
không ngừng đẩy mạnh sự phát triển về mọi mặt cả về vật chất kỹ thuật, trình độ
cán bộ công nhân viên, tạo đà đứng vững, và phát triển hơn nữa trong cơ chế thị
trường để xứng đáng là một trong những công ty chủ đạo của ngành xăng dầu

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

2

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN 1:KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về công ty Xăng Dầu Nghệ An
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty Xăng dầu Nghệ An (tên giao dịch quốc tế là Petrolimex NgheAn Co.,
Ltđ), tiền thân là Công ty Xăng dầu mỡ kiêm Tổng kho Vinh, thành lập ngày 29
tháng 12 năm 1956, doanh nghiệp chuyên kinh doanh xăng dầu, các sản phẩm hóa
dầu và các dịch vụ khác. Là đơn vị thành viên thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt NamBộ Công Thương. Văn phòng giao dịch đặt tại số 4- Nguyễn Sĩ Sách-Thành phố
Vinh-Tỉnh Nghệ An.Chặng đường tồn tại và phát triển của Công ty có thể chia
thành 5 giai đoạn sau:
- Thời kỳ 1956 – 1964
Đây là giai đoạn hình thành và xây dựng trạm xăng dầu với 37 cán bộ công
nhân viên, 2 xe vận tải và 1 kho chứa. Năm 1960 mở rộng thêm bể chứa nâng thêm
dung tích, đến năm 1964 trạm phát triển thêm 14 bể chứa lớn nhỏ với tổng dung

tích là 14.400m3. Những năm đầu mới thành lập, Công ty chỉ cung ứng 4.200 tấn,
đến năm 1960 là 7.200 tấn và đến năm 1963 lên tới 12.478 tấn.
- Thời kỳ 1964 - 1975
Là thời kỳ gian khổ và quyết liệt nhất bởi sự xâm chiếm và bắn phá của đế quốc
Mỹ, bị thua ở miền Nam chúng điên cuồng bắn phá miền Bắc, mở đầu cuộc chiến
tranh miền Bắc bằng không quân, hải quân. Không có xăng dầu mọi hoạt động như
quốc phòng, giao thông vận tải bị đình trệ, bởi vậy chúng đánh phá và ngăn chặn sự
tiếp viện cho tiền tuyến miền Nam.
Dưới sự chỉ đạo của Tổng cục trưởng Tổng cục vật tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh,
ngành xăng dầu sau một thời gian ngắn đã phân tán các kho bể chứa về các nơi an
SV: NGUYỄN TUẤN ANH

3

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

toàn. Trong thời gian này, đội xe vận tải chuyên dụng được bổ sung thêm, năm
1965 có 09 xe, năm 1966 có 13 xe và năm 1973 có 28 xe. Đến năm 1973, đất nước
thoát khỏi cuộc chiến tranh, Chi cục xăng dầu Nghệ An chuyển thành Công ty xăng
dầu Nghệ Tĩnh với 176 cán bộ công nhân viên. Đến năm 1975, cơ sở vật chất kỹ
thuật của Công ty do Liên Xô và Trung Quốc giúp đỡ, địa bàn hoạt động của Công
ty từ Thanh Hoá đến Hà Tĩnh. Thời gian này Công ty đã hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ của mình, đã được Nhà nước nghi nhận bằng những phần thưởng cao quý.
- Thời kỳ 1975-1985
Cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước của dân tộc toàn thắng, đất nước thống

nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. Do hậu quả nặng nề của gần 30 năm chiến tranh với sự
tồn tại của cơ chế quản lý kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp cùng cuộc chiến
bảo vệ biên cương ở biên giới Tây Nam và biên giới Tây Bắc khó khăn lại càng khó
khăn hơn, nền kinh tế đã bị ảnh hưởng tiêu cực nặng nề, nguồn nhập xăng dầu bị thu
hẹp; cung, cầu mất cân đối. Tuy nhiên, Công ty đã kiên trì phấn đấu hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ.Tổ chức, quy mô và địa bàn hoạt động của Công ty trong thời kỳ này
có nhiều biến động. Về phương thức hoạt động, Công ty là đơn vị quốc doanh, thuộc
độc quyền nhà nước, kinh doanh theo chỉ tiêu, hạn mức và chỉ chú ý đến mặt hiện
vật, không chú ý đến mặt giá trị và hiệu quả hoạt động.
- Thời kỳ 1986 đến nay
Ngày 09/03/1987, xí nghiệp xăng dầu Nghệ An được tách ra khỏi Công ty xăng
dầu khu vực III thành một thành viên trực thuộc.
Năm 1991, Chi nhánh xăng dầu Hà Tĩnh được thành lập, hoạt động trên địa bàn
Hà Tĩnh dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc Công ty.
Đến năm 1993, DNNN - Công ty xăng dầu Nghệ Tĩnh được thành lập theo
Quyết định 358 TM/TCCB ngày 31/3/1993 của Bộ Thương mại. Thị trường kinh

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

4

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

doanh của Công ty được mở rộng về quy mô, bao gồm: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, vùng Hạ Lào, Xiêng Khoảng của nước Lào.

Kể từ ngày 01/07/2010 đến nay: Theo Quyết định số 375/XD-QĐ-HĐQT ngày
28/06/2010 của Hội đồng quản trị, Công ty xăng dầu Nghệ Tĩnh được chuyển thành
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên gọi sau khi chuyển đổi là Công
ty xăng dầu Nghệ An, đồng thời tách Chi nhánh xăng dầu Hà Tĩnh thành Công ty
xăng Dầu Hà Tĩnh.
1.1.2.Nhiệm vụ chính, chức năng và mục tiêu của công ty:
 Thiết lập nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp:
Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là bước đầu tiên
trong quá trình hoạch định chiến lược và là bước rất quan trọng. Có hai câu hỏi nền
tảng được đặt ra đối với các nhà quản trị chiến lược của doanh nghiệp: doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nào? Vì sao doanh nghiệp chúng ta tồn tại và
kinh doanh trong lĩnh vực.đó?
Nhiệm vụ là một phát biểu lâu dài về mục đích tồn tại của doanh nghiệp.Xác
định nhiệm vụ của doanh nghiệp thực chất là xác định lĩnh vực kinh doanh của
doanh nghiệp.Nhiệm vụ của doanh nghiệp thể hiện qua sản phẩm, dịch vụ, thị
trường và cũng có thể ở công nghệ chế tạo.
Mục tiêu được hiểu khái quát là cái đích cần dạt tới của doanh nghiệp.Mục tiêu
của doanh nghiệp có thể xác định cho toàn bộ quá trình tồn tại và phát triển, và
cũng có thể xác định cho từng giai đoạn phát triển nhất định.
Sản xuất kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn của Tập đoàn đầu tư tại
Công ty, hoàn thành các nhiệm vụ do Tập đoàn giao.

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

5

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tối đa hóa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, không ngừng
nâng cao giá trị doanh nghiệp nhằm mang lại giá trị tối đa cho Tập đoàn, tạo việc
làm ổn định, từng bước nâng cao thu nhập cho người lao động.

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

6

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

 Ngành nghề kinh doanh
Công ty xăng dầu Nghệ Tĩnh là doanh nghiệp thương mại, kinh doanh chủ yếu
các mặt hàng :
- Xăng dầu sáng (Xăng Mogas 92; Xăng Mogas 90; Diesel; Dầu hoả; Mazút
và dầu FO).
- Dầu mỡ nhờn (Dầu nhờn rời phi; Dầu nhờn hộp và các loại mỡ khác).
- Gas (Gas hoá lỏng; Bếp gas; Phụ kiện gas).
- Bên cạnh các lĩnh vực xăng dầu, dầu mỡ nhờn & các sản phẩm hóa dầu, khí
hóa lỏng và vận tải xăng dầu; Công ty đầu tư kinh doanh vào các ngành nghề: Thiết
kế, xây lắp, cơ khí và thiết bị xăng dầu; bảo hiểm, ngân hàng và các hoạt động
thương mại dịch vụ khác; trong đó, nhiều thương hiệu được đánh giá là dẫn đầu
Việt nam như PLC, PGC, PG TANKER, PJICO …

- Tại cửa hàng xăng dầu còn có các hàng hóa, dịch vụ khác như dầu mỡ nhờn,
gas, bảo hiểm, ngân hàng, v.v… do các đơn vị thành viên Petrolimex sản xuất,
cung cấp.

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

7

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Bảng 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Xăng Dầu Nghệ An

HỘI ĐỒNG QUẢN TRI
BAN GIÁM ĐỐC

Phòng
KinhDoanh
XăngDầu-

Phòng
Kinh
Doanh
Tổng
Hợp


02 Kho
Cảng
-Xăng
Dầu

Phòng
Kế
Toán
tài
Chính

64 Cửa
Hàng
Xăng
Dầu

-

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

Phòng
Tổ
ChứcHành
Chính

Phòng
Quản
Lý Kỹ
Thuật


Trung
Tâm
Kinh
Doanh
Tổng
Hợp

Phòng
Thanh
Tra
Bảo
Vệ

Trạm Lắp
Đặt Sửa
Chữa Thiết
Bị
XăngDầu

8

Tổ
Công
Nghệ
Thông
Tin

04 Tổ
Chuyên

Doanh
Gas
Petrolime
x

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

 Chức năng quyền hạn của từng bộ phận
Công ty xăng dầu Nghệ An là một tổ chức kinh tế có đầy đủ tư cách pháp nhân, có
tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch. Tổ chức bộ máy của Công ty
gồm:
- Chủ tịch Công ty;
- Giám đốc Công ty;
- Kiểm soát viên;
- Phó giám đốc Công ty;
- Kế toán trưởng;
- Bộ máy giúp việc gồm có 06 phòng nghiệp vụ, 01 tổ công nghệ thông tin và các
đơn vị trực thuộc, gồm: 02 kho cảng xăng dầu; 01 trung tâm kinh doanh tổng hợp; 64
cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
1.1.4.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trực thuộc Công ty:
Chủ tịch công ty: Là người đại diện pháp luật của Công ty, do Tập đoàn bổ
nhiệm; Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
Giám đốc Công ty: Do Tập đoàn bổ nhiệm để điều hành mọi hoạt động SXKD
của Công ty hàng ngày, chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Chủ tịch công ty về

việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Kiểm soát viên: Do Tập đoàn bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá ba năm.
Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tập đoàn về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ của mình.

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

9

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phó giám đốc Công ty: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về các
lĩnh vực được phân công; chịu trách nhiệm trước Tập đoàn và Giám đốc Công ty và
trước pháp luật về nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác tài chính, kế toán của
Công ty; giúp Giám đốc Công ty thực hiện giám sát tài chính tại Công ty theo pháp
luật về tài chính, kế toán.
Các phòng, ban chuyên môn: Được lập ra để giúp Ban giám đốc, có nhiệm vụ
tham mưu trong lĩnh vực chuyên môn của mình đảm bảo cho hoạt động sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả cao và thực hiện đúng chế độ chính sách quy định đối với
Nhà nước và người lao động, cụ thể như sau:
Phòng kinh doanh: Tham mưu trong công tác xây dựng các kế hoạch ngắn hạn,
dài hạn, dự thảo hợp đồng kinh tế, áp dụng chiến lược, sách lược kinh doanh, chính
sách mặt hàng và các chính sách khác như: tiếp thị, quảng cáo, các hoạt động bán
hàng, các dịch vụ sau bán hàng...

Tổ Công nghệ Thông tin: Xây dựng, duy trì và cải tiến các phần mềm quản trị
nội bộ công ty, quản trị và triển khai hệ thống an ninh mạng cục bộ. Đầu tư, mua
sắm, bảo trì phần cứng công nghệ thông tin.
Phòng Kế toán - Tài chính: Làm nhiệm vụ tham mưu cho Lãnh đạo Công ty
trong công tác quản lý tài chính, tổ chức công tác hạch toán kế toán đảm bảo đúng
chế độ và chuẩn mực kế toán; Lập các kế hoạch về nhu cầu vốn và sử dụng các
nguồn vốn đảm bảo có hiệu quả, xây dựng kế hoạch tài chính, phân tích các hoạt
động tài chính của Công ty từng thời kỳ...
Phòng thanh tra - bảo vệ: Có nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra các đơn vị trực
thuộc về mọi mặt: Quản lý hàng hóa, công nợ; Kiểm tra việc thực hiện các quy
định, quy chế của Nhà nước, Công ty và tình hình thực hiện nội quy lao động của

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

10

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Công ty…; Lập và xây dựng các phương án bảo vệ tài sản của các đơn vị trực
thuộc Công ty.
Phòng quản lý kỹ thuật: Tham mưu trong việc đầu tư phát triển cơ sở vật chất
kỹ thuật, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào quá trình SXKD của Công ty,
tham mưu trong công tác mua sắm và quản lý thiết bị kỹ thuật, công tác quản lý số
lượng và chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn mà Nhà nước quy định... Đảm bảo
công tác an toàn phòng cháy, chữa cháy, phòng chống bão, lụt...

Phòng Tổ chức hành chính: Tham mưu trong lĩnh vực sắp xếp tổ chức bộ máy
quản lý doanh nghiệp, quản lý người lao động; Hướng dẫn việc thực hiện các chế
độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ khác cho người lao động; Tham mưu giải
quyết các quyền lợi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chế độ bảo hộ lao động;
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với người lao động...
Phòng kinh doanh tổng hợp: Thực hiện nhiệm vụ bán buôn, bán lẻ các loại
dầu nhờn, nhựa đường, gas lỏng, bếp gas... Tổ chức nhập, xuất điều chuyển hàng
hóa trong nội bộ Công ty.
1.1.5.Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
 Các bộ phận và mối quan hệ:
Công ty Xăng Dầu Nghệ An có cơ sở vật chất đảm bảo tiêu chuẩn kinh
doanh và sản xuất với trang thiết bị kinh doanh tốt, đầy đủ. Trong công ty, nhìn
chung giữa các phòng ban giữa giám đốc và cán bộ công nhân viên có sự phối
hợp đồng bộ tạo thành một khối thống nhất trong công việc. Sự nỗ lực, cố gắng
của cán bộ công nhân viên và sự sáng suốt, quyết đoán của ban lãnh đạo đã giúp
cho công ty đứng vững trên thị trường, hàng năm hoàn thành vượt kế hoạch đề
ra.

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

11

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên gắn bó với công ty, họ được bổ

sung lẫn nhau giữa những người công tác lâu năm có kinh nghiệm và đội ngũ
cán bộ trẻ được đào tạo chính quy tại các trường đại học và dạy nghề để tạo
thành sức mạnh tập thể đảm bảo cho việc kinh doanh, sản xuất đạt hiệu quả cao.
 Quy trình sản xuất và sản phẩm chính của công ty
Các nhóm sản phẩm chính gồm:
- Xăng dầu sáng (Xăng Mogas 92; Xăng Mogas 90; Diesel; Dầu hoả; Mazút
và dầu FO).
- Dầu mỡ nhờn (Dầu nhờn rời phi; Dầu nhờn hộp và các loại mỡ khác).
- Gas (Gas hoá lỏng; Bếp gas; Phụ kiện gas).

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

12

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG THỜI GIAN VỪA QUA
2.1.Tình hình hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm
Qua bảng kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm ta có thể thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ liên tục tăng trong 3 năm, chứng tỏ
Công ty đã tăng được quy mô hoạt động cũng như chất lượng sản phẩm.
- Giá vốn hàng bán cũng tăng lên chứng tỏ khi mức độ sản xuất kinh doanh
tăng lên thì giá vốn cũng tăng. Năm 2011 giá vốn tăng 39% so với năm 2010, năm
2012 giá vốn tăng 28% so với năm 2011.

- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2011 giảm so với năm 2010 là do
tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu. Tuy nhiên,
sang đến năm 2012 thì lợi nhuận có sự tăng đáng kể.

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

13

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm(2012-2014)
ĐVT: Triệu Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2012

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
3.161.320
dịch vụ

Năm 2013

4.314.442

2.Các khoản giảm trừ


Năm 2014

5.720.435

% Lợi nhuân (+
-)sau 3 năm

180,9

149.051

3.Doanh thu thuần về bán hàng3.161.320

cung cấp dịch vụ

4.314.442

5.571.384

176,23

4.Giá vốn hàng bán

4.195.821

5.402.106

179,11


5.Lợi nhuận gộp về bán hàng 145.232

cung cấp dịch vụ

118.620

169.277

116,556

6.Doanh thu hoạt động tài chính1.745

1.155

1.760

100,86

7.Chi phí tài chính

2.358

3.785

8.856

375,572

Trong đó: Chi phí lãi vay


1.692

685

1.281

75,71

8.Chi phí bán hàng

90.569

111.567

146.735

162,015

9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
54.050
kinh doanh

4.4123

15.445

28,575

10.Thu nhập khác


2.408

2.214

3.379

140,324

11.Chi phí khác

681

3.901

1.624

238,473

12.Lợi nhuận khác

1.726

-1.686

1.755

101,68

13.Tổng lợi nhuận kế toán trước
85.777

thuế

2.736

17.200

20,052

14.Chi phí thuế thu nhập doanh
14.011
nghiệp hiện hành

520

4.494

32,074

15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
41.765
doanh nghiệp

2.216

12.706

30,422

3.016.087


Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012,2013,2014
Phòng kinh doanh công ty Xăng Dầu Nghệ An cung cấp

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

14

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BẢNG 2.2 SẢN LƯỢNG KINH DOANH THEO MẶT HÀNG
ĐVT: Triệu đồng
TT

Tên sản phẩm

ĐVT

2012

2013

2014

1


Xăng dầu

M3

232.303

242.001

268.932

-Ron 92

M3

98.534

99.415

104.985

-Ron 95

M3

1.354

1.424

1.578


-DO 0,05S

M3

78.413

91.016

117.752

-DO 0.25S

M

3

51.567

48.967

43.039

-FO 3,5S

M3

1.956

1.179


1.578

Dầu mỡ nhờn

M3

925

874

651

-Dầu nhờn rời

M3

512

475

350

-Thùng 18 lít

Thùng

10.268

10.596


11.321

-Thùng 25 lít

Thùng

1.568

1.593

1.943

-Hộp 4 lít

Hộp

9.897

9.747

9.142

-Hộp 1 lít

Hộp

53.598

52.988


50.660

-Tái xuất

M3

85

76

148

3

Gas

Tấn

1.052

1.111

1.138

4

Kinh doanh dịch vụ

1.000 đ


208.000

210.000

447.000

5

Bảo hiểm xe máy Cái

7.985

8.500

11.656

2

PJICO

Nguồn: Báo cáo Tổng kết công tác năm 2012-2014
Phòng kinh doanh công ty Xăng Dầu Nghệ An cung cấp
2.2.Đối thủ cạnh tranh
Hiện tại trên địa bàn Nghệ An ngoài Petrolimex còn có các Công ty đầu mối
tham gia kinh doanh là Công ty Cổ phần xăng dầu Vũng Áng, Công ty xăng dầu
Quân Đội và các Tổng đại lý của các đầu mối khác. Trên tỉnh Nghệ An có xấp xỉ
600 cửa hàng xăng dầu trong đó Công ty có 64 cửa hàng xăng dầu (thuê 17 cửa
hàng), số còn lại chủ yếu là của các doanh nghiệp tư nhân và các đầu mối khác.

SV: NGUYỄN TUẤN ANH


14

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.3.Thị phần của các đối thủ cạnh tranh
- Công ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Vũng Áng (PVOIL Vũng Áng):Được thành
lập năm 2007 với số cổ phần chi phối của Tổng công ty dầu Việt Nam (PVOIL)
chiếm 56%. Công ty có hệ thống kho Cảng Vũng Áng với tổng sức chứa 60.000
m3, có bến xuất thuỷ và hệ thống dàn xuất xe xi téc hiện đại. Hàng nhập về kho
Vũng Áng chủ yếu lấy từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất. Việc tổ chức bán hàng chủ
yếu tập trung vào kênh bán buôn cho khách hàng công nghiệp, bán cho các đại lý
và bán lẻ qua hệ thống cửa hàng trực thuộc. Giao hàng cho các Tổng đại lý từ Thái
Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình qua bến xuất thuỷ tại Cảng Vũng Áng .
- Tổng công ty xăng dầu Quân đội: thực hiện bán trực tiếp cho khách hàng
công nghiệp, khách mua bán buôn, các đại lý và tổng đại lý Công ty TNHH &
Thương Mại Miền Trung - có hệ thống mạng lưới cửa hàng bán lẻ và kho chứa tại
Cảng Xuân Hải - Nghi Xuân- Hà Tĩnh (gần TP Vinh - Nghệ An).
- Các Tổng đại lý trên địa bàn: trên địa bàn Nghệ An có nhiều tổng đại lý của
PVIOL, Xăng dầu quân đội và của PVOIL Vũng Áng. đã tổ chức bán hàng trực
tiếp cho các Đại lý, khách công nghiệp trên địa bàn Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình.
- Nguồn hàng không rõ nguồn gốc: chủ yếu là Điêzen từ ngoài biển Nghệ An
đưa vào bằng các tàu trọng tải nhỏ từ 200 m 3 – 500 m3; hoặc các xe biển số 16, 17
và 36 chở từ ngoại tỉnh vào Nghệ An với giá bán rất rẻ (có thời điểm thấp hơn giá

bán lẻ từ 1.600 đ – 2.000 đ).
Nhìn nhận thị trường kinh doanh xăng dầu ở Nghệ An sẽ tiếp tục cạnh tranh
mạnh ở tất cả các mặt về: giá bán thù lao, tranh giành thị phần và khách hàng một
cách quyết liệt. Do đó, Công ty Xăng dầu Nghệ An cần phải có những chiến lược
kinh doanh phù hợp để không chỉ giữ vững mà còn làm gia tăng thị phần của mình.
Bảng 2.3 Thị phần của các đối thủ cạnh tranh
SV: NGUYỄN TUẤN ANH

15

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

TT

ĐƠN VI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sản lượng bán Thị phần (%)
(m3, tấn)

1

Công ty Xăng dầu Nghệ An

204.794


2

PVOIL (Cả công ty XD 94.651

53
25

Vũng Áng và Tổng Đại lý)
3

Tổng Công ty xăng dầu 46.000

12

Quân đội + Tổng Đại lý
4

Các Tổng đại lý trên địa bàn

38.000

10

Tổng nhu cầu

383.445

100

Nguồn: Báo cáo Tổng kết năm 2012-2014

Phòng kinh doanh công ty Xăng Dầu Nghệ An cung cấp
2.3.1.Tình hình sử dụng tài sản cố định
 Giá trị tài sản cố định
- Phân theo hình thái biểu hiện:
Nhà cửa, vật kiến trúc: Nhà cửa kiên cố văn phòng công ty, nhà làm việc,
nhà ở, trạm bơm, nhà kho, nhà bán hàng, mái che cột bơm, tổng kho, mặt bằng,
đường bãi, các bể chứa dầu, cảng xuất nhập khẩu, đê bao, kè đá kho cảng sông, và
các vật kiến trúc khác như hàng rào, chống nổi cụm bể, hệ thống điện, hệ thống
công nghệ, bể nước nhà vệ sinh tại các quầy, cửa hàng.
Máy móc thiết bị: Máy bơm, cột bơm, phễu tạo bọt, cần xuất dầu, lưu lượng
kế, máy phát điện, trạm biến áp, máy điều hòa, máy móc dụng cụ, thiết bị thí
nghiệm, đo lương…
Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Ô tô vận tải đường bộ và các phương tiện
vận tải đường thủy ( thuyền bán hàng trên sông)
Thiết bị văn phòng: Máy tính, máy photocopy và các thiết bị khác…
SV: NGUYỄN TUẤN ANH

16

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bảng2.4 Danh mục tài sản cố định
ĐVT: Cái, hệ thống, trạm
Loại tài sản cố định
Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải,

Tổng số (SL hiện vật)
153
552
53

truyền dẫn
Thiết bị văn phòng

79

Nguồn phòng kế toán công ty Xăng Dầu Nghệ An cung cấp

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

17

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bảng 2.5Bảng phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện
Đơn vị tính: VNĐ
Loại tài sản cố định
Nguyên giá

Nhà cửa, vật kiến 23.690.229.139

Hao mòn lũy kế
15.052.138.382

Giá trị còn lại
8.638.090.757

trúc
Máy móc, thiết bị
8.885.379.711
Phương tiện vận tải, 4.398.634.774

7.966.284.775
2.671.471.100

919.094.936
1.727.163.674

truyền dẫn
Thiết bị văn phòng
Tổng cộng

843.412.494
836.214.492
7.198.002
37.817.656.118
26.526.108.749
11.291.547.369
Nguồn báo cáo tài chính năm: 2012,2013,2014

Công ty Xăng Dầu Nghệ An cung cấp

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

18

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bảng 2.6Bảng cơ sở vật chất kỹ thuật
Diễn giải

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng (cái)

Nguyên
giá

Giá trị còn Tổng số
lại

Sử dụng >=5 năm
Số lượng

%


Tổng số

92.755

47.408

1.070

518

48

1. Máy động lực

16.384

7399

430

177

41

2.Máy công tác

9.531

4578


297

127

43

- Máy công cụ

23

4

3

3

100

- Máy cứu hoả

256

125

7

5

71


- Máy bơm xăng dầu

320

9

13

13

100

- Cột bơm xăng dầu

6.456

2.772

176

61

35

- Lưu lượng kế

627

485


6

0

0

3. Xe vận tải

14.609

6.676

74

45

61

4. Xe du lịch

2.419

809

7

6

86


5. Xe chữa cháy

236

0

2

2

100

6. Phương tiện thuỷ

644

478

4

2

50

7. Phương tiện bốc dỡ

163

44


1

1

100

8.Dụng cụ quản lý

2.154

782

110

36

60

9. Nhà phục vụ sản xuất

2.005

1.375

54

32

60


10. Cửa hàng xăng dầu

6.928

3.668

57

27

47,4

11. Nhà kho

259

76

5

3

60

12. Nhà làm việc

4.589

3.400


21

11

52

13. Công trình phúc lợi

2.290

1.895

39

6

15

14. Đường bãi

3.643

2.468

61

28

46


15. Bể thép

5.720

1.915

120

101

84

16. Đường ống

7.487

3.141

17. Cảng xuất nhập

1.296

676

18. Hệ truyền dẫn

996

540


100
38

19

50

Nguồn: Phòng kế toán của Công ty Xăng dầu Nghệ An cung cấp
SV: NGUYỄN TUẤN ANH

19

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.3.2.Lao động, tiền lương
 Cơ cấu lao động tiền lương của doanh nghiệp
BẢNG 2.7TIỀN LƯƠNG CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ VÀ THÙ LAO KIỂM SOÁT VIÊN CÔNG TY
XĂNG DẦU NGHỆ AN
TT

1
I
1
2

3
4
II

1

Diễn giải

Số
người Nhóm mức
bình quân
lương theo
vùng
2
3
4
QTL chức danh 4
Nhóm I
quản lý
Chủ tịch kiêm GĐ/
Vùng III
chủ tịch
Giám đốc
0
Phó giám đốc
3
Kế toán trưởng
0
Thù lao KSV 1
không

chuyên
trách
KSV chính
1

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

Mức lương

bản
1000đ/ tháng
5

QTL và thù
lao kế hoạch
( 1000đ)
6
1,594,800

Tiền lương/thù lao Ghi
bình
quân chú
1000(người/tháng)
7=6/3/12th
8
33,225

25,000

450,000


37,500

24,000
21,200
19,800
0

0
1,144,800
0
76,300

0
31,800
0
6,358

4,240
76,300
6,358
Nguồn phòng kế toán công ty Xăng Dầu Nghệ An cung cấp

20

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Bảng 2.8Cơ cấu lao động của doanh nghiệp

Chỉ tiêu

Thực hiện

Thực hiện

Thực hiện

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ


người

trọng

người

trọng

người

trọng

23

100

29

100

34

100

10

43.48

13


44.83

15

44.12

Lao động trực tiếp

13

56.52

17

58.62

19

55.88

Trên ĐH

2

8.70

2

6.90


3

8.82

ĐH&CĐ

10

43.48

11

37.93

14

41.18

T.Cấp CNKT
Lao động phổ thông

7
4

30.43
17.39

13
3


44.83
10.34

12
5

35.29
14.71

+Dưới 25

2

8.70

2

6.90

3

8.82

+25-35

7

30.43


6

20.69

9

26.47

+35-45

12

52.17

18

62.07

17

50

+Trên 45

2

8.70

3


10.34

5

14.71

Nam

18

78.26

22

75.86

29

85.29

Nữ

5

21.73

7

24.13


5

14.70

Cơ cấu
Tổng số lao
động
Lao động gián tiếp
Sản xuất

Trình độ

Độ
tuổi

Giới tính

Nguồn: Phòng kế toán công ty Xăng Dầu Nghệ An cung cấp

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

21

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


2.3.3.Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Bảng 2.9Kết quả các chỉ tiêu tài chính:
TH 6T/2015 so
TT

Diễn giải

KH

TH

TH

với (%)

2015

6T/2014

6T/2015

KH

TH

2015

6T/2014

ĐVT


A

KẾT QUẢ HĐKD

I

Doanh thu

Trđ

2.968.876

2.140.278

72

1

Kinh doanh Xăng dầu

,,

2.909.744

2.084.828

72

2


KD khác và dịch vụ

,,

59.132

55.451

94

II

Lãi gộp HĐKD

Trđ

99.235

113.451

114

1

Kinh doanh Xăng dầu

,,

91.047


103.873

114

2

KD khác và dịch vụ

,,

8.188

9.577

117

III

Chi phí HĐKD

Trđ

74.952

80.911

108

1


Kinh doanh xăng dầu

,,

69.114

73.932

2

KD khác và dịch vụ

,,

5.838

6.979

120

IV

Lợi nhuận trước thuế Trđ

30.262

32.420

107


147.14
7

50

107

Kinh doanh Xăng dầu
1

(không bao gồm chi

,,

29.141

21.933

29.941

103

137

,,

1050

2.351


2.598

247

111

phí Tài chính)
KD khác và dịch vụ
2
( Trong đó chi tiết)
-

Gas

72

166

229

-

DMN

1.037

903

87


-

Bảo hiểm

33

36

109

-

Sơn

3

5

169

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

22

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN


-

Các sản phẩm dịch vụ
khác

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.204

1.488

124

3

Lợi nhuận tài chính

,,

4.537

- 308

4

Lợi nhuận khác

,,

1.441


189

13

B

Nộp ngân sách

Trđ

285.725

284.559

137

1

NỘI ĐỊA

,,

2

NHẬP KHẨU

Trđ

390.514 92.047

193.678

126.168

32

137

158.391

Nguồn: phòng kinh doanh công ty Xăng Dầu Nghệ An cung cấ

SV: NGUYỄN TUẤN ANH

23

CĐĐH QTKD 2_K9


GVHD: TH.S NGUYỄN DUY TUÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phần 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY XĂNG DẦU
3.1 Những mặt đạt được của công ty
Nền kinh tế vừa trải qua thời kỳ khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng, nay đang
dần phục hồi trở lại, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm đã tạo điều kiện cũng như
thời cơ thuận lợi trong lĩnh vực kinh doanh nói chung và của bản thân công ty nói
riêng. Đồng thời với hàng loạt chính sách kinh tế phù hợp của nhà nước tạo điều

kiện thuận lợi cho công ty phát triển hiệu quả hơn.
Sự phát triển của nền kinh tế ở đầu thế kỷ 21 với các công trình lớn càng làm
cho xăng dầu có vai trò quan trọng hơn trong sản xuất và xã hội.Hơn nữa công
nghiệp dầu khí và kinh doanh các lĩnh vực sản xuất kinh doanh có tầm chiến lược,
là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước ta, là
điều kiện quyết định sự hoạt động của nhiều lĩnh vực kinh tế.
Những năm qua việc kinh doanh trong một môi trường đầy biến động và phức tạp
đã giúp công ty ngày càng đứng vững và khẳng định vị thế của mình trên thị
trường, việc đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ xăng dầu và dịch vụ vận tải đã cho thấy
khả năng phát triển của công ty trong tương lai.
3.2 Những yếu tố thuận lợi và khó khăn của công ty
 Thuận lợi:
Mạng lưới các CHXD của Công ty đã có tại các Thành phố, Thị xã, Thị trấn
và những vị trí thuận lợi ở các Quốc lộ, Tỉnh lộ trên toàn Tỉnh Nghệ An. Uy tín về
thương hiệu Petrolimex trên thị trường được người tiêu dùng tín nhiệm cao.
Tỉnh Nghệ An (Cục thuế chủ trì) đang triển khai việc kẹp chì chỉ số công tơ
tại các cột bơm Xăng dầu để giám sát việc bán hàng nhằm phục vụ cho công tác
SV: NGUYỄN TUẤN ANH

24

CĐĐH QTKD 2_K9


×