Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn_Kim Toỏn
2.2.3 K toỏn Nguyờn vt liu, Cụng c Dng c:
2.2.3.1.Danh mc cỏc loi vt liu chớnh ca Cụng Ty CP Xõy Dng
h tng Giao Thụng vinaco
- L mt cụng ty vi c thự kinh doanh l thi cụng cỏc cụng trỡnh giao
thụng, nh cỏc loi , sn xut bờ tụng do ú NVL ca doanh nghip l cỏc
NVL s dng cho vic xõy dng, ú l:
Bng 2.8 Danh mc nguyờn vt liu
1
CC003
Quay nhê
cái
27
2
CC087
Chổi than
hộp
28
3
CC111
cuộn
29
4
CC126
cái
30
5
CC192
Cái
31
6
CC270
Bạt 2 lớp
Mũi đục
bê tông
Makita
Miếng vá
săm
máy đục
bê tông
32
7
CC281
cái
bìn
h
8
sợi
34
9
CC288
CCDC0
7
Que hàn
kg
35
SCHW01
0
SCHW09
3
SCHW09
4
SCHW09
7
SCHW10
9
SCHW11
0
10
CD001
Đá 5*20
m3
36
SCĐF211
11
CD002
Đá 2*4
m3
37
SCĐF291
12
CD003
Đá 4*6
m3
38
VTK013
13
CD007
m3
39
14
DP002
lit
40
VTK014
VTOTO0
21
15
DP005
Cát xay
Dầu thủy
lực AW68
Dầu
energol
90XP
lít
41
16
17
DP006
DP021
Mỡ L3
Dầu PLC
Oil
kg
lít
42
43
bình oxy
Dây cu
roa 34
33
PG003
SCHD01
6
SCHD01
7
VTOTO1
68
VTOTO1
72
VTOTO3
72
Nguyn Th Hng KT2- K7
Bỏo Cỏo Tt Nghip
Phụ gia
Auuacast 400-2
lít
Rơ le đèn pha
cái
Tuy ô hơi phi 21
m
Gơng chiếu
hậu
cái
Mặt nạ xe HW
cái
ốp bên xe HW
cái
Bộ phớt bớt lái
ống hút gió trên
xe HW
ống hút gió dới
xe HW
cao su ống hút
DF
Cụm van chia
hơi
Cút nối hơi máy
nén
Xéc măng máy
nén
bộ
Củ đề
cái
Dây curoa ô tô
cái
Que hàn đồng
lốp ô tô 120020DN55D124PR
que
cái
ống
ống
cái
cái
cái
bộ
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn_Kim Toỏn
MP90EP
Móc tanh
làm lốp
Bulong
M14*50
Cái
44
bộ
45
kg
46
VTOTO3
74
VTOTO4
25
VTOTO5
94
lit
47
VTTT005
Xăng
mogas 92
lít
48
VTTT006
Xi măng
PCB30
kg
49
VTTT007
kg
cái
50
51
cái
52
18
KH103
19
KH117
20
LT034
21
NL001
Tôn 5 mm
Dầu
diesel
22
NL002
23
NVL03
24
25
NVL89
PD022
26
PD025
Xi măng
PCB40
Bóng H4
Bóng đèn
24V
yếm
1100/1200-20
cái
keo dán zoăng
lọ
sợi
VTTT008
VTƯ016
ép tuy thủy lực
Lỡi trộn bê tông
cối 1850/1250L
Tay trộn giữa
cối trộn bê tông
1850/1250L
Tấm lót thành
cong loại 2 lỗ
cối 1850/1250L
Bát cao su thùng
cân nớc +
thanh sen sắt
Bơm mỡ
VTƯ040
Keo silicon
lọ
bộ
cái
bộ
bộ
cái
2.2.3.2. Phõn loi v ỏnh giỏ Nguyờn vt liu ca Cụng Ty CP Xõy Dng
h tng Giao Thụng vinaco
Nguyờn vt liu l i tng lao ng c dựng kt hp vi t liu lao
ng di s tỏc ng ca sc lao ng to ra sn phm.
- Ch tham gia vo mt chu k sn xut kinh doanh nht nh v trong
chu k sn xut ú thỡ vt liu b tiờu hao hon ton, hoc b bin i hỡnh thỏi
vt cht ban u cu thnh nờn thc th sn phm.
- V giỏ tr do vt liu ch tham gia vo mt chu k sn xut nờn ton b
giỏ tr vt liu c tớnh ht vo chi phớ sn xut kinh doanh trong k.
Phõn loi:
Nguyờn vt liu c s dng trong Cụng Ty CP Xõy Dng h tng
Giao Thụng vinaco
Nguyn Th Hng KT2- K7
Bỏo Cỏo Tt Nghip
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
bao gồm nhiều loại có công dụng khác nhau, được sử dụng ở nhiều bộ
phận khác nhau, có thể được bảo quản và dự trữ trên nhiều địa bàn khác nhau.
Do vậy, để thống nhất công tác quản lý vật liệu giữa các bộ phận có liên quan,
phục vụ cho nhu cầu phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vật liệu, nên công
ty đã phân loại nguyên vật liệu như sau:
+Căn cứ vào công dụng chủ yếu của vật liệu, kế toán chia vật liệu thành
các loại sau:
•Nguyên vật liệu chính: Gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham gia trực
tiếp vào quá trình sản xuất cấu tạo nên thực thể của sản phẩm như: xi măng,
sắt, thép, cát…
• Nguyên vật liệu phụ: Bao gồm các vật liệu được sử dụng kết hợp với
các vật liệu chính để nâng cao chất lượng cũng như tính năng, tác dụng của
sản phẩm và các loại vật liệu phụ phục vụ cho quá trình hoạt động và bảo
quản các tư liệu lao động phục vụ cho công việc lao động của công nhân.
•
Nhiên liệu: Là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng
trong quá trình thi công, xây dựng công trình như xăng, dầu, ga...cho các loại
xe và máy thi công.
• Phụ tùng thay thế: Là các loại phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay
thế, sửa chữa máy móc thiết bị phương tiện vận tải...như xăm lốp ô tô, bu
lông, vòng bi, mũi khoan, cáp... ở công ty còn có loại vật tư luân chuyển như
ván khuôn, đà giáo, cọc ván thép,... những loại vật tư này được sử dụng cho
nhiều kỳ, nhiều công trình. Đối với vật tư luân chuyển, các đội phải có trách
nhiệm bảo quản sử dụng và nhập lại công ty 100%. Nếu làm mất mát, hư
hỏng thì công ty sẽ trừ vào kinh phí đã đầu tư.
• Các loại vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu không thuộc những
loại vật liệu nêu trên như bao bì đóng gói sản phẩm, phế liệu thu hồi được
trong quá trình sản xuất và thanh lý tài sản.
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
Đánh giá nguyên vật liệu:
Đánh giá NVL là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị NVL theo
những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu trung thực, thống nhất, hạch
toán NVL chính xác và đầy đủ.
Đánh giá theo nguyên tắc giá gốc
Gía trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho
Nguồn cung cấp NVL của công ty chủ yếu là do mua ngoài nên:
Giá thực tế nhập kho NVL = Giá mua ghi trên HĐ + Thuế NK (nếu có) +
CP thu mua - Giảm giá hàng mua (nếu có)
Công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vì
vậy giá mua ở đây là giá mua chưa có thuế GTGT.
+TH bên bán vận chuyển vật tư cho công ty thì giá thực tế nhập kho chính
là giá mua ghi trên hóa đơn.
+TH vật tư do đội xe vận chuyển của công ty thực hiện thì giá thực tế nhập
kho chính là giá mua trên hóa đơn cộng với chi phí vận chuyển.
Chi phi thu mua gồm tiền thuê bãi, chỗ để vật liệu, tiền công tác phí...
Gía trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Theo phương pháp bình quần gia quyền
Gía thực tế NLVL xuất kho=Số lượng xuất x Đơn giá xuất kho bình quân
Trong đó
Đơn giá xuất kho bình quân=
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
2.2.3.3.Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán về vật liệu:
Nhập kho
Sơ đồ 2.10 Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho nguyên vật liệu
Nguồn tài chính kế toán
Xuất kho
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
Sơ đồ 2.11 Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL
Nguồn tài chính kế toán
2.2.3.4 Quy trình ghi sổ kế toán nguyên vật liệu
Quy trình ghi sổ:
Sổ chi
tiết
NVL
Phiếu nhập kho
Sổ tổng hợp
N-X-T
Thẻ kho
Kế toán
tổng hợp
Phiếu xuất kho
Sơ đồ 2.12. Quy trình ghi sổ kế toán nguyên vật liệu
Nguồn tài chính kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
Quan hệ đối chiếu
Sổ sách sử dụng:
+ Thẻ kho: Do thủ kho của công ty mở cho từng danh điểm vật liệu, công cụ
theo chỉ tiêu số lượng. Căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, mỗi chứng từ
gốc kế toán vật tư ghi một dòng trên thẻ kho. Cuối mỗi ngày kế toán vật tư tính ra
số lượng tồn trên từng thẻ kho. Cuối tháng số lượng N-X-T từng danh điểm vật tư
phải phù hợp với sổ chi tiết vật tư của từng danh điểm vật tư tương ứng
+ Sổ chi tiết VL: Sổ này cũng do kế toán vật tư của công ty thực hiện, sổ mở
từng danh điểm vật tư, theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Căn cứ vào Phiếu nhập kho
và phiếu xuất kho mỗi chứng từ gốc được kế toán vật tư ghi một dòng trên sổ. Cuối
ngày, cuối tháng, kế toán vật tư của công ty tính ra số lượng và giá trị tồn của từng
danh điểm, vật tư, số lượng N-X-T từng danh điểm chi tiết phải khớp với thẻ kho
của từng danh điểm tương ứng.
+ Sổ tổng hợp N-X-T: Sổ này cũng được kế toán vật tư mở cho từng kho theo
chỉ tiêu giá trị. Kế toán vật tư căn cứ vào sổ tổng hợp N-X-T tháng trước để ghi vào
cột tồn đầu kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết VL tháng này, kế toán vật tư ghi vào cột
Nhập-Xuất trong kỳ từ đó tính ra giá trị tồn cuối kỳ. Mỗi danh điểm vật tư được ghi
một dòng trên sổ tổng hợp N-X-T. Cuối tháng cộng sổ kế toán vật tư cộng sổ tổng
hợp N-X-T số liệu phải khớp với sổ cái TK152.
* Hạch toán tổng hợp: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức “
Phiếu nhập, phiếu
Nhật ký chung”. Nên quy trình ghi sổ tổng hợp được trình bày như sau:
xuất
Bảng phân bổ VL
Nhật ký chung
Sổ( thẻ) kế toán chi
tiết tuỳ theo phương
pháp hạch toán chi tiết
Sổ cái TK152
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế toán
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
Sơ đồ 2.13: quy trình ghi sổ tổng hợp theo hình thức nhật ký chung cho
TK 152
Nguồn tài chính kế toán
2.2.3.5 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng hạ tầng
vinaco
Tài khoản sử dụng:
Hiện tại doanh nghiệp đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006. Các tài khoản
sử dụng trong công tác kế toán nguyên vật liệu là: 111, 112, 331, 1381,
3381, 642.
TK 152- Nguyên vật liệu: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của
doanh nghiệp.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc kết hợp giữa kho và phòng kế toán
nhằm mục đích theo dõi chắt chẽ tình hình biến động của nguyên vật liệu.
Chứng từ kế toán công ty đang sử dụng:
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư ( mẫu 03-VT)
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
- Hóa đơn GTGT ( mẫu số 01-GTKT-3LL)....
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu ( mẫu 07 – VT )
Bên cạnh những chứng từ đó thì có những sổ kế toán chi tiết mà công ty dùng
là:
- Thẻ kho ( mẫu số S12-DN)
- Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu ( mẫu số S10-DN)
Phương pháp mở thẻ song song
Phương pháp ghi thẻ song song nghĩa là tiến hành theo dõi chi tiết vật liệu
song song cả ở kho và phòng kế toán theo từng thứ vật liệu với cách ghi chép
gần như nhau chỉ khác ở chỗ thủ kho chỉ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn
kho vật liệu theo chỉ tiêu số lượng, còn kế toán theo dõi cả chỉ tiêu giá trị trên
sổ tiết vật liệu là các chứng từ nhập, xuất, tồn kho do thủ kho gửi đến sau khi
kế toán đã kiểm tra lại, đối chiếu với thủ kho. Ngoài ra để các số liệu đối
chiếu kiểm tra với kế toán tổng hợp cần phải tổng hợp số liệu kế toán chi tiết
vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu cho từng nhóm vật liệu.
- Ở kho: Hàng ngày khi có chứng từ nhập- xuất, thủ kho căn cứ vào số lượng
thực nhập, thực xuất trên chứng từ để ghi vào thẻ kho liên quan, mỗi chứng từ
ghi vào một dòng trên thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm vật tư,
cuối tháng thủ kho phải tiến hành tổng cộng số lượng nhập, xuất, tính ra số
tồn kho về mặt lượng theo từng danh điểm vật liệu. Hàng ngày hoặc định kỳ
sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về
phòng kế toán.
- Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ ( thẻ) kế toán chi tiết vật liệu để theo
dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng ngày. Sổ chi tiết được theo dõi cả về
mặt hiện vật và giá trị khi nhận được các chứng từ nhập- xuất kho do thủ kho
chuyển đến, nhân viên kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra đối chiếu chứng
từ nhập, xuất kho với các chứng từ liên quan như ( hoá đơn GTGT, phiếu mua
hàng...).
Cuối tháng, kế toán cộng sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và số tồn kho
của từng danh điểm vật liệu. Số lượng NVL tồn kho phản ánh trên sổ kế toán
chi tiết phải được đối chiếu khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho tương ứng.
Sau khi đối chiếu với thẻ kho của thủ kho kế toán phải căn cứ vào sổ kế toán
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
chi tiết nguyên vật liệu lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu,
số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của sổ kế toán tổng hợp.
Có thể khái quát nội dung, trình tự hạch toán chi tiết vật liệu theo phương
pháp thẻ song song theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.14 : Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Nguồn tài chính kế toán
2.2.3.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng hạ
tầng giao thông vinaco
Ở Công ty hiện nay, tổ chức công tác kế toán vật liệu được thực hiện
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Cùng với việc kế toán chi tiết, kế toán cũng đồng thời phải ghi sổ kế toán
tổng hợp phản ánh tình hình nhập xuất vật liệu như giá trị thực tế vật liệu
nhập kho, giá trị vật liệu xuất kho theo từng đối tượng sử dụng… nhằm cung
cấp số liệu phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, đáp ứng yêu cầu thong tin
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
kinh tế cũng như phân tích hoạt động kinh tế, đồng thời đảm bảo theo dõi chặt
chẽ việc thanh toán với nhà cung cấp…
Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu
Trong công tác kế toán nhập vật liệu, kế toán Công ty căn cứ vào các chứng
từ sau:
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu thu tiền của nhà cung cấp.
- Các chứng từ liên quan đến chi phí thu mua vật liệu.
- Phiếu xuất kho, phiếu chi tiền, séc chuyển khoản.
Để thực hiện công tác kế toán tổng hợp nhập vật liệu, Công ty sử dụng
một số tài khoản sau:
- Tài khoản 152: Nguyên vật liệu.
Và Công ty mở các tài khoản cấp 2:
1521: Nguyên vật liệu chính
1522: Nguyên vật liệu phụ.
- Tài khoản 331: Phải trả cho người bán và được mở chi tiết cho từng
người bán.
- Tài khoản 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Tài khoản 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ.
Căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn bán hàng của người bán, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho nguyên vật liệu kế toán ghi tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu vào sổ Nhật ký chung, từ đó
lên Sổ cái tài khoản liên quan
Dưới đây là các chứng từ liên quan
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
•
Nghiệp vu ; Ngày 04/11/2015 PNK033 Nhập mua 10000kg xi măng
của công ty TNHH xây dựng xi măng chưa thuế GTGT là 14.500.000
đồng. thanh toán bằng tiền mặt .
Đơn vi:Công ty CPXD hạ tầng giao thông
vinaco
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
P2405 Tòa nhà Licogi 13, 164 Khuất
Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Bộ phận:
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ 152
Ngày 04 tháng 11 năm 2015
Có 111
Số 033
Họ và tên người giao: Vũ Văn Mạnh
Theo HĐ GTGT Số 0000086 ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Công ty TNHH xây dựng xi măng
Nhập tại kho: của công ty
STT
Mã số
B
C
A
01
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mua xi măng
Đơn vị
tính
D
kg
Cộng
x
Theo
chứng từ
1
10000
x
x
Đơn giá
Thành
tiền
2
3
4
10000
1450
x
x
Thực nhập
- Tổng số tiền 14.500.000 (viết bằng chữ):Mười bốn triệu năm trăm nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
14.500.0
00
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
Ngày04 tháng11năm2015.
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
•
Nghiệp vụ; Ngày 13/11/2015 PNK 034 nhập mua 50 kg que hàn của
công ty TNHH công nghiệp dịch vụ thương mại việt hàn chưa thuế
GTGT là 3.500.00 0, thanh toán bằng tiền mặt
Đơn vi:Công ty CPXD hạ tầng giao thông
vinaco
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
P2405 Tòa nhà Licogi 13, 164 Khuất
Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Bộ phận:
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ 152
Ngày 13 tháng 11 năm 2015
Có 111
Số 034
Họ và tên người giao: Phạm Tuấn Tài
Theo HĐ GTGT Số 0000089 ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Công ty TNHH công nghiệp dịch vụ
thương mại việt hàn
Nhập tại kho: của công ty
STT
Mã số
B
C
A
01
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mua que hàn
Đơn vị
tính
x
chứng từ
D
kg
Cộng
Theo
1
50
x
Thực nhập
2
50
x
- Tổng số tiền 3.500.000(viết bằng chữ):Ba triệu năm trăm nghìn đồng
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Đơn giá
Thành
tiền
3
4
70.000
x
x
3.500.00
0
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày13 tháng11năm2015.
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
•
Nghiệp vụ; Ngày 16/11/2015 PNK040 nhập mua 600 m3 cát của công
ty TNHH MTV Linh Khánh Vy chưa thuế GTGT là 78.000.000 đồng
chưa thanh toán cho người bán.
Đơn vi:Công ty CPXD hạ tầng giao thông
vinaco
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
P2405 Tòa nhà Licogi 13, 164 Khuất
Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Bộ phận:
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ 152
Ngày16 tháng 11 năm 2015
Có 331
Số 040
Họ và tên người giao: Phạm Văn Hoàng
Theo HĐ GTGT Số 0000090 ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Công ty TNHH MTV Linh
Khánh Vy
Nhập tại kho: của công ty
Số lượng
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
A
B
C
01
Mua cát
Đơn vị Theo
tính
chứn
g từ
D
m3
Cộng
x
x
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Thực
nhập
Đơn giá
Thành tiền
2
3
4
1
600
600
x
130.000
x
x
78.000.000
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
- Tổng số tiền 78000000 (viết bằng chữ):Bốn trăm nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày16 tháng11năm2015.
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
•
Nghiệp vụ; Ngày 20/11/2015 PNK042 nhập mua 400 m3 đá của công ty
cổ phần xây dựng và triển khai công nghệ mới chưa thuế GTGT
là 80.000.000 đồng thanh toán bằng tài khoản ngân hàng.
Đơn vi:Công ty CPXD hạ tầng giao thông
vinaco
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
P2405 Tòa nhà Licogi 13, 164 Khuất
Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Bộ phận:
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ 152
Ngày 20 tháng 11 năm 2015
Có 112
Số 042
Họ và tên người giao: Nguyễn Thị Lan
Theo HĐ GTGT Số 0000092 ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Công ty cổ phần xây dựng và triển
khai công nghệ mới
Nhập tại kho: của công ty
Số lượng
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
B
C
A
01
Mua đá
Đơn vị
tính
x
Thành
tiền
1
2
3
4
D
m3
Cộng
Đơn giá
chứng từ
Thực
nhập
Theo
x
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
400
400
x
200.000
x
x
80.000.00
0
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
- Tổng số tiền 80000000 (viết bằng chữ):Tám mươi triệu đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày20 tháng11năm2015.
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
•
Nghiệp vụ; Ngày 05/11/2015 PXK0305 Xuất 5000kg xi măng để phục
vụ cho sản xuất bê tông.
Đơn vi: Công ty CPXD hạ tầng giao thông
vinaco
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: P2405
Tòa nhà Licogi 13, 164 Khuất
Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 11 năm 2015
Nợ 621
Số 0305
Có152
- Họ và tên người nhận hàng:
Địa chỉ (bộ phận):kỹ thuật
- Lý do xuất kho: phục vụ cho sản xuất bê tông
- Xuất tại kho (ngăn lô): từ kho công ty
Đơn vị đồng
Số lượng
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
A
B
C
D
01
Xi măng
Cộng
kg
x
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn giá
Thành
tiền
1
2
3
4
5.000
x
5.000
x
1.450
x
x
- Tổng số tiền 7250000 ( viết bằng chữ ): Bảy triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc kèm theo
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
7.250.000
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
Ngày5 tháng11năm2015
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu
nhập)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
•
Nghiệp vụ; Ngày 17/11/2015 PXK0309 Xuất 500m3 cát để phục vụ
cho sản xuất bê tông.
Đơn vi: Công ty CPXD hạ tầng giao thông
vinaco
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: P2405
Tòa nhà Licogi 13, 164 Khuất
Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Nợ 621
Ngày 17 tháng 11 năm 2015
Có152
Số 0309
- Họ và tên người nhận hàng:
Địa chỉ (bộ phận):kỹ thuật
- Lý do xuất kho: phục vụ cho sản xuất bê tông
- Xuất tại kho (ngăn lô): từ kho công ty
Đơn vị đồng
Số lượng
STT
A
01
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
B
C
Cát
Cộng
Đơn vị
tính
D
M3
x
Yêu
cầu
1
500
x
Thực Đơn giá
xuất
2
500
x
3
130.000
x
- Tổng số tiền 65.000.000 ( viết bằng chữ ): Sáu mươi năm triệu đồng
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Thành tiền
x
4
65.000.000
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày 17 tháng11năm2015
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu
nhập)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
•
Nghiệp vụ; Ngày 20/11/2015 PXK0311 Xuất 200m3 đá để phục vụ cho
sản xuất bê tông.
Đơn vi: Công ty CPXD hạ tầng giao thông
vinaco
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: P2405
Tòa nhà Licogi 13, 164 Khuất
Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Nợ 621
Ngày 20 tháng 11 năm 2015
Có152
Số 0311
- Họ và tên người nhận hàng:
Địa chỉ (bộ phận):kỹ thuật
- Lý do xuất kho: phục vụ cho sản xuất bê tông
- Xuất tại kho (ngăn lô): từ kho công ty
Đơn vị đồng
Số lượng
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
A
B
C
D
01
Đá
Cộng
M3
x
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
2
200
x
200
x
- Tổng số tiền 40000000 ( viết bằng chữ ): Bốn mươi triệu đồng
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Đơn giá Thành tiền
3
200.000
x
x
4
40.000.000
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng11năm2015
Người lập
phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
CÔNG TY CPXD hạ tầng giao thông vinaco
Mẫu số: S03b-DNN
Địa chỉ: Thanh xuân, Hà nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2003/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO( SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: 01/11/2015
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: xi măng
Đơn vị tính: kg
ĐVT: VNĐ
STT
Số hiệu chứng
Diễn giải
từ
Ngày
Số lượng
Ký xác
nhập,
Nhập
Xuất
A
B
C
01
PNK
D
Tồn đầu kỳ
Nhập kho xi
xuất
E
04/11
nhận của
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
500
10.500
5.000
5.500
…
5.000
5.500
10.000
kế toán
G
măng
02
PXK
Xuất kho xi
05/11
măng
…
…
…
….
….
Cộng cuối kỳ
…
10.000
Sổ này có 04 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 04
Ngày mở sổ: 01/11/2015
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
…
….
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu số: S03b-DNN
CÔNG TY CPXD hạ tầng giao thông vinaco
(Ban hành theo QĐ số 48/2003/QĐ-BTC ngày
Địa chỉ: Thanh xuân, Hà nội
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO( SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: 01/11/2015
Tờ số: 02
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Que hàn
Đơn vị tính: kg
ĐVT: VNĐ
STT
Số hiệu chứng
Diễn giải
Ngày
từ
A
01
Ký xác
nhập,
Nhập
Xuất
B
C
PNK
Số lượng
D
Tồn đầu kỳ
Nhập kho que
xuất
E
nhận của
Nhập
Xuất
1
2
13/11
Tồn
3
kế toán
G
10
60
50
hản
..
..
….
…
Cộng cuối kỳ
….
50
…
60
Sổ này có 04 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 04
Ngày mở sổ: 01/11/2015
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Hẳng KT2- K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
81
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
CÔNG TY CPXD hạ tầng giao thông vinaco
Mẫu số: S03b-DNN
Địa chỉ: Thanh xuân, Hà nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2003/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO( SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: 01/11/2015
Tờ số: 03
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: cát
Đơn vị tính: m3
ĐVT: VNĐ
STT
Số hiệu chứng
Diễn giải
Ngày
từ
Xuất
A
B
C
..
…
..
01
PNK
..
PXK
…
Ký xác
nhập,
Nhập
02
Số lượng
xuất
E
D
Tồn đầu kỳ
…
nhận của
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
100
…
….
….
Nhập kho cát
16/11
600
700
Xuất kho cát
17/11
….
…
…
Cộng cuối kỳ
500
…
600
…
500
200
…
kế toán
G
….
200
Sổ này có 04 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 04
Ngày mở sổ: 01/11/2015
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Hằng KT2-K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
82
Khoa Kế Toán_Kiểm Toán
CÔNG TY CPXD hạ tầng giao thông vinaco
Mẫu số: S03b-DNN
Địa chỉ: Thanh xuân, Hà nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2003/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO( SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: 01/11/2015
Tờ số: 04
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: đá
Đơn vị tính: m3
ĐVT: VNĐ
STT
Số hiệu chứng
Diễn giải
Ngày
từ
Xuất
A
B
C
..
…
..
01
PNK
..
PXK
…
Ký xác
nhập,
Nhập
02
Số lượng
xuất
E
D
Tồn đầu kỳ
…
nhận của
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
50
…
….
….
Nhập kho đá
20/11
400
450
Xuất kho đá
20/11
….
…
…
Cộng cuối kỳ
…
400
200
…
200
250
…
kế toán
G
….
250
Sổ này có 04 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 04
Ngày mở sổ: 01/11/2015
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Hằng KT2-K7
Báo Cáo Tốt Nghiệp
Giám đốc
(Ký, họ tên)