Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Xây dựng chương trình quản lý rạp chiếu phim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.65 KB, 22 trang )

BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
------------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG CSDL TRÊN WIN
Họ và tên sinh viên:
1. Lưu Tiến Đại
2. Lê Thị Thư
3. Nguyễn Thị Mỹ Linh
• Tên đề tài:
Xây dựng chương trình quản lý rạp chiếu phim
• Mục đích, yêu cầu:
- Khảo sát về công tác quản lý thư rạp chiếu phim
- Phân tích thiết kê hệ thống thông tin trong việc quản lý rạp chiếu
- Viết chương trình đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống.
• Nội dung công việc cần thực hiện:
- Phân tích thiết kế hệ thống.
- Xây Dựng Chương Trình bằng ngôn ngữ C#
- Viết báo cáo
• Yêu cầu về báo cáo:
- Nội dung và hình thức: Theo mẫu quy định

Lớp: CĐCNTT2K15

1


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win



LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, sự phát triển của Công nghệ Thông tin ở nước ta đang bước vào thời
kì mới với việc triển khai rộng rãi các ứng dụng tin học cho các tổ chức và xã hội.
Không ai còn nghi ngờ gì về vai trò của Công nghệ Thông tin trong đời sống, trong
khoa học kỹ thuật, kinh doanh, cũng như trong mọi mặt của xã hội, ngay cả đối với
một cá nhân.
Tuy nhiên trong thời điểm hiện tại, Công nghệ Thông tin mới chỉ bước đầu được
ứng dụng trong đời sống nói chung và giáo dục nói riêng. Việc sử dụng tài liệu điện tử
trong dạy và học chưa thực sự phổ biến, chưa mang lại hiệu quả cao thì những quyển
sách, giáo trình … vẫn có vai trò vô cùng quan trọng. Đối với những rạp chiếu phim
trên cả nước, việc quản lý một hệ thống rạp chiếu phim với hàng ngàn lượt khác xem
phim và quản lý việc đặt vé online là vô cùng phức tạp. Vì vậy chúng em đã nhận
nghiên cứu đề tài:
“Xây dựng chương trình quản lý rạp chiếu phim”
Chúng em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Th.s Đặng Quỳnh Nga, và các thầy
cô trong khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công Ngiệp Hà Nội đã giúp
chúng em hoàn thành đề tài này

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2016.

Lớp: CĐCNTT2K15

2


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ.
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là nguồn cung cấp thông tin cho hệ thống thông tin trên
máy tính, trong đó các dữ liệu được lưu trữ một cách có cấu trúc theo một quy định
nào đó nhằm giảm thiểu sự dư thừa và đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ các chương trình để có thể xử lý, thay đổi dữ liệu.
Theo nghĩa này, hệ quản trị CSDL có nhiệm vụ rất quan trọng như là một bộ diễn dịch
với ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp người sử dụng có thể dùng được hệ thống mà ít nhiều
không cần quan tâm đến thuật toán chi tiết hoặc biểu diễn dữ liệu trong máy tính
Trong lịch sử phát triển của CSDL, có 3 mô hình CSDL chính thường được sử
dụng, đó là:
- Mô hình phân cấp: Mô hình dữ liệu là một cây, trong đó các nút biểu diễn các
tập thực thể, giữa các nút con và nút cha được liên hệ theo một mối quan hệ xác định
- Mô hình mạng: Mô hình được biểu diễn là một đồ thụ có hướng. Mô hình
mạng cũng gần giống như mô hình cây, đó là một nút cha có thể có nhiều nút con,
nhưng khác là một nút con không chỉ có một nút cha mà có thể có nhiều nút cha. Do
vậy việc truy nhập thông tin mềm dẻo hơn.
- Mô hình quan hệ: Mô hình này dựa trên cơ sở lý thuyết tập hợp của các quan
hệ. Các dữ liệu được chuyển vào bảng hai chiều, mỗi bảng gồm các hàng và các cột,
mỗi hàng xác định một bản ghi, mỗi cột xác định một trường dữ liệu. Các bảng có thể
móc nối với nhau để thực hiện các mối quan hệ.
Trong ba loại mô hình trên thì mô hình quan hệ được nhiều người quan tâm hơn
cả, bởi nó có tính độc lập dữ liệu rất cao, lại dễ dàng sử dụng và được hình thức hóa
toán học tốt.
Lớp: CĐCNTT2K15

3



BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

II. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

1. Các phép tính trên CSDL quan hệ.
Các phép tính cơ bản thay đổi một CSDL là: chèn (insert), loại bỏ (delete) và
thay đổi (change). Trong mô hình CSDL quan hệ, các phép tính này được áp dụng cho
từng bộ của các quan hệ lưu trữ trong máy.
- Phép chèn:
Phép chèn thêm một bộ vào quan hệ r{A1,...,An} có dạng r = r ∪ t.
- Phép loại bỏ:
Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trước, có dạng r = r – t.
- Phép thay đổi:
Gọi tập {C1,..., Cp} ⊆ { A1,..., An} là tập các thuộc tính mà tại đó các giá trị của
bộ cần thay đổi, khi đó phép thay đổi có dạng r = r \ t ∪ t’.
III.LÝ THUYẾT VỀ CHUẨN HÓA CÁC QUAN HỆ
Do việc cập nhật dữ liệu (chèn, loại bỏ, thay đổi) gây nên những dị thường cho
nên các quan hệ cần được biến đổi thành dạng phù hợp. Quan hệ được chuẩn hóa là
quan hệ trong đó mỗi miền của một thuộc tính chỉ chứa những giá trị nguyên tố tức là
không phân nhỏ được nữa và do đó mỗi giá trị trong quan hệ cũng là nguyên tố. Một
quan hệ được chuẩn hóa có thể thành một hoặc nhiều quan hệ chuẩn hóa khác và
không làm mất mát thông tin.
Trước khi nghiên cứu các dạng chuẩn, ta xét một số khái niệm cần thiết.

1. Các khái niệm
- Thuộc tính khóa: Cho một lược đồ quan hệ R trên tập thuộc tính
U={A1,...,An}. Thuộc tính AЄ U được gọi là thuộc tính khóa nếu A là thành phần thuộc
một khóa nào đó của R, ngược lại A là thuộc tính không khóa.
- Phụ thuộc hàm: Cho R là mọt lược đồ quan hệ trên tập thuộc tính
U={A1,...,An} và X, Y là tập con của U. Nói rằng X → Y (X xác định hàm Y hay Y

Lớp: CĐCNTT2K15
4


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

phụ thuộc hàm vào X) nếu r là một quan hệ xác định trên R(U) sao cho bất kỳ hai bộ
t1,t2 Є r mà
nếu t1[X] = t2[X] thì t1[Y] = t2[Y]
Nói cách khác, phụ thuộc hàm có nghĩa là với mọi giá trị của khóa tại mọi thời
điềm được xét, chỉ có một giá trị cho từng thuộc tính khác trong quan hệ.
- Phụ thuộc hàm đầy đủ: Y là phụ thuộc hàm đầy đủ vào X nếu Y là phụ thuộc
hàm vào X nhưng không phụ thuộc vào bất kì một tập hợp con thực sự nào của X.

2. Các dạng chuẩn
Năm 1970, khi đề xuất mô hình CSDL quan hệ, trong lý thuyết ban đầu Codd
E.F đưa ra ba dạng chuẩn của quan hệ. Đó là: dạng chuẩn thứ nhất (First Normal Form
– 1NF), dạng chuẩn thứ hai (2NF), dạng chuẩn thứ ba (3NF). Ngoài ba dạng chuẩn trên
trong lý thuyết chuẩn hóa còn có một số dạng chuẩn khác, tuy nhiên chúng không sử
dụng rộng rãi nên ta không xét ở đây.
- Dạng chuẩn thứ nhất (First Normal Form – 1NF):
Một lược đồ quan hệ R được gọi là ở dạng chuẩn thứ nhất khi và chỉ khi toàn bộ
các miền có mặt trong R đều chỉ chứa các giá trị nguyên tố, tức là các giá trị đơn.
- Dạng chuẩn thứ hai (2NF):
Lược đồ R ở dạng chuẩn hai nếu nó ở dạng chuẩn một và nếu mỗi thuộc tính
không khóa của R là phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa chính, không phụ thuộc hàm vào
một phần của khóa.
- Dạng chuẩn thứ ba (3NF):
Lược đồ quan hệ R là ở dạng chuẩn ba nếu nó là dạng chuẩn hai và mỗi thuộc
tính không khóa của R không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính. Hay nói cách

khác, các thuộc tính không khóa không phụ thuộc hàm vào bất kỳ phần tử không phải
khóa nào.

Lớp: CĐCNTT2K15

5


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

CHƯƠNG 2
KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ
I. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

1. Khái niệm cơ bản về hệ thông tin.
Hệ thông tin được tạo ra từ phần cứng, phần mềm, con người, thủ tục và dữ liệu
cung cấp khả năng xử lý dữ liệu và thông tin mà con người cần để làm quyết định cho
tốt hơn, có đủ căn cứ hơn.
Có bốn loại hình hệ thông tin phổ biến, đó là: Hệ thông tin xử lý dữ liệu, Hệ
thông tin quản lý, Hệ trợ giúp quyết định và Hệ chuyên gia.

2. Khả năng của hệ thông tin.
- Đưa vào: Khả năng đưa vào của hệ thông tin có thể chấp nhận: dữ liệu gốc, câu
hỏi, trả lời cho lời nhắc, lệnh, thông báo cho người sử dụng hệ thống và thay đổi.
- Xử lý: Khả năng xử lý của hệ thông tin bao gồm: sắp xếp, cập nhật dữ liệu
trong bộ nhớ, tổng lược, lựa chọn và thao tác.
- Lưu trữ: Khả năng lưu trữ của hệ thông tin cho phép chúng lưu trữ cả dữ liệu,
văn bản, hình ảnh và các thông tin số hóa khác để có thể dễ dàng gọi lại cho xử lý về
sau.

- Đưa ra: Khả năng đưa ra của hệ thông tin cho phép tạo ra cái ra nhiều khuôn
dạng: sao cứng, sao mềm, hay điều khiển.

3. Hệ thông tin quản lý
a. Định nghĩa
Thật khó có thể định nghĩa chính xác và thống nhất thế nào là một hệ thông tin
quản lý. Tuy nhiên, có một định nghĩa về hệ thống thông tin quản lý được dùng khá
phổ biến, đó là:
Lớp: CĐCNTT2K15

6


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

- Hệ thống thông tin quản lý là một cấu trúc hợp nhất các cơ sở dữ liệu và dòng
thông tin làm tối ưu cho việc thu nhập, truyền, và trình bày thông tin thông qua tổ chức
nhiều cấp có các nhóm thành phần thực hiện nhiều nhiệm vụ để hoàn thành một mục
tiêu thống nhất.
b. Đặc trưng của các hệ thông tin quản lý
- Hỗ trợ cho chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và lưu trữ.
- Dùng cơ sở dữ liệu hợp nhất và hỗ trợ cho nhiều lĩnh vực chức năng.
- Cung cấp cho các nhà quản lý các cấp tác nghiệp, sách lược, chiến lược khả
năng dễ dàng thâm nhập các thông tin theo thời gian.
- Đủ mềm dẻo và có thể thích ứng với những thay đổi về nhu câu thông tin của
tổ chức.
- Cung cấp lớp vỏ an toàn cho hệ thống để giới hạn việc thâm nhập của các nhân
viên không có quyền.
c. Yêu cầu của hệ thông tin quản lý
Hệ thống thông tin phải đáp ứng được yêu cầu quản lý, đảm bào có hiệu quả

kinh tế cao hơn, tốt hơn so với khi sử dụng hệ thống cũ, đồng thời phải có tính mở, đáp
ứng sự phát triển trong tương lai. Đầu ra của hệ thống phải mềm dẻo, linh hoạt, đáp
ứng cao và nhanh nhất yêu cầu về thông tin của nhà quản lý.
Hệ thống phải có khả năng lưu trữ, truy cập dữ liệu một cách nhanh chóng,
chính xác. Các thao tác phải thuận lợi, đơn giản, dễ bảo trì, có thể điều chỉnh, có tính
mở, có khả năng kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, phát hiện và xử lý lỗi.
Giao diện giữa người và máy phải được thiết kế khoa học, thân thiện, đẹp, gọn
và có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình bày.
Hệ thống có khả năng trợ giúp, giải đáp thắc mắc của người dùng khi sử dụng.
Như vậy hệ thống không chỉ đáp ứng cho người dùng thông thạo về tin học mà còn đáp
ứng được với những người dùng ít hiểu biết về tin học.
Hệ thống phải co khả năng thực hiện chế độ hội thoại ở mức độ nào đó nhằm
cung cấp nhanh và chuẩn xác các yêu cầu bất thường của nhà quản lý, đảm bảo nhanh
cho người dùng khai thác tối đa các chức năng mà hệ thóng cung cấp.
Lớp: CĐCNTT2K15

7


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu nhu cầu.
Đây là bước mở đầu của quá trình phân tích thiết kế một hệ thống. Mục đích của
khảo sát hiện trạng là nhằm để tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường làm
việc của hệ thống, tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ
thống, chỉ ra chỗ hợp lý của hệ thống cần được kế thừa và các chỗ bất hợp lý cần được
nghiên cứu khắc phục.
Sau khi đã thấy rõ được những yêu cầu phát triển của hệ thống, từ đó cần xác lập

và khởi đầu một dự án xây dựng hệ thống mới đó, bao gồm các công việc chính sau:
- Xác định phạm vi và các hạn chế của dự án.
- Xác định mục tiêu và ưu tiên cho dự án.
- Phác họa giải pháp và cân nhắc tính khả thi.
- Lập kế hoạch triển khai dự án.

2. Phân tích hệ thống
a. Phân tích hệ thống về chức năng.
Phân tích thống về chức năng hiểu một cách đơn giản là xác định các chức năng
nghiệp vụ cần được tiến hành của hệ thống sau khi đã khảo sát thực tế và đi sâu vào
các thành phần của hệ thống.
Các bước tiến hành:
- Diễn tả chức năng từ mức vật lý về mức lôgic, từ mức đại thể về mức chi tiết.
- Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng.
- Xây dựng sơ đồ dòng dữ liệu
b. Phân tích hệ thống về dữ liệu.
Phân tích hệ thống dữ liệu là việc phân tích về cấu trúc thông tin được dùng và
được tổ chức bên trong hệ thống đang khảo sát, xác định được mối quan hệ tự nhiên
giữa các thành phần thông tin, hay nói cách khác, đây là quá trình lập lược đồ khái
niệm về dữ liệu, làm căn cứ cho việc thiết kế cơ sở dữ liệu sau này.
Lớp: CĐCNTT2K15

8


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

Việc phân tích dữ liệu thường thực hiện qua hai giai đoạn:
- Đầu tiên lập lược đồ dữ liệu theo mô hình thực thể/ liên kết, nhằm phát huy thế
mạnh về tính trực quan và dễ vận dụng của mô hình này, bao gồm:

. Xác định các kiểu thực thể cùng với các kiểu thuộc tính của nó.
. Xác định các mối quan hệ giữa các kiểu thực thể
- Tiếp đó hoàn thiện lược đồ dữ liệu theo mô hình quan hệ nhằm lợi dụng cơ sở
lý luận chặt chẽ của mô hình này trong việc chuẩn hóa lược đồ, bao gồm:
. Xác định các kiểu thuộc tính của các thực thể.
. Chuẩn hóa danh sách các thuộc tính, từ đó xác định các kiểu thực thể đã được
chuẩn hóa.
. Xác định mối quan hệ.

3. Thiết kế hệ thống
Trong khi giai đoạn phân tích nghiệp vụ thuần túy xử lý cho quan điểm logic về
hệ thống, thì giai đoạn thiết kế hệ thống bao gồm việc xem xét ngay lập tức các khả
năng cài đặt các yêu cầu nghiệp vụ này bằng cách sử dụng máy tính.
Tùy theo quy mô của hệ thống mà các giai đoạn thiết kế có thể áp dụng khác
nhau. Sau đây là các tiến trình đơn giản nhất trong thiết kế hệ thống:
- Thiết lập giao diện người/máy: Thiết kế màn hình, menu để hội thoại giữa
người và máy. Thiết kế báo cacos xuất lên màn hình, in ra giấy chính xác, dễ đọc, dễ
hiểu.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý: Nhà thiết kế tệp/cơ sở dữ liệu tạo ra các định
nghĩa dữ liệu cho hệ thống dự kiến và thiết lập các cấu trúc tệp sẵn sàng cho cài đặt.
- Hoàn thiện thiết kế chương trình

Lớp: CĐCNTT2K15

9


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

PHẦN 2

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VỀ HỆ THỐNG DỮ LIỆU
I. KHẢO SÁT THÔNG TIN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
1. Thông tin về đầu sách:
Thông tin khách hàng bao gồm các thông tin liên quan đến:
- Mã khách hàng
- Tên khách hàng
- Số điện thoại
- Ngày đặt
- Mã vé
2. Thông tin về lịch chiếu:
Các thông tin về lich chiếu gồm:
- Mã LC
- Giờ bắt đầu
- Giờ kết thúc
3. Thông tin về nhân viên
Các thông tin về nhân viên
- Mã nhân viên
- Tên nhân viên
- CMT
- Ngày sinh
- Địa chỉ
- Điện thoại
- Chức vụ
Lớp: CĐCNTT2K15

10



BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

4. Thông tin phim
Các thông tin về phim:
- Mã phim
- Tên phim
- Mã thể loại
- Năm sx
- Nươc sx
- Thời lượng
- Mã PC
5. Thông tin phòng chiếu:
Các thông tin về phòng chiếu:
- Mã phòng chiếu
- Tên phòng chiếu
- Số dãy ghế
- Số lượng ghế
- Mô tả
- Điều kiện kĩ thuật
6. Thông tin vé
Các thông tin về vé gồm:
- Mã vé
- Loại vé
- Vị trí ghế
- Giá tiền
- Mã phim
- Mã lịch chiếu
- Mã nv
- Mã phòng chiếu
Lớp: CĐCNTT2K15


11


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

II. THIẾT KẾ THỰC THỂ DỮ LIỆU
Dựa trên các thông đã khảo sát ở trên ta xây dựng được các thực thể dữ
liệu như sau:
1. Bảng Khách Hàng
Tên trường
Makh
Tenkh
SDT
Ngaydat
Mave

Kiểu DL
Number
Text
Number
Datetime
Number

Độ rộng
30

Giải thích
Mã khách hàng
Tên khách hàng

Điện thoại
Ngày đặt
Mã Vé

2. Bảng Lịch Chiếu:
Tên trường
MaLC
GioBD
GioKT

Kiểu DL
Number
Datetime
Datetime

Độ rộng

Lớp: CĐCNTT2K15

Giải thích
Mã LC
Giờ bắt đầu
Giờ kết thúc

12


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

3. Bảng Nhân Viên:

Tên trường
MaNV
TenNV
CMT
NgaySinh
SDT
DiaChi
ChucVu

Kiểu DL
Number
Text
Number
Datetime
Number
Text
Text

Độ rộng

Kiểu DL
Number
Text
Text
Text
Text
Number
Number

Độ rộng


30

255
255

Giải thích
Mã nhân viên
Tên nhân viên
CMT
Ngày sinh
SDT
Địa chỉ
Chức vụ

4. Bảng Phim:
Tên trường
MaPhim
TenPhim
MaTL
NamSX
NuocSX
ThoiLuong
MaPC

255
30
30
255
30


Giải thích
Mã phim
Tên phim
Mã thể loại
Năm sx
Nước SX
Thời Lượng
Mã PC

5. Bảng Phòng Chiếu:
Tên trường
MaPC
TenPC
SoDayGhe
SoLuongGhe
MoTa
DieuKienKiThuat

Kiểu DL
Number
Text
Text
number
Text
Text

Độ rộng
30
30

30
30

Giải thích
Mã phòng chiếu
Tên phòng chiếu
Số dãy ghế
Số lượng ghế
Mô tả
Đk kĩ thuật

6. Bảng Vé:
Lớp: CĐCNTT2K15

13


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

Tên trường
MaVe
LoaiVe
ViTriGhe
GiaTien
MaPhim
MaLC
MaNV
MaPC

Kiểu DL

Number
Text
Text
Text
Number
Number
Number
Number

Độ rộng
30
255
10

Giải thích
Mã vé
Tên vé
Thể laoị phim
Loại chỗ ngồi
Giá
MãLC
MãNV
MãPC

III.SƠ ĐỒ QUAN HỆ GIỮA CÁC THỰC THỂ DỮ LIỆU :

Lớp: CĐCNTT2K15

14



BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

Lớp: CĐCNTT2K15

15


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
I.NHÓM CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG :
1.Nhóm chức năng quản lý khách hàng


Xem danh mục khách hàng hiện có



Thêm, sửa, xóa thông tin khách hàng



Cập nhật thông tin khách hàng

2.Nhóm chức năng quản lý thông tin lịch chiếu


Xem danh sách lịch chiếu




Thêm, sửa, xóa thông tin lịch chiếu



Cập nhật thông tin lịch chiếu

3.Nhóm chức năng quản lý thông tin nhân viên


Xem thông tin nhân viên hiện thời



Thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên



Cập nhật thông tin nhân viên

4. Nhóm chức năng quản lý thông tin phim


Xem danh sách phim



Thêm, sửa, xóa thông tin phim




Cập nhật thông tin phim

5.Nhóm chức năng quản lý thông tin phong chiếu


Xem danh sách phòng chiếu



Thêm, sửa, xóa thông tin phòng chiếu



Cập nhật thông tin phòng chiếu

6.Nhóm chức năng quản lý thông tin vé


Xem danh sách vé



Thêm, sửa, xóa vé



Cập nhật thông tin vé

Lớp: CĐCNTT2K15

16


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

II.SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG:

QL Rạp chiếu phim

QL Nhân Viên

QL Khách
hàng

Thêm
Sửa
Xóa

Thêm
Sửa

Xoá

QL phim

QL vé

Thêm


QL loại phim

Báo
cáo/Thống


Sửa
Xoá

QL loại chỗ ngồi

Thống kê
phim

III MỘT SỐ GIAO DIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Giao diện khách hàng

Lớp: CĐCNTT2K15

17


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

2. Giao diện nhân viên

3. Giao diện lịch chiếu

Lớp: CĐCNTT2K15


18


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

4. Giao diện phòng chiếu

Lớp: CĐCNTT2K15

19


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

5. Giao diện Thể loại phim

Lớp: CĐCNTT2K15

20


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

6. Giao diện phim

7. Giao diện Bảng vé

Lớp: CĐCNTT2K15


21


BTL Lập T rình Ứng Dụng CSDL Trên Win

8. Button thoát: Gồm chức năng thoát khỏi chương trình;

- The End -

Lớp: CĐCNTT2K15

22



×