CƠ SỞ DỮ LIỆU
( Databases )
Chương 2: Mô hình dữ liệu quan hệ
Nội dung
2.1. Các khái niệm cơ bản
2.2. Các phép toán trên đại số tập hợp
2.3. các phép toán trên đại số quan hệ
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
2
Giới thiệu
Do tiến sĩ E. F. Codd đưa ra
– “A Relation Model for Large Shared Data Banks”,
Communications of ACM, 6/1970
Cung cấp một cấu trúc dữ liệu đơn giản và đồng bộ
– Khái niệm quan hệ
Có nền tảng lý thuyết vững chắc
– Lý thuyết tập hợp
Là cơ sở của các HQT CSDL thương mại
– Oracle, DB2, SQL Server…
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
3
2.1. Các khái niệm cơ bản
1. Quan hệ (relation)
2. Thuộc tính (attribute)
3. Bộ giá trị (Tuple)
4. Lược đồ quan hệ (realation schema) và Lược đồ cơ sở
dữ liệu (database schema)
5. Thể hiện của lược đồ quan hệ
6. Khóa – Siêu khóa – Khóa dự tuyển – Khóa chính – Khóa
ngoại
7. Phụ thuộc hàm
8. Ràng buộc toàn vẹn
9. Các thao tác cơ bản trên quan hệ
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
4
2.1.1. Quan hệ
Các thông tin lưu trữ trong CSDL được tổ chức thành
bảng (table) 2 chiều gọi là quan hệ
1 cột là 1 thuộc tính của nhân viên
TENNV
HONV
NS
DIACHI
GT
LUONG
PHG
Tung
Nguyen
12/08/1955
638 NVC Q5
Nam
40000
5
Hang
Bui
07/19/1968
332 NTH Q1
Nu
25000
4
Nhu
Le
06/20/1951
291 HVH QPN
Nu
43000
4
Hung
Nguyen
09/15/1962
Ba Ria VT
Nam
38000
5
1 dòng là 1 nhân viên
Tên quan hệ là NHANVIEN
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
5
2.1.1. Quan hệ (tt)
Quan hệ gồm
– Tên
– Tập hợp các cột
• Cố định
• Được đặt tên
• Có kiểu dữ liệu
– Tập hợp các dòng
• Thay đổi theo thời gian
Một dòng ~ Một thực thể
Quan hệ ~ Tập thực thể
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
6
Các đặc trưng của quan hệ
Thứ tự các bộ trong quan hệ là không quan trọng
HONV
TENNV
NGSINH
DCHI
PHAI
LUONG
PHG
Nguyen
Tung
12/08/1955
638 NVC Q5
Nam
40000
5
Bui
Hang
07/19/1968
332 NTH Q1
Nu
25000
4
Le
Nhu
06/20/1951
291 HVH QPN
Nu
43000
4
Nguyen
Hung
09/15/1962
null
Nam
38000
5
Thứ tự giữa các giá trị trong một bộ là quan trọng
Bộ <Nguyen, Tung, 12/08/1955, 638 NVC Q5, Nam, 40000, 5>
khác
Bộ <Nguyen, Tung, 12/08/1955, 638 NVC Q5, 40000, Nam, 5>
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
7
Các đặc trưng của quan hệ (tt)
Mỗi giá trị trong một bộ
– Hoặc là một giá trị nguyên tố
– Hoặc là một giá trị rỗng (null)
Không có bộ nào trùng nhau trong một thể hiện của
quan hệ
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
8
2.1.2. Thuộc tính - Attribute
Tên các cột của quan hệ
Mô tả ý nghĩa cho các giá trị tại cột đó
Thuộc tính
TENNV
HONV
NS
DIACHI
GT
LUONG
PHG
Tung
Nguyen
12/08/1955
638 NVC Q5
Nam
40000
5
Hang
Bui
07/19/1968
332 NTH Q1
Nu
25000
4
Nhu
Le
06/20/1951
291 HVH QPN
Nu
43000
4
Hung
Nguyen
09/15/1962
Ba Ria VT
Nam
38000
5
Tất cả các dữ liệu trong cùng 1 một cột đều có cùng
kiểu dữ liệu
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
9
2.1.3. Bộ - Tuple
Là các dòng của quan hệ (trừ dòng tiêu đề)
Thể hiện giá trị cụ thể của các thuộc tính
<Tung, Nguyen, 12/08/1955, 638 NVC, Q5, Nam, 40000, 5>
Dữ liệu cụ thể
của thuộc tính
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
10
2.1.3. Bộ - Tuple (tt)
Miền giá trị: là tập các giá trị nguyên tố gắn liền với
một thuộc tính
– Kiểu dữ liệu cơ sở
• Chuỗi ký tự (string)
• Số (integer)
– Các kiểu dữ liệu phức tạp
•
•
•
•
Tập hợp (set)
Danh sách (list)
Mảng (array)
Bản ghi (record)
Không được chấp nhận
Ví dụ
– TENNV: string
– LUONG: integer
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
11
2.1.4. Lược đồ quan hệ
Là sự trừu tượng hóa của quan hệ ở mức độ cấu trúc
của bảng 2 chiều.
Lược đồ quan hệ chỉ ra
– Tên của quan hệ
– Tên của tập thuộc tính
Lược đồ quan hệ
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DIACHI, GT, LUONG, PHG)
Là tập hợp
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
12
2.1.4. Lược đồ quan hệ (tt)
Lược đồ CSDL là tập hợp gồm nhiều lược đồ quan
hệ.
Ví dụ:
Lược đồ CSDL
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DIACHI, GT, LUONG, PHG)
PHONGBAN(MAPHG, TENPHG, TRPHG, NG_NHANCHUC)
DIADIEM_PHG(MAPHG, DIADIEM)
THANNHAN(MA_NVIEN, TENTN, GT, NS, QUANHE)
DEAN(TENDA, MADA, DDIEM_DA, PHONG)
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
13
2.1.4. Lược đồ quan hệ (tt)
Định nghĩa hình thức lược đồ quan hệ
– Cho A1, A2, …, An là các thuộc tính
– Có các miền giá trị D1, D2, …, Dn tương ứng
– Ký hiệu R(A1:D1, A2:D2, …, An:Dn) là một lược đồ quan hệ
Bậc của lược đồ quan hệ
– Là số lượng thuộc tính trong lược đồ
Lực lượng của quan hệ
– Là số dòng (bộ) trong quan hệ
Ví dụ:
– NHANVIEN
(MANV:integer,
NGSINH:date,
DCHI:string,
DONVI:integer)
TENNV:string,
HONV:string,
GT:string,
LUONG:integer,
• NHANVIEN là một lược đồ bậc 8 mô tả đối tượng nhân viên
• MANV là một thuộc tính có miền giá trị là số nguyên
• TENNV là một thuộc tính có miền giá trị là chuỗi ký tự
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
14
2.1.5. Thể hiện của quan hệ
Một quan hệ r của lược đồ quan hệ R(A1, A2, …, An),
ký hiệu r(R), là một tập các bộ r = {t1, t2, …, tk}
Trong đó mỗi ti là 1 danh sách có thứ tự của n giá trị
ti=<v1, v2, …, vn>
– Mỗi vj là một phần tử của miền giá trị DOM(Aj) = Di
hoặc giá trị rỗng
TENNV
HONV
NGSINH
DCHI
PHAI
LUONG
PHG
t1
Tung
Nguyen
12/08/1955
638 NVC Q5
Nam
40000
5
t2
Hang
Bui
07/19/1968
332 NTH Q1
Nu
25000
4
t3
Nhu
Le
06/20/1951
291 HVH QPN
Nu
43000
4
t4
Hung
Nguyen
09/15/1962
null
Nam
38000
5
Vj
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
15
2.1.6. Khóa (Keys)
Siêu khóa (Super Key)
– Khóa của quan hệ R(A1, A2, A3,…, An) là tập các thuộc
tính K thỏa mãn: ∀ bộ q1, q2 của R đều tồn tại thuộc
tính A ∈ K sao cho q1[A] ≠ q2[A]
K là siêu khóa của quan hệ R nếu K’ ⊆ K cũng là
khóa của R
Các bộ trong quan hệ phải khác nhau từng đôi một
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
16
2.1.6. Khóa (tt)
Khóa dự tuyển – Candidate Key
– Khóa của quan hệ nếu ∄ ⊂ thì được gọi là
khóa tối tiểu.
– Có thể có nhiều khóa tối tiểu trong 1 quan hệ. Những
khóa tối tiểu này được gọi là khóa dự tuyển (đủ điều
kiện ứng tuyển để làm khóa của quan hệ)
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
17
2.1.6. Khóa (tt)
Khóa chính (Primary Key)
– Trong số các khóa dự tuyển, khóa nào được chọn để
tạo các index chi phối truy xuất đến các bộ thì được gọi
là Khóa chính.
– Xét quan hệ
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG, PHG)
– Có 2 khóa (MANV) và (HONV, TENNV, NS)
– Khi cài đặt quan hệ thành bảng (table)
• Chọn 1 khóa làm cơ sở để nhận biết các bộ
• Khóa được chọn gọi là khóa chính (PK - primary key)
– Các thuộc tính khóa chính phải có giá trị khác null
– Các thuộc tính khóa chính thường được gạch dưới
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG, PHG)
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
18
2.1.6. Khóa (tt)
Khóa dự phòng (Alternate key)
– Là các khóa dự tuyển không được chọn làm khóa
chính
– Trong ví dụ:
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG, PHG)
Khóa dự phòng là: (TENNV, HONV, NSNV)
19
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
2.1.6. Khóa (tt)
Tham chiếu:
– Một bộ trong quan hệ R, tại thuộc tính A nếu nhận một
giá trị từ một thuộc tính B của quan hệ S, ta gọi R tham
chiếu S
– Bộ được tham chiếu phải tồn tại trước
TENPHG
S
R
MAPHG
Nghien cuu
5
Dieu hanh
4
Quan ly
1
TENNV
HONV
NS
DCHI
GT
LUONG
PHG
Tung
Nguyen
12/08/1955
638 NVC Q5
Nam
40000
5
Hang
Bui
07/19/1968
332 NTH Q1
Nu
25000
4
Nhu
Le
06/20/1951
291 HVH QPN
Nu
43000
4
Hung
Nguyen
09/15/1962
Ba Ria VT
Nam
38000
5
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
20
2.1.6. Khóa (tt)
Khóa ngoại – Foreign key
– Xét 2 lược đồ R và S, gọi FK là tập thuộc tính khác
rỗng của R
• FK là khóa ngoại (Foreign Key) của R khi các thuộc tính
trong FK phải có cùng miền giá trị với các thuộc tính
khóa chính của S. Giá trị tại FK của một bộ t1∈R
– Hoặc bằng giá trị tại khóa chính của một bộ t2∈S
– Hoặc bằng giá trị rỗng
Ví dụ
Quan hệ tham chiếu
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG, PHG)
PHONGBAN(TENPHG, MAPHG)
Khóa ngoại
Quan hệ bị
tham chiếu
Khóa chính
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
21
2.1.6. Khóa (tt)
Nhận xét Foreign key
– Trong một lược đồ quan hệ, một thuộc tính vừa có thể
tham gia vào khóa chính, vừa tham gia vào khóa ngoại
– Khóa ngoại có thể tham chiếu đến khóa chính trên
cùng 1 lược đồ quan hệ VD: ?
– Có thể có nhiều khóa ngoại tham chiếu đến cùng một
khóa chính. VD: ??
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
22
2.1.6. Khóa (tt)
Nhận xét chung về Khóa của quan hệ
– Giá trị của khóa dùng để xác định một bộ cụ thể trong
quan hệ
– Khóa là một đặc trưng của lược đồ quan hệ, không phụ
thuộc vào thể hiện quan hệ.
– Khóa được xây dựng dựa vào ý nghĩa của một số
thuộc tính trong quan hệ
– Lược đồ quan hệ có thể có nhiều khóa
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
23
2.1.7. Phụ thuộc hàm
Định nghĩa:
– Quan hệ R được định nghĩa trên tập thuộc tính U =
{A1…An} X, Y⊂ U là 2 tập con của U. Nếu tồn tại một
ánh xạ f: X → Y thì ta nói rằng X xác định hàm Y, hay Y
phụ thuộc hàm vào X và ký hiệu là X → Y.
Ví dụ:
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DIACHI, GT, LUONG, PHG)
PHONGBAN(MAPHG, TENPHG, TRPHG, NG_NHANCHUC)
DIADIEM_PHG(MAPHG, DIADIEM)
THANNHAN(MA_NVIEN, TENTN, GT, NS, QUANHE)
DEAN(TENDA, MADA, DDIEM_DA, PHONG)
Quan hệ NHANVIEN có phụ thuộc hàm: MANV → {TENNV, HONV, NS, DIACHI}
Quan hệ PHONGBAN có phụ thuộc ham: MAPHG → {TENPHG}
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
24
2.1.8. Ràng buộc toàn vẹn
RBTV (Integrity Constraint)
– Là những qui tắc, điều kiện, ràng buộc cần được thỏa
mãn trong một thể hiện của CSDL quan hệ
RBTV được mô tả khi định nghĩa lược đồ quan hệ
RBTV được kiểm tra khi các quan hệ có thay đổi
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
25
2.1.8. Ràng buộc toàn vẹn (tt)
Ràng buộc thực thể
– Trong một quan không được có thuộc tính nào của
khóa chính chưa giá trị null
Ràng buộc tham chiếu
– Nếu quan hệ có thuộc tính là khóa ngoại thì thuộc tính
đó phải tham chiếu được / tồn tại ở quan hệ bị tham
chiếu
Ràng buộc nghiệp vụ
– Những luật liên quan tới nghiệp vụ hay người quản trị
CSDL
– VD: Chỉ rút tiền nếu số dư tài khoản còn lại sau khi rút
số tiền rút lớn hơn 50K VNĐ
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
26
2.1.8. Ràng buộc toàn vẹn (tt)
Biểu diễn ràng buộc tham chiếu
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
27
2.1.9. Các phép toán cơ bản trên quan hệ
Phép thêm một bộ mới vào quan hệ
– Việc thêm một bộ giá trị mới t vào quan hệ R (A1, A2,
A3,...,An) làm cho thể hiện TR của nó tăng thêm một
phần tử mới:
– INSERT (R; Ai1= v1, Ai2 = v2, ... Aim= vm)
trong đó vi ∈ Dom (Aii)
– Phép thêm mới có thể không thực hiện được hoặc làm
mất đi tính toàn vẹn của CSDL
• Giá trị khóa chính = null
• Bộ mới không phù hợp kiểu giá trị của thuộc tính nào đó.
• Giá trị mới thêm không thuộc miền giá trị
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
28
2.1.9. Các phép toán cơ bản …(tt)
Phép loại bỏ bộ khỏi quan hệ
– DELETE (R; Ai1=v1, Ai2=v2, …., Aim=vm)
– Trong đó Aij=vj được coi như những điều kiện thỏa mã để
loại bỏ một bộ ra khỏi quan hệ
– Phép loại bỏ có thể dẫn đến phá hỏng sự toàn vẹn (khi xóa
1 bộ ở quan hệ bị tham chiếu)
Phép sửa đổi giá trị của các thuộc tính
– Việc sửa dữ liệu rất cần thiết, một số hệ quản trị CSDL đưa
ra nhiều lệnh khác nhau như: EDIT, CHANGE, BROW,
UPDATE... (FoxPro, Dbase)
– UPDATE (R; Ai1= c1, Ai2 = c2, ... Aim= cm; Ai1= v1, Ai2=v2, ...
Aim=vm).
Trong đó: Aij= cj (j = 1, 2, ..., m) là điều kiện tìm kiếm bộ
giá trị để sửa. Aij= vj (j = 1, 2, ..., m) là giá trị mới của bộ
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
29
2.2. Các phép toán trên ĐS tập hợp
Phép Hợp (Union)
Phép Hiệu (Minus)
Phép Giao (Intersection)
Tích Đề-các (Cartesrian)
Phép chia (Division)
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
30
2.2. Các phép toán trên ĐS tập hợp
Tính khả hợp (Tương thích đồng nhất - Union Compatibility)
– Hai lược đồ quan hệ R(A1, A2, …, An) và S(B1, B2, …, Bn) là khả
hợp nếu
• Cùng bậc n
• Và có DOM(Ai)=DOM(Bi) , 1≤ i ≤ n
Kết quả của ∪, ∩, và − là một quan hệ có cùng tên thuộc tính
với quan hệ đầu tiên (R)
31
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
2.2.1. Phép hợp
Cho 2 quan hệ R và S khả hợp
Phép hợp của R và S
– Ký hiệu R ∪ S
– Là một quan hệ gồm các bộ thuộc R hoặc thuộc S,
hoặc cả hai (các bộ trùng lắp sẽ bị bỏ)
Ví dụ
R
R ∪ S = { t / t∈R ∨ t∈S }
A
B
A
B
α
1
α
α
2
β
β
1
S
A
B
2
α
1
3
α
2
β
1
β
3
R∪S
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
32
2.2.2. Phép giao
Cho 2 quan hệ R và S khả hợp
Phép giao của R và S
– Ký hiệu R ∩ S
– Là một quan hệ gồm các bộ thuộc R đồng thời thuộc S
R ∩ S = { t / t∈R ∧ t∈S }
Ví dụ
R
A
B
A
B
α
1
α
2
α
2
β
3
β
3
S
R∩S
A
B
α
β
2
3
33
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
2.2.3. Phép trừ
Cho 2 quan hệ R và S khả hợp
Phép giao của R và S
– Ký hiệu R − S
– Là một quan hệ gồm các bộ thuộc R và không thuộc S
R − S = { t / t∈R ∧ t∉S }
Ví dụ
R
A
B
A
B
α
1
α
2
α
2
β
3
β
1
S
R-S
A
B
α
β
2
1
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
34
2.2.4. Tích Đề các
Được dùng để kết hợp các bộ của các quan hệ lại với
nhau
Ký hiệu R × S
Kết quả trả về là một quan hệ Q
– Mỗi bộ của Q là tổ hợp giữa 1 bộ trong R và 1 bộ trong
S
– Nếu R có u bộ và S có v bộ thì Q sẽ có u × v bộ
– Nếu R có n thuộc tính và S có m thuộc tính thì Q sẽ có
(n + m) thuộc tính (R+ ∩ Q+ ≠ ∅ )
35
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
2.2.4. Phép tích Đề các (tt)
Ví dụ
unambiguous
R
S
A
B
α
1
β
2
R×S
B
C
D
α
10
+
β
10
+
β
20
-
γ
10
-
A
R.B
S.B
C
D
α
1
α
10
+
α
1
β
10
+
α
1
β
20
-
α
1
γ
10
-
β
2
α
10
+
β
2
β
10
+
β
2
β
20
-
β
2
γ
10
-
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
36
2.2.5. Phép chia
Được dùng để lấy ra một số bộ trong quan hệ R sao
cho thỏa với tất cả các bộ trong quan hệ S
Ký hiệu R ÷ S
– R(Z) và S(X)
• Z là tập thuộc tính của R, X là tập thuộc tính của S
• X⊆Z
Kết quả của phép chia là một quan hệ T(Y)
– Với Y=Z-X
– Có t là một bộ của T nếu với mọi bộ tS∈S, tồn tại bộ
tR∈R thỏa 2 điều kiện
• tR(Y) = t
• tR(X) = tS(X)
R(Z)
X
S(X)
T(Y)
Y
37
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
2.2.5. Phép chia (tt)
Ví dụ
R÷S
R
A
B
C
D
E
α
a
α
a
α
a
γ
α
a
β
D
E
1
a
a
1
b
γ
b
1
a
γ
a
1
β
a
γ
b
3
γ
a
γ
a
1
γ
a
γ
b
1
γ
a
β
b
1
S
A
B
C
1
α
a
γ
1
γ
a
γ
R÷S
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
38
2.3. Các phép toán trên ĐS quan hệ
Phép chiếu
Phép chọn
Phép kết nối 2 quan hệ
Các phép kết nối khác.
39
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
2.3.1. Phép chiếu (Projection)
Được dùng để lấy ra một vài cột của quan hệ R
Ký hiệu
π
A1, A2, …, Ak(R)
Kết quả trả về là một quan hệ
– Có k thuộc tính
– Có số bộ luôn ít hơn hoặc bằng số bộ của R
Ví dụ
R
A
B
C
α
10
1
α
20
1
β
30
1
β
40
2
R
π
A,C (R)
A
C
α
1
β
1
β
2
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
40
Phép chiếu (tt)
Phép chiếu không có tính giao hoán
π
π
π
A1, A2, …, An(
?
X,Y
(R) =
π (π
X
A1, A2, …, Am(R))
=
Y
(R))
π
A1, A2, …, An
(A1, A2, …, Am)
= R(A1, A2, …, An)
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
41
Ví dụ
Cho biết Họ tên và Lương của các nhân viên
π
HONV, TENNV, LUONG(NHANVIEN)
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
42
Ví dụ (tt)
Cho biết mã nhân viên có tham gia đề án hoặc có
thân nhân
π
π
π
MANV(PHANCONG)
MANV(THANNHAN)
MANV(PHANCONG)
∪
π
MANV
(THANNHAN)
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
43
Ví dụ (tt)
Cho biết mã nhân viên có người thân và có tham gia
đề án
π
MANV(PHANCONG)
∪
π
(THANNHAN)
MANV
Cho biết mã nhân viên không có thân nhân nào
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
44
Ví dụ (tt)
Cho biết mã nhân viên có người thân và có tham gia
đề án
π
MANV(PHANCONG)
∩
π
(THANNHAN)
MANV
Cho biết mã nhân viên không có thân nhân nào
π
MANV(NHANVIEN)
-
π
(THANNHAN)
MANV
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
45
2.3.2. Phép chọn (Selection)
Được dùng để lấy ra các bộ của quan hệ R
Các bộ được chọn phải thỏa mãn điều kiện chọn
Predicate
Ký hiệu
σ
Pedicate (R)
Predicate là biểu thức gồm các mệnh đề có dạng
– <tên thuộc tính>
<hằng số>
– <tên thuộc tính> <tên thuộc tính>
• gồm < , > , ≤ , ≥ , ≠ , =
• Các mệnh đề được nối lại nhờ các phép ∧ , ∨ , ¬
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
46
2.3.2. Phép chọn (tt)
Kết quả trả về là một quan hệ
– Có cùng danh sách thuộc tính với R
– Có số bộ luôn ít hơn hoặc bằng số bộ của R
Ví dụ
R
A
B
C
D
α
α
1
7
α
β
5
7
β
β
12
3
β
β
23
10
R
σ
A
B
C
D
α
α
1
7
β
β
23
10
(A=B)∧(D>5) (R)
47
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
2.3.2. Phép chọn (tt)
Phép chọn có tính giao hoán
σ (σ
p1
p2
(R)) =
σ (σ
p2
p1
(R)) =
σ
p2 ∧p1
(R)
Kết hợp nhiều phép chọn thành 1 phép chọn
σ (σ
p1
p2
(R)) =
σ
p2 ∧p1
(R)
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
48
2.3.2. Phép chọn (tt)
Ví dụ 1: Cho biết các nhân viên ở phòng số 4
– Quan hệ: NHANVIEN(MANV, HONV, TENNV, PHG,…)
– Thuộc tính: PHG
– Điều kiện: PHG=4
σ
PHG=4
(NHANVIEN)
49
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
2.3.2. Phép chọn (tt)
Ví dụ 2: Tìm các nhân viên có lương trên 2.5tr ở
phòng 4 hoặc các nhân viên có lương trên 3tr ở
phòng 5
– Quan hệ: NHANVIEN(MANV, …, LUONG, PHG, ….)
– Thuộc tính: LUONG, PHG
– Điều kiện:
• LUONG>2500000 và PHG=4 hoặc
• LUONG>3000000 và PHG=5
σ
(PHG=4 AND LUONG>2.5tr) OR (PHG=5 AND LUONG>3tr)
Chương 2 - Mô hình dữ liệu quan hệ
(NHANVIEN)
50