Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CHIG MING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.7 KB, 85 trang )

Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán- Kiểm toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................................1
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Chih Ming....................................................................................3
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty...............................................................................................4
* Phòng tổ chức hành chính...........................................................................................................5
* Phòng kế hoạch...........................................................................................................................5
* Phòng tài chính kế toán...............................................................................................................5
* Phòng kinh doanh........................................................................................................................6
1.3.Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty .......................................................6
1.4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................6
I. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Chih Ming..........................................8
1. 1Các chính sách kế toán chung.......................................................................................................8
1.2. Hệ thống chứng từ kế toán..........................................................................................................8
1.3. Hệ thống tài khoản kế toán.........................................................................................................8
1.4.Hệ thống sổ sách kế toán..............................................................................................................9
II. Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại đơn vị thực tập....................................................13
2.1. Kế toán Vốn bằng tiền...............................................................................................................13
2.1.1. Đặc điểm chung về Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Chih Ming.............................13
2.1.2. Kế toán chi tiết Vốn bằng tiền.............................................................................................15
2.1.2.1. Kế toán tiền mặt..............................................................................................................15
2.1.2.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng.............................................................................................22
2.2. Kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ.................................................................................31
2.2.1 Chứng từ sổ sách sử dụng của công ty TNHH Chih Ming.....................................................31
2.2.2 Khái niệm chung về NVL, CCDC tại công ty TNHH Chig Ming...............................................31
2.2.2.1 Khái niệm NVL – CCDC......................................................................................................31


2.2.2.2 Phân loại NVL – CCDC.......................................................................................................31
2.2.2.3 Tính giá NVL – CCDC..........................................................................................................32
2.2.3. Hạch toán chi tiết NVL – CCDC tại công ty TNHH Chih Ming...............................................32
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng gồm:....................................................................................................32
2.2.3.2. Thủ tục nhập kho xuất kho NVL – CCDC tại công ty ........................................................32
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán chi tiết NVL – CCDC tại công ty TNHH chih Ming......................41
2.2.4 Hạch toán tổng hợp NVL – CCDC tại công ty TNHH Chih Ming.............................................52

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán- Kiểm toán

2.2.4.1 Sổ nhật ký chung...............................................................................................................52
2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......................................................................56
TK 334 – Phải trả công nhân viên: Dùng để phản ánh các khoản thanh toán cho CNV của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH vàcác khoản phải trả khác về thu nhập của CNV.
..............................................................................................................................................................61
Bên nợ:.................................................................................................................................................61
Tài khoản 335- Chi phí phải trả.........................................................................................................62
Bên có:..............................................................................................................................................62
Biểu mẫu 6:


BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG................................................66

III. Nhận xét và khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại công ty..............................83
3.1. Nhận xét về tổ chức quản lý tại đơn vị......................................................................................83
3.2. Nhận xét về công tác kế toán tại đơn vị.....................................................................................83
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................................84
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CHIG
MING................................................................................................................................................84

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Chih Ming
1.1.Sự hình thành và phát triển của đơn vị
Công ty TNHH Chih Ming – Giấy chứng nhận đầu tư số 212043.000109. chứng
nhận lần đầu ngày 30/01/2008 của trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc
Ninh.
Địa chỉ trụ sở chính : Lô H3-3, Khu công nghiệp Quế Võ, Phường Vân Dương,
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp : Ông Lin Chih Ming
Quốc tịch: Đài Loan

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các loại hạt phụ gia cho nghành nhựa, cụ thể
là: Hạt phụ gia nhựa taical; hạt nhựa màu (các loại màu); hạt hút ẩm; hạt phụ gia
tăng độ trong; hạt phụ gia tăng độ bóng; hạt phụ gia tăng độ dẻo, dai; hạt phụ
gia tăng độ cứng; hạt phụ gia tăng độ trơn; hạt phụ gia chống tia cực timsUV;
hạt phụ gia tăng độ dính; hạt phụ gia tăng độ trắng quang học.
Công ty TNHH Chih Ming sản xuất các loại hạt phụ gia cho nghành nhựa với
tổng quy mô 3.000 tấn /năm. Cụ thể như sau: hạt phụ gia nhựa Taical 2.500
tấn/năm; hạt nhựa màu ( các loại màu) 370 tấn/năm; hạt hút ẩm 10 tấn/năm; hạt
phụ gia tăng trong 15 tấn/năm; hạt phụ gia tăng bóng 15 tấn/năm; hạt phụ gia
tăng độ dẻo dai 15 tấn/năm; hạt phụ gia tăng độ cứng 15 tấn/năm; hạt phụ gia
tăng độ trơn 15 tấn/năm; hạt phụ gia chống tia cực tím UV 15 tấn/năm; hạt phụ
gia tăng độ dính 15 tấn/năm; hạt phụ gia tăng độ trắng quang học 15 tấn/năm.

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán- Kiểm toán

1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
* Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Ban giám đốc

Phòng

tổ chức
công
tác
hành
chính

Phòng
kế
hoạch

Phòng
kinh
doanh

Phòng
kế toán
– Tài
chính

Phòng
hỗ trợ
kỹ
thuật

Mối quan hệ giữa các bộ phận: Cũng như nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh
khác. Bộ máy quản lý của Công ty có mối quan hệ như sau. Giám đốc là người
chịu trách nhiệm trước Công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty. Để phụ giúp giám đốc có các phó giám đốc trực tiếp giao nhiệm vụ phụ trách
các văn phòng, các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời chịu
trách nhiệm trước giám đốc về các công việc mà giám đốc giao cho. Ban giám

đốc trực tiếp điều hành các phòng ban, phòng kế hoạch, phòng tổ chức, hàng
chính, phòng kế toán tài chính, phòng kinh doanh… Để thực hiện tốt công tác
sản xuất kinh doanh, Công ty luôn coi trọng công tác tổ chức sắp xếp bộ máy
lãnh đạo, mô hình quản lý, nhằm tránh sự chồng chéo, cồng kềnh, làm giảm các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
* Giám đốc Công ty:
Giám đốc Công ty có nhiệm vụ tổ chức bộ máy lãnh đạo của Công ty, điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty sao cho có hiệu quả đúng pháp
luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước nhà nước và cấp trên về tất cả các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Có trách nhiệm bảo toàn phát triển
vốn và tài sản, phân công tổ chức thực hiện, chịu trách nhiệm về đời sống vật

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán- Kiểm toán

chất, tinh thần của mọi thành viên trong Công ty, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ.
* Phòng tổ chức hành chính.
– Tham mưu về nhân sự cho giám đốc: Nghiên cứu đề xuất với giám đốc việc
sắp xếp bố trí lực lượng cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty cho phù hợp

với yêu cầu của công việc và năng lực trình độ của mỗi người.
– Giải quyết các thủ tục và chế độ đối với người lao động như:
Kí hợp đồng lao động, làm thủ tục khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao
động, theo dõi và giải quyết chế độ BHXH, chế độ nâng lương khi đến thời
hạn…
– Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ và công tác hành chính như mua
sắm trang thiết bị hành chính, văn phòng phẩm, mua báo.
– Đôn đốc việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận trong Công ty.
* Phòng kế hoạch.
– Tham mưu giúp giám đốc trong việc lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh trong dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Giao kế hoạch sản xuất
cho các phân xưởng sản xuất, cho các phòng kinh doanh.
-Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch SXKD báo cáo giám đốc theo định kỳ.
-Lập các kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ và tổ chức thực hiện.
– Xây dựng các dự án đầu tư XDCB.
– Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật.
* Phòng tài chính kế toán.
-Tổ chức thực hiện công tác hạch toán quá trình sản xuất và kinh doanh của toàn
Công ty.
– Cung cấp các thông tin chính xác cần thiết để ban quản lý ra các quyết định tối
ưu có hiệu quả cao.
– Thực hiện trả lương cho công nhân viên, thực hiện đảm bảo vốn cho Công ty
giúp Giám đốc trong việc điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và
kiểm tra việc bảo vệ sử dụng tài sản vật tư tiền vốn nhằm bảo đảm quyền chủ
động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính trong Công ty.

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập



Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán- Kiểm toán

– Kiểm tra giám sát việc thực hiện các chế độ chính sách, các quy định của nhà
nước về lĩnh vực kế toán và lĩnh vực tài chính.
– Lập các kế hoạch về tài chính.
* Phòng kinh doanh.
– Khai thác thị trường trong nước, lựa chọn mặt hàng kinh doanh xây dựng các
phương án kinh doanh cụ thể trình giám đốc.
– Dự thảo các hợp đồng kinh tế và tổ chức thực hiện khi hợp đồng đã ký.
– Tham mưu cho giám đốc trong quá trình tổ chức và quản lý công tác kinh
doanh của Công ty, tiếp cận thị trường tuyên truyền quảng cáo thu hút khách
hàng ký kết các hợp đồng mua bán… Xây dựng chiến lược kinh doanh.
* Phòng hỗ trợ kỹ thuật
Điều hành các công việc thuộc lĩnh vực kĩ thuật của công ty gồm quản lý kĩ
thuật các hệ thống thiết bị, máy móc, phương tiện phục vụ sản xuất kinh doanh,
quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, hướng dẫn về công nghệ về sản xuất ra sản
phẩm
1.3.Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Nền kinh tế mở của nước ta trong những năm gần đây đã tạo ra rất nhiều cơ hội
kinh doanh. Nhưng để tồn tại và phát triển sẽ là một vấn đề lớn của các nhà đầu
tư, bởi ở đó thị trường chịu sự chi phối của quy luật cạnh tranh, đặc biệt là đối
với các doanh nghiệp sản xuất, để tồn tại họ phải tham gia vào cuộc cạnh tranh
khốc liệt nhằm tạo chỗ đứng cho sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. Do
vậy doanh nghiệp phải luôn đưa ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị

trường, thu được lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nghĩa là đòi hỏi doanh nghiệp
phải tổ chức công tác quản lý ngay từ các yếu tố đầu vào đến khâu sản xuất và
khâu tiêu thụ sản phẩm. Công ty TNHH Chih Ming chọn ngành nghề kinh
doang đó là sản xuất hạt phun gia nhưa, các loại hạt nhựa
- Công ty sản xuất đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký
- Sản xuất hạt phụ gia nhựa, các loại hạt nhựa đúng tiêu chuẩn, quy cách, quy
định đăng ký kinh doanh
1.4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Sản lượng sản xuất kinh doanh và tiêu thụ của công ty tăng lên qua các năm, các
loại hạt nhựa có số lượng tiêu thụ lớn, đặc biệt là hạt phụ gia nhựa taical 2.500
tấn/năm.Điều đó chứng tỏ công ty đã có sự phát triển, có chỗ đứng trên thị

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán- Kiểm toán

trường.

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập



Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
I. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Chih Ming
1. 1Các chính sách kế toán chung
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01hàng năm và kết thúc ngày 31
tháng 12 hàng năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho; côn ty áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: công ty sử dụng phương pháp khấu
hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
1.2. Hệ thống chứng từ kế toán
• Các loại sổ sách kế toán công ty đang áp dụng:
+ Sổ kế toán tổng hợp:Chứng từ ghi sổ
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sổ chi phí sản
xuất kinh doanh, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán người mua
người bán,…
1.3. Hệ thống tài khoản kế toán
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty, kế toán đã sử dụng một số tài
khoản chủ yếu sau để hạch toán NVL – CCDC tại công ty.
• Tk loại 1<tài sản ngắn hạn>
111, 112,113,131,133,152,153,…
• TK loại 2<tài sản dài hạn>

211,212,241,…
• TK loại 3
331,311,333,334,…
• TK loại 4
411,414,421,…
• TK loại 5
511, 521, …

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán- Kiểm toán

• TK loại 6
621, 622,627,641,642,….
• TK loại 7: 711
• TK loại 8: 811
• TK loại 9: 911
1.4.Hệ thống sổ sách kế toán
Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống hoá
và tổng hợp số liệu từ chứng từ gốc theo trình tự và phương pháp ghi chép nhất
định. Căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh; căn cứ vào
yêu cầu quản lý cũng như điều kiện trang bị phương tiện, kỹ thuật tính toán, xử

lý thông tin, công ty TNHH Chih Ming đã lựa chọn vận dụng hình thức kế toán
Nhật ký chung để ghi chép và hệ thống hoá, tổng hợp số liệu kế toán. Dưới đây
là sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán của Công ty TNHH Chih Ming

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Sơ đồ 4:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức Nhật ký chung

Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Nhật ký chung

Sổ
quỹ

Sổ đăng ký
Nhật ký

chung

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng cân
đối số
phát sinh

Sổ tổng
hợp chi
tiết

Báo cáo
tài chính
Chú thích:
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi hàng ngày

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

11


Khoa Kế toán- Kiểm toán

: Ghi vào cuối tháng
- Vào cuối năm công ty lập quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định
của Tổng cục thuế.
- Công ty ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. tính
trị giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền, tính khấu hao
TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
2.1.5.Hệ thống báo cáo kế toán
- Hệ thống báo cáo tài chính được Công ty TNHH Nội thất Hà Đan sử dụng hiện
nay gồm 4 báo cáo tài chính theo chế độ quy định gồm:
• Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN)
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số 02- DN)
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN)
• Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DN)

1.6. Bộ máy kế toán

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán- Kiểm toán


Kế toán Trưởng

Kế toán
thanh toán

*

Kế toán
tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Tài chính – Kế toán: có nhiệm vụ

phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động trong phòng, hướng dẫn chuyên môn
và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng chức năng và pháp lệnh thống kê,
kế toán mà Nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý lập báo cáo tài chính gửi
về công ty, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách nhiệm trước
Ban Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài chính – Kế toán.
*

Kế toán thanh toán: nắm giữ các nhiệm vụ thanh toán của công ty

như theo dõi quỹ tiền mặt, giám sát công tác thanh toán với ngân hàng, với
khách hàng và người cung cấp, thanh toán với Công ty, trong nội bộ công ty và
giám sát vốn bằng tiền mặt; chịu trách nhiệm hạch toán các tài khoản: 131, 331,
334, 333, 111, 112...

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6


Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
*

13

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến

quá trình mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh
doanh trong tháng, phản ánh, giám đốc tình hình nhập khẩu mua bán hàng hoá
của công ty. Đồng thời, có nhiệm vụ so sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để
kế toán trưởng lập báo cáo tài chính gửi công ty; Hạch toán quản lý tài khoản:
156, 641, 642, 632, 511...


Thủ quỹ: Nắm giữ tiền mặt của Công ty, đảm nhiệm nhập xuất tiền

mặt trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi hợp pháp và hợp lệ ghi đúng nội dung
chi phí kiêm kế toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn (tính
đúng đắn tiền lương, thưởng, các khoản phụ cấp, phải trả công nhân viên theo số
lượng và chất lượng lao động để làm cơ sở cho việc thanh toán kịp thời tiền
lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty) và kế toán
tài sản cố định; Hạch toán tài khoản: 211, 212, 214....

II. Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại đơn vị thực tập

2.1. Kế toán Vốn bằng tiền
2.1.1. Đặc điểm chung về Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Chih Ming

* Phân loại vốn bằng tiền trong công ty
Vốn bằng tiền trong công ty bao gồm:
- Tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
* Hệ Thống tài khoản sử dụng
- Tài khoản 111 (Tiền mặt) phản ánh các loại tiền mặt của doanh nghiệp
- Tài khoản 112 (Tiền gửi ngân hàng) phản ánh các loại tiền gửi tại ngân hàng

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán- Kiểm toán

- Tài khoản 113 ( Tiền đang chuyển) theo dõi các khoản tiền của doanh
nghiệp trong thời gian làm thủ tục
* Hệ thống sổ sách sử dụng
- Phiếu thu (01-TT): Do kế toán trưởng lập thành 3 liên
+ Liên 1: Lưu
+ Liên 2: Giao cho người nộp tiền

+ Liên 3: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ rồi chuyển cho kế toán để ghi vào sổ sách
ké toán
- Phiếu chi: do kế toán lập thành 3 liên
+ Liên 1: Lưu
+ Liên 2: Giao cho người nhận tiền
+ Liên 3: Thủ quỹ và kế toán trưởng dùng chung
- Bảng kiểm kê quỹ: Dùng trong trường hợp kiểm kê quỹ định kỳ hoặc đột xuất.
Chứng từ này do ban kiểm kê lập thành 2 liên. Trong đó
+ Liên 1: Lưu ở thủ quỹ
+ Liên 2: Lưu ở kế toán quỹ
- Sổ chi tiết tiền mặt: Go kế toán ghi tình hình thu, chi, tồn chủa quỹ tiền mặt
Ngoài ra còn có chứng từ khác liên quan: giấy đề nghị thu, giấy đề nghị chi,
bảng thanh toán tiền tạm ứng,...
- Sổ phụ ngân hàng: Do ngân hàng lập và sao in gửi cho công ty thể hiện số tiền
gửi vào rút ra của công ty
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng: Do kế toán lập để theo dõi tài khoản tiền gửi
ngân hàng của công ty.

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán- Kiểm toán


2.1.2. Kế toán chi tiết Vốn bằng tiền
2.1.2.1. Kế toán tiền mặt

* Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Nguyên tắc lập chứng từ
+ chứng từ phải có đầy đủ yếu tố theoquy định
+ Ghi chép trên chứng từ phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ, gạch bỏ phần còn
trống
+ Không được tẩy xóa hoặc sửa chữa trên chứng từ
+ Không được ký chứng khống
- Phương pháp lập chứng từ
+ Phiếu thu được kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung và ký vào
phiếu rồi chuyển cho kế toán trưởng kí duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ để làm
thủ tục nhập quỹ. Khi nhận đầy đủ số tiền thủ quỹ ghi số tiền nhập quỹ thực tế
vào phiếu thu sau đó kí một tên vào cả 3 liên
• Liên 1: Thủ quỹ giữ ghi vào sổ quỹ
• Liên 2: Giao cho người nộp tiền
• Liên 3: Lưu nơi lập phiếu
+ Phiếu chi: Do kế toán lập thành 2 liên và chi sau khi có chữ kí của người lập
phiếu, kế toán trưởng, giám đốc thì thủ quỹ mới được chi tiền xuất quỹ sau khi
kiểm nhận đủ số tiền thì người nhận phải ghi só tiền bằng chứ, ký và ghi rõ họ
tên. Khi đó thủ quỹ phải ký tên vào phiếu chi.
• Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu
• Liên 2: Thủ quỹ ghi vào sổ quỹ
- Trình tự xử lý chứng từ
+ Khi phát sinh nghiệp vụ thu chi kế toán thanh toán lập phiếu thu chi kế
toán trưởng và giám đốc ký duyệt thủ quỹ nhập xuất quỹ tiền mặt kế toán ghi
sổ thu chi tiền mặt
SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6


Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán- Kiểm toán

+ Khi phát sinh nghiệp vụ thu chi kế toán thanh toán căn cứ các chứng từ gốc
để lập phiếu thu phiếu chi sau đó lập bảng kê chứng từ
+ Phiếu thu chi được chuyển đến cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt
+ Việc nhập xuất quỹ tiền mặt do thủ quỹ tiến hành dựa theo phiếu thu(chi)
tiền mặt có đầy đủ chữ ký, nội dung và ghi rõ ràng theo quy định. Sau khi
thực hiện việc nhập xuất quỹ tiền mặt thủ quỹ ký tên lên phiếu thu (chi) đồng
thời giữ lại liên 3 để ghi sổ quỹ, giao liên 2 cho người nộp tiền(nhận tiền)
+ Liên 1 được chuyển qua cho kế toán thu (chi) để ghi sổ thu chi tiền mặt sau
đó lưu liên 1 này tại phòng kế toán
Cuối mỗi tháng kế toán thu chi và thủ quỹ cùng đối chiếu số liệu trên sổ sách.
Định kỳ cùng kiểm kê quỹ tiền mặt, lập bảng kê và ghi biên bản.
* Hạch toán chi tiết:
Các nghiệp cụ thực tế tại công ty vào thời điểm tháng 03/2015
- Hạch toán tăng tiền mặt
Nghiệp vụ 1:
Ngày 2/03/2015 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chi lương
Dựa vào bảng kê chi tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 1121


100.000.000
100.000.000

Nghiệp vụ 2:
Ngày 03/03/2015 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chi lương
Dựa vào bảng kê chi tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 1121

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

30.000.000
30.000000

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Nghiệp vụ 3:
Ngày 07/04/2015 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Dựa vào bảng kê chi tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 1121


20.000.000
20.000.000

Nghiệp vụ 4:
Ngày 09/03/2015 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Dựa vào bảng kê chi tiền, kế toán ghi:
Nợ TK111
Có TK 1121

25.000.000
25.000.000

- Hạch toán giảm tiền mặt
Nghiệp vụ 1:
Ngày 01/03/2015 Công ty thanh toán tiền mua quần áo cho công nhân sản
xuất HĐ số 512 ngày 01/03/2015. Dựa vào phiếu chi số PC01, Kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 111

25.000.000
25.000.000

Nghiệp vụ 2:
Ngày 05/03/2015 Công ty thanh toán tiền lương tháng 2 cho công nhân sản
xuất.
Dựa vào phiếu chi số CTK455, kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111

SVTT: Nguyễn Thu Huyền

Lớp: LT CĐĐH KT6

51.200.000
51.200.000

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Nghiệp vụ 3:
Ngày 05/03/2015 Công ty thanh toán lương cho nhân viên
Dựa vào phiếu chi số CTK 456, kế toán ghi:
Nợ TK 334

62.850.200

Có TK 111

62.850.200

Nghiệp vụ 4:
Ngày 08/03/2015 Công ty thanh toán tiền mua hàng hóa các loại theo hóa
đơn số 662 dựa vào phiếu chi số PC02, kế toán ghi:
Nợ TK 642


1.050.400

Nợ TK 1331
Có TK 111

105.040
1.155.440

Nghiệp vụ 5:
Ngày 09/03/2015 công ty thanh toán tiền in băng rol theo hóa đơn Số 332
Ngày 09/03/2015. Dựa vào phiếu chi số PC03 , kế toán ghi:
Nợ TK 642

450.600

Nợ TK 1331

45.060

Có TK 111

495.660

Nghiệp vụ 6:
Ngày 18/03/2015 Công ty thanh toán tiền mua văn phòng phẩm theo hóa
đơn số 421
Dựa vào phiếu chi số PC04, kế toán ghi:
Nợ TK 642

623.100


Nợ TK 1331

62.310

Có TK 111
SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

685.410
Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Nghiệp vụ 7:
Ngày 20/03/2015 công ty thanh toán tiền mua ổ cứng máy vi tính theo hóa
đơn số 2341 Ngày 20/03/2015. Dựa vào phiếu chi số PC05 kế toán ghi:
Nợ TK 642

500.000

Nợ TK 1331

50.000


Có TK 111

550.000

Nghiệp vụ 8:
Ngày 22/03/2015 Công ty thanh toán tiền xăng xe theo hóa đơn số 533 ngày
22/03/2015. Dựa vào phiếu chi số PC06 kế toán ghi:
Nợ TK 642

2.570.000

Nợ TK 1331

257.000

Có TK 111

2.827.000

Nghiệp vụ 9:
Ngày 31/03/2015 công ty thanh toán tiền liên hoan trong công ty ttheo hóa
đơn số 476 ngày 31/03/2015. Dựa vào phiếu chi số PC07 kế toán ghi:
Nợ TK 642

10.500.000

Nợ TK 1331

1.050.000


Có TK 111

11.550.000

Nhiệp vụ 10:
Ngày 31/03/2015 Công ty chi tiền thưởng cho công nhân sản xuất.Dựa vào
phiếu chi CTK 457, kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111

18.500.000
18.500.000

Nghiệp vụ 11:

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Ngày 31/03/2015 Công ty chi tiền thưởng cho nhân viên hành chính. Dựa
vào phiếu chi số CTK 458, kế toán ghi:
Nợ TK 334


32.000.000

Có TK 111

32.000.000

* Sổ chi tiết
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2015 đến ngày 31/03/2015
TK 111- Tiền mặt
Ngày
Chứng từ
tháng ghi Số hiệu Ngày
sổ
tháng
chứng từ

Diễn giải

TK
đối
ứng

Số phát sinh
Nợ

Số



Nợ

Số dư đầu
kỳ
Thanh toán 642
25.000.000
tiền
mua
quần áo
Rút tiền gửi 1121 100.000.000

50

15
51.200.000

10

62.850.200

41

01/03/15

PC01

01/03/15

02/03/15


D05

02/03/15

03/03/15

D06

03/03/15

05/03/15

CTK455 05/03/15

Rút tiền gửi 1121 30.000.000
về
chi
lương
TT lương
334

05/03/15

CTK456 05/03/15

TT lương

07/03/15

D07


07/03/15

Rút tiền gửi 1121 20.000.000

08/03/15

PC02

08/03/15

1.050.400

60

08/03/15

PC02

08/03/15

105.040

60

09/03/15

D08

09/03/15


TT
tiền 642
mua hàng
TT
tiền 1331
mua hàng
Rút tiền gửi 1121 25.000.000

09/03/15

PC03

09/03/15

450.600

84

09/03/15

PC03

09/03/15

TT tiền in 642
băng rol
TT tiền in 1331
băng rol


45.060

84

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

334

25

12

61

85

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
18/03/15

PC04

18/03/15

18/03/15

PC04


18/03/15

20/03/15

PC05

20/03/15

20/03/15

PC05

20/03/15

22/03/15

PC06

22/03/15

22/03/15

PC06

22/03/15

31/03/15

PC07


31/03/15

31/03/15

PC07

31/03/15

31/03/15
31/03/15

21

Khoa Kế toán- Kiểm toán
642

623.100

84

1331

62.310

84

642

500.000


83

1331

50.000

83

642

2.570.000

81

1331

257.000

80

642

10.500.000

70

1331

1.050.000


69

CTK457 31/03/15

TT
tiền
mua
văn
phòng
phẩm
TT
tiền
mua
văn
phòng
phẩm
Mua

cứng
Mua

cứng
TT
tiền
xăng xe
TT
tiền
xăng xe
TT

liên
hoan
TT tiền liên
hoan
Thưởng

334

18.500.000

50

CTK458 31/03/15

Thưởng

334

32.000.000

18

Công phát sinh

175.000.000 206.763.710

Số dư cuối kỳ

18.836.660


Ngày 31tháng 03 năm 2015
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán- Kiểm toán

2.1.2.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng

* Nội dung hạch toán
Kế toán nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112
Có TK 511, 512
Có TK 333


Doanh thu bán hàng hóa dịch vụ
Thuế GTGT

Có TK 515

Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 711

Thu nhập khác

Có TK 131,…
Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng
Nợ (TK liên quan): 151, 152, 153, 334, 211, 212, 133, 627,641,…
Có TK 112
* Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo nợ: Phản ánh số tiền gửi vào ngân hàng chủa công ty giảm xuống.
+ Giấy báo có: Phản ánh số tiền gửi vào ngân hàng của công ty tăng lên
- Phương pháp lập chứng từ .
+ Giấy báo nợ: Do ngân hàng lập.
+ Giấy báo có : Do ngân hàng lập.
- Xử lý chứng từ:
+ Khi nhận được chứng từ do ngân hàng chuyển đến kế toán đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo, trường hợp nếu có sự chênh lệch thì phải yêu cầu xác
minh bằng văn bản của cả 2 bên.

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6


Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán- Kiểm toán

+ Nếu không có sự chênh lệch thì kế toán thu chi ghi vào sổ thu chi tiền gửi
ngân hàng do công ty lập, còn thủ quỹ sẽ ghi vào sổ theo dõi gửi ngân hàng,
sau đó chứng từ được lưu ở phòng kế toán để lập nhật kí sổ cái.
- Trình tự hạch toán:
+ Việc ghi chép vào tài khoản tiền gửi ngân hàng tại công ty và sổ sách tại
ngân hàng được thực hiện đồng thời ngược chiều nhau. Khi công ty nộp tiền
mặt vào ngân hàng thì trong sổ sách tại công ty kế toán ghi nợ TK 112 đồng
thời tại ngân hàng kế toán ngân hàng ghi có TK công ty.
+ Mỗi tháng thủ quỹ đối chiếu số liệu trên sổ theo dõi TGNH với số liệu trên
sổ thu chi TGNH do kế toán thu chi ghi.
+ Khi nhận được giấy báo của ngân hàng, kế toán yêu cầu ngân hàng sao in
sổ phụ tiền gửi về đối chiếu số liệu giữa công ty với ngân hàng, thủ quỹ sẽ
đối chiếu số liệu trên sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng với số liệu trên sổ phụ,
còn kế toán thu chi sẽ đối chiếu số liệu trên sổ thu chi số tiền gửi ngân hàng
với sổ phụ ngân hàng.
* Hạch toán chi tiết
Các nghiệp vụ chủ yếu tại công ty tháng 12/2014
- Hạch toán tăng tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ 1:
Ngày 01/03/15 công ty huy động vốn dựa vào phiếu thu số CTK712, kế toán
ghi:

Nợ TK 1121

300.000.000

Có TK 3386 300.000.000
Nghiệp Vụ 2:
Ngày 04/03/2015 Công ty nhân được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền
công ty Thái Hà nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 1121

80.520.000

Có TK 131

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

80.520.000

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Nghiệp vụ 3:
Ngày 06/03/2015 công ty nhận được tiền giấy báo có của ngân hàng về khoản

tiền lãi TGNH, kế toán ghi:
Nợ TK 1121

1.151.452

Có TK 515

1.151.452

Nghiệp vụ 4:
Ngày 09/03/2015 Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền
công ty bujeon nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 1121
Có TK 131

65.750.210
65.750.210

Nghiệp vụ 5:
Ngày 12/03/2015 Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền
gửi có kỳ hạn, kế toán ghi
Nợ TK 1121
Có TK 138

250.000.000
250.000.000

- Hạch toán giảm tiền gửi ngân hàng:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 2/03/2015 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt , kế toán ghi:

Nợ TK 111
Có TK 1121

100.000.000
100.000.000

Nghiệp vụ 2:
Ngày 03/03/2015 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 1121

30.000.000
30.000000

Nghiệp vụ 3:
SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Ngày 05/03/2015 Công ty chuyển khoản Lương tháng 2, kế toán ghi:
Nợ TK 334


115.070.200

Có TK 1121

115.070.200

Và phí chuyển khoản lương, kế toán ghi:
Nợ TK 642

102.100

Nợ TK 133

10.210

Có TK 1121

112.310

Nghiệp vụ 4:
Ngày 05/03/2015 Công ty gửi vốn có kỳ hạn vào ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 138

250.000.000

Có Tk 1121 250.000.000
Nghiệp vụ 5:

Ngày 07/03/2015 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111


20.000.000

Có TK 1121

20.000.000

Nghiệp vụ 6:
Ngày 09/03/2015 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK111

25.000.000

Có TK 1121

25.000.000

Nghiệp vụ 7:
Ngày 20/03/2015 Công ty chuyển khoản nộp BHXH, BHYT, BHTN tại
ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 338

SVTT: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: LT CĐĐH KT6

25.000.000

Báo cáo thực tập



×