Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn huyện thuận châu, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.38 KB, 79 trang )

i cảm n
Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp,
tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Nhân d p nà tôi in à t

ng iết n chân thành tới Thạc sỹ Trần Minh

Tiến đã hướng dẫn tôi tận tình và tạo điều iện tốt nhất để tôi hoàn thành áo
cáo tốt nghiệp.
Tôi in chân thành cả

n các Thầ cô trong hoa Nông Lâ , trư ng Cao

Đẳng S n La.
Tôi in chân thành cả

n phòng tài nguyên môi trư ng huyện Thuận

Châu à con nông dân trong ã đã giúp đỡ tôi hoàn thành tốt áo cáo tốt nghiệp
nà .
Do th i gian thực tập c hạn và ản thân chưa c nhiều inh nghiệ

nên

hông thể tránh h i nh ng sai s t trong nghiên cứu, đánh giá, phân t ch và viết
áo cáo. Tôi rất

ong được sự tha gia đ ng g p

iến cả về nội dung và hình


thức của các Thầ cô giáo c ng các ạn để áo cáo tốt nghiệp hoàn ch nh h n.
Với tấ

ng iết n, tôi in chân thành cả

n

ọi sự giúp đỡ qu

áu

đ .
nc

nt

n c m n
Sơn la n

28 t

n 04 năm 2013
Sinh viên

ò Thị Tư i


L i cả

n


MỤC ỤC

Mục ục
Danh

ục ch viết tắt

Danh

ục ảng

Danh

ục hình

ĐẶT VẤN ĐỀ

1

1.1.

T nh cấp thiết của đề tài

1

1.2.

Mục đ ch


2

1.3.

Yêu cầu

3

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

4

Khái quát chung về ch nh sách ồi thư ng, giải ph ng ặt ằng

4

2.1.1.

Bồi thư ng hi Nhà nước thu hồi đất

4

2.1.2.

Hỗ trợ

4

2.1.3.


Tái đ nh cư

4

2.1.4.

Một số vấn đề ảnh hưởng đến công tác ồi thư ng, hỗ trợ, tái

5

1

2
2.1.

đ nh hi Nhà nước thu hồi đất
2.2.

Ch nh sách ồi thư ng giải ph ng ặt ằng ở ột số nước trên

7

thế giới và các nước trong hu vực
2.2.1.

Trung Quốc

7

2.2.2.


Thái Lan

9

2.2.3.

Singapore

10

Công tác ồi thư ng giải ph ng ặt ằng ở Việt Na

11

2.3.

2003

11

2.4.

C sở pháp uật hiện hành về ồi thư ng giải ph ng ặt ằng

12

2.5.

Công tác ồi thư ng giải ph ng ặt ằng ở hu ện Thuận Châu


17

3

ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

19

2.3.1.

Th i ỳ từ Luật Đất đai nă

1993 đến Luật Đất đai nă

NGHIÊN CỨU
3.1.

Đối tượng nghiên cứu

19

3.2.

Phạ vi nghiên cứu

19


3.3 .


Nội dung nghiên cứu

19

3.4.

Phư ng pháp nghiên cứu

20

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

21

Điều iện tự nhiên – inh tế ã hội và tình hình phát triển của

21

4
4.1.

hu ện Thuận Châu
4.1.1.

Điều iện tự nhiên

21

4.1.2.


Điều iện inh tế ã hội

26

4.2.

Công tác quản

31

4.2.1.

Tình hình quản

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất

4.2.3.

Kết quả tổng hợp công tác ồi thư ng, giải ph ng

đất đai trên đ a àn hu ện Thuận Châu .
và sử dụng đất đai.

31
37
ặt ằng tại 40


hu ện Thuận Châu
4.3.

Việc thực hiện ch nh sách ồi thư ng, giải ph ng

ặt ằng của

41

dự án nghiên cứu trên đ a àn hu ện Thuận Châu
4.3.1.

L do ựa chọn dự án nghiên cứu

41

4.3.2.

Ch nh sách, các văn ản áp dụng hi thực hiện dự án trên

41

4.3.3.

Mô tả việc thực hiện dự án trong v ng nghiên cứu

42

4.3.3.1. Dự án à


đư ng

42

4.3.3.2. dự án â dựng trụ sở chi cục thuế thuận châu. ( dự án 3)

57

Đề uất ột số giải pháp

64

4.4.1.

Giải pháp về ch nh sách và thực hiện các chính sách

64

4.4.2.

Giải pháp đ ng g p cho vấn đề đền

4.4.

, và việc à

của ngư i 65

dân
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


66

5.1.

Kết uận

66

5.2.

Kiến ngh

67

5

Tài iệu tha
PHỤ LỤC

hảo

68


DANH MỤC BẢNG
TÊN BẢNG

STT
1


Bảng 1: Hiện trạng đăng

TRANG

, cấp g â chứng nhận các oại

33

đất.
2

Bảng 2: C cấu hiên trạng sử dụng đất nông nghiệp

38

3

Bảng 3: C cấu hiện trạng đất phi nông nghiệp

40

4

Bảng 4: Thống ê ết quả thu hồi đất, GPMB t nh đến tháng

41

12/2012
5


Bảng 5:Giá đất nông nghiệp áp dụng tại dự án 1

44

6

Bảng 6: Giá đất ở

45

7

Bảng 7: Tổng hợp ết quả ồi thư ng về đất tại dự án 1

47

8

Bảng 8: Giá đất tại dự án 2

48

9

Bảng 9: Tổng hợp ết quả ồi thư ng về đất tại dự án 2

52

10


Bảng 10: Đ n giá dự án 3

52

11

Bảng 11: Tổng hợp ết quả ồi thư ng về đất tại dự án 3

54

12

Bảng 12: Tổng hợp ết điều tra về thu hồi đất GPMB dối với

55

hộ gia đình thuộc dự án 1
13

Bảng 13: Tổng hợp ết quả điều tra đối với các hộ

thu hồi

58

Bảng 14: Tổng hợp hình thức sử dụng tiền BTHT của các hộ

59


đất nông nghiệp thuộc dự án 2
14

điều tra
15

Bảng 15: Tổng hợp ết quả điều tra về thu hồi đất GPMB đối
với các hộ thuộc dự án 3

62


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên Biểu

1

phụ iểu 1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

2

phụ iểu 2: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp.

3

phụ iểu 3: Bảng giá đất tại dự án 1



DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

1

Hình 1: S đồ v tr hu ện Thuận Châu

21

2

Hình 2: Diễn iến h hậu thuỷ văn hu vực Thuận Châu

23

3

Hình 3: C cấu inh tế hu ện Thuận Châu nă 2005-2010

26

4

Hình 4: C cấu hiện trạng sử dụng đất hu ện Thuận Châu

38




2010

5

Hình 5: Dự án đư ng t nh ộ 107

43

6

Hình 6: Dự án đư ng giao thông từ Muội Nọi đến ản Lầ

50

7

Hình 7: Dự án trụ sở chi cục thuế hu ện Thuận Châu

57


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KÍ HIỆU
NĐ - CP

CHÚ GIẢI
Ngh đ nh Ch nh phủ


GCN

Giấ chứng nhận

TTLB

Thông tư iên Bộ

UBND

Uỷ an nhân dân

LĐĐ

Luật đất đai

CP

Ch nh phủ

TT-BTC
NĐCP

Thông tư ộ tài ch nh
ngh đ nh ch nh phủ

TTLT-BTC-BTNMT Thông tư iên t ch Bộ tài ch nh, Bộ tài ngu ên
trư ng
TNMT

TT-BTNMT
QSD

Tài ngu ên

ôi trư ng

Thông tư ộ tài ngu ên
Qu ền sử dụng

BTHT

Bồi thư ng hỗ trợ

THPT

Trung học phổ thông

QĐ-UB

Qu ết đ nh uỷ an

HĐND

Hội đồng nhân dân

ĐKĐĐ

Đăng


CNQSDĐ
SDĐ

ôi trư ng

đất đai

Chứng nhận qu ền sử dụng đất
Sử dụng đất

CT-TTg

Ch th Thủ tư ng

TN&MT

Tài ngu ên và ôi trư ng

QĐ-BTNMT

Qu ết đ nh Bộ tài ngu ên

CT-UB
QĐ-UBND
TĐC
GPMB

Ch th uỷ an
Qu ết đ nh uỷ an nhân dân
Tái đ nh cư

G ai ph ng ặt ằng

ôi trư ng

ôi


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Đất đai à nguồn tài ngu ên, tài sản vô c ng qu giá của

ỗi quốc gia; à

tư iệu sản uất đặc iệt và à thành phần quan trọng hàng đầu của
sống, về

ôi trư ng

ặt inh tế ã hội đất đai à đ a àn phân ố hu dân cư, phân ố ực

ượng sản uất, â dựng các c sở inh tế, văn hoá ã hội, quốc ph ng an ninh.
Hiến pháp nước cộng hoà ã hội chủ nghĩa Việt Na nă
“Đất đai t uộc sở ữu to n dân do N
oạc v p

nước t ốn n ất quản lý t eo qu

p luật”.

Để thực hiện

phát triển côn n

ục tiêu: “Đẩ n an tốc độ tăn trưởn kin tế đẩ mạn
iệp óa iện đại óa v kin tế tri t ức tạo nền tản để đưa

nước ta cơ bản trở t

n một nước côn n

iệp v o năm 2020” thì Nhà Nước

cần phải tập trung đầu tư vào các dự án trọng điể
phạ

1992 qu đ nh;

trong nhiều ĩnh vực trên

vi cả nước à rất cần thiết như: các hu cụ công nghiệp, hu thư ng ại,

d ch vụ, du ch, hu đô th , àng nghề; phát triển hệ thống c sở hạ tầng: giao
thông, thủ ợi,

tế, giáo dục, văn h a thể dục thể thao ...Các dự án nà sẽ phải

sử dụng đến rất nhiều diện t ch đất, để các dự án được triển hai thuận ợi, sớ
phát hu hiệu quả thì công tác ồi thư ng giải ph ng ặt ằng à hâu then chốt
và gi

ột vai tr rất quan trọng.

Công tác ồi thư ng giải ph ng

ặt ằng à điều iện an đầu để triển

khai các dự án đầu tư, n c thể à động ực thúc đẩ các dự án được triển hai
nhanh, đúng tiến độ nhưng ngược ại c thể trở thành rào cản và uôn tiề
nhiều ngu c
à

hiếu iện,

ẩn

ất ổn đ nh an ninh vì hi thực hiện công tác nà đã

phát sinh qu ền, nghĩa vụ và ảnh hưởng trực tiếp đến ợi ch của Nhà nước,

chủ đầu tư và đặc iệt à đ i sống vật chất, tinh thần của ngư i dân c đất

thu

hồi.
Trong từng giai đoạn phát triển của đất nước, Luật Đất đai được an hành
và điều ch nh, sửa đổi; Ch nh phủ, các Bộ, Ngành đã an hành nhiều Ngh đ nh,
Thông tư hướng dẫn, qui đ nh về ch nh sách
quản

ồi thư ng hỗ trợ và tái đ nh cư về

đất đai. Đặc iệt từ hi Luật Đất đai nă 2003 ra đ i và c hiệu ực, các

1


Ngh đ nh và Thông tư qui đ nh và hướng dẫn về ch nh sách ồi thư ng hỗ trợ và
tái đ nh cư tái đ nh cư hi nhà nước thu hồi đất được an hành về c
triệt được được các quan điể của Đảng và Nhà nước về quản

ản đã quán

đất đai, phục vụ

p th i và trực tiếp nhằ cải thiện ôi trư ng đầu tư, hai thác các nguồn ực từ
đất đai cho đầu tư và phát triển, đẩ
nhiệ

ạnh phân cấp cũng như tăng cư ng trách

cho các cấp, các ngành, đồng th i hắc phục c

ản nh ng ất cập trong

ch nh sách ồi thư ng hỗ trợ và giải ph ng ặt ằng và đáp ứng ngu ện vọng của
nhân dân.
Thuận Châu à

ột hu ện nằ ph a Tâ Bắc của t nh s n a, à ột hu ện

hăn của t nh cách thành phố S n La ( t nh s n a ) hoảng 34km , c tổng

kh


diện t ch tự nhiên à 153873,0 ha. Thuận Châu c 29 đ n v hành ch nh gồ

th

trấn Thuận Châu và 28 ã. Hu ện Thuận Châu với nền inh tế nông nghiệp,
thư ng

ại phát triển, trên toàn đ a àn hu ện Thuận Châu c nhiều dự án đã và

đang được đầu tư nhưng công tác ồi thư ng, giải ph ng ặt ằng c n chậ và
gặp rất nhiều h
à

hăn do đất đai à tài iệu sản uất ch nh của ngư i nông dân

ảnh hưởng đến đ i sống của nhân dân, và công tác ồì thư ng giải ph ng
ặt ằng c n phải phụ thuộc vào các nhà đầu tư vào dự án ên cạnh đ ch nh

sách ồi thư ng, giải ph ng

ặt ằng c n chưa tư ng ứng với thiệt hại của

ngư i dân nên công tác ồi thư ng giải ph ng

ặt ằng đã ảnh hưởng hông t

đến tiến độ thực hiện các dự án trên đ a àn hu ện.
Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đán g á v ệc
t ực


ện c ín sác bồ t ường, g

địa b n uyện T uận C

p óng mặt bằng của một số dự án trên

u tỉn S n La"

1.2. Mục đích
- Đánh giá việc thực hiện ch nh sách ồi thư ng giải ph ng
dự án và tác động của chúng đến đ i sống, việc à

ặt ằng của

của ngư i dân

thu hồi

đất.
- Đề uất

ột số giải pháp phục vụ công tác ồi thư ng giải ph ng

ằng tại các dự án trên đ a àn hu ện Thuận Châu.

2

ặt



1.3. Yêu cầu
- Các số iệu điều tra phải đầ đủ, ch nh ác, trung thực và hách quan.
- Phân t ch, đánh giá đúng thực trạng các vấn đề iên quan đến việc thực
hiện ch nh sách ồi thư ng, giải ph ng

ặt ằng của

ột số dự án trên đ a àn

nghiên cứu.
- Xác đ nh, â dựng được nh ng giải pháp cụ thể đ ng g p cho công tác
giải ph ng ặt ằng.

3


PHẦN II: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1.Khái quát chung về chính sách bồi thư ng, giải phóng mặt bằng.
2.1.1. Bồ t ường k

N

nước t u ồ đất

Bồi thư ng hi Nhà nước thu hồi đất à việc Nhà nước trả ại giá tr qu ền sử
dụng đất đối với diện t ch đất
Ngư i

thu hồi cho ngư i


thu hồi đất.

thu hồi oại đất nào thì được ồi thư ng ằng việc giao đất

ới

có cùng mục đ ch sử dụng, nếu hông c đất để ồi thư ng thì được ồi thư ng
ằng giá tr qu ền sử dụng đất tại th i điể

c qu ết đ nh thu hồi.

Bản chất của việc ồi thư ng à việc giải qu ết
Nhà nước, ngư i được giao đất, thuê đất và ngư i

ối quan hệ inh tế gi a

thu hồi đất. Bồi thư ng về

đất phải được thực hiện theo qui đ nh của Nhà nước. Việc ồi thư ng về đất
hông giống với việc trao đổi,
phải đả

ua án tài sản, hàng hoá trên th trư ng

ảo qu ền và ợi ch hợp pháp của Nhà nước và ngư i

àn

thu hồ i đất,


c nghĩa à phải giải qu ết ột cách hài hoà gi a các đối tượng tha gia.
2.1.2. Hỗ trợ
Hỗ trợ hi Nhà nước thu hồi đất à việc Nhà nước giúp đỡ ngư i
hồi đất thông qua đào tạo nghề
đến đ a điể

ới, ố tr việc à

thu

ới, cấp inh ph để di d i

ới.

2.1.3. Tá địn cư
Tái đ nh cư trong ồi thư ng hi Nhà nước thu hồi đất được hiểu à việc
di chu ển ngư i c đất

thu hồi đến sinh sống ổn đ nh tại ột n i ở ới thông

qua các hoạt động hỗ trợ của Nhà nước nhằ

giúp ngư i

thu hồi đất ổn đ nh

đ i sống, sản uất tại hu tái đ nh cư.
Ngư i sử dụng đất hi Nhà nước thu hồi đất theo qui đ nh tại Ngh đ nh
197/2004/NĐ-CP


à phải di chu ển chỗ ở thì được ố tr đất tái đ nh cư ằng

ột trong các hình thức sau:
+ Bồi thư ng ằng nhà ở;
+ Bồi thư ng ằng giao đất ở ới;
+ Bồi thư ng ằng tiền để tự o chỗ ở ới.

4


Tái đ nh cư à

ột ộ phận hông thể tách r i và gi v tr quan trọng

trong ch nh sách GPMB. Các dự án TĐC cũng được coi à dự án phát triển và
phải được thực hiện như các dự án phát triển hác.
2.1.4. Một số vấn đề ảnh hưởng đến công tác bồi thư ng, hỗ trợ, tái định
khi Nhà nước thu hồi đất.
2.1.4.1. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập v qu n lý ồ s địa c ín ,
cấp g ấy c ứng n ận quyền sử dụng đất
Ở nước ta hiện na theo qu đ nh của Luật Đất đai, ngư i sử dụng đất
phải đăng

qu ền sử dụng đất tại c quan Nhà nước c thẩ

qu ền để được

ét du ệt ập hồ s đ a ch nh, cấp giấ chứng nhận qu ền sử dụng đất, qu ền sở
h u nhà ở và tài sản hác gắn iền với đất (sau đâ gọi à giấ chứng nhận).

Đăng

qu ền sử dụng đất à việc ghi nhận qu ền sử dụng đất hợp pháp đối với

ột thửa đất ác đ nh vào hồ s đ a ch nh nhằ

ác ập qu ền và nghĩa vụ của

ngư i sử dụng đất. Hệ thống hồ s đ a ch nh và GCN c
công tác ồi thư ng, hỗ trợ và TĐC, à
ác đ nh nguồn gốc, th i điể
thư ng, hỗ trợ cho ngư i

iên quan ật thiết với

ột trong nh ng ếu tố qu ết đ nh hi

ắt đầu sử dụng đất, đối tượng và

ức ồi

thu hồi đất.

Giấ chứng nhận qu ền sử dụng đất à giấ chứng nhận do c quan Nhà
nước c thẩ

qu ền cấp cho ngư i sử dụng đất để ảo vệ qu ền và ợi ch hợp

pháp của ngư i sử dụng đất, đâ


à điều iện đầu tiên để được ồi thư ng hi

Nhà nước thu hồi đất.
2.1.4.2. Công tác quy oạc , kế oạc sử dụng đất
Qu hoạch sử dụng đất được e
cho quá trình phát triển và ảnh hưởng

à

ột giải pháp tổng thể đ nh hướng

ang t nh qu ết đ nh đến nền inh tế

trong tư ng ai. Thông qua công tác nà , Nhà nước can thiệp vào các
hệ đất đai để giải qu ết nh ng vấn đề
hắc phục nh ng nhược điể
Công tác

ối quan

à quá trình phát triển đặt ra, đồng th i

do ch sử để ại.

ồi thư ng GPMB c

iên quan

ật thiết với công tác qu


hoạch, ế hoạch sử dụng đất vì để ra được qu ết đ nh thu hồi đất, để giao đất,
cho thuê đất, chu ển

ục đ ch sử dụng đất thì cần phải căn cứ vào qu ho ạch,
5


ế hoạch sử dụng đất đã được ét du ệt. Từ đ

ới ập được phư ng án ồi

thư ng, hỗ trợ giải ph ng ặt ằng.
2.1.4.3. G á đất
- Giá qu ền sử dụng đất (giá đất) à số tiền t nh trên

ột đ n v diện t ch

đất do Nhà nước qui đ nh hoặc được hình thành trong giao d ch về qu ền sử
dụng đất.
- Giá đất được hình thành trong các trư ng hợp sau đâ :
+ Do UBND t nh, thành phố trực thuộc Trung ư ng qu đ nh (căn cứ vào
ngu ên tắc, phư ng pháp ác đ nh giá đất và hung giá đất theo qu đ nh của
Ch nh phủ) và được công ố công hai vào ngà 01 tháng 01 hàng nă .
+ Do đấu giá qu ền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án c sử dụng đất.
+ Do ngư i sử dụng đất thoả thuận về giá đất với nh ng ngư i c

iên

quan hi thực hiện các qu ền chu ển nhượng, cho thuê, cho thuê ại qu ền sử
dụng đất, g p vốn ằng qu ền sử dụng đất.

- Giá đất à công cụ inh tế để Nhà nước quản

và ngư i sử dụng đất

tiếp cận với c chế th trư ng. Giá đất cũng à căn cứ để đánh giá sự công ằng
trong phân phối đất đai, để ngư i sử dụng thực hiện nghĩa vụ của
Nhà nước điều ch nh các

ình và để

ối quan hệ đất đai theo pháp uật.

2.1.4.4. Địn g á đất
Là nh ng phư ng pháp inh tế nhằ
ằng hình thái tiền tệ tại ột th i điể

t nh toán ượng giá tr của đất đai

ác đ nh hi chúng tha gia trong ột th

trư ng nhất đ nh. Vì vậ , về ngu ên tắc việc đ nh giá đất cũng như đ nh giá các
tài sản thông thư ng nhưng đất đai à

ột tài sản đặc iệt, giá đất ngoài các ếu tố

về hông gian, th i gian, inh tế, pháp uật chi phối, n c n
ếu tố tâ

ã hội. Cho nên, đ nh giá đất được iểu hiện à sự ước t nh về giá tr


của qu ền sử dụng đất ằng hình thái tiền tệ cho
tại

tác động ởi các

ột th i điể

ột ục đ ch đã được ác đ nh

ác đ nh. Việc đ nh giá đất hiện na chủ ếu được sử dụng à

phư ng pháp so sánh trực tiếp và phư ng pháp thu thập.
Theo qui đ nh tại Luật Đất đai nă

2003, việc ác đ nh giá đất phải đả

ảo ngu ên tắc sát với giá chu ển nhượng qu ền sử dụng đất thực tế trên th
6


trư ng trong điều iện ình thư ng. Thực tế cho thấ
phư ng công ố hàng nă
iện của ngư i

ảng giá đất các đ a

chưa ph hợp với ngu ên tắc trên dẫn tới các hiếu

thu hồi đất và gâ ảnh hưởng đến quá trình thực hiện ồi


thư ng GPMB.
2.1.4.5. T ị trường bất động s n
Th trư ng ất động sản à n i uôn án ất động sản
ua, ngư i án, ngư i

ôi giới, ngư i đại diện pháp

hệ giao d ch về giấ t pháp

à ở đ c ngư i

để thực hiện các quan

, tài ch nh, giá cả, tiền tệ, hàng hoá - ất động

sản, ... theo các qu đ nh của nhà nước.
Việc hình thành và phát triển th trư ng ất động sản g p phần giả thiểu
việc thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư. Ngư i
ua hoặc thuê đất, công trình trên đất

thu hồi đất c thể tự

à hông ắt uộc phải thông qua ch nh

sách tái đ nh cư của Nhà nước.
Tu nhiên giá đất để t nh ồi thư ng hi Nhà nước thu hồi đất sẽ

tác

động ởi giá cả của ất động sản được hình thành trên th trư ng, đâ


à

ột

trong nh ng ngu ên nhân hiến công tác GPMB trong th i gian qua

éo dài

và cũng à ngu ên nhân của phần ớn các vụ hiếu iện đông ngư i.
2.2. Chính sách bồi thư ng giải phóng mặt bằng ở một số nước trên thế
giới và các nước trong khu vực:
2.2.1. Trung Quốc
Trung Quốc thi hành chế độ công h u ã hội chủ nghĩa về đất đai, gồ
hai dạng: 1/. Đất đô th thuộc sở h u nhà nước; 2/. Đất nông thôn và ngoại
thành, ngoại th thuộc sở h u tập thể. Hiến pháp ần sửa đổi ới nhất nă

2005

qu đ nh: “Quốc gia do sự cần thiết vì ợi ch công cộng, c thể căn cứ vào pháp
uật

à trưng thu ha trưng dụng đất đai và trả ồi thư ng”. Các nhà à

uật

giải th ch rằng trưng thu áp dụng đối với đất thuộc sở h u tập thể do phải
chu ển qu ền sở h u tập thể sang sở h u nhà nước, c n trưng dụng thì áp dụng
đối với đất thuộc sở h u nhà nước vì ch tha đổi ục đ ch sử dụng đất à thôi.
Luật Đất đai ra đ i nă



1986, đã qua nhiều ần sửa đổi ổ sung vào các

1988, 1998 và 2004, chia đất đai thành đất nông dụng, đất d ng vào â
7


dựng ( iến thiết) và đất chưa ợi dụng. Luật qu đ nh

ọi đ n v và cá nhân hi

cần đất đai để tiến hành â dựng thì phải căn cứ vào pháp uật
đất thuộc sở h u nhà nước, trừ trư ng hợp â dựng

à in sử dụng

nghiệp hư ng trấn, nhà ở

nông thôn, c sở hạ tầng và công ch hư ng trấn. Nếu Nhà nước chấp nhận đề
ngh đ thì trưng dụng đất thuộc sở h u nhà nước để cung ứng (trong

ột số

trư ng hợp thì gọi à thu hồi qu ền sử dụng đất), hi hông c hoặc hông đủ
oại đất nà thì trưng thu đất thuộc sở h u tập thể để chu ển đổi thành đất thuộc
sở h u nhà nước.
Trung Quốc rất coi trọng việc ảo vệ đất canh tác, đặc iệt à “đất ruộng
c


ản” đã được ch nh qu ền ác đ nh d ng vào sản uất ư ng thực, ông, dầu

ăn, rau, hoặc đã c công trình thuỷ ợi tốt. Luật c n qu đ nh cụ thể đất ruộng c
ản phải chiế

80% trở ên đất canh tác của

canh tác à “chiế
ph

ỗi t nh. Ngu ên tắc ảo vệ đất

ao nhiêu, hẩn ấ nhiêu”, nếu hông c điều iện thì nộp

hai hẩn cho cấp t nh d ng để hai hoang. Cấ

đất canh tác để â

gạch,



ả hoặc tự

hông được chiế

dụng

â nhà, đào ấ đất cát, hai thác


đá, quặng... Việc trưng thu các đất sau đâ phải được Quốc vụ viện (Ch nh phủ)
phê chuẩn: 1/. Đất ruộng c

ản; 2/. Đất canh tác vượt quá 35 ha; 3/. Đất hác

vượt quá 70 ha. Trưng thu các đất hác do ch nh qu ền cấp t nh phê chuẩn rồi
áo cáo Quốc vụ viện.
Ch nh qu ền đ a phư ng từ cấp hu ện trở ên c nhiệ

vụ công ố và tổ

chức thực hiện việc trưng thu đất đai, rồi cung ứng đất thuộc sở h u nhà nước
cho các đ n v iến thiết theo phư ng thức uất nhượng c thu tiền. Thế nhưng,
các đất â dựng sau đâ nếu được ch nh qu ền cấp hu ện trở ên phê chuẩn thì
cung theo phư ng thức giao sử dụng: 1/. Đất c quan nhà nước và đất quân sự;
2/. Đất c sở hạ tầng đô th và sự nghiệp công ch; 3/. Đất c sở hạ tầng trọng
điể

được nhà nước chă

o về năng ượng, giao thông, thủ ợi...; 4/. Các đất

hác được văn ản pháp uật, hành ch nh cho phép.
Khi trưng thu đất đai thì phải ồi thư ng theo hiện trạng sử dụng đất úc
đ . Chi ph

ồi thư ng ao gồ

tiền ồi thư ng đất, tiền trợ giúp an cư t nh theo


số nhân hẩu của hộ gia đình và tiền hoa
8

àu. Tiền ồi thư ng đất ằng 6 - 10


lần, c n tổng số tiền trợ giúp an cư tối đa hông quá 15 ần giá tr trung ình sản
ượng hàng nă của 3 nă

trước trưng thu.

Đối với đất thuộc sở h u nhà nước, hi nhu cầu đất vì ợi ch công cộng
hoặc để cải tạo các hu đô th cũ đã được cấp c thẩ qu ền phê chuẩn thì được
thu hồi qu ền sử dụng đất c
nhà cửa, vì vậ nă
đô th , đến nă

ồi thư ng. Khi đ để thu hồi đất uộc phải di d i

1991 Quốc vụ viện an hành Điều ệ quản

2001 thì tha

ằng Điều ệ

phải ồi thư ng về nhà cửa cho ên

di d i nhà cửa

ới. Theo Điều ệ nà thì ên di d i


di d i ằng tiền t nh theo giá th trư ng

hoặc ằng cách chu ển đổi tài sản. Không ồi thư ng nhà â trái phép hoặc
nhà tạ đã hết hạn.
N i chung, ch nh qu ền các thành phố ớn đều dựa trên văn ản pháp qu
của nhà nước để an hành các qu đ nh, điều ệ của đ a phư ng về trưng thu đất
và di d i nhà cửa.
2.2.2.Thái Lan
Ở Thái Lan, cũng giống như ở nhiều nước hác trong hu vực châu Á,
quá trình đô th hoá diễn ra nhanh ch ng,

ọi giao d ch về đất đai đều do c chế

th trư ng điều tiết. Tu nhiên, với nh ng dự án do Ch nh phủ quản , việc đền
được tiến hành theo trình tự: tổ chức nghe

iến ngư i dân; đ nh giá đền

.

Pháp uật Đất đai Thái Lan cho phép hình thức sở h u cá nhân với đất đai,
vì vậ

hi Nhà nước hoặc các tổ chức ấ đất thì đều phải c sự th a thuận về sử

dụng đất gi a chủ dự án và chủ đang sử dụng hu đất đ (chủ sở h u) trên c sở
ột hợp đồng.



1987 Thái Lan an hành uật về trưng dụng ất động sản áp dụng

cho việc trưng dụng đất phục vụ vào các ục đ ch â dựng các công trình công
cộng, an ninh quốc ph ng. Luật BE 2530 qu đ nh nh ng ngu ên tắc thu hồi
đất, ngu ên tắc t nh giá tr

ồi thư ng các oại tài sản được ồi thư ng, trình tự

ập dự án, du ệt dự án, ên ế hoạch ồi thư ng trình các cấp c thẩ

qu ền phê

du ệt. Luật c n qu đ nh thủ tục thành ập các c quan, uỷ an t nh toán ồi
thư ng TĐC, trình tự đà

phán, nhận tiền ồi thư ng, trình tự hiếu nại, giải

qu ết hiếu nại, trình tự đưa ra toà án.
9


Về giá đất à

căn cứ ồi thư ng thì căn cứ

ức giá do

ột ủ

an của


Ch nh phủ ác đ nh trên c sở thực tế giá th trư ng chu ển nhượng ất động
sản. Quá trình ồi thư ng chủ ếu ằng tiền
Việc chuẩn

ặt.

hu TĐC được ch nh qu ền Nhà nước quan tâ đúng ức,

uôn đáp ứng đầ đủ các nhu cầu tái đ nh cư, cho nên họ chủ động được công tác
này.
Việc tu ên tru ền vận động đối với các đối tượng được di d i được thực
hiện rất tốt, việc ố tr cán ộ c phẩ

chất, năng ực phục vụ công tác ồi

thư ng, GPMB rất được quan tâ , các tổ chức chu ên trách thực hiện công tác
này.
Sự thống nhất trong ch đạo điều hành giải qu ết, sự phân công nhiệ vụ rõ
ràng, phân cấp rõ về trách nhiệ , sự phối hợp cao trong quá trình giải qu ết vấn đề,
cũng g p phần đẩ nhanh tiến độ thực hiện công tác ồi thư ng, GPMB.
2.2.3. Singapore
Trưng dụng đất à cốt õi của ch nh sách đất đai Singapore. Luật Trưng
dụng đất được an hành nă

1966, sửa đổi ổ sung nă 1973, qu đ nh ọi dự

án vì ợi ch công cộng đều thực hiện trưng dụng đất chứ hông được

ua đất.


Căn cứ vào Luật nà , các công trình hạ tầng, công trình quân sự, Cục Phát triển
nhà ở (HDB), Công t phát triển Khu công nghiệp (JTC), Cục Tái phát triển đô
th (URA), Cục Cảng hẩu Singapore đều trưng dụng đất đai cho các dự án của
mình.
Ch nh phủ qu đ nh hết sức chi tiết trình tự trưng dụng đất để đề ph ng


qu ền, đặc iệt đối với đề uất trưng dụng và ử

quá trình trưng dụng

đất. Bộ ngành Ch nh phủ và c quan pháp uật phải tiến hành điều tra nghiên
cứu đầ đủ, chứng

inh được t nh cần thiết và t nh hợp

iến ngh để Hội đồng thẩ
đồng

tra qu hoạch thẩ

của dự án rồi đề uất

tra. Sau hi được Hội đồng

thì Bộ trưởng Phát triển quốc gia trình Ch nh phủ và Thủ tướng phê

chuẩn, tiếp theo đ


à công ố thông tin công hai trên công áo.

Giá ồi thư ng đất thì úc đầu chọn giá thấp h n trong giá th trư ng ngà
30-11-1973 và giá tại th i điể

trưng dụng. Nă
10

1985 Luật trưng dụng đất


được sửa đổi, qu đ nh nếu trưng dụng trước 30-11-1987 thì dùng giá ngày 3011-1973, nếu trưng dụng sau ngà đ thì d ng giá ngà 1-1-1986. Thế nhưng
đến ần sửa đổi Luật Trưng dụng đất nă
trư ng tại th i điể

1995 thì ch c n qu đ nh theo giá th

trưng dụng đất.

2.3. Công tác bồi thư ng giải phóng mặt bằng ở Việt Nam.
2.3.1. T ờ kỳ từ Luật Đất đa năm 1993 đến Luật Đất đa năm 2003
Hiến pháp

ới nă

1992 vẫn qu đ nh đất đai thuộc sở h u toàn dân và

nhà nước giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn đ nh,
nhưng tiếp theo đ tu ên ố: “Trong trư ng hợp thật cần thiết vì
ph ng, an ninh và vì ợi ch quốc gia, Nhà nước trưng


do quốc

ua hoặc trưng dụng c

ồi thư ng tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo th i giá th trư ng”.
Căn cứ vào Hiến pháp nă 1992, Luật Đất đai nă 1993 ra đ i và c hiệu
ực từ ngà 15/10/1993, với các qu đ nh cụ thể như sau:
Tại Điều 12 qu đ nh “Nhà nước ác đ nh giá các oại đất để t nh thuế
chu ển qu ền sử dụng đất, thu tiền hi giao đất hoặc cho thuê đất, t nh giá tr tài
sản hi giao đất, ồi thư ng thiệt hại về đất hi thu hồi đất. Ch nh phủ qu đ nh
hung giá các oại đất đối với từng v ng và theo từng th i gian.”
Tại Điều 27 qu đ nh “Trong trư ng hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi
đất đang sử dụng của ngư i sử dụng đất để sử dụng vào ục đ ch quốc ph ng, an
ninh, ợi ch quốc gia, ợi ch công cộng thì ngư i

thu hồi đất được đền

thiệt

hại.”.
C quan Nhà nước c thẩ qu ền qu ết đ nh giao đất nào thì c qu ền thu
hồi đất đ .
Việc thu hồi đất để chu ển sang ục đ ch hác phải theo đúng qu hoạch
và ế hoạch đã được c quan Nhà nước c thẩ qu ền ét du ệt.
Trước hi thu hồi đất phải thông áo cho ngư i đang sử dụng iết về
thu hồi, th i gian, ế hoạch di chu ển, phư ng án đền

do


thiệt hại.

Trong trư ng hợp c nhu cầu hẩn cấp của chiến tranh, chống thiên tai
hoặc trong tình trạng hẩn cấp, thì việc trưng dụng đất do Uỷ an nhân dân
hu ện, quận, th

ã, thành phố thuộc t nh trở ên qu ết đ nh. Hết th i hạn trưng
11


dụng, ngư i sử dụng đất được trả ại đất và được đền

thiệt hại do việc trưng

dụng gâ ra theo qu đ nh của pháp uật.
Luật sửa đổi, ổ sung

ột số điều của Luật Đất đai nă

1998 và nă

2001 qu đ nh cụ thể h n về ồi thư ng, GPMB hi Nhà nước thu hồi đất sử
dụng vào

ục đ ch quốc ph ng, an ninh, ợi ch quốc gia, ợi ch công cộng.

Việc ồi thư ng, hỗ trợ được thực hiện theo qu đ nh của Ch nh phủ. Nhà nước
c ch nh sách để ổn đ nh đ i sống cho ngư i c đất
Luật Đất đai nă


2003 ra đ i c

thu hồi.

nghĩa quan trọng, đáp ứng êu cầu ới

đặt ra trong tiến trình phát triển nền inh tế, ổn đ nh ch nh tr - ã hội của đất nước,
hội nhập inh tế hu vực và quốc tế. LĐĐ 2003 qu đ nh thê về chế tài áp dụng


vi phạ pháp uật trong quản

và sử dụng đất đai, qu đ nh cụ thể nhiệ vụ

qu ền hạn của c quan Nhà nước trong quản

đất đai, trình tự, thủ tục thực hiện

qu ền của ngư i sử dụng đất. Về thu hồi đất, việc thu hồi đất để sử dụng vào
đ ch phát triển inh tế à

ục

ột qu đ nh ới của LĐĐ 2003. Bổ sung trư ng hợp thu

hồi đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư à hông được sử
dụng trong th i hạn 12 tháng iền hoặc tiến độ sử dụng đất chậ h n 24 tháng so
với tiến độ ghi trong dự án. Qu đ nh thê về việc thu hồi đất đối với các trư ng
hợp đất


ấn, chiế .

Về vấn đề ồi thư ng, tái đ nh cư cho ngư i c đất
đ nh tại điều 42: Ngư i
giao đất

ới c c ng

thu hồi được qu

thu hồi oại đất nào thì được ồi thư ng ằng việc

ục đ ch sử dụng, nếu hông c đất để ồi thư ng thì ồi

thư ng ằng giá tr qu ền sử dụng đất tại th i điể

c qu ết đ nh thu hồi.

2.4. C sở pháp luật hiện hành về bồi thư ng giải phóng mặt bằng
- Sau hi Luật Đất nă

1993 ra đ i, ngà 17/8/1994 Ch nh phủ đã an

hành Ngh đ nh số 90/CP qu đ nh cụ thể các ch nh sách về ồi thư ng thiệt hại
hi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào

ục đ ch an ninh, quốc ph ng, ợi ch

quốc gia, ợi ch công cộng.
- Ngà 24/04/1998 Ch nh phủ an hành tiếp Ngh đ nh số 22/1998/NĐCP qu đ nh về việc đền


hi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào

ục đ ch

an ninh, quốc ph ng, ợi ch Quốc gia, ợi ch công cộng; Thông tư số
12


145/1998/TT-BTC ngà 04/11/1998 của Bộ Tài ch nh hướng dẫn thi hành Ngh
đ nh 22/1998/NĐCP ngà 24/04/1998. Ch nh sách ồi thư ng GPMB theo qu
đ nh tại Ngh đ nh 22/1998/NĐ-CP và Thông tư số 145/1998/TT-BTC cụ thể
như sau:
+ Đối tượng được đền

thiệt hại: Ngư i

thu hồi đất c qu ền sử dụng

đất, qu ền sở h u tài sản hợp pháp ph hợp với qu đ nh của pháp uật.
+ Đối tượng phải đền

thiệt hại: Ngư i sử dụng đất được nhà nước giao

đất, cho thuê đất.
+ Phạ vi đền

thiệt hại:

Đền


thiệt hại về đất cho toàn ộ diện t ch đất

Đền

về tài sản trên đất hiện c .

thu hồi.

Trợ cấp đ i sống và sản uất cho nh ng ngư i phải di chu ển chỗ ở, di
chu ển đ a điể

sản uất inh doanh.

Trả chi ph chu ển đổi nghề nghiệp cho ngư i c đất

thu hồi à phải

chu ển đổi nghề.
Trả các chi ph phục vụ trực tiếp cho việc tổ chức thực hiện đền

, di

chu ển GPMB.
+ Điều iện được đền

thiệt hại về đất được qu đ nh rất cụ thể, chi tiết

tại Điều 6 Ngh đ nh 22/1998/NĐ-CP.
+ Giá đất để t nh đền

phư ng an hành è

thiệt hại được ác đ nh trên c sở giá đất của đ a

theo qu đ nh của Ch nh phủ nhân với hệ số K để đả

ảo giá đất t nh đền

ph hợp với hả năng sinh ợi và giá chu ển nhượng

qu ền sử dụng đất tại đ a phư ng.
+ Ch nh sách hỗ trợ:
Hỗ trợ ổn đ nh sản uất và đ i sống, chi ph đào tạo chu ển đổi nghề
nghiệp, trợ cấp ngừng việc cho cán ộ công nhân viên của doanh nghiệp trong
th i gian ngừng sản uất.
Chi ph di chu ển đối với các c quan Nhà nước, tổ chức ch nh tr ã hội,
đ n v sự nghiệp, đ n v ực ượng vũ trang nhân dâ phải di chu ển c sở đến
đ a điể

ới.
13


Ngư i đang sử dụng nhà ở thuộc sở h u Nhà nước, nằ

trong phạ

vi

thu hồi đất phải phá dỡ nếu hông tiếp tục thuê nhà của Nhà nước thì được hỗ

trợ ằng tiền để tạo ập chỗ ở ới.
Hộ gia đình c ngư i đang hưởng chế độ trợ cấp ã hội của Nhà nước
phải di chu ển chỗ ở do

thu hồi đất, di chu ển đúng ế hoạch được hỗ trợ.

+ Tái đ nh cư: Căn cứ vào ế hoạch phát triển inh tế - ã hội của đ a
phư ng; căn cứ vào qu
đền

ô thực tế của đất

, số hộ gia đình, cá nhân

thu hồi, hả năng quỹ đất d ng để

thu hồi đất ở phải di chu ển đến n i ở hác, Ủ

an nhân dân t nh, thành phố trực thuộc Trung ư ng qu ết đ nh hoặc uỷ qu ền
cho Ủ

an nhân dân quận, hu ện, th ã, thành phố trực thuộc t nh qu ết đ nh và

tổ chức thực hiện ập hu tái đ nh cư tập trung hoặc tái đ nh cư phân tán cho ph
hợp với tình hình thực tế của đ a phư ng. Việc â dựng hu tái đ nh cư phải qu
hoạch theo dự án đầu tư và phải được c quan Nhà nước c thẩ qu ền phê du ệt
theo qu đ nh hiện hành về đầu tư và â dựng.
Sau Luật Đất đai nă

1993 đến Luật Đất đai nă


2003 ra đ i đã c rất

nhiều các văn ản dưới uật hướng dẫn chi tiết, cụ thể và ph h n với tình hình
thực tế hiện na , cụ thể:
- Ngh đ nh 181/2004/NĐ-CP ngà 29/10/2004 của Ch nh phủ về thi hành
Luật Đất đai.
- Ngh đ nh 188/2004/NĐ-CP ngà 16/11/2004 về phư ng pháp ác đ nh
giá đất và hung giá các oại đất.
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngà 26/11/2004 của Bộ Tài ch nh về
hướng dẫn thực hiện Ngh đ nh 188/2004/NĐ-CP.
- Ngh đ nh 197/2004/NĐ-CP ngà 03/12/2004 của Ch nh phủ về ồi
thư ng, hỗ trợ và tái đ nh cư hi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài ch nh ngà 07/12/2004 về
việc hướng dẫn thực hiện Ngh đ nh 197/2004/NĐ-CP.
- Ngh đ nh 84/2007/NĐ-CP ngà 25/5/2007 của Ch nh phủ qu đ nh ổ
sung về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện qu ền sử dụng đất, trình tự,

14


thủ tục ồi thư ng, hỗ trợ, tái đ nh cư hi nhà nước thu hồi đất và giải qu ết hiếu
nại về đất đai.
- Thông tư iên t ch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài ch nh và
Bộ TNMT ngà 31/1/2008 hướng dẫn thực hiện

ột số điều của Ngh đ nh

84/2007/NĐ-CP.
- Ngh đ nh số 69/2009/NĐ-CP ngà 13/8/2009 của Ch nh phủ qu đ nh

ổ sung về qu hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, ồi thư ng, hỗ trợ và tái
đ nh cư.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngà 01/10/2009 của Bộ Tài ngu ên


ôi trư ng qu đ nh chi tiết về ồi thư ng, hỗ trợ, tái đ nh cư và trình tự, thủ

tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
Thực hiện việc thu hồi đất ồi thư ng GPMB, Nhà nước thu hồi đất để sử
dụng vào ục đ ch quốc ph ng, an ninh, ợi ch quốc gia, ợi ch công cộng; ục
đ ch phát triển inh tế trong các trư ng hợp đầu tư â dựng hu công nghiệp, hu
cộng nghệ cao, hu inh tế và các dự án đầu tư ớn theo qu đ nh của ch nh phủ.
C n đối với các dự án sản uất, inh doanh ph hợp với qu hoạch sử dụng đất đã
được ét du ệt thì nhà đầu tư được nhận chu ển nhượng, thuê qu ền sử dụng đất,
nhận g p vốn ằng qu ền sử dụng đất của các tổ chức inh tế, hộ gia đình, cá nhân
à hông phải thực hiện thủ tục thu hồi đất.
Căn cứ vào qu hoạch, ế hoạch sử dụng đất đã được công ố

à chưa c

dự án đầu tư thì Nhà nước qu ết đ nh thu hồi đất và giao cho tổ chức phát triển
quỹ đất do UBND cấp t nh thành ập để thực hiện việc thu hồi đất, ồi thư ng,
GPMB và quản

quỹ đất thu hồi.

Giá đất để t nh ồi thư ng à giá đất theo

ục đ ch đang sử dụng được


UBND cấp t nh qu đ nh và cống ố hàng nă , hông ồi thư ng theo giá đất
sẽ chu ển

ục đ ch sử dụng. Giá đất do Nhà nước qu đ nh đả

ảo ngu ên tắc

sát với giá chu ển nhượng QSD đất thực tế trên th trư ng trong điều iện ì nh
thư ng.
Điều iện để được ồi thư ng về đất: Ngư i

thu hồi đất c đủ các điều

iện ph hợp với qu đ nh tại Điều 8 Ngh đ nh 197/2004/NĐ-CP (trừ hoản 6
15


và hoản 8 đã được Ngh đ nh 84/2007/NĐ-CP ãi

) thì được ồi thư ng về

đất.
Ch nh sách hỗ trợ theo qu đ nh tại Ngh đ nh 197/2004/NĐ-CP và Ngh
đ nh 84/2007/NĐ-CP ao gồ : Hỗ trợ ổn đ nh đ i sống, sản uất, hỗ trợ chu ển
đổi nghề nghiệp và tạo việc à , hỗ trợ di chu ển. Đối với các hộ gia đình, cá
nhân

thu hồi trên 30% diện t ch đất nông nghiệp sẽ được giao đất d ch vụ c

thu tiền để à


ặt ằng sản uất inh doanh phi nông nghiệp, nếu c đất để

giao thì nh ng thành viên trong gia đình c n trong độ tuổi lao động được hỗ trợ
đào tạo chu ển đổi nghề nghiệp hoặc ngư i

thu hồi đất hông c ngu ện

vọng nhận ồi thư ng ằng đất sản uất inh doanh d ch vụ thì được ồi thư ng
ằng giao đất ở c thu tiền sử dụng đất tại hu TĐC hoặc v tr trong hu dân cư
ph hợp với qu hoạch; Đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo
thì được hỗ trợ để vượt qua hộ nghèo.
Tu nhiên hi Ngh đ nh 69/2009/NĐ-CP ra đ i đã ãi

các qu đ nh về

hỗ trợ hi Nhà nước thu hồi đất tại Ngh đ nh 197/2004/NĐ-CP và sửa ại ao
gồ

các hoản hỗ trợ như sau:
+ Hỗ trợ di chu ển, hỗ trợ tái đ nh cư đối với trư ng hợp thu hồi đất ở;
+ Hỗ trợ ổn đ nh đ i sống và sản uất, hỗ trợ đào tạo chu ển đổi nghề và

tạo việc à

đối với trư ng hợp thu hồi đất nông nghiệp;

+ Hỗ trợ hi thu hồi đất nông nghiệp trong hu dân cư; đất vư n, ao
hông được công nhận à đất ở;
+ Hỗ trợ hác.

Tái đ nh cư: UBND cấp t nh c trách nhiệ

ập và thực hiện các dự án TĐC,

các hu TĐC phải được â dựng c sở hạ tầng đồng ộ đả

ảo đủ điều iện cho

ngư i sử dụng tốt h n hoặc ằng n i ở cũ; việc ố tr TĐC phải gắn với tạo việc à
và chu ển đổi nghề nghiệp.
Trình tự tổ chức thực hiện BTHT và TĐC: Căn cứ vào qu hoạch và ế
hoạch đã được c quan Nhà nước c thẩ
điể

qu ền ét du ệt để giới thiệu đ a

và ra thông áo thu hồi đất (th i gian ra văn ản giới thiệu đ a điể đầu tư,

thông áo thu hồi đất được thực hiện hông quá 30 ngà
16

ể từ ngà tiếp nhận hồ


s về đầu tư hợp ệ). Sau đ chủ đầu tư ập dự án đầu tư, â dựng; ập hồ s

in

giao đất, thuê đất, ập phư ng án tổng thể ồi thư ng, hỗ trợ, tái đ nh cư và niê
ết ấ


iến về phư ng án, th i gian niê

dựa trên các

iến về phư ng án hoàn ch nh ại trình c quan tài ngu ên và ôi

trư ng chủ trì phối hợp với c quan c
thẩ

ết t nhất à 20 ngà . Chủ đầu tư

đ nh c quan tài ngu ên và

iên quan thẩ

đ nh phư ng án, sau hi

ôi trư ng chuẩn

hồ s thu hồi đất trình

UBND c ng cấp ra qu ết đ nh thu hồi đất, trong th i hạn hông quá 5 ngà
từ ngà ra qu ết đ nh thu hồi đất, giao đất, c quan tài ngu ên và



ôi trư ng

trình UBND c ng cấp phê du ệt và công ố công hai phư ng án, trong th i

hạn hông quá 3 ngà

ể từ ngà nhận được phư ng án BTHT và tái đ nh cư đã

được phê du ệt, tổ chức à

nhiệ

vụ phối hợp với UBND cấp ã công hai

qu ết đ nh phê du ệt phư ng án và ra thông áo về th i gian và đ a điể chi trả
tiền ồi thư ng và th i gian àn giao đất cho tổ chức à
gian 20 ngà

ể từ ngà tổ chức à

ong tiền BTHT thì ngư i c đất
nhiệ

nhiệ

nhiệ

vụ. Trong th i

vụ ồi thư ng GPMB thanh toán

thu hồi phải àn giao đất cho tổ chức à

vụ.


2.5. Công tác bồi thư ng giải phóng mặt bằng ở huyện Thuận Châu.
Công tác GPMB từ nă

2007 đến cuối nă

2012, trên đ a àn hu ện

Thuận Châu đã c 30 dự án được triển hai với tổng diện t ch phải GPMB à
316,83 ha trong đ đất nông nghiệp à 294,17 ha, các oại đất hác c n ại à
22,66 ha. Tổng số hộ
đất nông nghiệp, 401 hộ

thu hồi đất à 2706 hộ, trong đ c 2.305 hộ

thu hồi

thu hồi đất ở. Số dự án đã thực hiện ong à 26/30 dự

án, đạt 92,31 %,
Nhìn chung công tác GPMB trong th i gian qua trên đ a àn hu ện đã thực
hiện há tốt, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho các công trình hạ tầng, g p phần
thúc đẩ quá trình chu ển d ch c cấu inh tế của hu ện từ đ

à tha đổi diện

ạo đô th và nông thôn của hu ện. Tu nhiên vẫn c n ột số dự án ớn, thu hồi
nhiều đất nông nghiệp

ặc d triển hai đã âu nhưng t nh đến th i điể hiện na


công tác GPMB vẫn chưa thực hiện ong, ngu ên nhân chủ ếu à do ch nh sách

17


đền

tha đổi dẫn đến ngư i dân hiếu iện đông ngư i, cản trở thi công từ đ

ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của các dự án.
Công tác GPMB 5 nă qua đã đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho các công
trình hạ tầng. Nh ng công trình ết cấu hạ tầng được â dựng và đưa vào sử
dụng đã thúc đẩ phát triển inh tế - ã hội của hu ện, g p phần à

tha đổi diện

ạo đô th và nông thôn Thuận Châu.
Ch nh sách hỗ trợ ổn đ nh đ i sống, việc à đã được thực hiện nhưng chủ
ếu hỗ trợ ằng tiền; vấn đề hỗ trợ đối với hộ nghèo, vấn đề ao động, đ i sống,
việc à

và thu nhập của ngư i dân sau hi

đúng ức.

18

thu hồi đất chưa được quan tâ



×