Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp cho khu dân cư thủ thiêm villa với công suất 800 m3/ngđ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.36 KB, 66 trang )

ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC CẤP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC CẤP CHO KHU
DÂN CƯ THỦ THIÊM VILLA VỚI CƠNG SUẤT 800
M3/NG.Đ
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN
1 TÍNH CẤP THIẾT
Nước là một nhu cầu thiết yếu cho mọi sinh vật.Khơng có nước,cuộc sống trên trái đất khơng
thể tồn tại được.Hàng ngày cơ thể người cần 3 đến 10 lít nước cho các hoạt động bình
thường.Lượng nước này thơng qua con đường thức ăn, nước uống đi vào cơ thể thực
hiện các q trình trao đổi chất, trao đổi năng lượng, sau đó theo đường bài tiết mà
thải ra ngồi. Ngày nay vơí sự phát triển cơng nghiệp, đơ thị và sự bùng nổ dân số
làm cho nguồn nước tự nhiên bị cạn kiệt và ơ nhiễm dần .Cũng khơng nằm ngồi tình
hình chung của thế giới, thị trấn Tân Phú thuộc huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai cần xây
dựng trạm cấp nước tập trung nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân,
xây dựng và tạo lập một đơ thị có cuộc sống chất lượng cao, bảo vệ mơi trường thiên
nhiên, có các cơ sở hạ tầng kỹ thuật đạt tiêu ch̉n nhằm góp phần thúc đẩy tiến trình
đơ thị hóa.

2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt cho khu dân cư 3000 dân_ nguồn nước mặt với
công suất 800 m3/ngày.đêm.
Hệ thống xử lý phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn vệ sinh đối với chất lượng nước cấp
cho ăn uống và sinh hoạt theo TCXD33-2006 và QCVN 01:2009/BYT cũng như các yêu
cầu về kinh tế.

3/ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Khu Dân Cư Thủ Thiêm Villa
Với ưu thế về vị trí đắc địa: nằm trong khu quy hoạch tổng thể lớn của phường Thạnh Mỹ
Lợi - trung tâm hành chánh quận 2- và giáp sơng Sài Gòn và nhiều tiện ích cơng cộng phục
vụ cư dân của dự án như trường tiểu học Quốc tế, siêu thị, nhà hàng, sân tập golf mini. Dự án
Thu Thiem Villa hứa hẹn một cuộc sống n lành, thuận lợi cho cư dân. Là nơi khẳng định


đẳng cấp sống của tất cả cư dân sống trong dự án.
1


Vị trí địa lý :
Khu đất nằm hoàn toàn trên địa bàn Quận 2
Khí hậu :
Thuộc vùng khí hậu TP Hồ Chí Minh chia làm 2 mùa rõ rệt :
Mùa khô : Từ tháng 12 đến tháng 4
Mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11
Nhiệt độ trung bình : 290C
Độ ẩm tương đối : 80,82%
Nắng : Số giờ nắng trung bình 6-8h/ngày
Mưa :Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.949 mm
Gió :Hướng gió chủ đạo thổi từ đông nam sang tây bắc vào mùa khô, và tây nam sang đông
bắc vào mùa mưa.

4/ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Lựa chọn nguồn nước.
Nguồn nước :
Nước ngầm là nước được khai thác từ các tầng chứa nước dưới đất, chất lượng nước
gầm phụ thuộc vào thành phần khoáng hóa và cấu trúc địa tầng mà nước thấm qua
Hiện nay tại Khu đô thị Thủ Thiêm người dân vẫn khai thác nước ngầm để sinh hoạt, chất
lượng nước qua quan sát là khá tốt .Tuy nhiên chất lượng ngày càng thấp do việc khai thác
quá mức cùa người dân cũng như việc buông lỏng quản lý của chính quyền địa phương .Điều
này nếu không được cải thiện thì hệ thống nước ngầm của khu đô thị sẽ sớm bị suy kiệt và
gây sụt lún địa tầng làm hư hại nhiều công trình .
Do vậy trong định hướng trong tương lai của thành phố sẽ hạn chế việc khai thác nước gầm,
khuyến khích người dân sử dụng nước cấp .Vì vậy ngưồn nước ngầm ở đây không phải là
nguồn nước khai thác chính trong tương lai.

Từ việc phân tích hai nguồn nước chính trên và vì sự phát triển bền vững trong tương lai
do đó ta chọn nguồn nước mặt tại sông Sài Gòn là nguồn nước được tính toán xử lý để cấp
nước sạch cho Khu đô thị Thủ Thiêm.

5/ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
a/ Điều tra thu thập tổng hợp số liệu
Thu thập các số liệu, tài liệu từ các phòng ban đóng trên khu vực tiến hành nghiên cứu
thiết kế công trình xử lý nước .

b/ Đánh giá tổng hợp
Thống kê, tổng hợp số liệu thu thập và phân tích tính toán. Xử lý số liệu và đánh giá dựa
2


trên các tiêu chuẩn, qui định hiện hành của nhà nước về chất lượng nguồn cấp nước.

c/ Tham khảo tài liệu
- Dưới sự hướng dẫn của giảng viên,
- Tham khảo các giáo trình xử lý nước cấp,
- Tham khảo luận văn, đồ án trong nghành,
- Tìm tài liệu trên internet.
TÍNH TOAÙN LÖU LÖÔÏNG TRAÏM XÖÛ LÍ:
Lưu lượng nước cấp cho ăn uống sinh hoạt

sh
Q ngay
max =

∑q × N
i

i ×K
ngay max
1000

(m3/ngđ)

Trong đó :
qi

: Tiêu chuẩn lấy nước ( l/ng.ngđ)

Ni

: Số dân tính toán (người)

Kngày max : Hệ số không điều hòa ngày lớn nhất; Kngàymax = 1,2 ÷ 1,4.
Theo TCXD 33 – 2006 đối với đô thị loại I, thiết kế cho giai đoạn 2035 sẽ có 100% dân đô
thị được cấp nước với tiêu chuẩn: qi = 100 l/ng.ngđ; chọn Kngàymax = 1,3 .
Vậy :
sh
Q ngay
max =

100 × 3000
× 1.3 = 390 (m3/ng.đ)
1000

= 507,812 (l/s)
Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ lớn nhất
K hmax × Qngmax

max
=
Qh
24

Với K max
=α x β
n
Trong đó :
α - hệ số bể đến mức tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của công trình và các điều
kiện tự nhiên, Theo TCXD 33-2006 có α max = 1,4-1,5 . Tuy nhiên, đây là đô thị loại 1 rất
3


lớn, có nhiều công trình tạo cảnh .Do đó α

max

= 1,2-1,4 chọn α =1,2

β - Hệ số kể đến số dân, theo Bảng 3.1 TCXD 33-2006 .

Vì N= 3000trong bảng 3.1 ⇒ Chọn β = 1,7
⇒ K max
=1,2 x 1,7 =2,04
n

=
Q max
h


2,04 × 390
= 33,15 (m3/h)
24

Lưu lượng nước rửa đường, tưới cây
sh
3
Q t =10%. Q max
.ngay =10%.390 =39( m /ngđ)

Lưu lượng nước cho các công trình công cộng .
sh
Vì các công trình rải rác khắp đô thị nên lượng nước cần cung cấp là :20% Q max
sh
3
Q CTCC = 15% Q max
.ngay = 15% x 390= 58,5 ( m /ngđ)

Q hữu ích cho đô thị :
Q i = Q dShmax + Q t + Q CTCC = 390+ 39+ 58,5
= 487,5 ( m 3/ngđ)
Công suất của trạm bơm cấp II phát vào mạng lưới cấp nước :

Q

ML

= Q × Kr


(m3/ngđ)

i

Trong đó:
Kr : Hệ số kể đến lượng nước rò rỉ trên mạng lưới và lượng nước dự phòng, theo TCXD 33 –
2006: Kr = 1,1 – 1,2.
Vì hệ thống cấp nước đô thị được thiết kế mới cho giai đoạn 2035 nên chọn hệ số dự phòng
Kr = 1,2.


Q

ML

= 487,5 × 1,2 = 585 (m3/ngđ)

Lưu lượng nước chữa cháy
Qcc =

q cc × n × 3 × 3600 × k
= 10,8 × q cc × n × k = 10,8 × 10 × 1 × 1 = 108 ( m3/ngđ)
1000

Trong đó ;
q c : Tiêu chuẩn nước chữa cháy (l/s) tra bảng 2.6 sách cấp nước đô thị -TS Nguyễn Ngọc
4


Dung .

n : Số lượng đám cháy xảy ra đồng thời tra bảng 2.6 sách cấp nước đơ thị -TS Nguyễn Ngọc
Dung .
k : Hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy lấy theo TCXD 33-85 ;
chọn k=1 .
Cơng suất của nhà máy xử lý ;
Q CS = Q ML × K XL + Q CC = 585 × 1,06 + 108 = 728,1( m3/ngđ)
Chọn 800 ( m3/ngđ).
CHƯƠNG II : MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
I.MỘT SỐ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÍ NƯỚC MẶT
1. Qui trình áp dụng khi nước nguồn đạt tiêu chuẩn nước cấp cho ăn uống, sinh hoạt
và công nghiệp, chỉ cần khử trùng rồi cấp cho người tiêu thụ.
2. Qui trình áp dụng cho nước nguồn có chất lượng loại A ghi trong tiêu chuẩn nguồn
nước (TCXD 233-1999) : độ đục ≤ 30mg/l tương đương 15 NTU, hàm lượng rong
rêu tảo độ màu thấp.
3. Qui trình áp dụng khi nước nguồn có chất lượng loại A theo tiêu chuẩn nguồn nước
cấp : độ đục ≤ 20 mg/l tương đương 10 NTU.
4. Công nghệ xử lí nước nguồn đạt tiêu chuẩn loại B hoặc tốt hơn.
5. Qui trình áp dụng khi nước nguồn có chất lượng loại C.
Khái niệm chất lượng nước :
Loại A : nguồn nước có chất lượng tốt chỉ cần xử lí đơn giản trước khi cung cấp.
Loại B : Nguồn nước có chất lượng bình thường có thể khai thác xử lí để cấp cho ăn uống
sinh hoạt.
Loại C : Nguồn nước có chất lượng xấu nếu sử dụng vào mục đích cấp nước thì cần phải
được xử lí bằng các công nghệ đặc biệt, phải được giám sát nghiêm ngặt và thường
xuyên về chất lượng.

SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

5



Công trình thu,
sông chắn và
lưới chắn

Bể trộn
cơ khí

Trạm bơm
cấp 2

Bể tạo
bông cơ
khí

Bể lắng ly
tâm

Bể trung
gian

Bể lọc áp
lực

Bể chứa
nước sạch

Khử trùng

LÝ DO LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ

1) Công suất trạm xử lý là 800 m3/ngày. Đây là trạm xử lý có công suất nhỏ.
2) Các thông số của chất lượng nước thô đều nằm trong giới hạn :
Tiêu chuẩn vệ sinh ăn uống.
Tiêu chuẩn nước mặt loại B.

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Chỉ tiêu
pH
Độ đục
Độ màu
Độ cứng
Fe
Mn
Nitrat (N-NO2)
Coliform
Độ oxy hố
Nhiệt độ
Độ kiềm tổng cộng


Đơn vị

NTU
Pt - Co
odH
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml
mg/l
°C
mgđl/l
6

Tiêu chuẩn
6,5 – 8,5
≤2
≤ 15
≤ 12
≤ 0,3
≤ 0,2
0
0
4.2
≤ 100

Khảo
sát
6,9

54
75
7.25
0.4
0,23
1700
25
3,2

Tiêu
chuẩn
nước
mặt
B
B
B
B
XL
A
XL
-


12
13
14

Tổng hàm lượng cặn
Tổng chất rắn hòa tan
Tổng chất rắn lơ lửng


mg/l
mg/l
mg/l

<3

200
146,5
103,5

Trừ thông số:
Thông số
SS
Độ đục
Vi sinh

Giá trò
103,5 mg/l
54 NTU
1700 MPN/100ml

Yêu cầu đầu ra
5
2
0

3) Nguồn nước thô có hàm lượng cặn từ 103,5mg/l nhỏ hơn 2500mg/l, công suất trạm
800 m3/ngày nên công nghệ xử lý không cần bể lắng sơ bộ, không cần dùng chất trợ
keo tụ.

III .THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ - HIỆU QUẢ XỬ LÍ
a. Hiệu quả xử lý :
Mục đích chính của công nghệ xử lý trên là loại bỏ cặn, màu và đảm bảo khử trùng, loại
bỏ hết vi sinh đảm bảo nước đầu ra đạt tiêu chuẩn ăn uống.
Hiệu quả xử lý SS :
η=

200 − 5
× 100 = 97,5(%)
200

Hiệu quả xử lý độ đục :
η=

54 − 2
× 100 = 96,3(%)
54

Hiệu quả xử lý vi sinh :
η =1700 - 0 × 100 = 100(%)
1700

b. Thuyết minh công nghệ :
1. Công trình thu, song chắn và lưới chắn
Nước nguồn qua họng thu (họng thu có bố trí 1 song chắn rác để loại trừ các vật
thể có kích thước lớn, các vật trôi lơ lửng trong dòng nước), theo ống dẫn vào ngăn lắng
cát. Sau khi lắng cát, nước qua 1 lưới chắn rác đặt cuối ngăn lắng cát rồi vào buồng thu
và bơm đến bể trộn.
Mục đích của ngăn lắng cát và lưới chắn rác là giữ lại các hạt cát, loại bỏ mộ phần
7



chất rắn lơ lửng nhằm bảo vệ và nâng cao hiệu quả làm sạch của các công trình phía sau.
2. Bể trộn cơ khí
Nước và phèn sau khi đã pha chế đến nồng độ yêu cầu (5%) được dẫn vào bể trộn
cơ khí. Xáo trộn gây ra do cánh khuấy quay với tốc độ cao nhằm đảm bảo điều kiện phèn
phân tán nhanh và đều vào toàn bộ khối lượng nước.
3. Bể tạo bông cơ khí
Nước sau khi được trộn đều phèn được dẫn vào bể tạo bông. Sử dụng cánh khuấy
để khuấy chậm nhằm tạo điều kiện cho các bông đã keo tụ dính kết với nhau tạo thành
các bông cặn lớn. Bể được chia làm 3 ngăn nhằm ngăn vùng nước chết, khuấy trộn giảm
dần về phía cuối bể. Tốc độ khuấy trộn đủ lớn để tạo bông nhưng không quá lớn làm phá
vỡ bông cặn.
4. Bể lắng ly tâm
Nước sau khi tạo thành các bông cặn lớn trong bể tạo bông sẽ được dẫn vào bể
lắng ly tâm để loại bỏ các bông cặn này.
5. Bể trung gian
Nước được thu vào máng vòng của 2 bể phản ứng xoáy hình trụ, rồi được dẫn vào
bể trung gian.
6. Bể lọc áp lực
Nước từ bể trung gian được bơm vào 2 bể lọc áp lực. Bể lọc có nhiệm vụ giữ lại
các hạt cặn lơ lửng, bông cặn có kích thước lớn hơn lỗ rỗng, hay các hạt keo có kích
thước bé hơn lỗ rỗng nhưng có khả năng dính kết và hấp thụ lên trên bề mặt hạt vật liệu
lọc.
7. Bể chứa nước sạch
Nước sau lọc được dẫn vào bể chứa nước sạch, trữ trong bể để cấp cho người tiêu
thụ. Trên đường ống dẫn đến bể, nước được tiếp xúc với clorine để diệt hoàn toàn vi sinh
vật trong nước đồng thời đảm bảo lượng clo dư hoạt tính lớn hơn 0,3 mg/l và nhỏ hơn 0,5
mg/l nhằm khử trùng tốt trên mạng lưới đường ống phân phối nước, đảm bảo an toàn về
mặt vi sinh cho người sử dụng.

8. Trạm bơm cấp II
Nước từ bể chứa nước sạch được bơm đến nơi cần cung cấp.

8


Chương III :
TÍNH TOÁN HÓA CHẤT & CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
I.TÍNH TOÁN LƯNG HÓA CHẤT CẦN DÙNG
1. Phèn nhôm
a. Liều lượng phèn nhôm cần sử dụng
Xử lý nước đục
Theo bảng 6.3_ TCXD 33_2006 :
Hàm lượng cặn
100 mg/l
150 – 200 mg/l
201 – 400 mg/l

Lượng phèn không chứa nước
25 – 35 mg/l
30 – 40 mg/l
35 – 45 mg/l

Xử lý nước có màu
Lượng phèn tính theo độ màu :
P = 4. M = 4. 75 = 34(mg / l )

Vậy lượng phèn cần dùng để xử lý nước nhằm giảm cả độ đục và độ màu của nước
P = 40(mg / l )


Lượng phèn thô 35% tính theo sản phẩm không ngậm nước cần dùng trong một ngày :
a = Q × Pk ×

100 =
100 =
800 × 40 ×
91,4(kg / ngày )
35 × 1000
35 × 1000

Lượng phèn lớn nhất cần sử dụng là a = 91,4 kg/ngày, nồng độ P = 40mg/l.
Lượng phèn dự trữ trong một tháng :
G = a × 30 = 91,4 × 30 = 2742(kg / thang ) = 2,7(T / thang )

9


Nhiệm vụ:

b.Thiết bò hòa tan, tiêu thụ và đònh lượng phèn

Trước khi cho vào bể trộn đứng, phèn phải được hòa thành dung dòch trong bể hòa
tan và bể tiêu thụ nhằm điều chỉnh đến nồng độ thích hợp (5%), rồi được dẫn vào bể trộn
đứng hòa trộn đều với nước cần xử lý.
Tính toán :
1. Bể hòa tan phèn
Kích thước bể hòa tan :
Dung tích bể hòa tan :
W1 (m 3 ) =


Q×n× P
10 4 × b1 × γ

Trong đó:
1 Q : Lưu lượng nước xử lý (m3/giờ), Q = 800 m3/ngày = 33m3/giờ.
2 P : Liều lượng phèn cần thiết lớn nhất (g/m3), P = 40 mg/L
3 n : Thời gian giữa hai lần hòa trộn (giờ).
Chọn theo công suất trạm Q < 1.200 m3/ngày, trạm làm việc 3 ca n = 24 giờ.
3 b1 : Nồng độ dung dòch phèn trong thùng hòa tan (%) (qui phạm 10 – 17%). Chọn
b1 = 10% tính theo sản phẩm không ngậm nước.
3
4 γ : Khối lượng riêng của dung dòch phèn (T/m3), γ = 1 T/m .

× ×
⇒ W1 = 33 4 24 40 = 0,32(m 3 ) = 320(l )
10 × 10 × 1

Số bể hòa tan phèn : N = 1.
Bể được thiết kế hình tròn, đường kính bể bằng chiều cao công tác của bể D = H.
π × D2
π × D3
×
W1 =
×H =
= 0,32(m 3 ) ⇒ D = H = 3 0,32 4 = 0,7(m)
π
4
4
Tổng chiều cao bể : Hb = 0,7 + 0,3 = 1(m) (chiều cao dự trữ 0,3m).
Thể tích xây dựng của bể :

π × D2
π × 0,7 2
3
V1 =

4

×H =

4

× 1 = 0,38(m )
10


Khuấy trộn bằng máy trộn cánh quạt :
Chọn số vòng quay cánh quạt là 40 vòng/phút (qui phạm 30 – 40 vòng/phút).
Chọn chiều dài cánh quạt bằng 0,45 đường kính bể (qui phạm : 0,4 – 0,45).
Chiều dài cánh quạt :
l q = 0,45 × D = 0,45 × 0,7 = 0,315(m)

Chiều dài toàn phần của cánh quạt :

Lq = 2 × l q = 2 × 0,32 = 0,63(m)

Diện tích mỗi cánh quạt thiết kế 0,15 m 2 cánh quạt/1m3 vôi sữa trong bể (qui phạm 0,1 –
0,2m2) :
2
f q = 0,15 × W p = 0,15 × 0,35 = 0,05(m )


Chiều rộng mỗi cánh quạt :
fq

1
= 1 × 0,05 = 0,039(m)
bq = ×
2 Lq 2 0,63

. Chọn bq = 0,04m.

Công suất động cơ để quay cánh quạt :
ρ
N (W ) = 0,5 × × h × n 3 × d 4 × z
η
Trong đó :
ρ : trọng lượng thể tích của dung dòch được khuấy trộn.
t = 25 0 C ⇒ ρ = 997kg / m 3
hq : chiều cao cánh quạt, hq = bq = 0,04m.
n : số vòng quay của cánh quạt trong 1 giờ, n = 40 v/phút = (40/60) v/s.
d : đường kính của vòng tròn do đầu cánh quạt tạo ra khi quay.
d = Lq = 0,63m.
z : số cánh quạt trên trục máy khuấy, z = 4.
η : hệ số hữu ích của cơ cấu truyền động, η = 0,8 .
3

⇒ N = 0,5 ×

997
 40 
× 0,04 ×   × 0,63 4 × 4 = 4,7(W )

0,8
 60 

Chọn động cơ có công suất 5W.

Các thông số thiết kế bể hòa tan : (chiều cao dự trữ 0,3m).
STT
1

Thông số
Số lượng

Đơn vò
bể
11

Kích thước
1


2
3
4

Chiều cao
Đường kính
Thể tích

m
m

m3

1
0,7
0,38

2. Bể tiêu thụ phèn
Kích thước bể tiêu thụ phèn :
Dung tích bể tiêu thụ :
W2 ( m ) =
3

W1 × b1 = 0,32 × 10 =
3
0,7 (m )
b2
5

Trong đó:
1 W1 : Dung tích bể hòa trộn W1 = 0,32m3.
2 b1 : Nồng độ dung dòch trong bể hòa trộn b1 = 10%.
3 b2 : Nồng độ dung dòch trong bể tiêu thụ b2 = 5% (qui phạm 4 – 10%).
Thiết kế 2 bể tiêu thụ phèn, một làm việc và 1 dự trữ.
Bể được thiết kế hình tròn, đường kính bể bằng chiều cao công tác của bể D = H.
π × D2
π × D3
×
W2 =
×H =
= 0,7 (m 3 ) ⇒ D = H = 3 0,7 4 = 0,9(m)

π
4
4
Tổng chiều cao bể : Hb = 0,9 + 0,3 = 1,2 (m) (chiều cao dự trữ 0,3m).
Thể tích xây dựng của bể :
π × D2
π × 0,9 2
3
V2 =

4

×H =

4

× 1,2 = 0,76(m )

Khuấy trộn bằng máy trộn cánh quạt :
Chọn số vòng quay cánh quạt là 40 vòng/phút (qui phạm ≥ 40 vòng/phút).
Chọn chiều dài cánh quạt bằng 0,45 đường kính bể (qui phạm : 0,4 – 0,45).
Chiều dài cánh quạt :
l q = 0,45 × D = 0,45 × 0,9 = 0,405(m)

Chiều dài toàn phần của cánh quạt :

Lq = 2 × l q = 2 × 0,405 = 0,81(m)

Diện tích mỗi cánh quạt thiết kế 0,15 m 2 cánh quạt/1m3 vôi sữa trong bể (qui phạm 0,1 –
0,2m2) :

12


2
f q = 0,15 × W p = 0,15 × 0,7 = 0,105(m )

Chiều rộng mỗi cánh quạt :
1 f q = 1 × 0,105 =
bq = ×
0,06(m)
2 Lq 2 0,81

Công suất động cơ để quay cánh quạt :
3
ρ
 40 
997 ×
3
4
=
×
×
×
×
×
=
×
×
× 0,814 × 4 = 19(W )



N (W ) 0,5
h n d
z 0,5
0,06
η
 60 
0,8
Trong đó :
6 ρ : trọng lượng thể tích của dung dòch được khuấy trộn.
t = 25 0 C ⇒ ρ = 997kg / m 3 .
7 hq : chiều cao cánh quạt, hq = bq = 0,06m.
8 n : số vòng quay của cánh quạt trong 1 giờ, n = 40 v/phút = (40/60) v/s.
9 d : đường kính của vòng tròn do đầu cánh quạt tạo ra khi quay.
d = Lq = 0,81m.
10 z : số cánh quạt trên trục máy khuấy, z = 4.
11 η : hệ số hữu ích của cơ cấu truyền động, η = 0,8 .
Dung dòch phèn 5% ở bể tiêu thụ được đònh lượng đều với lưu lượng không đổi bằng bơm
đònh lượng để đưa vào bể trộn.
Các thông số thiết kế bể tiêu thụ: (chiều cao dự trữ 0,3m).
STT
1
2
3
4

Thông số
Số lượng
Chiều cao
Đường kính

Thể tích

Đơn vò
bể
m
m
m3

Kích thước
2
1,2
0,9
0,76

3. Chọn bơm đònh lượng
Lưu lượng dung dòch phèn 5% cần thiết đưa vào nước trong 1 giờ :

13


Q× P =
qb =
1000 × b

33 × 45 =
−6
3
29,7 (l h ) = 8,25.10 (m / s)
5
1000 ×

100

Cột áp bơm : H = 4m.
Công suất bơm :
N ( kW ) =

qb × ρ × g × H
1000 × η

1 qb : lưu lượng bơm, qb = 8,25.10-6 m3/s.
3
2 ρ : khối lượng riêng của dung dòch, ρ = 997 kg / m .

3 g

: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2.

4 H : cột áp bơm, H = 4m.
5 η : hiệu suất chung của bơm η = 0,72 – 0,93. Chọn η= 0,8.
−6
× 997 × 9,81 × 4
⇒ N = 8,25.10
= 0,4.10 −3 (kW ) = 0,4(W )
×
1000 0,8

Chọn máy bơm đònh lượng kiểu màng, loại chòu được axit có lưu lượng thay đổi từ 10 –
30l/h, công suất bơm 0,4W.
Trong trạm bố trí 2 máy, một làm việc 1 dự phòng.
Canxi hypôclorit Ca(OCl)2 (khử trùng nước)

a. Liều lượng Ca(OCl)2 cần sử dụng
Trạm xử lý có công suất nhỏ Q = 800 m 3 /ngày < 1500 m3/ngày nên có thể sử dụng
canxi hypôclorit Ca(OCl)2 để khử trùng nước. Ca(OCl)2 là sản phẩm của quá trình làm
bão hòa dung dòch vôi sữa bằng hơi clo. Hàm lượng clo hoạt tính chiếm 30 – 45%, là chất
không hút ẩm, có thể bỏa quản lâu trong kho tối, khô ráo mà không bò giảm độ hoạt tính
của clo.
Đối vơi nước mặt, liều lượng clo hoạt tính a = 2 – 3 g/m 3. Chọn a = 3 g/m3.
b. Thùng tiêu thụ Ca(OCl)2 :
Nhiệm vụ :
Ca(OCl)2 được bảo quản ở dạng bột nên trước khi đưa vào sử dụng phải pha chế.
14


Cho Ca(OCl)2 vào thùng hòa trộn, hòa tan với nước đến nồng độ 0,5 – 1 % đạt nồng độ
yêu cầu. Sau đó để lắng cặn bẩn và tạp chất. Dùng bơm đònh lượng bơm lượng Ca(OCl) 2
cần thiết vào nước.
Tính toán :
Lượng Ca(OCl)2 cần dùng trong một ngày :
a = Q× P×

100 =
100 =
800 × 3 ×
6,85
×
c 1000
35 × 1000

( kg / ngay )


1 a : liều lượng clo hoạt tính, a = 3 g/m3.
2 c : hàm lượng Clo hoạt tính trong Ca(OCl)2 , c = 30 – 45%.
Chọn c = 35% = 0.35 (có tính đến tổn thất trong bảo quản).
1. Bể hòa tan Ca(OCl)2
Kích thước bể hòa tan Ca(OCl)2 :
Dung tích của bể hòa tan :
Q × a × t = 800 × 3 × 10 =
3
W1 =
0,68(m )
100 × b1 × c 100 × 10 × 35

Q : lưu lượng nước cần xử lý, Q = 800 m3/ngày.
a : liều lượng clo hoạt tính. Đối với nước mặt, a = 2 – 3 g/m3. Chọn a = 3 g/m3.
t

: Thời gian sử dụng cho 1 lần pha, t = 10 ngày.

c

: hàm lượng Clo hoạt tính trong Ca(OCl)2 , c = 30 – 45%.

Chọn c = 35% =0.35 (có tính đến tổn thất trong bảo quản).
b1 : nồng độ dung dòch pha trong thùng hòa trộn ; b = 10%.
Bể được thiết kế hình tròn, đường kính bể bằng chiều cao công tác của bể D = H.
π × D2
π × D3
×
W1 =
×H =

= 0,68(m 3 ) ⇒ D = H = 3 0,68 4 = 0,9(m)
π
4
4
Tổng chiều cao bể : Hb = 0,9 + 0,3 = 1,2 (m) (chiều cao dự trữ 0,3m).
Thể tích xây dựng của bể :
π × D2
π × 0,9 2
3
V1 =

4

×H =

4

× 1,2 = 0,76(m )

15


Khuấy trộn bằng máy trộn cánh quạt :
Chọn số vòng quay cánh quạt là 40 vòng/phút (qui phạm ≥ 40 vòng/phút).
Chọn chiều dài cánh quạt bằng 0,45 đường kính bể (qui phạm : 0,4 – 0,45).
Chiều dài cánh quạt :
l q = 0,45 × D = 0,45 × 0,9 = 0,405(m)

Chiều dài toàn phần của cánh quạt :


Lq = 2 × l q = 2 × 0,405 = 0,81(m)

Diện tích mỗi cánh quạt thiết kế 0,15 m 2 cánh quạt/1m3 vôi sữa trong bể (qui phạm 0,1 –
0,2m2) :
2
f q = 0,15 × W p = 0,15 × 0,68 = 0,102(m )

Chiều rộng mỗi cánh quạt :
1 f q = 1 × 0,102 =
bq = ×
0,06(m)
2 Lq 2 0,81

Công suất động cơ để quay cánh quạt :
ρ
N (W ) = 0,5 × × h × n 3 × d 4 × z
η
Trong đó :
ρ : trọng lượng thể tích của dung dòch được khuấy trộn.
t = 25 0 C ⇒ ρ = 997kg / m 3 .
hq : chiều cao cánh quạt, hq = bq = 0,06m.
n : số vòng quay của cánh quạt trong 1 giờ, n = 40 v/phút = (40/60) v/s.
d : đường kính của vòng tròn do đầu cánh quạt tạo ra khi quay.
d = Lq = 0,81m.
z : số cánh quạt trên trục máy khuấy, z = 4.
η : hệ số hữu ích của cơ cấu truyền động, η = 0,8 .
3

 
⇒ N = 0,5 × 997 × 0,06 ×  40  × 0,814 × 4 = 19(W )

 60 
0,8

Chọn động cơ có công suất 19W.
Các thông số thiết kế bể hòa tan Ca(OCl)2 : (chiều cao dự trữ 0,3m).
STT
Thông số
Đơn vò Kích thước
1
Số lượng
bể
1
2
Chiều cao
m
1,2
3
Đường kính
m
0,9
16


4

m3

Thể tích

0,76


2. Bể tiêu thụ Ca(OCl)2 :
Kích thước bể tiêu thụ Ca(OCl)2 :
Dung tích bể tiêu thụ :
W2 (m ) =
3

W1 × b1 = 0,68 × 10 =
3
6,8(m )
b2
1

Trong đó:
3 W1 : Dung tích bể hòa trộn W1 = 0,68 m3.
4 b1 : Nồng độ dung dòch trong bể hòa trộn b1 = 10%.
5 b2 : Nồng độ dung dòch trong bể tiêu thụ b2 = 1% (qui phạm 1 – 2%).
Thiết kế 2 bể tiêu thụ, một làm việc và 1 dự trữ.
Bể được thiết kế hình tròn, đường kính bể bằng chiều cao công tác của bể D = H.
π × D2
π × D3
×
W2 =
×H =
= 6,8(m 3 ) ⇒ D = H = 3 6,8 4 = 2,9(m)
π
4
4
Tổng chiều cao bể : Hb = 2,9 + 0,3 = 3,2 (m) (chiều cao dự trữ 0,3m).
Thể tích xây dựng của bể :

π × D2
π × 2,9 2
3
V2 =

4

×H =

4

× 3,2 = 21,1

( m )

Khuấy trộn bằng máy trộn cánh quạt :
Chọn số vòng quay cánh quạt là 40 vòng/phút (qui phạm ≥ 40 vòng/phút).
Chọn chiều dài cánh quạt bằng 0,45 đường kính bể (qui phạm : 0,4 – 0,45).
Chiều dài cánh quạt :
lq = 0,45 × D = 0,45 × 2,9 = 1,305(m)

Chiều dài toàn phần của cánh quạt :

Lq = 2 × l q = 2 × 1,305 = 2,61(m)

Diện tích mỗi cánh quạt thiết kế 0,15 m 2 cánh quạt/1m3 vôi sữa trong bể (qui phạm 0,1 –
0,2m2) :
2
f q = 0,15 × W p = 0,15 × 6,8 = 1,02(m )


17


Chiều rộng mỗi cánh quạt :

1 f q = 1 × 1,02 =
bq = ×
0,2 (m)
2 Lq 2 2,61

Công suất động cơ để quay cánh quạt :
ρ
N (W ) = 0,5 × × h × n 3 × d 4 × z
η
Trong đó :
ρ : trọng lượng thể tích của dung dòch được khuấy trộn.
t = 25 0 C ⇒ ρ = 997kg / m 3 .
hq : chiều cao cánh quạt, hq = bq = 0,2m.
n : số vòng quay của cánh quạt trong 1 giờ, n = 40 v/phút = (40/60) v/s.
d : đường kính của vòng tròn do đầu cánh quạt tạo ra khi quay.
d = Lq = 1,71m.
z : số cánh quạt trên trục máy khuấy, z = 4.
η : hệ số hữu ích của cơ cấu truyền động, η = 0,8 .
3

 
⇒ N = 0,5 × 997 × 0,2 ×  40  × 2,614 × 4 = 7 ( kW )
 60 
0,8


Chọn động cơ có công suất 7kW.
Dung dòch Ca(OCl)2 1% ở bể tiêu thụ được đònh lượng đều với lưu lượng không đổi bằng
bơm đònh lượng để đưa vào khử trùng nước.
Các thông số thiết kế bể tiêu thụ Ca(OCl)2 : (chiều cao dự trữ 0,3m).
STT
1
2
3
4

Thông số
Số lượng
Chiều cao
Đường kính
Thể tích

Đơn vò
bể
m
m
m3

Kích thước
2
3,2
2,9
21,1

3. Chọn bơm đònh lượng
Lưu lượng dung dòch Ca(OCl)2 1% cần thiết đưa vào nước trong 1 giờ :


18


qb =

Q×a
=
1000 × b × c

33 × 3
= 28,2 (l h )
1
35
×
1000 ×
100 100

Cột áp bơm : H = 4m.
Công suất bơm :
N ( kW ) =

qb × ρ × g × H
1000 × η

Trong đó :
-

qb : lưu lượng bơm, qb =7,86. 10-6 m3/s.


-

ρ

3
: khối lượng riêng của dung dòch, ρ = 997 kg / m .

-

g

: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2.

-

H : cột áp bơm, H = 4 m.
η : hiệu suất chung của bơm η = 0,72 – 0,93. Chọn η= 0,8.

-

7,86. 10-6 × 997 × 9,81× 4
×

⇒N=

1000 × 0,8

1000 = 0,4(W )

Chọn máy bơm đònh lượng kiểu màng, có lưu lượng thay đổi từ 15 – 30l/h, công suất bơm

0,4W. Trong trạm bố trí 2 máy, một làm việc 1 dự phòng.
Vôi

a. Lượng vôi cần sử dụng

Kiềm hóa nước :
Liều lượng vôi dùng để kiềm hóa :
P
 100
D = e2 . − K 0 + 1 ×
 e1
 c

1
2
2
3
4
5

Trong đó :
e2 : Trọng lượng đương lượng của vôi CaO, e2 = 28.
P : liều lượng phèn sử dụng (mg/l)
P = 40 mg/l.
e1 : trọng lượng đương lượng của phèn nhôm, e1 = 57.
K0 : độ kiềm của nhỏ nhất của nước nguồn, K = 4mgđl/l.
1 : độ kiềm dự phòng của nước (mgđl/l).
c : tỉ lệ chất kiềm hóa nguyên chất có trong sản phẩm sử dụng, c = 75%.
19





⇒ D = 28. 40 − 4 + 1 × 100 = −86(mg / l )
 57
 75

D âm (< 0) nghóa là độ kiềm tự nhiên của nước đủ đảm bảo cho quá trình thủy
phân phèn nên không cần phải kiềm hóa nước.
Xử lý ổn đònh nước :
Liều lượng phèn sử dụng (mg/l)
1 P =40 mg/l.
Độ kiềm của nước nguồn sau khi pha phèn :
(mgđl/l).
P = − 40 =
K = K0 −
4
3,3
e1
57

2 e1 : trọng lượng đương lượng của phèn nhôm, e1 = 57.
3 K0 : độ kiềm của nhỏ nhất của nước nguồn, K0 = 4mgđl/l.
Hàm lượng CO2 tự do có trong nước nguồn sau khi pha phèn :
(mgđl/l).
P
40
C k = C0 + 44. = 5 + 44. = 35,8
e1
57


*Tra bảng theo hình 6.1 (TCXDVN 33-2006) ta được:
-Hàm số nhiệt độ của nước : t = 250C → f1(t) = 2
-Hàm số lượng ion Ca2+ trong nước : [Ca] = 50 mg/l → f2(Ca2+) = 1,7
-Hàm số độ kiềm của nước: k = 3,4 mgđl/l → f3(k) = 1,55.
-Hàm số tổng hàm lượng muối của nước : P =150 mg/l → f4(P) = 8,75
pHS = f1(t) – f2(Ca2+) – f3(k) + f4(P) = 2 - 1,7 - 1,55 + 8,75 = 7,5.
-Chỉ số bão hòa của nước:
I = pH0 - pHS = 6,5 - 7,5 = -1
I < 0 chứng tỏ nguồn nước có tính xâm thực.
a/ Liều lượng vơi cần dùng để sử lí ổn định nước (ngăn ngừa q trình xâm thực):

20


×
⇒ D = β × K × 100.e2 = 0,5 × 3,3 × 100 28 = 62(mg / l )
c
75

+β: hệ số phụ thuộc vào pH0 và chỉ số bão hòa I của nguồn nước .
+β: xác định theo biểu đồ hình 6.4 (TCXDVN 33-2006)
với pH0 = 6,5 và I = 1 →β = 0,5
b/ Liều lượng vơi cần thiết cho việc cấy lên thành ống dẫn một lớp màng bảo vệ canxi
cacbonat CaCO3 :
*pH0 < 8,4 và pHs < 7,7 → D = [

]

Trong đó:

+k: độ kiềm của nước nguồn sau khi pha phèn (mgđl/l).
+C: hàm lượng CO2 tự do có trong nước nguồn sau khi pha phèn (mg/l).
+e2: trọng lượng đương lượng của vơi CaO, e2 = 28.
+c: tỉ lệ chất kiềm hóa ngun chất có trong sản phẩm sử dụng, c = 75%.
→ D = 29,6 mg/l
Vậy lượng vơi lớn nhất cần sử dụng : D = 30 mg/l.
*Lượng vơi cần sử dụng trong 1 ngày:
a = Q D = 800

=24 (kg/ngày)

b. Thiết bò vôi tôi, pha chế sữa vôi và dung dòch vôi bão hòa
Lượng vôi cần dùng dưới 50 kg trong 1 ngày (tính theo CaO) nên chọn sơ đồ sử
dụng dung dòch vôi gồm có kho dự trữ ướt, bể pha vôi, thiết bò đònh lượng vôi.
-Trước tiên vơi sống phải được đem tơi trong bể tơi vơi thơng thường thành vơi sữa
đặc. Sau đó vơi sữa đặc được vận chuyển sang bể pha vơi . Tại đây vơi được pha lỗng đến
nồng độ thích hợp (< 5%).
1. Bể tôi vôi (kho dự trữ ướt)
Bể tôi vôi có dung tích đủ cho 30 – 45ngày tiêu thụ của nhà máy và đảm bảo lượng nước
3 – 3,5m3/tấn vôi cục.
Chọn thời gian 45 ngày.
Lượng vôi cần tôi trong 1 lần :
G=a

t = 24 45 = 1080 kg =1,08 (T).

Lượng nước cần để tôi 1 tấn vôi cục là 3,5m3.
21



Dung tích bể tôi vôi :
V = 3,5

1,08 = 3,78 m3

Chia bể làm 2 ngăn để tiện việc thau rửa.
Kích thước 1 bể là : dài : rộng : cao = 2m : 1,5m : 1m.
Chọn chiều cao bảo vệ : hbv = 0,3m (chọn trong khoảng 0,3 – 0,5m).
Tổng chiều cao bể : H = 1 + 0,3 = 1,3 (m).
Thể tích 1 ngăn :
V1 = 2 1,5 1,3 = 3,9 m3
Dung tích thực của bể tôi vôi :
V = 2 × 3,9 = 7,8 (m 3 )

Vôi đã tôi được xúc sang bể pha vôi bằng gàu ngoạm.
2. Bể pha vôi
Kích thước bể pha vôi :
Dung tích bể pha vôi :
W2 (m 3 ) =

1
2
3
4
5

Q×n× D
10.000 × b2 × γ

Trong đó :

Q : lưu lượng nước tính toán, Q = 800 m3/ngày.
N : số giờ giữa 2 lần pha vôi, n = 1 ngày.
D : liều lượng vôi cho vào nước, D = 30mg/l.
b2 : nồng độ vôi sữa, b2 = 5%.
γ : khối lượng riêng của vôi sữa, γ = 1(T / m 3 ) .
× ×
⇒ W2 (m 3 ) = 800 1 30 = 0,48(m 3 )
10.000 × 5 × 1

Bể pha vôi sữa có tiết diện hình tròn đường kính D = 1,2m, gồm 2 phần : phần trên hình
trụ, bên dưới hình chóp có góc tâm 600, bề rộng đáy a = 0,2m.
Đáy bể đặt ống xả cặn D = 150mm.
Chiều cao phần hình trụ :
4.W2 = 4 × 0,48 =
Ht =
0,42(m)
π .D 2 π × 1,2 2

Chiều cao phần hình chóp :
H ch =

D−a
2 × tg 60

( 2)

=

1,2 − 0,2
= 0,85(m)

2 × tg 60
2

( )

22


Chiều cao dự trữ : Hdt = 0,3m (qui phạm 0,3 – 0,4m ).
Tổng chiều cao bể pha vôi sữa : H = Ht + Hdt + Hch = 0,48 + 0,3+ 0,85 = 1,7 (m).
Thể tích xây dựng của bể :
π .D 2 
H ch  π .1,2 2 
0,85 
3
Wp =

4

×  H t + H dt +
=

3 

4

×  0,42 + 0,3 +
 = 1,2(m )

3 


Các thông số thiết kế bể pha vôi : (chiều cao bảo vệ là 0,3m)
STT
1
2
3
4

Thông số
Số lượng
Chiều cao
Đường kính
Thể tích

Đơn vò
bể
m
m
m3

Kích thước
1
1,7
1,2
1,2

Khuấy trộn bằng máy khuấy :
Để giữ cho sữa vôi không bò lắng và có nồng độ đều 5% phải liên tục khuấy trộn bằng
máy khuấy.
Chọn máy khuấy kiểu tuabin chong chóng lắp 3 cánh quạt.

Số vòng quay và công suất động cơ chọn theo bảng :
D (m)
0,6
0,8
d(mm)
150
200
a (mm)
210
280
n(vòng/phút) 1000
630
N (kW)
0,2
0,37
1 D : đường kính bể (m).

1,0
250
350
800
0,6

1,2
300
420
400
0,75

1,4

300
420
500
1,1

1,6
400
480
500
2,2

2,0
500
500
400
3,0

2,4
600
600
250
5,0

2 d : đường kính cánh quạt (mm).
3 a : bước trục vít (mm).
4 n : số vòng quay của trục (vòng/phút).
5 N : công suất động cơ (kW).
Tra bảng trên, D = 1,2m nên chọn máy khuấy có các thông số như sau :
1 Đường kính cánh quạt : d = 300 mm.
2 Bước trục vít : a = 420 mm.

3 Số vòng quay của trục : n = 400 vòng/phút.
23

2,6
600
600
320
6,6


4 Công suất : N = 0,75kW.
3. Chọn bơm đònh lượng
Lưu lượng dung dòch vôi sữa 5% cần thiết đưa vào nước trong 1 giờ :
Q × D = 33 × 30 × 100 = ( ) =
−6
3
qb =
20 l h 5,5.10 (m / s)
1000 × b
1000 × 5

Cột áp bơm : H = 10 m.
Công suất bơm :

qb × ρ × g × H 5,5.10 6 × 997 × 9,81 × 4
=
= 0,3.10 −3 (kW ) = 0,3(W )
N (kW ) =
1000 × η
1000 × 0,8


1 qb
2

ρ

: lưu lượng bơm, qb = 5,5.10-6m3/s.
3
: khối lượng riêng của dung dòch, ρ = 997 kg / m .

3 g

: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2.

4 H
5 η

: cột áp bơm, H = 4 m.
: hiệu suất chung của bơm η = 0,72 – 0,93. Chọn η= 0,8.

Chọn bơm đònh lượng kiểu màng lưu lượng 10 – 40 l/h, công suất 0,3W. Trong trạm đặt 2
bơm, 1 làm việc và 1 dự phòng.

II.

TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ

1. Công Trình Thu
a. Nhiệm vụ :
Đầu họng thu đặt lưới chắn để loại trừ các vật nổi có kích thước lớn. Lưới chắn

đan bằng sợi dây đồng, đường kính 1 – 2mm. mắt lưới 5mm x 5mm. Khung thép hàn có
thể tháo lắp dễ dàng để dễ làm sạch và thay thế khi cần. Nước theo ống dẫn đi vào ngăn
lắng cát. Sau khi được lắng cát, nước qua lưới chắn rác vào buồng thu, rồi được bơm lên
hồ chứa.
b. Tính toán :
24


1. Song chắn rác bố trí tại họng thu :
Kích thước song chắn rác :
Song chắn rác được đặt ở đầu loe của ống từ chảy. Song chắn bao gồm các thanh thép
tiết diện hình chữ nhật.
Diện tích song chắn rác :
F1 (m 2 ) = K 1 × K 2 × K 3 ×

5
6
7
8

F1
Q
v1
K1

Q
v1

: diện tích song chắn rác (m2).
: lưu lượng cần thu Q = 800m3/ngày = 33 m3/h = 0,009 m3/s.

: vận tốc nước qua lưới v1 = 0,5 m/s < 0,6 m/s.
: hệ số thu hẹp diện tích do các thanh thép.
K1 =

a + d 40 + 10
=
= 1,25
a
40

a : khoảng cách giữa các thanh thép, qui phạm 40 – 50mm. Chọn a = 40mm.
d : chiều dày thanh thép, d = 8 – 10mm. Chọn d = 10mm.
9 K2 : hệ số thu hẹp diện tích do rác bám vào song chắn rác, K2 = 1,25.
10 K3 : hệ số kể đến ảnh hưởng của hình dạng của thanh thép, thanh thép hình chữ
nhật K3 = 1,25.
⇒ F1 = 1,25 × 1,25 × 1,25 × 0,009 = 0,035(m 2 )
0,5

Đối với họng thu nước, song chắn rác hình vuông.
Kích thước lưới chắn rác :
F1 = 0,035 = 0,187(mm)
⇒ Kích thước lưới chắn rác : 187mm × 187mm.

Số thanh cần có (đường kính sợi d1 = 1mm) :
187 = 10 x n + 40 x (n - 1) ⇒ n = 5 thanh
Khoảng cách giữa các thanh thực tế:
187 = 10 × 4 + w(4 - 1) ⇒ w = 35mm.
Tổn thất áp lực qua song chắn rác :
2


1
2
3
4

1
1
Q
h1 (m) =
×  =
× v12
C × 2× g  A 
C × 2× g

hL
C
Q
A

: tổn thất áp lực (m).
: hệ số lưu lượng xả qua lưới, C = 0,6.
: lưu lượng qua lưới, Q = 0,009 m3/s.
: diện tích hiệu quả của lưới (m2).
25


×