Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Thiết kế TCTC hồ chứa nước sông trâu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 93 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Trang 1

Thiết kế TCTC hồ chứa Sông Trâu

Gửi tin nhắn qua email or sdt 0986012484 để mình tặng bạn bản
cad và word nha - chúc bạn làm đồ án vui vẻ!

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1................................................................................................................. 5
GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................................................. 5
1.1 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH...................................................................................... 5
1.2 NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH.............................................................................. 5
1.2.1 Đầu mối công trình...................................................................................... 5
1.2.2 Các thông số cơ bản của công trình. ............................................................ 5
1.3 QUI MÔ, KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI. ............... 5
1.4 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH................... 7
1.4.1 Điều kiện địa hình ....................................................................................... 7
1.4.2 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn và đặc trưng dòng chảy.................................... 7
1.4.3 Điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn .......................................................... 8
1.4.4 Điều kiện dân sinh và kinh tế khu vực. ...................................................... 10
1.5 ĐIỀU KIỆN GIAO THÔNG: .......................................................................... 11
1.6 NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU VÀ ĐIỆN NƯỚC. ..................................... 11
1.7 ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ THIẾT BỊ. .............................................. 12
1.8 THỜI GIAN THI CÔNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT: ............................................. 13
1.9 NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG. 13
Chương 2 ................................................................................................................... 14
CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG ...................................................................... 14
2.1 DẪN DÒNG THI CÔNG ................................................................................ 14


2.1.1 Mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng của công tác dẫn dòng thi công ...... 14
2.1.2 Xác định tần suất thiết kế dẫn dòng thi công ............................................. 14
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến dẫn dòng thi công .......................................... 14
2.2. Tính toán thuỷ lực và điều tiết dòng chảy cho phương án dẫn dòng đã chọn. .. 21
2.2.1 Tính toán thủy lực qua lòng sông thu hẹp: ................................................. 21
2.2.2 Tính toán thuỷ lực dẫn dòng qua cống dẫn dòng....................................... 25
2.2.3 Tính toán thuỷ lực dẫn dòng qua tràn tạm: ................................................ 28
Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 2

Ngành kỹ thuật Công trình

2.2.3 Tính toán thuỷ lực dẫn dòng kết hợp qua cống và tràn tạm. ...................... 32
2.3.2 Chọn cao trình, vị trí và mặt cắt đê quai .................................................... 34
2.3.3 TÍNH THỦY LỰC NGĂN DÒNG ........................................................... 36
Chương 3 ................................................................................................................... 41
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ........................................................................... 41
ĐẬP ĐẤT ĐẦM NÉN............................................................................................... 41
3.1 Công tác hố móng ............................................................................................ 41
3.1.1 Xác định phạm vi mở móng ...................................................................... 41
3.1.2 Thiết kế tiêu nước hố móng ....................................................................... 42
3.1.3. Thiết kế tổ chức đào móng ....................................................................... 46
3.2 Thiết kế tổ chức đắp đập .................................................................................. 52
3.2.1 Phân chia các giai đoạn đắp đập ............................................................... 52

3.2.2 Tính khối đắp đập của từng giai đoạn: ....................................................... 55
3.2.3. Cường độ đào đất của từng giai đoạn........................................................ 63
3.2.4. Qui hoạch sử dụng bãi vật liệu. ................................................................ 65
3.2.5. Chọn máy và thiết bị đắp đập cho từng giai đoạn. .................................... 66
3.2.6 Tổ chức thi công trên mặt đập ................................................................... 71
Chương 4 .................................................................................................................. 74
KẾ HOẠCH TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH ...................................... 74
4.1 Nội dung và trình tự lập kế hoạch tiến độ đơn vị .............................................. 74
4.2 Kế hoạch tiến độ thi công ................................................................................ 74
4.2.1 Tài liệu cơ bản .......................................................................................... 74
4.2.2 Chọn phương pháp lập tiến độ thi công ..................................................... 74
4.2.3 Kế hoạch tiến độ thi công .......................................................................... 74
4.2.4 Khối lượng công việc để lập tiến độ : ........................................................ 75
4.3 Kiểm tra tính hợp lý của biểu đồ cung ứng nhân lực......................................... 76
Chương 5 ................................................................................................................... 77
BỐ TRÍ MẶT BẰNG ................................................................................................ 77
5.1. Những vấn đề chung: ...................................................................................... 77
5.1.1 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ......................................................................... 77
5.1.2 Trình tự thiết kế mặt bằng ......................................................................... 77
5.1.3 Chọn phương án bố trí mặt bằng ............................................................... 78
Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 3

Ngành kỹ thuật Công trình


5.2 Công tác kho bãi .............................................................................................. 78
5.2.1. Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho .................................................. 78
5.3. Tổ chức cung cấp điện - nước trên công trường .............................................. 79
5.3.1. Tổ chức cung cấp nước ............................................................................ 79
5.3.2 Tổ chức cung cấp điện : ........................................................................... 82
5.4 Bố trí quy hoạch nhà tạm thời trên công trường .............................................. 82
5.4.1 Xác định số người trong khu nhà ở ........................................................... 82
5.4.2. Xác định diện tích nhà ở và diện tích chiếm chỗ của khu vực xây nhà ...... 83
Chương 6 .................................................................................................................. 84
KHỐI LƯỢNG VÀ DỰ TOÁN ................................................................................. 84
6.1. Căn cứ lập dự toán: ......................................................................................... 84
6.1.1.Khối lượng tính dự toán: ........................................................................... 84
6.1.2. Định mức đơn giá áp dụng: ...................................................................... 84
6.1.3. Các chế dộ chính sách áp dụng: ................................................................ 84
6.2. Lập dự toán xây dựng công trình: .................................................................... 86

Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 4

Ngành kỹ thuật Công trình

MỞ ĐẦU
Hệ thống công trình hồ chứa nước Sông Trâu nằm ở phía Tây Bắc Thành phố

Phan Rang Tháp Chàm, thuộc huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận. Có nhiệm vụ cấp
nước tưới và nước sinh hoạt cho toàn bộ nhân dân và diện tích đất canh tác cho toàn
huyện.
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện là 57.118,2 ha, vùng dự án là: 24.623 ha.
Diện tích canh tác toàn khu vực dự án.
- Diện tích lúa 1 vụ

:

950 ha.

- Diện tích lúa 2 vụ

:

2.551 ha.

- Diện tích mía

:

50 ha.

Nhìn chung lương thực bình quân đầu người ở đây còn thấp, mới tạm đủ lương
thực để sống trong năm, không có khả năng dư thừa để cung cấp và đóng góp cho nhà
nước.
Các ngành kinh tế khác như lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đang ở
mức độ kém phát triển. Về nông nghiệp phụ thuộc hoàn toàn vào lượng nước trời. Mà
khí hậu nơi đây lại quá khắc nghiệt, mùa khô nắng nóng kéo dài, mùa mưa ngắn có
lượng mưa thấp nhất trong cả nước, lại phân bố không đều. Dòng chảy chỉ hình thành

vài tháng lại khô cạn nhanh chóng vì vậy hết mưa là hết nước.
Theo chủ trương phát triển nền kinh tế của tỉnh và của nhà nước thì đây là một
trong hai vùng lúa trọng điểm của tỉnh Ninh Thuận. Khu vực này là thế mạnh cho viêc
phát triển nông - lâm - ngư nghiệp trên cơ sở thuận lợi về tiềm năng đất đai và có
nguồn lao động khá phong phú.
Trong phương hướng và mục tiêu phát triển các ngành nông - lâm - ngư nghiệp
của tỉnh Ninh Thuận nói chung và của huyện Thuận Bắc nói riêng: là đẩy mạnh phát
triển cây lương thực bằng hình thức xen canh tăng vụ, tăng năng suất, đảm bảo đủ
lương thực cho nhân dân trong huyện, tăng dần quĩ lương thực hàng hoá. Đồng thời
chuyển hướng nhanh phát triển cây công nghiệp ngắn ngày, được coi là chủ lực vừa có
ý nghĩa lấy ngắn nuôi dài vừa có ý nghĩa chiến lược.
Để thực hiện tốt chủ trương của Đảng về đẩy mạnh sản xuất, phát triển nông
nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân. Thì vấn đề đầu tiên là đẩy mạnh công tác thuỷ lợi
trong vùng, nhằm cung cấp nước phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp và dân sinh
cho khu vực. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn cũng như cho phát triển tương lai sau này.
Việc đầu tư xây dựng hồ chứa nước Sông Trâu là thực tiễn và cấp bách không những
đem lại hiệu quả kinh tế cao cho việc phát triển nông nghiệp trong vùng, làm cân bằng
hệ sinh thái và điều tiết lũ giảm ngâp lụt ở hạ du, mà còn có một ý nghĩa chính trị - xã
hội to lớn trong vấn đề ổn định kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân trong vùng, củng
cố niềm tin vào Đảng vào Nhà Nước của các đồng bào dân tộc thiểu số cũng như của
toàn thể nhân dân nơi đây.

Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 5


Ngành kỹ thuật Công trình

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
- Hồ chứa nước Sông Trâu thuộc xã Phước Chiến - Huyện Thuận Bắc - Tỉnh Ninh
Thuận. Vị trí tuyến đập được xây dựng ở xã Công Hải - Huyện Thuận Bắc - Tỉnh Ninh
Thuận. Cách Thành Phố Phan Rang Tháp Chàm 30km về phía Tây Bắc, cách Quốc lộ
1A 3km về phía Tây.
- Vị trí tuyến công trình đầu mối được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/50.000 có toạ
độ địa lý là:
 11047’50” Độ vĩ Bắc
 109004’20” Độ kinh Đông
1.2 NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH
- Hồ chứa nước Sông Trâu với qui mô điều tiết nước nhiều năm, để cung cấp nước
tự chảy cho 3.000 ha đất nông nghiệp.
- Cung cấp nước sinh hoạt cho 50.000 dân và 20.000 gia súc trong khu vực. Đặc
biệt là 16.000 dân của vùng Nhơn Hải, Phương Hải.
- Đảm bảo môi trường sinh thái vùng hạ lưu và trả lại nguồn nước tự nhiên để
đảm bảo cuộc sống sinh hoạt bình thường của 3.000 dân, cắt lũ giảm nhẹ ngập lụt ở hạ
du. Ngoài ra còn nuôi cá ở lòng hồ, du lịch và có thể kết hợp phát điện phục vụ cho
sinh hoạt tại chỗ.

1.2.1 Đầu mối công trình.
- Dựa vào phương án thiết kế kỹ thuật đã lựa chọn trong giai đoạn thiết kế kỹ
thuật, cụm công trình đầu mối gồm các hạng mục công trình như sau:
+ Đập dâng nước.
+ Cống lấy nước.
+ Tràn xả lũ.


1.2.2 Các thông số cơ bản của công trình.
 Hồ chứa nước :
+ Diện tích lưu vực hồ chứa

:

FLV = 66 km2.

+ Mực nước dâng bình thường

:

42.3 m.

+ Mực nước dâng gia cường (TK)

:

44.27 m

+ Mực nước chết

:

28.70 m.

+ Dung tích hữu ích

:


Vhi = 30,4106 m3.

+ Dung tích toàn bộ

:

Vtb = 31,53106 m3.

1.3 QUI MÔ, KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI.
 Đập đất :
Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 6

Ngành kỹ thuật Công trình

- Cao trình đỉnh đập

:

45.50 m.

- Chiều rộng đỉnh đập


:

B = 6,0 m.

- Chiều dài đỉnh đập

:

Lđ = 290,0 m.

- Chiều cao đập lớn nhất

:

Hmax = 27,0 m.

- Mái thượng lưu thay đổi

:

m = 1:3.5 và m = 1:3

- Mái hạ lưu thay đổi

:

m = 1:3 và m = 1:2.5

- Chiều rộng cơ đập


:

BcoTHL = 3,5m

- Cao trình đống đá tiêu nước

:

23.00

 Tràn xả lũ :
Bố trí tràn dốc nước có cửa van đập tràn đỉnh rộng, kết cấu bằng bê tông cốt thép
nối tiếp bằng bê tông dạng bể.
- Lưu lượng xã thiết kế (P=1%)

:

Qxả = 478 m3/s

- Cao trình ngưỡng tràn

:

Z = 36,30 m

- Cao trình mực nước dâng gia cường

:

Z = 44.27 m


- Cột nước tràn lớn nhất

:

Hmax = 7,97 m

- Chiều rộng ngưỡng tràn

:

Bt = 12,00 m

- Độ dốc nước

:

i = 0,180

- Chiều dài thân dốc nước

:

L = 112,50 m.

- Cao trình mực nước dâng bình thường :

42.30 m

- Cao trình đỉnh đập


45.50 m

:

- Tràn có 2 của van (BxH)m2 = (6x6)m2, loại cửa van cung.
 Cống lấy nước :
- Cống lấy nước dùng hình thức kiểu tháp, vật liệu dùng BTCT M200
- Kích thước cống có mặt cắt ngang hình chữ nhật:(bxh) = (1,75x2,0)m2
- Độ dốc đáy cống

:

i = 0,005

- Lưu lượng qua cống

:

QTK= 4,10 (m3/s)

- Cao trình ngưỡng cống

:

Zđc = 26,00 (m)

- Chiều dài thân cống

:


Lc= 117,00 (m)

- Chế độ chảy trong cống là không áp
- Kích thước mặt cắt ngang: n = 0,0225; QTK = 4,10 (m3/s);
m = 1,75; Qmax = 4,40 (m3/s).
 Cấp bậc công trình: Theo tài liệu thiết kế kỹ thuật của công trình thì công trình
có cấp thiết kế là cấp III.

Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 7

Ngành kỹ thuật Công trình

1.4 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.4.1 Điều kiện địa hình
 Công trình đầu mối
Hồ Chứa nước nằm ở trung lưu Sông Trâu, bụng hẹp, thoải có cao trình từ 20m
đến cao trình 50m, càng về phía hạ lưu càng thấp dần và co hẹp tại vị trí xây dựng
tuyến đập
- Diện tích lưu vực

:


F= 66 km2

- Chiều dài sông chính

:

Ls=12,2 km

- Độ dốc lưu vực

:

JLV=202 0 / 00
Js=14,2 0 / 00

- Độ dốc lòng sông chính :
 Khu tưới

Khu tưới của hồ chứa nước Sông Trâu chạy dài theo Quốc Lộ 1A khoảng 10km,
chiều rộng khoảng 2km. Địa hình hình thành lòng chảo ven quốc lộ và ven tuyến
đường sắt Bắc Nam. Đoạn đầu kênh đi theo chân núi phía tây, đến gần xã Lợi Hải
kênh cắt qua quốc lộ 1A đi vào Mỹ Tường và Nhơn Hải
Qua quan sát ta thấy khu vực lòng hồ cây cối thưa thớt, hai bên bờ hồ cây cối rậm
rạp hơn, lòng hồ có lớp phủ bì mỏng hơn so với hai bờ, hai bên bờ hồ tương đối thoải,
ổn định, không sạt lở, không phát hiện có dấu hiệu đứt gãy kiến tạo trong lòng hồ, khả
năng thấm qua bờ hồ không lớn. Lòng hồ không có hiện tượng mất nước.

1.4.2 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn và đặc trưng dòng chảy
Sông Trâu là một sông nhỏ, ngắn, chảy chủ yếu trong địa phận của tỉnh Ninh

Thuận lưu vực sông được bao bọc bởi các dãy núi cao từ 300m đến 1000m. Sông bắt
nguồn từ nơi có độ cao 520m, chảy dọc theo hướng tây nam, với chiều dài độ 8km.
Sau đó đổi hướng đông bắc để ra cửa vịnh Cam Ranh.
Dòng chảy lũ:
Lưu vực Sông Trâu thường xảy ra lũ vào đầu tháng 10.
Bảng 1-4-1 Lưu lượng và tổng lượng dòng chảy ứng với tần suất P = 10%
Tần suất (P%)

0,5

1

2

5

10

Qmax (m3/s)

890,0

669,2

608,3

529,0

350,0


Bảng 1-4-2 Lưu lượng dòng chảy trong các tháng ứng với tần suất P = 10%
Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

Q(m3/s)

0,94

0,73

0,33

0,43

0,63


8,94

18,5

0,88

BẢNG QUAN HỆ W Z
ZTL (m)
W(106m3)
Sinh viên:

19,2 26,0 28,5 30,0
-

0,41 1,50 3,20

32,0 34,0

36,0

38,0

40,0

42,0

44,27 45,0

6,20 8,50


11,0

14,5

19,8

24,9

31,5 32,1
Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 8

Ngành kỹ thuật Công trình

6

ZTL (m)

QUAN HỆ ZTL ~ W x 10 m

3

48,0

45,0


42,0

39,0

36,0

33,0

30,0

27,0

24,0

21,0

18,0
-

4,0

8,0

12,0

16,0

20,0


24,0

28,0

32,0

36,0

W x 106( m3)

1.4.3 Điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn
1.4.3.1 Điều kiện địa chất công trình:
 Địa chất hồ chứa :
Lòng hồ có tầng phủ bì mỏng, đất đá trong khu vực là phun trào và biến chất
trước MêZôZôi hoặc PalêZôi thượng.
Vùng tuyến đập và hồ chứa nước xuất hiện đá Đa xít liền khối có tinh thể xâm
nhập fenspát và thạch anh.
Bờ hồ tương đối thoải ổn định. Không phát hiện thấy sạt lở, đứt gãy kiến tạo
trong vùng hồ.
Khả năng thấm qua hồ chứa nước không lớn, không xảy ra hiện tượng tái
tạo bờ hồ.
 Địa chất tuyến đập:
- Đá gốc tại tuyến đập là phun trào Đaxít nguyên khối.
- Hai bên bờ kênh và kênh tưới đá bị phong hoá thành đất.
- Nham thạch tươi và cứng, ít nứt nẻ, chống thấm tốt.
- Tại tuyến đập chưa phát hiện đứt gẫy
Sinh viên:

Lớp TH17



Đồ án tốt nghiệp

Trang 9

Ngành kỹ thuật Công trình

- Hai bên vai đập tầng bụi phủ dày khoảng 3m. Chân khay đập bóc sâu
từ (13) m.
- Từ lòng sông đến sườn đồi vai trái gồm 3 lớp.
+ Lớp1: là đất phong hoá dày 0,5  1m.
+ Lớp 2: là cuội sỏi dày 1 5m.
+ Lớp 3: là đá Đaxít tươi ít nứt nẻ.
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Bảng 1-4-3
Lớp

D. trọng(T/m2)


G





(%)

C




E1-2



(%) (kg/cm2) (độ) (kg/cm2) (cm/s)

W

c

1

1,62

1,53

2,65 42,3

0,792 21,7

0,15

12

53

4.10-4


2

1,61

1,48

2,69 45,1

0,821 28,8

0,18

13

50

4.10-4

 Địa chất tuyến tràn xả lũ :
Tầng phủ dày 1m, ở khu vực ngưỡng tràn dày 3m. Địa tầng như sau:
- Lớp (3) thấm vừa k =4. 10-4cm/s, dày dưới 1m.
- Lớp (4) thấm lớn k = 4.10-3cm/s, dày từ 1  1,8m
- Phía dưới là đá phong hoá nhẹ, thấm tương đối lớn q =0,1411/ph-m2.(ST3)
Do đó cần sử dụng chống thấm bằng màng phụt xi măng.
.
 Cống lấy nước :
- Cống thiết kế dự kiến đặt ở bờ phải, cao trình miệng cống +26.0m.
- Nền cống đặt trên các lớp 4a, ( 1.2.3) và đá gốc phong hoá nhẹ.
 Cấu tạo địa tầng :
- Hồ chứa nước Sông Trâu nằm trong đới Đà lạt chủ yếu là đá granit tuổi Các

bon trung hoặc Crêta hệ tầng suối Chành.
Theo Esaurin thì vùng hồ Sông Trâu nằm trong đá phun trào Đaxít.
 Địa tầng:
- Tích tụ sông suối (aQ).
+ Lớp đất (1) cát sỏi, lòng suối khô rời rạc dày 0,5 1m nguồn gốc bồi tích
hiện tại aQlv.
+ Lớp (1a) á cát màu nâu vàng chứa ít sạn mịn, nhỏ, đất khô cứng, ít dính, kém
chặt, tan rã nhanh trong nước. Dày trung bình 1m. Nguồn gốc aQ.
+ Lớp (2) cát mịn, kém chặt, bóc tơi dày từ 1 đến 2 m có nguồn gốc aQ.
+ Lớp (3) á xét nặng, vừa, màu nâu vàng, xám nâu, dẻo dính nhiều dễ tan rã
trong nước có k = 1x 10-4 cm/s, dày từ 1 3m có nguồn gốc aQ.
- Đất pha tàn tích (d-eQ).
Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 10

Ngành kỹ thuật Công trình

+ Lớp(4a) đất sét chứa nhiều dăm sạn và ít đá tảng, nửa cứng, chặt vừa
k = 3 x 10 -4 cm/s. Dày từ 1 đến 4m nguồn gốc dQ.
+ Lớp (4b) hỗn hợp dăm sạn, đá tảng, đá sét nâu đỏ, dày từ 1 đến 3 m có
k = 1x 10-3 cm/s. Nguồn gốc dQ.
+ Lớp (5) sét cát, á sét nặng chứa nhiều dăm sạn, khô cứng, chặt vừa.
Nguồn gốc eQ.
+ Lớp (6) đất sét, á sét màu xám đến vàng, đất khô cứng, kết cấu nhẹ, thấm

nước chậm. Nguồn gốc eQ.
- Đá gốc có 2 loại phổ biến Microgannít và đá Đa xít.
+ Đá Microgannít màu xám sáng, kết tủa hạt nhỏ, phân bố chủ yếu ở lòng hồ.
+ Đá Đa xít màu xám tro, xám đen, kiến trúc pocphia nhỏ, cấu tạo dạng khối.
Tóm lại:Tại tuyến đập khảo sát dự kiến xây hồ chứa nước Sông Trâu gồm:
- Tầng phủ đệ tứ chỉ mặt trong các lớp đất (1), (3), (4a) và (4b).
- Đá gốc tại tuyến đập gồm có đá Đaxít và đá Microgrannít.
Bảng 1-4-4: Chỉ tiêu cơ lý thấm của lớp(3) và lớp (4a)
Thành phần hạt

Lớp

Atterberg



We
(%)

Sét

Bụi

cát

Dăm sỏi

Wt

Wp


Wn

(3)aQ

28,5

24

-

2

28,5

16

12,5

-0,8

6,0

(4a)dQ

38,0

24

-


12

41,5

24

17,5

-0,87

8,8

1.4.3.2 Địa chất thuỷ văn:
Vùng lòng hồ và vùng tuyến đập nước ngầm rất nghèo nàn, không có tầng
chứa nước lớn. Lớp có khả năng chứa nước là lớp (2), vừa mỏng, phân bố nhỏ, đá gốc
ít nứt nẻ.
Chỉ tiêu cơ lý của hồ chứa nước Sông Trâu như sau:
- Nước đục không mùi, không màu, không vị.
- Nước không ăn mòn bê tông với bất cứ loại xi măng nào.

1.4.4 Điều kiện dân sinh và kinh tế khu vực.
1.4.4.1 Tình hình dân sinh xã hội
Thuận Bắc là huyện nghèo của tỉnh Ninh Thuận, đời sống bà con còn rất
nhiều khó khăn, đặc biệt là bà con vùng núi. Huyện Thuận Bắc có tổng cộng 7 xã với
tổng số dân là: 115.255 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là: 21,67%. Dân trong huyện
gồm các dân tộc: Kinh, RacLay, Chăm. Chủ yếu sống bằng nghề nông và săn bắn.
- Khu hưởng lợi công trình hồ chứa nước Sông Trâu gồm các xã: Long Hải,
Lợi Hải, Tân Hải, Phương Hải, Tri Hải, Nhơn Hải và xã Cam Thịnh Đông (Cam
Ranh).


Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 11

Ngành kỹ thuật Công trình

- Đây là khu vực khô hạn lớn, lượng mưa hàng năm không đáng kể, nước
ngầm ít, hết mưa là hết nước. Vì vậy, tình hình sản xuất nông nghiệp rất là bấp bênh,
chủ yếu trông nhờ vào lượng nước trời.
- Theo qui hoạch kinh tế, sản xuất của huyện với cơ cấu Nông-Lâm-Ngư
nghiệp kết hợp thì nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo. Vì vậy, để phát triển nông nghiệp
thì cần phải chủ động được nguồn nước.
1.4.4.2 Tình hình kinh tế hiện nay :
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện là 57118,2 ha, vùng dự án là: 24,623
ha. Diện tích canh tác toàn khu vực dự án.
- Diện tích lúa 1 vụ

:

950 ha.

- Diện tích lúa 2 vụ

:


2.551 ha.

- Diện tích mía:

:

50 ha.

Tình hình sản xuất nông nghiệp trong vùng hầu như chưa đáng kể còn nhỏ lẻ,
chủ yếu sản xuất bằng hình thức kinh tế hộ gia đình là chính, chưa có xí nghiệp, nhà
máy đủ lớn để thúc đẩy nền kinh tế trong khu vực phát triển.
Các ngành kinh tế khác cũng chưa được phát triển, với điều kiện tự nhiên xã
hội như trên rất cần thiết và cũng đầy tiềm năng để phát triển. Đứng trước yêu cầu đặt
ra việc đầu tư công trình thuỷ lợi cho khu vực này là thiết thực và cấp bách đối với tình
hình hiện nay.
1.5 ĐIỀU KIỆN GIAO THÔNG:
Điều kiện giao thông đi lại khá thuận lợi, từ quốc lộ 1A vào công trình hồ chứa
nước Sông Trâu có chiều dài khoảng 3km, là đường đất mặt đường rộng từ 6 -8 m, mặt
đường tương đối bằng phẳng, ít đọng nước, giao thông đi lại dễ dàng tiện lợi cho việc
vận chuyển vật liệu từ nơi khác đến công trình.
1.6 NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU VÀ ĐIỆN NƯỚC.
Vật liệu:
- Đất đắp đập khai thác tại các mỏ vật liệu đã được đơn vị thiết kế thí nghiệm.
+ Theo thăm dò và thí nghiêm thì có 2 mỏ.
Mỏ 1: Cách hạ lưu tuyến đập khoảng 1,3 km. Đây là đất sét pha cát, dăm sạn
pha sét.
Trữ lượng mỏ: Khoảng 300.000 m3 đất sét pha cát làm khối chống thấm và
200.000 m3 dăm sạn pha sét làm khối gia tải thượng hạ lưu.
Trữ lượng 154.000 m3 là lớp á sét nặng làm đất chống thấm và lớp á sét nhẹ làm

gia tải có trữ lượng khoảng 41.000 m3.
Mỏ 2: Có nguồn gốc (d  eQ). Cách bờ phải thượng lưu tuyến đập 1000 m.
Trữ lượng 58.000 m3 đất sét cát làm đất chống thấm. Ngoài ra còn dùng lớp
(4b) làm khối gia tải.

Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 12

Ngành kỹ thuật Công trình

Bảng 1-6
Loại đất

Wchếbị
(%)

kchếbị
(T/m3)

C
(kg/cm2)


(độ)



(cm/s)

Lớp (5) (deq)

20

1,65

0,25

10

5,10-6

Lớp (3) (aq)

16

1,75

0,20

13

7,10-6

Lớp (1b) (ab)


14

1,8

0,12

17

2,10-5

- Xi măng, sắt thép, nhiên liệu mua từ Phan Rang và các huyện vận chuyển đến
chân công trình, vận chuyển bằng ô tô che chắn và để nơi khô ráo.
- Cát đổ bê tông và cát xây dựng được khai thác trên suối Tà Đục và tận dụng ở
các sông, suối xung quanh khu vực xây dựng công trình nhưng phải đảm bảo yêu cầu,
chất lượng thiết kế.
- Đá dăm các loại dùng đổ bê tông được mua tại mỏ đá Du Long hoặc mỏ đá Ba
Ngòi. Độ dẹp không quá 16%, sạch, đảm bảo cường độ thiết kế.
- Đá xây dựng chủ yếu là đá Microgrannit và Granít. Khai thác chủ yếu là ở
trong lòng hồ và khu vực xung quanh lòng hồ đồng thời tận dụng đá Đaxít đào bóc từ
móng tràn và móng cống để xây và kè.
- Gỗ ván cốt pha được khai thác tận dụng trong khu vực lòng hồ và mua của
lâm trường trong và ngoài huyện hoặc dùng cốt pha định hình.
 Về điện :
- Nguồn điện dùng U=220V để thắp sáng.
 Nước:
- Nước sinh hoạt và nước sản xuất xây dựng công trình được lấy từ nguồn nước
Sông Trâu. Dùng xe tẹc chở đến chân công trường hoặc dùng đường ống và máy bơm
bơm lên bể.
1.7 ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ THIẾT BỊ.
 Vật tư:

- Đất đắp đập phải đủ về khối lượng trong vòng 1 đến 2 km đảm bảo yêu cầu
chất lượng về kỹ thuật.
- Cát sỏi: mua tại Sông Cái Phan Rang (Cầu Đạo Long)., đá dăm mua tại mỏ đá
Du Long hoặc mỏ đá Ba Ngòi phải đảm bảo chất lượng yêu cầu thiết kế.
- Xi măng, sắt thép được mua và vận chuyển từ Phan Rang đến chân công trình.
- Các loại vật tư khác đơn vị thi công căn cứ vào tình hình, thời gian thi công cụ
thể để lập kế hoạch cung ứng kịp thời phục vụ thi công.
 Thiết bị thi công.
- Thiết bị thi công đồng bộ, đầy đủ theo dây chuyền, có đội ngũ công nhân và
thợ vận hành có tay nghề cao làm việc đạt hiệu quả. Máy móc thiết bị ít hư hỏng, dễ
sửa chữa, di chuyển đi lại dễ dàng, ít tiêu hao nhiên liệu, thao tác nhanh, năng xuất cao
đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ thi công.
 Nhân lực thi công:
Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 13

Ngành kỹ thuật Công trình

- Các nhà thầu thi công phải có đầy đủ năng lực và tư cách pháp nhân, có kinh
nghiệm chuyên ngành về thi công hồ chứa nước. Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình
độ chuyên môn cao về thi công đồng bộ. Có đội ngũ công nhân, thợ vận hành lành
nghề và có xe cơ giới đầy đủ đảm bảo thi công. Đồng thời tận dụng nguồn lao động
phổ thông của địa phương.
1.8 THỜI GIAN THI CÔNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT:

Thời gian thi công các công trình đầu mối và hệ thống kênh trong vòng 24
tháng kể từ ngày khởi công.
1.9 NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
 Khó khăn:
- Ninh Thuận là một tỉnh có khí hậu khắc nghiệt, khu vực xây dựng công trình
có địa hình phức tạp, vì vậy về mùa mưa thì sau những cơn mưa nước ở trên sườn núi
đổ về làm cho mực nước Sông Trâu dâng nhanh gây khó khăn cho việc thi công công
trình. Về mùa khô thì nắng nóng làm giảm năng suất lao động và ảnh hưởng đến tiến
độ thi công bê tông ban ngày và công tác bảo dưỡng bê tông tăng lên rất nhiều. Còn
với đất đắp đập thì phải tưới để đạt độ ẩm yêu cầu của thiết kế.
 Thuận lợi:
- Với một tỉnh nắng nhiều, mưa ít, mùa khô kéo dài 8 tháng, mùa mưa 3 tháng
như tỉnh Ninh Thuận thì công tác thi công đập đất và các công trình đầu mối rất thuận
lợi năng suất lao động tăng cao, tiến độ công trình thi công nhanh chóng được hoàn
thành.

Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 14

Ngành kỹ thuật Công trình

Chương 2
CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG
2.1 DẪN DÒNG THI CÔNG

Dẫn dòng thi công là công tác điều khiển dòng chảy từ thượng lưu về phía hạ
lưu, qua các công trình dẫn nước để tránh ảnh hưởng đến các công tác thi công được
đê quai bảo vệ.

2.1.1 Mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng của công tác dẫn dòng thi công
 Mục đích, yêu cầu:
Do công trình hồ chứa nước Sông Trâu là công trình thủy lợi gắn liền với nước,
mà công tác thi công luôn đòi hỏi hố móng phải được khô ráo liên tục. Vì vậy, chúng
ta cần có biện pháp loại bỏ nước ra khỏi công trình.
Do công trình hồ chứa nước Sông Trâu có khối lượng khá lớn, nên không thể
hoàn thành trong thời gian ngắn. Bởi thế không thể chọn những thời điểm trong năm
có lượng nước ít để thi công hoàn thành công trình.
Mặt khác, phía hạ lưu vẫn cần có nước để phục vụ cho hoạt động của các ngành
kinh tế quốc dân và đảm bảo cho sinh hoạt của nhân dân; cũng như duy trì dòng chảy
môi trường tự nhiên.

 Tầm quan trọng của công tác dẫn dòng thi công:
Dẫn dòng thi công là một khâu công tác có tính chất mấu chốt và quan hệ với
nhiều vấn đề quan trọng. Nó quyết định đến tiến độ thi công nhanh hay chậm của công
trình. Dẫn dòng thi công chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu tố như: thuỷ văn, địa hình,
địa chất, đặc điểm kết cấu và sự bố trí công trình thuỷ công…Để đẩy nhanh tiến độ thi
công và giảm giá thành công trình thì ta phải chọn ra một phương án dẫn dòng tối ưu
và có lợi nhất.

2.1.2 Xác định tần suất thiết kế dẫn dòng thi công
Căn cứ vào cấp công trình: Công trình cấp III
Căn cứ vào tiêu chuẩn XDVN 285-2002 (trang14) đối với công trình tạm tần
suất lưu lượng, mực nước lớn nhất để thiết kế phục vụ cho công tác dẫn dòng P=10%.

2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến dẫn dòng thi công

 Điều kiện thủy văn
Dòng chảy Sông Trâu được phân ra hai mùa rõ rệt, lưu lượng mùa lũ và mùa
kiệt chênh lệch nhau quá lớn, mực nước sông thay đổi nhiều cho nên việc dẫn dòng thi
công khá phức tạp. Do đó ta không thể dùng biện pháp dẫn dòng thi công như: Dẫn
dòng qua máng, mà ta phải chọn phương pháp dẫn dòng thi công làm nhiều đợt như:
Dẫn dòng qua lòng sông thiên nhiên, qua lòng sông thu hẹp, dẫn dòng qua kênh, qua
đường hầm và ta phải lợi dụng các công trình có trong thân đập như cống lấy nước,
tràn xả lũ hay tràn tạm ở cao trình đáy móng của tràn xả lũ để dẫn dòng thi công nhằm
giảm bớt giá thành công trình.

Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 15

Ngành kỹ thuật Công trình

 Điều kiện địa hình
Căn cứ vào địa hình tại khu vực tuyến đập có dạng chữ U, đáy phẳng, sườn dốc
hai bên không cân, thoải về phía bên phải. Nên ta tiến hành đắp vai phải đập trước.
Do công trình có khối lượng lớn, không thể hoàn thành trong một mùa khô. vì
vậy sẽ sử dụng phương pháp dẫn dòng thi công nhiều giai đoạn để áp dụng cho công
trình. Trong đó công tác dẫn dòng có thể là dẫn dòng qua lòng sông thiên nhiên, hoặc
dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp.
Địa hình rộng, thoải có lợi cho việc bố trí thi công mà không ảnh hưởng đến
việc dẫn dòng. Mặt khác, dòng Sông Trâu có nước chảy quanh năm thuận lợi cho việc

cấp nước cho sinh hoạt cũng như phục vụ cho thi công.

 Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn
Ngoài lớp sườn tích và lớp phủ trầm tích tương đối mỏng, nói chung khu vực
xây dựng có nền đá gốc rắn chắc cho nên gây nhiều khó khăn cho việc đào đất đá để
dẫn dòng thi công, nhưng cũng có nhiều thuận lợi so với nền đất về công tác hố móng
và nếu dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp thì phần thu hẹp có thể tăng lên.
Do khu vực xây dựng đập có nền đá gốc, nước ngầm rất nghèo nàn cho nên
dòng thấm dưới đáy công trình tương đối nhỏ, thuận lợi cho công tác hố móng.

 Điều kiện lợi dụng tổng hợp dòng chảy
Do yêu cầu lợi dụng tổng hợp dẫn dòng ở hạ lưu và nhu cầu nước dùng cho
sinh hoat, cũng như các ngành kinh tế. Vì thế ta phải dẫn nước trở lại dòng sông cũ để
đưa về hạ lưu với lưu lượng và chất lượng không đổi.

 Cấu tạo và sự bố trí của công trình thủy lợi
Căn cứ vào cấu tạo và sắp xếp của cụm công trình đầu mối: Đập đất, cống lấy
nước, tràn xả lũ. Đối với đập đất không được cho nước tràn qua nên trong quá trình
dẫn dòng phải đảm bảo mực nước và tốc độ đắp đập trong từng giai đoạn để đạt cao
trình vượt lũ. Nếu lợi dụng cống lấy nước để dẫn dòng thi công, thì cần phải thi công
cống ở những giai đoạn đầu để sau đó sang giai đoạn chặn dòng thì dòng chảy sẽ được
dẫn qua cống. Cũng có thể lợi dụng móng tràn chính đang thi công để làm tràn phụ xả
lũ chính vụ, sau đó mới thi công thân tràn. Chú ý công tác chống xói lở và tiêu năng.

 Điều kiện tổ chức và khả năng thi công
Đối với công trình Sông trâu, các nhà thầu thi công ở địa phương và các vùng
lân cận có đủ năng lực thi công về vật tư, trang thiết bị, nguồn nhân lực lao động phổ
thông đáp ứng được yêu cầu thi công công trình hoàn thành đúng tiến độ.
 Đề xuất các phương án dẫn dòng thi công
Qua phân tích các điều kiện ảnh hưởng đến việc dẫn dòng thi công cho tuyến

đập. Tôi đề xuất ra 2 phương án dẫn dòng thi công cho hồ chứa nước Sông Trâu như
sau:
 Phương án I: Dẫn dòng thi công qua lòng sông tự nhiên
- Thời gian thi công là 02 năm: Thời gian bắt đầu từ 01/01/2012 đến
31/12/2013.
- Nội dung phương án được tóm tắt trong bảng sau :
Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 16

Ngành kỹ thuật Công trình

Năm
Công
Lưu lượng Các công việc phải làm và các mốc
thi
Thời gian trình dẫn
dẫn dòng
khống chế
công
dòng
Mùa khô
Từ tháng
01 đến
tháng 08


Dẫn dòng
thi công
qua lòng
sông thiên
nhiên

Lưu lượng
lớn nhất
của mùa
khô ứng
với tần
suất 10%

-Từ ngày 01/01 đến ngày 31 tháng 8

Q = 18,5

+ Bóc phong hoá, đào móng cống lấy
nước.

(m3/s)

+ Làm lán trại, tập kết vật tư, thiết bị
xe máy, làm đường thi công
+ Bóc phong hoá, đào móng đập tràn
xả lũ

+ Bóc phong hóa, đào móng đập và xử
lý móng đập phần bên phải.

+ Thi công 1/3 đống đá tiêu nước
phần hạ lưu công trình
+ Đắp đập, đổ bê tông phần lát mái
thượng lưu bên vai phải đập vượt qua
cao trình lũ tiểu mãn.
+ Thi công xong cơ bản cống lấy
nước.

Năm
thứ
nhất

+ Đào móng đập tràn đến cao trình
thiết kế, đổ bê tông lót và lớp đáy tràn
xả lũ.
Mùa mưa
Từ tháng
09 đến
tháng 12

Dẫn dòng
thi công
qua lòng
sông thu
hẹp

Lưu lượng
lớn nhất
của mùa
mưa ứng

với tần
suất 10%
Q = 350,0
(m3/s)

-Từ ngày 01/9 đến ngày 31 tháng 12
+ Thi công xong cơ bản tràn xả lũ.
Tiếp tục thi công cống.
+ Tiếp tục đắp đập vượt lũ chính vụ.
+ Tiếp tục thi công gia cố 1/3 đống đá
tiêu nước phía hạ lưu công trình.
+ Tiếp tục thi công bê tông lát mái
thượng lưu và trồng cỏ ta luy hạ lưu
phần bên phải, xây rãnh thoát nước.
+ Hoàn thiện cống lấy nước

Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Mùa khô

Dẫn dòng
Từ tháng qua cống
01
đến lấy nước
qua

tháng 08 và
tràn tạm

Trang 17

Ngành kỹ thuật Công trình

Lưu lượng
lớn nhất
của mùa
khô ứng
với tần
suất 10%

- Từ ngày 01/1 đến ngày 31 tháng 08

Q =18,5
(m3/s)

+ Thi công đống đá tiêu nước còn lại

+ Đào móng, đắp đê quai và xử lý
móng đập phần bên trái.
+ Chặn dòng ngày 15 tháng 01.
+ Tiêu nước hố móng, xử lý nền.
+ Đắp đập, đổ bê tông lát mái phía
thượng lưu phần bên vai trái đến cao
trình vượt lũ tiểu mãn.
+ Đắp đập phần bên trái vượt lũ chính
vụ, trồng cỏ mái ta luy hạ lưu toàn

tuyến đập đến cao trình vượt lũ.
+ Hoàn thiện tràn xả lũ vào ngày 30
tháng 6.

Năm
Thứ
hai

+ Xây rãnh thoát nước
+ Tiếp tục đắp đập đến cao trình thiết
kế.
Mùa mưa

Dẫn dòng
Từ tháng qua cống
09
đến lấy nước
qua
tháng 12 và
tràn xả lũ

Lưu lượng
lớn nhất
của mùa
mưa ứng
với tần
suất 10%

- Từ ngày 01/9 đến ngày 31 tháng 12


Q=350,0
(m3/s)

+ Phá dỡ đê quai

+ Đắp đập đạt đến cao trình thiết kế.
+ Đổ bê tông mặt đập và thi công
hoàn thiện tường chắn sóng.
+ Tiếp tục xây rãnh thoát nước
+ Hoàn thiện, thu dọn mặt bằng và
dọn vệ sinh công trường.
+ Làm hồ sơ hoàn công và bàn giao
công trình đưa vào sử dụng.

Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 18

Ngành kỹ thuật Công trình

 Phương án II : Dẫn dòng qua kênh
- Thời gian thi công là 02 năm : Từ 01/2012 đến 12/2013.
- Nội dung phương án được tóm tắt trong bảng sau:

Năm

thi công

Thời
gian
Mùa khô
Từ tháng
01 đến
tháng 08

Công
trình dẫn
dòng

Lưu
lượng dẫn
dòng

Dẫn dòng
thi công
qua dòng
sông thiên
nhiên

Lưu
lượng lớn
nhất của
mùa khô
ứng với
tần suất
10%

Q = 18,5
(m3/s)

Năm
Thứ
nhất

Mùa
mưa
Từ tháng
09 đến
tháng 12

Dẫn dòng
thi công
qua kênh

Lưu
lượng lớn
nhất của
mùa mưa
ứng với
tần suất
10%
Q = 350,0
(m3/s)

Sinh viên:

Các công việc phải làm và các mốc

khống chế
-Từ ngày 01/1 đến ngày 31 tháng 08
+ Làm đường thi công, làm lán trại,
tập kết vật tư, thiết bị, xe máy.
+ Đào kênh dẫn dòng bên trái, tại nơi
tụ thuỷ ở thượng lưu.
+ Đắp đê quai hướng dòng chảy vào
kênh và sau này sẽ kết hợp làm đê
quai ngăn dòng năm thứ 2.
+ Tiến hành đào và xử lý nền đập bên
vai phải đập.
+ Bóc phong hoá bãi vật liệu, đào
khai thác đất để đắp đập.
+ Đắp đập bên phải.
+ Đắp đập, đổ bê tông lát mái thượng
lưu phần bên phải vượt cao trình lũ
chính vụ.
+ Thi công xong cống lấy nước
Từ ngày 01/9 đến ngày 31 tháng 12
+ Thi công xong cơ bản tràn xả lũ.
+ Tiếp tục thi công gia cố đống đá
tiêu nước phía hạ lưu công trình.
+ Tiếp tục thi công bê tông lát mái
thượng lưu và trồng cỏ taluy hạ lưu
phần bên phải, xây rãnh thoát nước.

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp


Năm thi
công

Thời gian
Mùa khô
Từ tháng
01 đến
tháng 08

Trang 19

Công
trình dẫn
dòng

Lưu
lượng dẫn
dòng

Dẫn
dòng qua
cống lấy
nước và
qua tràn
tạm

Lưu
lượng lớn
nhất của

mùa khô
ứng với
tần suất
10%
Q = 18,5
(m3/s)

Năm
thứ hai
Mùa mưa
Từ tháng
09 đến
tháng 12

Dẫn
dòng qua
cống lấy
nước và
qua tràn
xả lũ

Lưu
lượng lớn
nhất của
mùa khô
ứng với
tần suất
10%
Q = 350,0
(m3/s)


Ngành kỹ thuật Công trình

Các công việc phải làm và các mốc
khống chế
-Từ ngày 01/1 đến ngày 31 tháng 08
+ Đắp lấn dần đê quai thượng lưu để
chuẩn bị ngăn dòng.
+ Chặn dòng ngày 15 tháng 1.
+ Dẫn dòng qua cống lấy nước và bóc
móng đập phần còn lại bên vai trái.
+ Thi công đống đá tiêu nước
+ Đắp đập ở vai phải đến cao trình
khống chế.
+ Hoàn thiện tràn xả lũ.
+ Phá dỡ đê quai.
-Từ ngày 01/9 đến ngày 31 tháng 12
+ Đổ bê tông phần gia cố mặt đập.
+ Đắp đập đến cao trình thiết kế.
+ Làm đường giao thông trên mặt đập
xây rãnh thoát nước, tường chắn sóng.
+ Hoàn thiện, thu dọn mặt bằng và
dọn vệ sinh công trường.
+ Làm hồ sơ hoàn công và bàn giao
công trình.

 Tính toán kinh tế, so sánh và lựa chọn phương án hợp lý
 Phương án I:
- Nhược điểm:
+ Tính toán dẫn dòng nhiều lần, bố trí thi công khó khăn.

+ Sau khi ngăn dòng, đắp đê quai, thời gian tích nước trong hồ dài không an
toàn trong thi công.
- Ưu điểm:
+ Đập đất ít bị phân đoạn.
+ Có thời gian xử lý nền
+ Dễ bố trí hiện trường thi công, chất lượng công trình đảm bảo về kỹ thuật có
lợi về kinh tế.
+ Cường độ thi công không lớn lắm.
+ Thời gian đắp đập dài đảm bảo tiến độ thi công.
+ Đảm bảo nước phục vụ sản xuất và phục vụ sinh hoạt cho khu vực hạ lưu
Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 20

Ngành kỹ thuật Công trình

 Phương án II:
- Nhược điểm:
+ Khối lượng đất đào đắp đê quai quá lớn.
+ Cường độ thi công quá cao, gây khó khăn cho việc bố trí nhân lực cũng như
xe máy.
+ Khối lượng đào kênh lớn, không phù hợp với địa hình của công trình, khó bố
trí thi công.
+ Sau khi ngăn dòng, đắp đê quai, thời gian tích nước trong hồ dài không an
toàn trong thi công.

- Ưu điểm:
+ Có thời gian xử lý nền.
+ Thời gian đắp đập dài đảm bảo tiến độ thi công.
+ Đảm bảo yêu cầu dùng nước ở phía hạ lưu.
 Phân tích, đánh giá chọn phương án hợp lý:
- Qua những phân tích trên ta thấy rằng Phương án 1 có nhiều ưu điểm, thuận
lợi cho công tác thi công và phù hợp với điều kiện địa hình phức tạp của công trình hồ
chứa nước Sông Trâu.
- So sánh về kinh tế thì phương án 2 tốn kém hơn phương án 1 vì khối lượng
đào đắp đê quai, đào kênh dẫn dòng quá lớn, không phù hợp với địa hình của công
trình. Đòi hỏi phải tập trung nhân lực nhiều hơn, khó khăn cho việc bố trí nhân lực, xe
máy và không đảm bảo về kĩ thuật khi dẫn dòng qua kênh.
- Từ đó ta thấy phương án 1 có ưu điểm hơn phương án 2, nên ta quyết định
chọn phương án 1 làm phương án dẫn dòng thi công cho công trình hồ chứa nước
Sông Trâu.
Vậy phương án chọn để tính toán thuỷ lực dẫn dòng thi công là Phương án1
 Xác định lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công`
 Chọn tần suất thiết kế dẫn dòng thi công:
Cấp công trình: Công trình đầu mối cấp III. Lấy theo TCVN 285-2002 tần suất
lưu lượng mực nước lớn nhất để thiết kế các công trình tạm phục vụ công tác dẫn dòng
thi công được xác định theo bảng(3-4) trang14, với công trình cấp III. Công trình dẫn
dòng lấy P = 10%.
 Chọn thời đoạn thiết kế dẫn dòng thi công:
Chọn thời đoạn thiết kế dẫn dòng thi công là một vấn đề khá phức tạp vì nó liên
quan đến các vấn đề như; đặc điểm thuỷ văn, khí tượng, đặc điểm kết cấu công trình,
phương pháp dẫn dòng, điều kiện và khả năng thi công.
Công trình hồ chứa nước Sông Trâu gồm các hạng mục như đập đất, cống, tràn
xả lũ. Vì vậy ta nên lợi dụng kết hợp dẫn dòng theo mùa hoặc theo năm thi công.
Khối lượng công trình đầu mối Sông Trâu tương đối lớn, nên không thể thi công dứt
điểm các hạng mục trong một mùa khô hay một năm, nên ta phải chọn thời đoạn thiết

Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 21

Ngành kỹ thuật Công trình

kế dẫn dòng sao cho phù hợp với quá trình thi công. Do đó ta chọn thời đoạn dẫn dòng
theo mùa khô và mùa lũ.
 Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng.
Đối với công trình tạm phục vụ thi công, tần suất thiết kế dẫn dòng P = 10%,
lưu lượng thiết kế dẫn dòng được chọn như sau:
- Công trình tạm sử dụng một năm thì chọn lưu lượng lớn nhất trong năm ứng
với P= 10%, Q = 350,0(m3/s).
- Công trình sử dụng một mùa khô thì lưu lượng dẫn dòng là lưu lượng lớn nhất
trong mùa khô ứng với P = 10%; Q = 18,5 (m3/s).
2.2. Tính toán thuỷ lực và điều tiết dòng chảy cho phương án dẫn dòng đã chọn.
 Mục đích :
Xác định mực nước các yếu tố thủy lực của dòng chảy, theo từng giai đoạn dẫn
dòng qua các công trình dẫn dòng khác nhau.
Theo phương án dẫn dòng đã chọn ứng với từng thời kỳ dẫn dòng có các mục
đích sau:
- Năm thứ nhất: Mùa khô dẫn dòng qua lòng sông thiên nhiên, mùa mưa dẫn
dòng qua lòng sông thu hẹp:
+ Xác định mực nước dâng lên để có được mốc khống chế đắp đập.
+ Tính toán lưu tốc ở đoạn thu hẹp để kiểm tra điều kiện xói lở từ đó có biện

pháp phù hợp.
- Năm thứ hai: Dẫn dòng qua cống ngầm, tràn tạm và tràn xả lũ đã hoàn thiện.
+ Xác định mực nước trước cống để có cao trình đắp đê quai và đắp đập khống
chế.

2.2.1 Tính toán thủy lực qua lòng sông thu hẹp:
2.2.1.1 Mục đích :
 Xác định quan hệ Q~Zhl khi dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
 Xác định cao trình mực nước thượng lưu và cao trình đắp đập chống lũ.
 Kiểm tra điều kiện lợi dụng tổng hợp dòng chảy
2.1.1.2 Nội dung tính toán :
+ Mức độ thu hẹp cho phép của lòng sông ; Do các yếu tố sau quy định:
- Lưu lượng dẫn dòng thi công.
- Điều kiện chống xói của lòng sông và địa chất ở hai bờ.
- Đặc điểm cấu tạo của công trình.
- Đặc điểm và khả năng thi công trong các giai đoạn nhất là giai đoạn công trình
có trọng điểm.
- Hình thức cấu tạo và cách bố trí đê quai.
- Cách tổ chức thi công, bố trí công trường và giá thành công trình.
Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 22

Ngành kỹ thuật Công trình


Lòng sông thu hẹp

Hình: Sơ đồ lòng sông thu hẹp
Mức độ thu hẹp của dòng sông được biểu thị bằng công thức sau:
K

1
.100%
2

(2-1)

Trong đó:
K : Mức độ thu hẹp lòng suối; K = (30 – 60)% hợp lý
1 : Tiết diện ướt của lòng sông mà đê quai và hố móng chiếm chỗ (m2).
 2 : Tiết diện ướt của lòng suối cũ (m2).
 Tính 1 :

+ Xây dựng quan hệ Q ~ Zhl:
- Ta coi mặt cắt lòng sông có dạng kênh hình thang, ứng với cao trình đáy sông:
Zđs = 19,22 (m).
- Chiều rộng sông: Bs =28(m)
- Độ dốc mái sông: m = 2
- Lưu lượng qua mặt cắt xác định theo công thức: Q =   C  R  i
1

- Hệ số Sê-Di: C 

1
 R6

n

- Bán kính thủy lực: R 




- H 1ệ số nhám tra theo (M.Fxripnut bảng tính TL trang 59) được n = 0,025.
- Diện tích  ứng với từng cao trình mực nước qua lòng sông được xác định
theo công thức:  = (b + mh)  h.
- Chu vi ướt  được xác định theo công thức:   b  2h  1  m 2
(Với h: Chiều cao cột nước tính từ đáy sông đến mực nước tương ứng).
- Giả thiết nhiều giá trị cao trình mực nước hạ lưu Zhl tính giá trị Q tương ứng,
ta xác định được quan hệ Q ~ Zhl.

Sinh viên:

Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 23

Ngành kỹ thuật Công trình

Bảng 2-1: Bảng quan hệ Q ~ Zhl
Z(m)

h(m)

0
0,78
1,78
2,78
3,35
4,78

19.22
20.0
21.0
22.0
23.0
24.0

m2)
0
23,0568
56,1768
93,2968
116,255
179,5368

C
0
37,256481
43,944085
47,244574
48,4972
50,604874


χ
0
31,49
35,96
40,43
42,981
49,38

Q (m3/s)
0
27,70
116,27
252,31
349,371
652,84

R
0
0,732235
1,562185
2,307468
2,70451
3,636055

BIỂU ĐỒ QUAN HỆ Q- Zhl

30

25


Z(m)

20

22

21

20
19,22

24

23

15

10

5

4,78

0

0
0

2,78


1,78

0,78
100

3,35

200

300

400

500

600

700

Q(m3/s)

- Với lưu lượng dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp Qdd = 350 (m3/s), (Lưu lượng dẫn
dòng = lưu lượng lũ chính vụ). Tra quan hệ Q ~ Zhl xác định được Zhl = 22.57(m)
Có Zhl = 22.57(m)  hhl = Zhl - Zđs = 22.57 – 19.22= 3,35 (m)
Đưa Zhl lên mặt cắt dọc đập ta xác định được tiết diện ướt của lòng sông mà đê
quai và hố móng chiếm chỗ (m2). Đo được 1 = 63,5 m2
Sơ đồ tính toán thủy lực qua lòng sông thu hẹp (thieu)
- Xác định 2 :
Sinh viên:


Lớp TH17


Đồ án tốt nghiệp

Trang 24

Ngành kỹ thuật Công trình

Từ sơ đồ tính như trên, coi dòng chảy qua mặt cắt thu hẹp là qua đập tràn đỉnh
rộng chảy ngập. Từ mặt cắt C-C coi hc = hhl = 3,35(m)
Trong phạm vi đồ án để đơn giản ta chỉ tính toán cho một giá trị lưu lượng dẫn
dòng thiết kế là Qddtk = 350 (m3/s)
Với Q = 350 (m3/s) theo quan hệ Q  Zhl ta xác định được Zhl = 22.57 m.
Mức độ thu hẹp của dòng sông được biểu thị bằng công thức sau:
K

1
.100%
2

Trong đó:
K : Mức độ thu hẹp lòng suối; K = (30 – 60)% hợp lý
1 : Tiết diện ướt của lòng sông mà đê quai và hố móng chiếm chỗ (m2).
 2 : Tiết diện ướt của lòng suối cũ (  2 tsnâ tâeo Ztl ).
 2 =  2 * + B x Z
 2 *: Tiết diện ướt của lòng suối cũ tính với mực nước hạ lưu

B=29m


MNTL
MNHL

W2*
W1

=0.99 m

W2

B: là chiều rộng trung bình của lòng sông ứng với từng giá trị Z giả thiết.
Để xác định 2 ta phải xác định được Z, mà Z còn là ẩn số do đó ta phải giả
thiết Zgt = 0,99m  Ztl= Zhl+Zgt = 22.57 + 0,99 = 23,56 m
Ứng với hhl = 3,35 m ta có: 1 =63,5 m2 và  2 * =123,3(m2)
Ứng với Zgt = 0,99 m ta đo được chiều rộng trung bình của lòng sông B = 29m.
Từ đó xác định được diện tích ướt của lòng sông cũ là 2 = 152 m2
- Xác định lưu tốc bình quân tại mặt cắt co hẹp.
Q lu10%
350
=
 4,16( m / s )
Vc 
( 2  1 ) 0,95.(152  63, 5)
Trong đó:
+ Vc: Lưu tốc bình quân tại mặt cắt thu hẹp của lòng suối (m/s)
+ Qlu10%: lưu lượng dẫn dòng thi công thiết kế mùa lũ (m3/s).
+  = 0,95: hệ số thu hẹp bên.
Sinh viên:

Lớp TH17



Đồ án tốt nghiệp

V0 

Trang 25

Qtk

dd



Ngành kỹ thuật Công trình

350
 2, 3(m / s )
152

2
Thay vào công thức ta có:
1 V2 V2
1
17, 32 5,3
z 2* c  0 =
= 0,98 (m)
*

2

 2 g 2 g 0,85 19, 62 19, 62

Ta thấy Zgt  Ztt vậy Z = 0,98 (m)  K 

1
63,5
.100%  41, 7%
.100% =
152
2

 Mức độ thu hẹp lòng sông là hợp lý.
Căn cứ vào địa chất của đoạn suối thu hẹp là lớp cuội sỏi dày từ 1÷5m,
nên ta xác định lưu tốc bình quân cho phép không xói. Theo bảng 1-2 (trang 8GTTC tập 1) Tra được [V]kx = 1,6 ÷ 2,1 (m/s).
So sánh Vc = 4,41 ( m/s) >[V]kx = 1,6 ÷ 2,1 (m/s). Vậy lòng sông, bờ sông bị
xói lở phải gia cố chống xói lở.
Sau khi lòng suối bị thu hẹp thì trạng thái chảy của dòng chảy thay đổi (nước
dâng lên).
Độ cao nước dâng được xác định;  Z = 0,99 (m)
 Âtl = hhl

+

 Z = 3,35 + 0,99 = 4,34 (m)  ZTL = 22.57 + 0,99 = 23,56 (m)

Trong đó:
 Z: Độ cao nước dâng.
Htl: Cột nước thượng lưu
hhl : Cột nước hạ lưu


2.2.1.3 Ứng dụng kết quả tính toán:
- Xác định cao trình đắp đập vượt lũ:
ZVL= ZTL+

Với (=0,50,7m)

ZVL= 23.56+ 0,5 = 24,06(m)
Vậy năm thứ nhất ta thi công đập đất phải vượt trên cao trình vượt lũ là:
24,06m
2.2.2 Tính toán thuỷ lực dẫn dòng qua cống dẫn dòng.
2.2.2.1 Mục đích yêu cầu :
Xác định mực nước thượng lưu của cống từ đó xác định cao trình đắp
đê quai thi công mùa kiệt năm thứ 2.
 Xác định mực nước trước cống ứng với HTL
+ Với lưu lượng dẫn dòng qua cống ta lấy lưu lượng Qdd = 0,94 (m3/s) là
lưu lượng lớn nhất trong mùa kiệt.
Trong thực tế khi thi công kênh đoạn hạ lưu cống chừa lại để dẫn dòng
qua cống. Khi dẫn dòng chảy sau cống ta đào một đoạn kênh hạ lưu đến cống
xả xuống lòng sông cũ (Dòng chảy tự do sau cống) để tân dụng được hết khả
năng chảy của cống . Theo tài liệu thiết kế kỹ thuật có các thông số kỹ thuật của
cống như sau:
+ Kích thước cống
Sinh viên:

:

b  h = 1,75  2
Lớp TH17



×