Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Thiết kế cụm xử lý nước sông cấp cho sinh hoạt của xã Sơn Đông thành phố Bến Tre tỉnh bến Bến Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.06 KB, 58 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển mạnh. Chính vì thế nên đã
thu hút được rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài vào nước ta. Nên nền kinh tế
phát triển nhanh chóng cụ thể đó là việc hình thành các khu công nghiệp lớn
tại các thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Đà Năng, Biên Hòa….
Bên cạnh tình hình phát triển chung đó vấn đề môi trường chưa được
quan tâm nhiều nhất, đặc biệt là vấn đề cấp thoát nước. Thiếu nước xảy ra ở
nhiều khu vực trong các thành phố lớn và ở các khu vực nông thôn khác trong
cả nước đặc biệt là miền núi và miền Tây.
Tỉnh Bến Tre cũng nằm trong tình trạng chung đó. UBND tỉnh Bến Tre
đã xác định du lịch dịch vụ là thế mạnh phát triển của tỉnh, vì thế mà vấn đề
về nước sạch càng trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Hiện tại tỉnh Bến Tre
vào mùa khô xảy ra thiếu nước trầm trọng, việc cấp nước chỉ cầm chừng vì
nguồn nước bị nhiễm mặn.
Việc xây dựng dự án xử lý nước sông cấp cho sinh hoạt là hết sức cần
thiết, nhằm cải thiện tình trạng thiếu nước vào mùa khô của khu vực và các
vùng lân cận, đồng thời góp phần quan trọng cho sự phát triển kinh tế chung
của tỉnh nói chung và khu vực dự án nói riêng.
Với việc xây dựng cụm xử lý này thì công ty TNHH cấp thoát nước
Bến Tre có thể đảm bảo việc cấp nước cho người dân trong khu vực thành
phố và lân cận vào mùa khô, ngoài ra giá nước cũng có thể nhờ thế mà có thể
được điều chỉnh (mức giá hiện nay là 5.868 ngàn /m
3
) là giá tương đối cao.

1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
MỤC LỤC


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 2
1.1. Các điều kiện tự nhiên 2
1.1.1. Vị trí địa lý 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1. Các điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Sơn Đông là xã nằm ở phía bắc Thành Phố Bến Tre, xã có mặt tiếp
giáp với sông Tiền.
Xã có tỉnh lộ 884 cắt ngang thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2. Địa hình
Địa hình của khu vực là vùng bằng phẳng. Cao độ địa hình tự nhiên từ
1,5m đến 2,0m. Trung bình là 1,7m.
1.1.3. Đặc điểm khí hậu
1.1.3.1. Nhiệt độ:
Biên độ nhiệt không lớn lắm, nhiệt độ bình quân 27,9
0
Cao nhất 32,7
0
C,
nhìn chung nhiệt độ tương đối cao.
1.1.3.2. Độ ẩm:
Độ ẩm trung bình 79,5%, cao nhất 82,5%, thấp nhất 74,1%. Sự biến đổi
độ ẩm không lớn lắm.
1.1.3.3. Mưa:
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Do ảnh hưởng khí hậu gió mùa, thuộc đồng bằng sông cửu long, nên
mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 và mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng
10. Lượng mưa bình quân 1450mm.

1.1.3.4. Nắng:
Ánh sáng rất dồi dào, cường độ và thời gian chiếu sáng lớn và kéo dài,
mùa khô là: 8 giờ, mùa mưa : 5,8 giờ.
1.1.3.5. Gió:
Chịu ảnh hưởng của hai gió chính:
Gió tây Nam thổi từ tháng 10, mang nhiều hơi nước, tốc độ gió thấp
2,2m/s, chỉ có gió mạnh hay giông trước cơn mưa.
Gió đông Bắc thổi từ tháng 11 đến tháng 4 mang theo không khí lạnh
và khô, tốc độ gió 2,4m/s.
1.1.4. Địa chất thủy văn:
Kênh rạch ở xã cũng như TP. Bến Tre chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật
triều của 2 con sông lớn: Sông Tiền và Sông Hàm Luông, biên độ động 1,0
÷
2,5m.
Mực nước thấp nhất -1,0m mực nước cao nhất: 1,5m.
Mực nước ngầm cách mặt đất từ 0,5
÷
1m, tùy theo mùa. Nước ngầm
trong tầng sâu bị nhiễm mặn nặng.
1.1.5. Địa chất công trình:
Theo số liệu khoăn thăm dò địa chất ở các công trình dự kiến xây dựng
trong khu vực cho thấy, lớp đất từ mặt đất ở các công trình dự kiến xây trong
khu vực cho thấy, lớp đất từ mặt đất đến 4m là đất cát hay cát pha là có khả
năng xây dựng tốt, tuy nhiên các tầng đất sâu hơn là sét trung, chỉ tiêu cơ lý
yếu, việc xây dựng các công trình có quy mô lớn như bể chứa, đài nước…
Đòi hỏi phải xử lý nền móng thích đáng.
1.2. Các đặc điểm kinh tế xã hội.
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.

Tiếp tục giữ vững là phát triển kinh tế, đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp, gắn chặt với công nghiệp chế biến hàng nông sản như: Ép dầu dừa,
kết tinh đường, sản xuất bánh kẹo, hàng thủ công mỹ nghệ….
Khu vực có ưu thế về vị trí địa lý do đường tỉnh 884 nên ngoài các
nghành nghề chính còn có điều kiện phát triển về thương mại, văn hóa, dịch
vụ.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã Sơn Đông trong những năm qua
tăng khá nhanh, trung bình 12,7% năm. Ngành dịch vụ có mức tăng nhanh
nhất là 14,9% .
Cơ cấu kinh tế hiện nay của phường là nông nghiệp- dịch vụ- công
nghiệp.
Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, công trình công cộng, đặt biệt là cấp
nước. Đưa thông tin và giáo dục ý thức cộng đồng về lợi ích của sử dụng
nước sạch và vệ sinh môi trường, đúng với chỉ thị 200/TTG của Thủ Tướng
Chính Phủ.
Các lĩnh vực xã hội : Giáo dục, y tế văn hóa, thể dục thể thao phát triển
nhanh.
Đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao, tỷ lệ đói nghèo ngày càng giảm.
1.3 Dân cư của khu vực dự án
Dân số trong khu vực thiết kế có khoảng 48.000 người trên một diện
tích 197 ha thổ cư.
Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực: 1,8%/ năm.
1.4 Hiện trạng quy hoạch xây dựng khu dự án
1.4.1. Hiện trạng quy hoạch kiến trúc.
Khu vực nằm dọc theo quốc lộ 60, tuyến đường tỉnh và các trục đường
chính của thành phố. Nên theo Quy hoạch chung của Tp. Bến tre, khu vực này
sẽ là khu nhà ở mật độ cao nhằm phù với hiện trạng sử dụng và một phần nhà
vườn để đảm bảo môi trường vị khí hậu và tạo cảnh quan kiến trúc đa dạng
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO

SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
của thành phố. Tại khu vực dọc các bờ kênh trong khu vực phần lớn sẽ tổ
chức xây công viên cây viên cây xanh phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi thường
xuyên và tạo môi trường vi khí hậu tốt cho nhân dân khu đô thị.
Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và tốc độ gia tăng dân số nên dân số
trong khu vực thiết kế sẽ là khoảng 70.000 người.
Toàn khu vực sẽ chia thành 5 khu nhỏ để bố trí các công trình phục vụ
thường xuyên, đảm bảo cự ly sử dụng đúng quy định. Các công trình chính
của khu vực sẽ được bố trí trên trục chính khu vực hay tại giao lộ tạo các
điểm nhấn, cảnh quan và nhịp điệu kiến trúc.
1.4.2. Hiện trạng quy hoạch giao thông
Khu vực dự án có đường tỉnh, đường này có nền rộng 15m, mặt đường
rộng 10m, xuyên suốt khu vực dự án.
1.5. Quy mô đầu tư và hình thức đầu tư
1.5.1. Mục tiêu của dự án
- Cung cấp nước đúng chất lượng theo tiêu chuẩn của Nhà nước quy
định.
- Cung cấp đầy đủ về số lượng cho số người được sử dụng nước đã
được tính toán, cho toàn khu vực thiết kế và khu vực lân cận với công suất đã
được nêu ở trên.
1.5.2. Quy mô và quy thức đã được đầu tư
Thiết kế cụm xử lý nước sông cấp cho sinh hoạt của xã Sơn Đông – TP
Bến Tre – tỉnh Bến Tre, công suất 15500m
3
/ ngày đêm (tính đến năm 2030)
- Xây dựng công trình thu và trạm bơm cấp I công suất 15500m
2
/ ngày
đêm.
- Xây dựng tuyến ống nước thô từ trạm bơm cấp I về cụm xử lý.

- Xây dựng nhà máy xử lý nước công suất 15500m
3
/ngày đêm có dự trù
phát triển trong tương lai.
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
1.6. Lựa chọn nguồn nước và nguồn điện
1.6.1. Lựa chọn nguồn nước
1.6.1.1. Nguồn nước ngầm
Theo thiết minh bản đồ địa chất thủy văn xã Sơn Đông do Sở khoa học
Công nghệ và môi trường tỉnh Bến Tre về nguồn nước ngầm.
Dưới đây là số liệu chi tiết của lỗ khoan điển hình của khu vực này.
Kết quả đo đã được phân tầng độ hạt và đánh giá khả năng chứa nước,
chất lượng nước của các tầng như sau:
- Từ 0m đến 21 m là tầng cát, cát – sét trên mặt.
- Từ 21m đến 36m là tầng sét xen kẹp một lớp cát - sét.
- Từ 36 đến 67,5m là tầng cát – sét.
- Từ 67,5m đến 109,3m là tầng cát, giữa tầng có lớp cát- sét.Toàn tầng
chứa nước mặn.
- Từ 109,3m đến 126m là tầng sét chuyển dần thành cát – sét.
- Từ 126m đến 164,7m, là tầng cát chứa nước mặn.
- Từ 164,7m đến 177,5m là tầng sét.
- Từ 177,5m đến 193m là tầng cát sét xen kẹp nhiều lớp sét.
- Từ 193m đến 213m là tầng cát chứa nước xấu C1>400mg/1.
- Từ 219,5m đến 251,3m là tầng cát chứa nước mặn, trong tầng có xen
kẹp một lớp cát- sét, sét.
- Từ 251,3m đến 253,5m là tầng sét cách nước.
- Từ 253,5m đến 266m là tầng chứa nước không tốt lắm khoáng hóa CI
vào khoảng 300mg/1 đến 500mg/1.

- Từ 266m đến 272,5m là tầng sét, chuyển dần thành cát – sét.
- Từ 272,5m đến 278m là tầng cát chứa nước có chất lượng xấu,
khoáng hóa CI>500mg/1.Là tầng chứa nước không được cách ly.
- Từ 287m đến 296,2m là tầng các mịn, độ hạt tăng dần theo chiều sâu,
tầng chứa nước chất lượng tốt khoáng hóa CI <300mg/1.
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
- Từ 296,2m đến 298m là lớp sét, cát – sét xen kẹp.
- Từ 298m đến 305m là tầng cát chứa nước chất lượng tốt, khoáng hóa
CI< 300mg/1.
- Từ 305m đến 310m là tầng cát –sét.
1.6.1.2. Nguồn nước mặt.
Nguồn nước mặt cấp cho khu xã Sơn Đông có thể lấy từ kênh Xáng.
Kênh Xáng nằm cách khu vực dự án 1,4km và có thể dẫn nước đi theo
đường liên tỉnh (tỉnh lộ 884).
Kênh Xáng có lưu lượng trung bình tương đối lớn dòng chảy ổn định,
theo điều tra thì
+ Mực nước cao nhất của Kênh Xáng khoảng +1,5m.
+ Mực nước thấp nhất của Kênh Xáng khoảng – 1,0m.
Mực nước Kênh Xáng phụ thuộc vào sông Hàm Luông
Tóm lại đối với Kênh Xáng:
Trữ lượng dồi dào, ổn định đủ khả năng cấp nước cho hệ thống. Có
điều kiện khai thác tốt, chất lượng nước có khả năng xử lý để đảm bảo chất
lượng nước cấp cho sinh hoạt.
Một số chỉ tiêu hóa lý tại vị trí lấy nước ở Kênh xáng
Yếu tố xét nghiệm Kết quả Tiêu chuẩn nước sạch
pH 7,59 6,5-8,5
Độ Đục (NTU) 215 5,0
Màu (Co) 55 1

Sắt (mg/1) 0,5 0,3
Độ cứng tổng cộng (mg CaCo
3
/1) 8 500
Độ kiềm tổng cộng (mg CaCo
3
/1) 14 2,0
Chất rắn lơ lửng (mg/1) 157 5,0
Chất hữu cơ KMNO
4
(mg/1O
2
) 8,6 2,0
(Nguồn từ phòng thí nghệm Cty cấp nước Bến Tre.)
Với chất lượng nước như trên cần phải xử lý đầy đủ các giai đoạn: kiềm
hóa, keo tụ, làm trong, khử màu, khử trùng.
1.6.1.3. Lựa chọn nguồn nước
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Qua phân tích các nguồn nước trên ta thấy rằng:
Nước ngầm:
 Ưu điểm: Chất lượng nước tốt, không cần phải xử lý:
 Nhược điểm:
- Chưa được đánh giá về trữ lượng nước ngầm, chiều sâu
khai thác quá lớn.
- Theo khảo sát sơ bộ tại khu vực xã Sơn Đông trữ lượng
nước rất nghèo.
- Nếu lấy nước ngầm phải khoan rất nhiều giếng, lưu lượng
mỗi giếng nhỏ. Chi phí tham dò, khảo sát, đánh giá trữ

lượng cao và ít hiệu quả.
Nước mặt:
 Ưu điểm:
- Trữ lượng dồi dào, ổn định.
- Khai thác thuận lợi, an toàn.
 Nhược điểm:
- Nước phải xử lý, chi phí xây dựng nhà máy nước cao.
- Tốn chi phí cho tuyến ống dẫn nước thô.
Nguồn nước mặt trong khu vực có rất nhiều vị trí có thể lấy được, lưu
lượng ổn định, việc xây đựng công trình thu nước phải tính đến nhiều vấn đề
như giao thông đường thủy, tác động môi trường, ảnh hưởng đời sống nhân
dân trong khu vực.
Qua phân tích ưu và nhược điểm của các nguồn nước trên, chọn
phương án sử dụng nguồn nước mặt là hợp lý hơn. Trước hết là khai thác
được ngay và đảm bảo an toàn cho hệ thống.
Khu vực kênh xáng là khu vực có lưu lượng nước dồi dào, trữ lượng ổn
định, bớ sông có nền đất cứng ít sạc lở. Nơi đây tàu thuyền qua lại không lớn,
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
là vị trí gần nhất so với trạm xử lý nước. Vì vậy kênh Xáng được chọn là nơi
xây dựng công trình thu nước thô cho cụm xử lý của dự án.
1.6.2. Lựa chọn nguồn điện
Có hai vị trí cần cung cấp điện là: Trạm bơm I và nhà máy nước.
Cả hai khu vực cần cung cấp điện điều có thể sử dụng từ hệ thống điện
cao thế chạy theo đường liên tỉnh (tỉnh lộ 884)
Việc cung cấp điện cho dự án rất dễ dàng, thuận lợi.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
2.1. Tổng quan các phương pháp xử lý nước
2.1.1. Hồ chứa và lắng sơ bộ

Chức năng của hồ chứa và lắng sơ bộ nước thô là tạo điều kiện cho các
quá trình tự làm sạch như: lắng bớt cặn lơ lửng, giảm bớt vi trùng…
2.1.2. Song chắn và lưới chắn
Đặt ở cửa dẫn nước vào công trình thu làm nhiệm vụ loại trừ vật nổi,
vật trôi lơ lửng trong dòng nước nhằm bảo vệ các thiết bị cho các công trình
phía sau.
2.1.3. Bể lắng cát
Nhằm lắng các hạt cặn lớn trước khi cho nước tới công trình keo tụ tạo
bông.
2.1.4. Làm thoáng
Có nhiệm vụ là: Hòa tan oxy từ không khí vào nước để oxy hóa sắt II,
mangan II thành dạng kết tủa. Khử khí CO2, H2S có trong nước, làm tăng pH
của nước nâng cao hiệu quả cho công trình lắng, lọc.
2.1.5. Clo hóa sơ bộ
Cho clo vào nước trước bể lăng và bể lọc nhằm:
Kéo dài thời gian tiếp xúc để tiệt trùng khi nước nhiễm bẩn nặng.
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Oxy hóa sắt hòa tan ở dạng hợp chất hữu cơ, mangan để tạo kết
tủa tương ứng.
Oxy hóa các chất hữu cơ để khử màu.
Trung hòa amoniac.
2.1.6. Quá trình khuấy trộn hòa chất
Là tạo điều kiện phân tán nhanh đều hóa chất vào khối nước cần xử lý.
Nếu không trộn đều và nhanh sẽ không tạo được nhân keo.
2.1.7. Quá trình keo tụ và phản ứng tạo bông cặn
Là tạo ra tác nhân có khả năng dính kết các chất làm bẩn nước ở dạng
hòa tan lơ lửng thành các bông cặn có khả năng lắng trong các bể lắng và dính
kết trên bề mặt hạt của lớp vật liệu lọc với tốc độ nhanh và kinh tế nhất.

2.1.8. Quá trình lắng
Là làm giảm hàm lượng cặn lơ lửng trong nước nguồn bằng các
phương pháp sau:
Lắng trọng lực trong các bể lắng.
Bằng lực ly tâm tác dụng vào hạt cặn.
Bằng lực đẩy nổi do các bọt khí dính bám vào các hạt cặn ở các
bể tuyển nổi.
2.1.9. Quá trình lọc
Là quá trình không chỉ giữ lại các hạt cặn lơ lửng trong nước có kích
thước lớn hơn kích thước các lỗ rỗng tạo ra giữa các hạt lọc mà còn giữ lại
các hạt keo sắt, keo hữu cơ gây râ độ đục và độ màu.
2.1.10. Khử trùng nước
Là qua trình châm hóa chất khử trùng vào nước sau lọc để diệt các loại
vi khuẩn gây bệnh còn sót lại.
2.2.Công trình thu nước
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Ở đây sử dụng công trình thu dạng họng thu nước đặt gần bờ, ngăn thu
nước kết hợp với trạm bơm cấp I đặt trong bờ sông, ống dẫn nước ngăn thu là
ống tự chảy bằng gang.
2.3. Trạm bơm cấp I
Tram bơm cấp I được xây dựng kết hợp với ngăn thu nước đặc ở trong
bờ, gồm hai phần: phần chìm dưới đất đặt máy bơm, phần nổi là phòng quản
lý, điều khiển trạm bơm. Máy bơm cấp I sử dụng loại bơm chìm.
Giữa ngăn thu và ngăn hút có cửa thông nước. Tại các cửa có đặt các
lưới chắn rác.
Trạm bơm phải được xây dựng phải đảm bảo không bị ngập lụt trong
mùa mưa.
2.4. Đường ống dẫn nước thô

Đường ống dẫn nước thô tức đường ống đẩy của máy bơm, của trạm
bơm cấp I về nhà máy nước. Đường ống dẫn nước thô dùng ống gang dẻo,
những đoạn qua cầu, qua chướng ngại vật sử dụng ống thép.
Ống nước thô có thể dùng gang dẻo hoặc dùng ống PVC. Hiện nay ống
PVC sản xuất tại việt nam chỉ sử dụng an toàn khi áp lực công tác <60m. Nên
để đảm bảo độ bền ta dùng ống gang dẻo.
Chống va cho tuyến ống nước thô dùng các van thu khí.
2.5. Nhà máy xử lý nước
Căn cứ vào chất lượng nước Kênh Xáng .
Dây chuyền công nghệ xử lý nước bao gồm các công đoạn sau:
Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước tổng quát
11
Nước từ
Kênh Xáng
Trạm bơm
cấp 1
Phèn
Bể trộn
Vôi
Bể phản
ứng & lắng
Bể lọc
Ra mạng lưới
cấp nước
Trạm bơm
cấp II
Bể chứa
nước sạch
Clo
o

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
1. Trộn nước thô với chất keo tụ (phèn nhôm) và dung dịch vôi sữa.
2. Phản ứng giữa các chất lơ lửng trong nước với các chất keo tụ để tạo ra
bông cặn.
3. Lắng ứng giữa lại hạt cặn lớn đã được tạo ra từ quá trình đã phản ứng
4. Lọc giữ lại các hạt cặn còn lại trong nước sau quá trình lắng.
5. Cho clo vào để khử trùng nước đã qua quá trình lắng, lọc.
6. Bể chứa dự trữ nước đã được làm sạch.
7. Trạm bơm nước sạch cấp cho nơi tiêu thụ.
Để xử lý nước nguồn có chất lượng như trong dự án này đạt kết quả tốt
nhất và có hiệu quả cao nhất cấp cho sinh hoạt ta có 2 phương án như sau:
Phương án 1:

Phương án 2:
12
Nước từ
Kênh Xáng
Trạm bơm
Cấp I
Phèn nhôm
Dung dịch vôi
Bể phản
ứng dích zắc
Bể lắng
ngang
Clo
Ra mạng lưới
Cấp nước
Trạm bơm

Cấp II
Bể chứa
Nước
sạch
Bể lọc
nhanh
Nước từ
Kênh Xáng
Trạm bơm
Cấp I
Bể trộn
đứng
Phèn nhôm
Dung dịch vôi
Bể lắng trong có
tầng cặn lơ lửng
Clo
Ra mạng lưới
Trạm bơm
Cấp II
Ra mạng lưới
cấp nước
Bể chứa
nước sạch
Bể lọc
nhanh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Để có thể lựa chọn được phương án tối ưu nhất ta tiến hành đánh giá ưu
điểm và nhược điểm của cả hai phương án trên. Ta tiến hành đánh giá đồng

thời cả 2 phương án để tiện so sánh và lựa chọn.
Các công trình để thực hiện quá trình xử lý trên như sau:
 Bể trộn đứng
Sử dụng công trình trộn là bể trộn đứng hình phiễu. Loại bể trộn này xây
dựng đơn giản, quản lý dễ dàng hơn các loại bể trộn khác. Mặt khác là vì ta
dùng hóa chất để keo tụ là phèn nhôm, kiềm hóa là vôi sữa nên ta chọn bể
trộn đứng là tốt nhất.
 Công trình phản ứng và lắng nước.
Hai quá trình phản ứng và lắng thường được kết hợp với nhau trong các công
trình xử lý nước. Có hai phương án đặt ra:
* Phương án 1
Bể phản ứng dích zắc và bể lắng ngang: Bể phản ứng dích zắc theo hướng
đứng đặt ở trước bể lắng ngang:
Ưu điểm:
- Hiệu quả lắng cao, làm việc ổn định và an toàn.
- Thường sử dụng công suất lớn và hàm lượng cặn bất kỳ.
- Xây dựng dễ dàng, có thể hộp khối với bể lọc.
- Quản lý vận hành đơn giản.
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Nhược điểm:
- Diện tích mặt bằng xây dựng lớn, chiếm nhiều diện tích đất , khoảng 520m
2
- Việc xả và lấy bùn cặn lắng khó khăn.
* Phương án 2
Bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng.
Ưu điểm:
- Sử dụng với công suất bất kỳ, với hàm lượng cặn bất kỳ.
- Xây dựng dễ dàng, có khả năng hợp khối với bể lọc.

- Chiếm ít mặt bằng xây dựng hơn, khoảng 270m
2
- Việc xả và lấy bùn cặn dễ dàng hơn.
Nhược điểm:
- Bể làm việc có hiệu quả cao khi nhiệt độ của nước nguồn ổn định, ít thay
đổi, bể làm việc liên tục.
- Quản lý và vận hành bể cần phải có kinh nghiệm, nhất là khi bể ngừng và
bắt đầu hoạt đồng trở lại.
* Chọn phương án:
Với công suất của hệ thống tương đối, điều kiện khí hậu của khu vực ổn
định, các chỉ tiêu hóa lý của nước nguồn phù hợp với loại bể lắng trong có
tầng cặn lơ lửng. Nhất là việc thu và xả cặn, bể lắng trong thuận lợi hơn nhiều
so với bể lắng ngang. Mặt khác khối tích xây dựng ít hơn. Nhược điểm của bể
lắng trong có thể khắc phục được.
Qua phân tích trên chọn phương án 2: Xây dựng bể lắng trong có tầng
cặn lơ lửng.
 Công trình lọc nước:
- Dùng bể lọc nhanh một lớp cát lọc.
- Vật liệu lọc bằng cát thạch anh.
- Phân phối nước rửa lọc bằng sàn gắn chụp lọc đuôi dài.
- Chụp lọc bằng nhựa loại 49 cái/1m
2
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
- Rửa vật liệu lọc bằng gió kết hợp với nước.
 Khử trùng nước:
Chất sát trùng nước bằng Clo hóa lỏng, liều lượng chất sát trùng là 2
mg/l. Clo được hóa lỏng chứa trong bình bằng kim loại. Các bình Clo được
đặt trong nhà hóa chất, có hệ thống Clo tự động vào nước. Quá trình khử

trùng được thực hiện trong bể chứa và trên mạng lưới đường ống.
 Bể chứa nước sạch:
Bể chứa nước dùng để dự trữ điều hòa nước giữa trạm xử lý và trạm
bơm cấp II, dự trữ nước dùng cho bản thân nhà máy nước.
Ngoài ra bể chứa nước còn là nơi thực hiện quá trình khử trùng nước,
nên trong bể xây các tường ngăn để kéo dài thời gian nước tiếp xúc với chất
khử trùng.
Bể phản ứng dích zắc thực hiện quá trình trộn và phản ứng đạt hiệu quả
không cao khi sử dụng chất keo tụ là phèn nhôm và vôi sữa, làm cho quá trình
lắng ở bể lắng ngang đạt hiệu quả thấp.
Đối với bể trộn đứng thì làm việc rất hiệu quả trong trường hợp này, và
chất lượng nước nguồn coa nhiệt độ và lưu lượng ổn định nên bể lắng trong
có tầng cặn lơ lửng làm việc hiệu quả hơn.
Qua phân tích 2 phương án trên, ta chọn phương án 2 để xử lý nước
cho dự án này.
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
15
Phèn nhôm
Dung dịch vôi
Nước thô từ
kêng Xáng
Công trình thu và
trạm bơm cấp I
Đoạn ống
tự chảy
Tuyến ống
nước thô
Bể trộn đứng
Bể chứa
nước sạch

Clo
Bể lắng trong có
tầng cặn lơ lửng
Bể lọc nhanh
Trạm bơm
cấp II
Mạng lưới
đường ống cấp nước
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
3.1. Tổng số dân thiết kế của khu vực
Tổng số dân (N
0
)= 48.000 dân.
Tổng dân số thiết kế trong niên hạn 20 năm (N).
Ta có công thức:
N=N
0
x (1+r/100)
t
Trong đó:
N: Tổng số dân sau 20 năm (người).
r: tốc độ tăng dân số hàng năm (%)
t: niên hạn thiết kế.
N: 48.000 x (1+1,8%)
20
=68. 580 (người).
Cùng với tăng cơ học nên dân số thiết kế trong 20 năm là 70.000 người.
3.2. Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt trong một ngày đêm

Dựa vào TCXD 33.2006, ta có:
Hệ số dùng nước không điều hòa K giờ được xác định theo biểu
thức:
K
h
max
=
α
max
x
β
max
Trong đó:
K
h
max
:Là hệ số dùng nước không điều hòa.
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
α
max
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm
việc của các cơ sở sản xuất và các điều kiện địa phương khác
(
α
max
= 1,2 – 1,5)
β
max

: Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy bảng 3.1
Bảng 3.1. Hệ số
max
β
Số dân
(1000 người)
1 2 4 6 10 20 50 100 300 >1000
max
β
2 1,8 1,6 1,4 1,3 1,2 1,15 1,1 1,05 1,0
Vậy:
h
max
k 1,3043x1,15 1,5= =
Ta chọn:
h
max
k 1,3=
h
max
k 0,8=
Tiêu chuẩn dùng nước của người dân là: 150 (1/người.ngày).
Lưu lượng nước sinh hoạt tính cho ngày dùng nước trung bình:
TB 3
SH
qxN 150x70.000
Q 10.500(m / ngñ
1000 1000
= = =
Lưu lượng nước sinh hoạt tính cho người dùng nước nhiều nhất:

TB ng 3
ngaøymax SH max
Q Q xk 10.500x1,3 13.650(m / ngñ= = =
Lưu lượng nước sinh hoạt tính cho người dùng nước nhiều nhất:
h
ngaøymax ngaøy max max
Q (Q x k )/ 24=
3
ngaøymax
Q (13.650*1,5)/ 24 853,125(m / ngñ= =
3.3. Lưu lượng nước cấp tập trung trong ngày đêm
Cơ quan hành chánh (Q
HC
):
Q
HC
=q
HC
xN
HC
)/1000
Q
HC
= (15 x 80)/1000 = 1,2 (m
3
/ngđ).
Trường học:
Lưu lượng nước cấp cho mỗi trường mẫu giáo (Q
MG
):

17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
MG MG MG
Q (q xN )/ 1000=
3
MG
Q (75x400)/1000 30(m / ngñ= =
Lưu lượng nước cấp cho mỗi trường cấp I:
THcaápI TH caápI THcaápI
Q (q xN )/ 1000=
3
THcaápI
Q (20x700)/ 1000 14(m / ngñ= =
Lưu lượng nước cấp cho mỗi trường cấp II:
THcaápII TH caápII THcaápII
Q (q xN )/ 1000=
3
THcaápII
Q (20x900)/ 1000 18(m / ngñ= =
Lưu lượng nước cấp cho mỗi trường cấp III:
THcaápIII TH caápIII THcaápIII
Q (q xN )/1000=
3
THcaápIII
Q (20x1000) /1000 20(m / ngñ= =
⇒ Tổng lưu lượng nước cấp cho trường học
TH
(Q ):
TH MG THcaápI THcaápII THcaápII

Q (2xQ ) (3xQ ) (2xQ ) Q= + + +
TH
Q (2x30) (3x14) (2x18) 20= + + +
3
TH
Q 60 42 36 30 158(m / ngñ= + + + =
Chung cư
CCö
(Q ):
3
CCö CCö CCö
Q (q xN )/ 1000 (200x900) /1000 180(m ngñ).= = =
Nhà điều dưỡng
ÑD
(Q ):
3
ÑD ÑD ÑD
Q (q xN )/1000 (300x800)/ 1000 240(m ngñ).= = =
Khu thể dục thể thao
TDTT
(Q ):
TDTT
Q (50x800) (3x7000) (1,5x156000) (3x6640) /1000= + + +
3
TDTT
Q 104,32 (m ngñ).=
Lưu lượng nước tưới cây:
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.

Tiêu chuẩn tưới:
2
t
q 11/ m .ngaøy=
töôùicaây TöôùiCaây t
10000xFtcxqt
Q 10xF xq
1000
= =
3
töôùicaây
Q 10x16,28x1 162,8(m / ngñ).= =
Lưu lượng tưới đường:
töôùiñöôøng Töôùiñöôøng t
10000xFtcxqt
Q 10xF xq
1000
= =
3
töôùiñöôøng
Q 10x71,368x1 713.68(m / ngñ).= =
⇒ Tổng lưu lượng cấp nước tập trung:
TTrung HC TH CCö ÑD TDTT töôùicaây töôùiñöôøng
Q Q Q Q Q Q Q Q= + + + + + +
TTrung
Q 1,2 158 180 240 104,32 162,8 713,68= + + + + + +
3
TTrung
Q 1.560(m / ngñ).=
3.4. Lưu lượng nước rò rỉ

RR SH TTrung
Q 10%x(axQ Q )= +
Trong đó:
SH, TTrung
Q Q :
lưu lượng nước sinh hoạt của khu dân cư, lưu lượng nước
tập trung.
a: hệ số kể đến lượng nước dùng cho công nghiệp địa phương và tiểu
thủ công nghiệp, các dịch vụ khác nằm xen kẽ trong khu dân cư. (a = 1,1).
⇒ Q
RR
= 10% x (1,1 x 10.500 + 1560) = 1.311 (m
3
/ngđ)
3.5. Lưu lượng nước cần cho nhu cầu riêng của nhà máy xử lý nước
NM SH T Trung RR
Q 7%(axQ Q Q )= + +
3
NM
Q 7%x(11.550 1.560 1.311) 1.009,47(m / ngñ).= + + =
Tổng lưu lượng của mạng lưới:
ML SH T Trung
Q (axQ Q )xb= +
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Trong đó:
a: Hệ số kể đến tiểu thủ công nghiệp, (a = 1,1).
b: Hệ số kể đến rò rỉ, (b = 1,1).
⇒ Q

ML
= (11.550 + 1.560) x 1,1 = 14.421 (m
3
/ngđ)
Công suất của nhà máy xử lý:
3
XL ML NM
Q Q Q 14.421 1.009,47 15.430,47(m / ngñ).= + = + =
3
XL
ChoïnQ 15.500(m / ngñ).⇒ =
3.6. Tính toán miệng thu nước:
* Diện tích miệng thu nước (tính toán miệng thu nước.)
Diện tích thu nước.
F
m
= K
1
x K
2
x
3
x Q/V
Trong đó:
F
m
: Diện tích miệng thu
V : Vận tốc qua song chắn: V = 0,1
÷
0,3(m/s ) chọn V=0,2 (m/s ).

Q
1
: Hệ số tính đến khoảng cách giữa các song chắn
K
1
=a+ d/ a.
a. Khoảng cách giữa các song chắn : a=40 (mm)
d: Kích thước song chắn, chọn song chắn tiết diện vuông, d = 10mm
K
1
= 40 +10/ 40 =(mm)
d: Kích thước chắn tiết diện vuông, d =10mm
K
1
=40+10/40=1,.25
K
3
: Hệ số kể đến tiết kiệm diện song chắn, tiết diện vuông: K
3
=1,25.
F
m
= 1,25x 1,25x1,25x 0,179/ 0,2=1,748m
2
Chọn họng thu có đường kính D=1500mm
Tổn thất qua song chắn
h= k *
1.6
2
*sin

* 2,3* 2,4* 8 *
2
d l a V
d a a l g
α
   
+ +
   
+
   
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Trong đó :
d,1: Là kích thước song chắn, do song chắn có tiết diện vuông
=> d=1=10 (mm)
a: Là khoảng cách các song chắn: a= 40 (mm)=0,04 (m)
k: Là hệ số. K=0,504
Do song chắn có tiết diện vuông: => sin
0
sin9 1
α
= =
V: Là vận tốc qua họng thu, v=0,2 (m/s)
=>h=0,504x
1,6
0,01
0,01 0,04
 
 

+
 
x
0,01 0,04
2,3 2,4 8
0,04 0,01
x x
 
+ +
 
 
x
2
0,2 1
0,0014( )
2 9,8
x
m
x
=
3.7. Tính đoạn ống tự chảy
Từ miệng thu vào công trình thu, với lưu lượng Q=179,4 (1/s)
Chọn ống gang có đường kính:
D=400 (mm)
V=1,43 (m/s) >0,7(1/s) Theo TCXD 33-2006
I= 0,765%> 0,2% Theo TCXD 33-2006
3.8. Tính ngăn thu nước
Diện tích mặt bằng ngăn lắng cặn là:
Để giữ lại hạt cặn có kích thước d=0,5mm thì vận tốc lắng
U

o
=0,06m/s ứng với vận tốc ngang của dòng chảy là 0,3 (m/s) (bản phụ lục
2.1 tiêu chuẩn XD VN )
Diện tích ngắn lắng cặn là:
F
1
=Q/U
0
Trong đó: Q
tt
Lưu lượng cần xử lý: Q=0,179 9 (m
3
/s)
U
0
: Vận tốc lắng cặn quá nhỏ, nên chọn kích thước theo cấu tạo đảm
bảo điều kiện xây dựng và quản lý.
Ngăn thu hợp khối với ngăn hút (đặt bơn chìm) của trạm bơm cấp I
nên chọn chiều rộng của ngăn thu là 1,2m, chiều dài ngăn thu bằng chiều dài
ngăn hút là L=5m,kích thước mặt bằng ngăn thu: BxL=1,2x5 (m).
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Chiều sâu ngăn thu bằng chiều sâu của ngăn hút là4,8m.
3.9. Tính toán trạm bơm cấp I
Chọn máy bơm cấp I:
Bơm cấp I làm việc điều hòa trong ngày, lưu lượng bơm cấp I là lưu lượng
tring bình ngày:
Q
b

=15500/24=645,8 (m
3
/h)
Áp lực bơm cấp I được tính căn cứ vào mực nước trên bể trộn ở trạm xử
lý và nước cấp thấp trong ngăn hút.
H
b
=Z
tr
–Z
h
+

h +H
td
Trong đó:
Z
tr
cao độ nước ở bể trộn
Z
tr
= 2,0+5,0=7,0 (m)
Z
h
: Cao độ mực nước thấp nhất tại ngăn hút
Z
h
= - 2,0 (m)

h: Tổn thất áp lực trên tuyến ống đẩy (h

đ đ
) và tổn thất cục bộ (h
cd
)
qua bơm và các phụ tùng:

h=h
đ đ
+h
cb
h
đ đ
= IxL
Trong đó:
I: Độ dốc thủy lực
L: Chiều dài ống
Với : q= 646m
3
/h=179,41/s chọn ống gang dẻo: D=450mm, V=1,13m/s,
I=4,31m/km, L=1,4km.
h
đ đ
=4,31x1,4=6,0 (m)
h
cb
: Tổn thất cột bộ qua các phụ tùng lấy h
cb
=5 (m)
h
td

: Ap lực tự do ra khỏi ống vào bể trộn = 1 (m).
h
b
=2,0-(2,0)+1,0+5,0=16 (m)
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Chọn trạm bơm cấp I có 2 máy bơm làm việc cùng công suất: Thông số kỹ
thuật của máy bơm là:
Q
b
=330m
3
/h; H
b
=16m.
Chọn số máy bơm dự phòng theo bảng sau:
Số lượng tổ máy
hoạt động
Số lượng tổ máy dự phòng đặt trong trạm bơm
Bậc tinh cậy I Bậc tinh cậy II Bậctinh cậy III
1 2 1 1
2 3÷
1 2÷
1 1
4 6
÷
2 2 1
7 9÷
2 3÷

2 1
>10
3 4
÷
3 2
Chọn bậc tin cậy I nên chọn 1 bơm dự phòng vậy tổng số bơm ở trạm
bơm cấp I là 3 bơm làm việc cùng công suất.
Q
b
=330 (m
3
/h)
H
b
= 16 (m)
Kích thước mặt bằng ngăn hút của trạm bơm: BxL = 3x5m.
Chiều sâu ngăn thu và ngăn hút, tính theo cao độ mực nước thấp nhất của
Kênh Xáng.
+ Mực nước thấp nhất tại Kênh Xáng có cao độ :-1,0m.
+ Cao độ cao nhất vào mùa mưa của Kênh xáng : +1,5m.
+ Mực nước thấp nhất tại ngăn hút có cao độ : -2,0m.
+ Chiều sâu ngập của miệng hút :h
m
: =0,3m
+ Chiều sâu từ miệng hút đến ngăn thu; h
đ
= 0.5m.
+ Đáy ngăn thu có cao độ là :-2,8m.
+ Sàn ngăn thu và hút cao hơn mực nước lũ cao nhất là 0,5m.
Cao độ mặt sàn:

1,5+0,5=2,0 (m)
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
Độ sâu ngăn thu và ngăn hút đến mặt sàn:
H
s
= 2,0- (-2,8)= 4,8 (m)
Tính toán kích thước cửa thông nước từ ngăn thu sang ngăn hút có đặt
lưới chắn rác phẳng.
Tổng diện tích cửa thông với công suất : Q=179,41/s=0,179m
3
/s
F=K
1
x K
2
x K
3
xQ/V
K
1
= (a+d)/a.
Trong đó:
d: Kích thước sợi lưới chắn rác: d=1mm.
a:Khoảng cách mắt lưới: a=5mm
K
2
: Hệ số kể đến rác được giữ lại, K
2

=1,5
K
2
: Hệ số ảnh hưởng hình dáng, K
3
=1,15
V: Vận tốc nước qua lưới chắn, V=0,2m/s
K
1
=(5+1)/5=1,2
F= 1,2x1,5x1,15x0,179/ 0,2= 1,85 (m
2
)
Chọn 4 cửa thông, kích thước cửa thông: 0,65 x0,7(m). Kích thước lưới chắn
rác: 0,8x0,8 (m).
3.10. Tính tuyến ống dẫn nước thô
Công suất của hệ thống là: Q=15500m
3
/ng, đ =646m
3/
/h=179,41/s
Chọn ống D= 450 => V=1,13m/s, I=4,31m/km
=> h=I x L = 4,31 x 1,4 = 6,034 (m).
Tính theo toán áp lực trạm bơm thì nếu dùng ống:
D = 400 Thì H
b
= 2,0 – (-2,0) + 1+ 10,71 + 5 = 20,71 (m).
D = 450 Thì H
b
= 2,0 – (-2,0) + 1 + 6 + 5 = 16 (m)

Để giảm áp lực của máy bơm chọn ống D= 450 (mm). Chọn ống gang
dẻo để đảm bảo an toàn.
Vậy ống nước thô có đường kính D = (mm), bằng gang dẻo, dài 1,4
(km).
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CỤM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG CẤP CHO
SINH HOẠT CỦA XÃ SƠN ĐÔNG – TP.BẾN TRE – TỈNH BẾN TRE.
3.11. Tính toán bể trộn đứng
Công suất của bể: Q = 15500m
3
/ng,đ =646m
3
/h = 179,41/s.
Diện tích tiết diện ngang phần trên của bể trộn:
Trong đó:
Q: Là công suất bể, Q = 0,179 (m
3
/s).
V
t
: L là vận tốc trộn phần trên, v
t
= 26 (mm/s).
F
t
=
2
0,179
6,88( ).
0,026

m=
Chọn bể trộn có hình dạng là hình vuông :
Chiều rộng bể trộn là: B = f =
88,6
= 2,6 (m).
=> Chọn : B =2,6m
Ống dẫn nước vào bể trộn với lưu lượng là: Q=179,4 (1/s), chọn ống có
đường kính: D = 450 (mm), V=1,13 (m/s) nằm trong giới hạn
1 1,5÷
(/s).
Đường kính ngoài cửa ống: D = 450 (mm) là D
1
=470 (mm).
Diện tích đáy bể là: f
đ
= D
1
x D
1
=0,047 x 0,47= 0,22 (m
2
).
Chọn góc hình nón
0
45
α
=
(tức là góc hợp bởi tường đáy và mặt phẳng
nằm ngang ).
Chiều cao phần hình tháp là:

H
1
=
1
2
. (B – b ). Cotog (
/ 2).
α
Trong đó :
B: Là chiều rộng bể trộn, B = 2,6 (m).
b: Là đường kính ngoài ống dẫn, b =0,47 (m).
α
= 45
0
H
1
=
1
2.
(2,26 -0,47).cotg
0
45
2,57
2
=
(m).
Thể tích phần hình tháp bể trộn
25

×