CHƯƠNG III: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
A
Đo lường tăng trưởng kinh tế
GV: Nguyễn Phương Thảo
• Tại sao tăng trưởng kinh tế lại quan
trọng?
• Hãy nhìn nhận một số dữ liệu sau:
…..
Tác động dự tính của tăng trưởng
• 10% gia tăng về thu nhập sẽ làm giảm 6% tỷ lệ
chết ở trẻ em sơ sinh.
• Tăng trưởng thu nhập làm giảm nghèo đói. VD:
Tăng trưởng và nghèo đói ở Indonesia
Thay đổi thu Thay đổi số lượng người
nhập/người sống dưới ngưỡng nghèo
1984-96
+76%
-25%
1997-99
-12%
+65%
Thu nhập và nghèo đói trên thế giới
100
Madagascar
% of population
living on $2 per day or less
90
India
Nepal
Bangladesh
80
70
60
Botswana
Kenya
50
China
Peru
40
30
Mexico
Thailand
20
Brazil
10
0
$0
Russian Chile
Federation
$5,000
$10,000
S. Korea
$15,000
Income per capita in dollars
$20,000
Tăng trưởng kinh tế
Là sự gia tăng mức sản xuất mà nền kinh tế
tạo ra trong một thời kì nhất định.
Là sự dịch chuyển ra ngoài của đường giới
hạn khả năng sản xuất
X
PPF được mở rộng
Y
Tốc độ tăng trưởng
. Tính cho mỗi năm
GDPt − GDPt −1
g=
×100(%)
GDPt −1
. Tính cho một thời kỳ
GDPt
g = t
− 1 ×100(%)
GDP0
(tất cả GDP đều là GDP thực tế)
VÍ DỤ
Năm
Lượng
ô tô
Giá ô tô
(tr đ)
Lượng
bánh
Giá bánh
(tr đ)
2001
(gốc)
100
50
500
0.01
2002
120
55
600
0.01
2003
120
60
400
0.02
Tốc độ tăng trưởng kinh tế qua các năm và trung
bình thời kỳ?
CHƯƠNG III: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
A
Đo lường tăng trưởng kinh tế
2
B
Hàm sản xuất và các nguồn lực tăng
trưởng kinh tế
Hàm sản xuất
B
• Mối liên hệ giữa lượng đầu vào và sản lượng đầu ra trong
quá trình sản xuất:
Y = A F(L, K, H, N)
A: Công nghệ
L: lao động
H: vốn con người
K: Vốn tư bản (vốn tài chính và vốn vật chất)
N: tài nguyên thiên nhiên
Hàm sản xuất
• Hàm sx có lợi suất không đổi theo qui mô (CRS):
gia tăng x lần đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng x
lần.
xY = A F(xL, xK, xH, xN)
• Hàm sản xuất có lợi suất tăng dần theo quy mô
Y’> xY
• Hàm sx có lợi suất giảm dần theo quy mô
Y’
Hàm sản xuất
Hàm sản xuất giản đơn thường có dạng:
α
Y =L K
β
Các hàm nào sau đây là hàm sản xuất có lợi
suất không đổi theo qui mô?
Y = L1/2 K1/3
Y = L1/2 K1/2
Năng suất
Lượng hàng hóa và dịch vụ mà công nhân sx ra
trong mỗi giờ lao động
Với hàm CRS:
Năng suất
Y/L = A F(1, K/L, H/L, N/L)
Năng suất phụ thuộc vào bốn nhân tố: trình độ
công nghệ, vốn tư bản/người, vốn con người/người
và tài nguyên thiên nhiên/người
Nguồn lực tăng trưởng kinh tế
Vốn nhân lực: Phản ánh qua trình độ học vấn, tay nghề,
kỹ năng lao động.
Tư bản: khối lượng trang bị và cơ sở vật chất dùng
trong quá trình sản xuất.
Tài nguyên thiên nhiên: tái tạo được và không tái
tạo được.
Tri thức công nghệ: hiểu biết của xã hội về cách
thức tốt nhất để sản xuất hàng hóa dịch vụ.
Tỷ lệ đầu tư tác động đến thu nhập/người
Income per
person in 1992
(logarithmic scale)
100,000
Canada
Denmark Germany
U.S.
10,000
Mexico
Egypt
Pakistan
Ivory
Coast
Finland
U.K. Singapore
Israel
FranceItaly
Peru
Indonesia
1,000
Zimbabwe
Kenya
India
Chad
100
Brazil
Japan
0
Uganda
5
Cameroon
10
15
20
25
30
35
40
Investment as percentage of outp
(average 1960
–1992)
Tác động của tăng dân số đến thu nhập/người
Income per
person in 1992
(logarithmic scale)
10 0 ,0 0 0
Germany
U.S.
Denmark
Canada
10 ,0 0 0
U.K.
Italy
Japan
Finland France
Mexico
Singapore
Egypt
Israel
Brazil
Pakistan
Peru
Indonesia
1,0 0 0
Cameroon
India
Ivory
Coast
Kenya
Zimbabwe
Chad
10 0
0
1
2
Uganda
3
4
Population growth (percent per year
(average 1960
–1992)
Qui luật lợi suất giảm dần
• Khi khối lượng tư bản tăng, mức sản lượng được
sản xuất thêm từ một đơn vị tư bản bổ sung thêm
sẽ giảm xuống
.
Hiệu ứng đuổi kịp
Khi các yếu tố khác không thay đổi, một nước
có xuất phát điểm thấp thường sẽ tăng trưởng
với tốc độ cao hơn
Qui tắc 70
• Nếu một nước có tốc độ tăng trưởng liên tục là x%
qua các năm thì sau 70/x năm GDP của nước đó
tăng gấp đôi.
• VD: Nếu thu nhập của người VN năm 2008 là 800
USD/người và VN duy trì tốc độ tăng thu nhập bình
quân 10%/năm thì đến năm 2018 thu nhập của
người VN sẽ là 1600 USD/người. (Đ/S?)
CHƯƠNG III: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
A
Đo lường tăng trưởng kinh tế
2
B
Hàm sản xuất và các nguồn lực
tăng trưởng kinh tế
C
Các chính sách tăng trưởng kinh tế
C
Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư trong nước
Chính sách thu hút đầu tư nuớc ngoài
Chính sách đầu tư về vốn nhân lực
Xác định quyền sở hữu tài sản và ổn định chính trị
Chính sách kiểm soát tăng dân số
Nghiên cứu và triển khai công nghệ mới