Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Nghiên cứu hành vi mua sắm của sinh viên khoa kinh tế QTKD trường đại học an giang khi đến mua sắm tại siêu thị vinatex an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.93 KB, 60 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm chuyển đổi cơ cấu quản lý kinh tế kế hoạch hố tập trung

M

sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo xu hướng xã hội chủ nghĩa
đã đem lại sức sống mới cho đất nước ta, Nhà nước ta chủ trương giao cho các

.CO

Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế quyền được tự hạch tốn, kinh doanh để phát
huy tính tự chủ của các Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh. Cùng chung tiến
trình đổi mới và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung và các
Doanh nghiệp Nhà nước nói riêng, trong khoảng 10 năm gần đây, Cơng ty Cao su

OKS

Sao Vàng đã có những bước tiến đáng kể. Để có được những thành quả đó là nhờ
những cố gắng tích cực của Ban lãnh đạo Cơng ty trong q trình chuyển đổi cơ
chế quản lý, xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh phù hợp với sự phát triển
của nền kinh tế nước ta và sử dụng hợp lý những nguồn lực của Cơng ty có hiệu
quả.

Với các quy luật kinh tế đặc trưng, nền kinh tế thị trường đặt ra u cầu

OBO

mang tính khách quan đối với các Doanh nghiệp. Một Doanh nghiệp muốn đứng


vững trên thị trường thì Doanh nghiệp cần phải biết rõ những ưu nhược điểm của
mình để có thể phát huy hơn nữa những mặt đã đạt được và khắc phục những mặt
chưa đạt được. Chính vì vậy cơng tác Phân tích tài chính ngày càng được coi trọng.
Phân tích tài chính giúp các nhà quản lý Doanh nghiệp nắm rõ về tình hình tài
chính của Doanh nghiệp mình từ đó có những kế hoạch bước đi đúng đắn trong

KIL

hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích tài chính cũng giúp cho các cơ quan quản
lý tầm vĩ mơ có thể giám sát, kiểm tra và đánh giá được tình hình phát triển sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Ngồi ra Phân tích tài chính còn có thể giúp
cho các nhà đầu tư ra những quyết định đúng đắn. Phân tích tài chính dựa trên các
báo cáo tài chính được lập định kỳ. Tuy nhiên cơng tác phân tài chính ở các Doanh
nghiệp nói chung và Cơng ty Cao su sao vàng nói riêng hiện đang chưa được quan



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tâm đúng mức. Nhận thức được tầm quan trọng của đề tài này nên em đã chọn đề
tài : “Phân tích tài chính tại Cơng ty Cao su Sao Vàng”.
Kết cấu của chun đề bao gồm 3 phần :

M

Phần I: Những vấn đề Lý luận cơ bản về phân tích hoạt động tài chính
trong các Doanh nghiệp

.CO

Phần II: Thực trạng phân tích hoạt động tài chính tại Cơng ty Cao su Sao

Vàng

Phần III: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác phân tích tài chính tại
Cơng ty Cao su Sao Vàng.

được sự góp ý của các thầy cơ.

OKS

Do kiến thức và thời gian có hạn nên bài viết còn có nhiều sai sót mong nhận

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn trực tiếp cùng các cơ chú,
anh chị trong phòng Kế tốn tài chính của Cơng ty Cao su Sao Vàng đã giúp em

KIL

OBO

hồn thành chun đề tốt nghiệp này.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI

M

CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP


I. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH - KHÁI NIỆM CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ

.CO

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

1. Khái niệm và chức năng của hoạt động tài chính :
Hoạt động tài chính là một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tất
cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng tới tình hình tài chính của

OKS

Doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại có tác động thúc đẩy
hay kìm hãm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó trước khi lập kế hoạch
tài chính Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu báo cáo tài chính của kỳ thực hiện.
Các báo cáo tài chính được soạn thảo theo định kỳ phản ánh một cách tổng hợp và
tồn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, cơng nợ, kết quả kinh doanh... bằng các
chỉ tiêu giá trị, nhằm mục đích thơng tin về kết quả và tình hình tài chính của

OBO

Doanh nghiệp cho người lãnh đạo và bộ phận tài chính Doanh nghiệp thấy được
thực trạng tài chính của đơn vị mình, chuẩn bị căn cứ lập kế hoạch cho kỳ tương
lai.

Tuy vậy, tất cả các số liệu của kỳ thực hiện là những tài liệu có tính chất lịch
sử và chưa thể hiện hết những nội dung mà người quan tâm đòi hỏi. Vì vậy người
ta phải dùng kỹ thuật phân tích để thuyết minh các mối quan hệ chủ yếu, giúp cho

KIL


các nhà kế hoạch dự đốn và đưa ra các quyết định tài chính cho tương lai, bằng
cách so sánh, đánh giá xem xét xu hướng dựa trên các thơng tin đó.
Phân tích tài chính Doanh nghiệp bao gồm các phương pháp và cơng cụ cho
phép thu thập và xử lý thơng tin kế tốn và các thơng tin khác trong quản lý Doanh
nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của Doanh nghiệp,
giúp người sử dụng thơng tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý
phù hợp.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích tài chính Doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các Báo cáo tài
chính và các chỉ tiêu đặc trưng tài chính thơng qua một hệ thống các phương pháp,
cơng cụ và kỹ thuật phân tích giúp người sử dụng thơng tin từ các góc độ khác

M

nhau, vừa đánh giá tồn diện, tổng hợp khái qt, lại vừa xem xét một cách chi tiết
hoạt động tài chính Doanh nghiệp.

.CO

2. Phương pháp phân tích hoạt động Tài chính
2.1 Phương pháp so sánh

* Điều kiện áp dụng : Các chỉ tiêu cần phải thống nhất về thời gian và về
khơng gian, nội dung, tính chất, đơn vị tính tốn mà theo mục đích phân tích

OKS


mà xác định gốc so sánh.

* Nội dung : So sánh giữa số hiện thực kỳ này với số hiện thực kỳ trước để
thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính Doanh nghiệp để đánh giá sự tăng trưởng
hay tụt lùi trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
So sánh giữa số hiện thực và số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của
Doanh nghiệp.

OBO

So sánh giữa số liệu của Doanh nghiệp với số liệu trung bình nghành, của
các Doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của Doanh nghiệp tốt hay
xấu, được hay chưa được.

So sánh theo chiều dọc để xem xét tỉ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể,
so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi cả về số lượng
tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các mức độ kế tốn liên tiếp.

KIL

2.2 Phương pháp phân tích theo chiều ngang
Là việc so sánh về lượng trên cùng một chỉ tiêu trên các Báo cáo tài chính.
Phân tích theo chiều ngang cho thấy sự biến động của từng chỉ tiêu. Điều quan
trọng ở đây là khơng chỉ đi so sánh để thấy được sự biến động về số tuyệt đối để
thấy được số tiền biến động qua thời gian là bao nhiêu mà cần thể hiện sự biến
động theo số phần trăm. Điều đó bổ sung nhiều cho bức tranh tồn cảnh. Chẳng
hạn Doanh thu năm nay tăng 100 triệu so với năm trước với tỉ lệ 10% sẽ được đánh




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
giá hồn tồn khác với trường hợp Doanh thu năm nay tăng 100 triệu so với năm
trước với tỉ lệ 0,5%.
Sự biến động về số % được tính bằng sự biến động tuyệt đối giữa các năm

M

chia cho năm gốc. Việc tính tốn này ở một số chỉ tiêu cho thấy tốc độ tăng trưởng
của Doanh nghiệp. Nếu Doanh nghiệp tăng trưởng các hoạt động kinh doanh của

.CO

mình thì Doanh thu và thu nhập của Doanh nghiệp phải tăng với tốc độ cao hơn tốc
độ lạm phát. Ngược lại Doanh thu và Thu nhập của Doanh nghiệp tăng với tốc độ
nhỏ hơn tốc độ lạm phát thì khơng thể có tốc độ tăng trưởng ở đó.
Khi phân tích ngang báo cáo tài chính nên so sánh số liệu hiện hành với kết

OKS

quả cùng kỳ năm trước. Việc này tránh cho việc phân tích khơng bị bóp méo bởi
những dao động theo mùa vụ trong hoạt động kinh doanh.
Điều cần chú ý là tỉ lệ % sẽ khơng có tác dụng khi số liệu kỳ gốc nhỏ , số
liệu kỳ gốc nhỏ nhiều khi cho người đọc Báo cáo tài chính cảm giác nhầm lẫn dẫn
đến sự đánh giá bị sai lệch.

2.3 Phương pháp phân tích theo chiều dọc

OBO


Là việc xem xét xác định tỉ trọng của từng thành phần trong tổng thể quy mơ
chung. Qua đó thấy được mức độ quan trọng của từng thành phần trong tổng thể.
Nếu xem xét mọi thành phần thì điều đó cho thấy cơ cấu của tổng thể. Ví dụ tỉ
trọng của từng loại tài sản trong tổng số của nó cho thấy tầm quan trọng của tài sản
đó trong q trình kinh doanh. Hay xem xét tỉ trọng của nguồn vốn cho thấy kết

hình thành từ đâu.

KIL

cấu nguồn vốn của Doanh nghiệp như thế nào?. Tài sản của Doanh nghiệp chủ yếu

Trong phân tích dọc vấn đề quan trọng là xác định quy mơ chung cho phù
hợp với từng báo cáo và mối quan hệ giữa chỉ tiêu xem xét và quy mơ chung đó.
Chẳng hạn khi phân tích Bảng Cân đối kế tốn thì quy mơ chung là tổng tài sản hay
tổng nguồn vốn nhưng khi xem xét tình hình phân bổ vốn lưu động thì quy mơ
chung lại là tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
2.4 Phương pháp phân tích theo giá trị thời gian của tiền



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Để đo lường giá trị tài sản của chủ sở hữu, cần sử dụng khái niệm giá trị thời
gian của tiền, tức là phải đưa lợi ích và chi phí của dự án về một thời điểm, thường
là thời điểm hiện tại. Theo quan điểm của nhà đầu tư dự án được chấp nhận khi LI

M

> CF. Trong trường hợp này chi phí cơ hội của vốn được đề cập như là tỉ lệ chiết
khấu


.CO

Trong thực tế việc tính tốn và so sánh luồng tiền khi có hay khơng có dự án
là rất phức tạp, đặc biệt đối với những Doanh nghiệp lớn. Rất may việc tính tốn đó
khơng phảI bao giờ cũng rất cần thiết, một khi ta xác định tác động của một dự án
đề nghị đối với luồng tiền của Doanh nghiệp ta chỉ cần tập trung vào luồng tiền

OKS

chênh lệch là kết quả của dự án. Ngun lý này được gọi là ngun lý tính độc lập.
Ngun lý tính độc lập cho rằng : Một khi ta đã xác định luồng tiền chênh
lệch khi thực hiện dự án, ta có thể nhìn nhận dự án đó như là một Doanh nghiệp
nhỏ với Doanh thu, chi phí , tài sản và tất nhiên là các luồng tiền của nó. Khi đó ta
sẽ xem xét, so sánh các luồng tiền của Doanh nghiệp này với chi phí đầu tư của nó.
Kết quả quan trọng của phương pháp này là đánh giá dự án đơn thuần với các giá

OBO

trị độc lập với hoạt động khác hay dự án khác.

Ngồi ra còn có một số phương pháp mà các Doanh nghiệp hiện nay hay sử
dụng là phương pháp tỉ số và phương pháp Dupont.
3. Nhiệm vụ phân tích hoạt động Tài chính
Muốn thực hiện phân tích tài chính phải có những thơng tin hay nói cách
khác thơng tin là yếu tố khơng thể thiếu được trong phân tích tài chính của một

KIL

Doanh nghiệp. Vì vậy để cho việc phân tích tài chính của một Doanh nghiệp có kết

quả giúp cho việc dự đốn hoạch định một cách chính xác thì nhiệm vụ của các nhà
phân tích phải trải qua 3 bước sau :
3.1 Thu thập thơng tin :

Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có khả năng lý giải và
thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính Doanh nghiệp, phục vụ cho q trình dự
đốn tài chính . Nó bao gồm cả những thơng tin nội bộ đến những thơng tin bên



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngồi, những thơng tin kế tốn và những thơng tin quản lý khác, những thơng tin về
số lượng và giá trị...trong đó các thơng tin kế tốn phản ánh tập trung trong các báo
cáo tài chính Doanh nghiệp, là những nguồn thơng tin đặc biệt quan trọng. Do vậy,

M

phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính Doanh nghiệp.
3.2. Xử lý thơng tin :

.CO

Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là q trình xử lý thơng tin đã thu
thập được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thơng tin ở các góc độ nghiên cứu,
ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thơng tin khác nhau phục vụ mục tiêu
phân tích đã đặt ra : xử lý thơng tin là qúa trình xắp xếp các thơng tin theo những

OKS

mục tiêu nhất định nhằm tính tốn, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định ngun

nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho q trình dự đốn và quyết định.
3.3 Dự đốn và quyết định :

Thu thập và xử lý thơng tin nhằm chuẩn bị những tiền đề cần thiết để người
sử dụng thơng tin dự đốn nhu cầu và đưa ra các quyết định tài chính.
Thơng tin có giá trị nhất đối với các nhà sử dụng báo cáo tài chính là những

OBO

gì sẽ xảy ra trong tương lai. Do đó, các tỷ số có được do phân tích tài chính sẽ giúp
những nhà sử dụng báo cáo dự đốn tương lai bằng cách so sánh, đánh giá và phân
tích xu thế.

Các quyết định tài chính được đặt trên cơ sở nền tảng của cơng tác hoạch
định. Cơng tác này thường có hai mức : cấp chiến lược và cấp chiến thuật. Hoạch
định chiến lược xác định tuyến kinh doanh, các hoạt động dài hạn và các chính

KIL

sách tài chính của Doanh nghiệp. Các kế hoạch chiến thuật có hiệu lực trong thời
gian ngắn hơn và thường ảnh hưởng trong lĩnh vực nhỏ hơn của Doanh nghiệp so
với các quyết định chiến lược. Phân tích tài chính Doanh nghiệp là trọng tâm của cả
hoạch định chiến lược và chiến thuật.
II. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ti chớnh Doanh nghip l mt b phn cu thnh h thng ti chớnh phc v

yờu cu sn xut kinh doanh ca Doanh nghip, chớnh vỡ vy ỏnh giỏ c tỡnh
hỡnh taỡ chớnh ca Doanh nghip trc ht cn phi xem xột khỏi quỏt Bỏo cỏo kt

M

qu kinh doanh ca Doanh nghip, nú bao gm tp hp cỏc ch tiờu v khon mc
biu hin thc trng hot ng sn xut kinh doanh ca Doanh nghip.

.CO

Bỏo cỏo kt qu sn xut kinh doanh gm 2 phn chớnh :
Phn I gm :

Th nht l Thu nhp v chi phớ t hot ng kinh doanh.
Th hai l Thu nhp v chi phớ t hot ng ti chớnh.

OKS

Th ba l Thu nhp v chi phớ t hot ng bt thng.
Chờnh lch t mi loi hot ng v chi phớ cho bit kt qu ca mi hot
ng tng ng trong Doanh nghip. Tng hp ba kt qu ny sau khi tr i phn
thu thu nhp Doanh nghip chớnh l kt qu kinh doanh cui cựng.
Phn II gm cú : Tỡnh hỡnh thc hin ngha v i vi Nh nc nh cỏc
khon thu, l phớ Doanh nghip phi np, ó np v cũn n ngõn sỏch trong k.

OBO

Túm li bng vic xem xột c th tng ch tiờu, khon mc Doanh thu, chi
phớ theo phng phỏp tr lựi, ngi s dng thụng tin d dng nm bt c thc
trng hot ng sn xut kinh doanh ca Doanh nghip biu hin qua doanh thu v

chi phớ ca tng hot ng, phn li nhun rũng thu c trong k, t ú hỡnh
thnh mt cỏi nhỡn tng quỏt nht v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca Doanh
nghip.

KIL

Thụng qua phng phỏp phõn tớch cỏc t s taỡ chớnh ca Doanh nghip,
chỳng ta cú th ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh ca Doanh nghip.
II.1 Nhúm ch tiờu phn ỏnh kh nng thanh toỏn.
Trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh, doanh nghip luụn cn ti
cỏc khon tin i vay gi l : n ngn hn, n trung hn, n di hn. Trc khi thc
hin vay cỏc khon n ny, vn ca Doanh nghip cng nh cỏc ch n ca
Doanh nghip quan tõm l kh nng thanh toỏn ca Doanh nghip. Kh nng ny



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cho ta biết Doanh nghiệp có thể thanh tốn được các khoản vay hay khơng. Khả
năng này là yếu tố quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của Doanh nghiệp có
đủ khả năng thanh tốn các khoản vay của Doanh nghiệp hay khơng tức là thể hiện

M

khả năng tài chính của Doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. Vì vậy, để phán
xét khả năng thanh tốn của Doanh nghiệp chúng ta sử dụng các chỉ tiêu sau :

.CO

 Khả năng thanh tốn hiện hành :


Là tỷ lệ được tính bằng cách chia tài sản lưu động cho nợ ngắn hạn. Tài sản
lưu động thường bao gồm tiền, các chứng khốn dễ chuyển nhượng, các khoản phải
thu và dự trữ, còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng

OKS

và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác ...
Cả tài sản lưu động và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định tới một năm.
Tỷ lệ khả năng thanh tốn hiện hành là thước đo khả năng thanh tốn của Doanh
nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải
bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời

OBO

hạn của các khoản nợ đó.

Tài sản lưu động

Tỉ lệ thanh tốn hiện hành =
( Hhh)

Nợ ngắn hạn

Hhh càng lớn thì khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn càng cao và ngược lại. Nếu
Hhh < 1 thì Doanh nghiệp khơng đủ khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn. Thơng
thường Hhh = 2 được coi là hợp lý được đa số chủ nợ chấp nhận.

KIL

 Khả năng thanh tốn nhanh :


Là tỷ lệ được tính bằng cách chia các tài sản quay vòng nhanh cho nợ ngắn
hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng biến đổi thành
tiền gồm : tiền, chứng khốn ngắn hạn, các khoản phải thu. Tài sản dự trữ là số tài
sản khó chuyển thành tiền hơn trong tổng tài sản lưu động và dễ bị lỗ nhất nếu bán
khơng được. Do đó, tỷ lệ khả năng thanh tốn nhanh cho biết khả năng hồn trả các



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khoản nợ ngắn hạn khơng phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ và xác định bằng
cách lấy tài sản lưu động ròng trừ đi phần dự trữ chia cho nợ ngắn hạn.

Tỉ lệ thanh tốn nhanh =
Nợ ngắn hạn

.CO

( Hn )

M

Tài sản lưu động - Dự trữ

Thơng thường nếu tỉ số này >1 thì tình hình thanh tốn của Doanh nghiệp là
khả quan và ngược lại nếu < 1 thì tình hình thanh tốn của Doanh nghiệp khó khăn.

OKS

Tuy vậy, nếu tỉ lệ này q cao sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, giảm vòng quay

của tiền ...

II.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng cân đối vốn hay cơ cấu vốn
Khả năng cân đối vốn của Doanh nghiệp được thể hiện qua các tỉ lệ mà các tỉ
lệ này đo lường vốn góp của các chủ sở hữu Doanh nghiệp so với phần tài trợ của
các chủ nợ đối với các Doanh nghiệp.

OBO

 Tỉ lệ nợ trên tổng tài sản :

Là tỉ lệ được tính bằng cách chia tổng số nợ cho tổng tài sản. Tỉ lệ này được
dùng để đo lường sự góp vốn của chủ Doanh nghiệp so với số nợ vay. Chủ nợ rất
ưa thích một tỷ số nợ vừa phải, tỷ số nợ càng thấp, hệ số an tồn càng cao, món nợ
của họ càng được bảo đảm. Khi tỷ số nợ cao tức là chủ Doanh nghiệp chỉ góp một
phần nhỏ trên tổng số vốn, thì sự rủi ro trong kinh doanh được chuyển sang chủ nợ

KIL

gánh chịu một phần. Tỷ số nợ cao cũng khơng có lợi cho chủ Doanh nghiệp vì tỷ số
nợ cao làm cho mức độ an tồn kém, vì chỉ cần một khoản nợ tới hạn khơng trả
được sẽ làm cho cán cân thanh tốn mất thăng bằng, xuất hiện nguy cơ phá sản.
Tổng nợ

Tỷlệ nợ =
Tổng tài sản

 Hệ số cơ cấu tài sản :




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Là tỷ lệ được tính bằng cách chia tài sản lưu động hay tài sản cố định cho
tổng tài sản. Hệ số này được dùng để đánh giá trình độ sử dụng vốn của Doanh
nghiệp. Tuỳ theo từng loại hình sản xuất mà hệ số này ở mức độ cao thấp khác

M

nhau.

.CO

Cơ cấu cho từng loại tài sản được tính như sau :

Tài sản cố định

Tỷ trọng TSCĐ =

OKS

Tổng tài sản

Hay :

Tài sản lưu động

Tỷ trọng TSLĐ =

Tổng tài sản


 Hệ số cơ cấu nguồn vốn :

OBO

Là tỷ lệ được tính bằng cách chia tổng nguồn vốn chủ sở hữu cho tổng nguồn
vốn. Hệ số này thể hiện mức độ tự chủ về tài chính của Công ty. Hệ số càng cao,
khả năng tự chủ về mặt tài chính của Công ty càng lớn :
Nguồn vốn chủ sở hữu

Hệ số cơ cấu nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn

KIL

II.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động:
Khả năng này được thể hiện qua các tỉ lệ mà các tỉ lệ này được sử dụng để
đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Doanh nghiệp. Nguồn vốn của Doanh
nghiệp được dùng để đầu tư cho các loại tài sản khác nhau như Tài sản cố định, tài
sản lưu động. Chỉ tiêu doanh thu được sử dụng chủ yếu trong các tỉ lệ này để xem
xét khả năng hoạt động của Doanh nghiệp.
 Vòng quay dự trữ ( tồn kho ) :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
L ch tiờu khỏ quan trng ỏnh giỏ hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip, c tớnh bng cỏch chia Doanh thu tiờu th trong nm ca Doanh

M


nghip cho giỏ tr d tr (tn kho) bỡnh quõn.

Doanh thu thun
=

.CO

Vũng quay d tr

D tr

K thu tin bỡnh quõn :

Trong quỏ trỡnh hot ng, vic phỏt sinh cỏc khon phi thu, phi tr l iu

OKS

tt yu . Khi cỏc khon phi thu ca Doanh nghip cng ln, chng t vn ca
Doanh nghip b chim dng cng nhiu. Nhanh chúng gii phúng vn b ng
trong khõu thanh toỏn l mt b phn quan trng ca cụng tỏc ti chớnh
Phi thu x 360

T l k thu tin bỡnh quõn =

Doanh thu thun

OBO

Hiu sut s dng ti sn c nh :


Ch tiờu ny cho bit mt ng ti sn c nh to ra c doanh thu trong c
nm. Ti sn c nh õy c xỏc nh l giỏ tr cũn li n thi im bỏo cỏo.
Giỏ tr Ti sn c nh l nguyờn giỏ ti sn c nh khu tr phn hao mũn phn
ti sn c nh cng dn n thi im tớnh.
Doanh thu thun

KIL

T l hiu sut s dng ti sn c nh =
Giỏ tr Ti sn c nh

II.4 Nhúm ch tiờu v kh nng sinh li :
õy l mt trong nhng ni dung phõn tớch c cỏc nh u t, cỏc nh tớn
dng quan tõm c bit vỡ nú gn lin li ớch ca h c v hin ti v tng lai. T
l kh nng sinh li phn ỏnh tng hp nht hiu qu sn xut kinh doanhv hiu



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
quả quản lý của Doanh nghiệp, từ đó ra những quyết định phù hợp cho lợi ích của
riêng mình.
 Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm :

M

Để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi hay suy thối, ngồi
việc xem xét chỉ tiêu doanh thu đạt được trong kỳ, các nhà phân tích còn xác định

.CO


số lợi nhuận sau thuế đạt được trong một trăm đồng doanh thu.

Lợi nhuận sau thuế

Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm

=

OKS

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cao chưa chắc đã phải là tốt vì cao do giảm chi phí là tốt nhưng
cao do giá bán tăng trong thị trường cạnh tranh chưa chắc đã phải là tốt.
 Doanh lợi vốn chủ sở hữu :

So với người cho vay, thì việc bỏ vốn vào kinh doanh của chủ sở hữu mang

OBO

tính mạo hiểm hơn, nhưng lại có nhiều cơ hội lợi nhuận cao

Doanh lợi vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuế

=

Vốn chủ sở hữu


KIL

II.5 Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn :
Những người liên quan đến Doanh nghiệp có thể chưa hài lòng vì những
thơng tin nêu trên chưa chỉ rõ được vốn xuất phát từ đâu và được sử dụng vào việc
gì theo thứ tự thời gian. Vì thế, bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
đã trở thành một trong những cơng cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính trong việc
xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và mục đích sử dụng các nguồn vốn.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong phõn tớch ngun vn v s dng vn, ngi ta thng xem xột s thay
i ca cỏc ngun vn v cỏch thc s dng vn ca mt Doanh nghip trong mt
thi k theo s liu gia hai thi im lp bng tng kt ti sn.

M

lp c bng ny trc ht phi lit kờ s thay i cỏc khon mc trờn
bng cõn i ti sn t u k n cui k. Do vy, mi s thay i ca cỏc ti

.CO

khon trờn bng cõn i k toỏn cú th c xp vo ct ngun vn hay s dng
vn theo quy lut sau :

+ Nu tng phn ti sn v gim phn ngun vn thỡ c xp vo ct s
dng vn.

OKS


+ Nu gim phn ti sn v tng phn ngun vn thỡ c xp vo ct ngun
vn.

Vic thit lp biu kờ ngun vn v s dng vn l c s tin hnh phõn
tớch v s dng vn nhm ch ra nhng trng im u t vn v nhng ngun vn
ch yu c hỡnh thnh ti tr cho nhng u t ú.

OBO

Bng kờ ngun vn v s dng vn

u k

Ti sn
1. Tin v chng khoỏn

...
Ngun vn
1. Vay ngõn hng

KIL

2. Cỏc khon phi thu

2. Cỏc khon phi tr
...
Tng cng

Cui k


n v tớnh :
S dng vn

Ngun vn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ni dung phõn tớch ny cho ta bit trong mt k kinh doanh ngun vn tng (
gim ) bao nhiờu? Tỡnh hỡnh s dng vn nh th no? Nhng ch tiờu no nh
hung n s tng ( gim ) ngun vn v s dng vn ca Doanh nghip? T ú

M

cỏc nh qun lý s cú cỏc gii phỏp khai thỏc cỏc ngun vn v nõng cao hiu qu
s dng vn.

.CO

III. PHN TCH C CU TI SN V C CU NGUN VN CA
DOANH NGHIP.
1. Phõn tớch c cu ti sn.

V c cu ti sn, bờn cnh vic so sỏnh tng s ti sn cui k so vi u

OKS

nm cũn phi xem xột t trng tng loi ti sn chim trong tng s v xu hng
bin ng ca chỳng thy c mc hp lý ca vic phõn b. Vic ỏnh giỏ

phi da trờn tớnh cht kinh doanh v tỡnh hỡnh bin ng ca tng b phn. Cng
qua vic phõn tớch c cu ti sn, ta bit c h s u t :
Ti sn c nh ó v ang u t

OBO

H s u t =

Tng s ti sn

Trong ú ti sn c nh ó v ang u t c ly t ch tiờu Ti sn c
nh; Ch tiờu Chi phớ xõy dng d dang v ch tiờu tng cng ti sn trờn
Bng Cõn i k toỏn.

Ch tiờu ny phn ỏnh tỡnh hỡnh trang b c s vt cht k thut núi chung v
mỏy múc thit b núi riờng ca Doanh nghip. Nú cho bit nng lc sn xut v xu

KIL

hng phỏt trin lõu di ca Doanh nghip. Tr s ca tng ch tiờu ny ph thuc
vo tng nghnh kinh doanh c th. Thụng thng h s u t c coi l hp lý
trong mt s nghnh nu t tr s sau :
- Ngnh cụng nghip thm dũ v khai thỏc du m : 0,9
- Nghnh cụng nghip luyn kim :

0,7

- Ngnh cụng nghip ch bin :

0,1


- ...



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
i vi mt s Doanh nghip thuc ngnh thng mi, dch v h s ny
thay i ph thuc vo tng hot ng kinh doanh cng nh iu kin kinh doanh
c th.

M

ng thi vi vic phõn tớch c cu ti sn, cn xem xột tỡnh hỡnh bin ng
ca tng khon mc ti sn c th. Qua ú, ỏnh giỏ tớnh hp lý ca s bin ng.

.CO

Chng hn, vi doanh nghip sn xut, khon mc nguyờn vt liu tn kho phi
bo m cho quỏ trỡnh sn xut c liờn tc, khụng tha lm gõy ng; Cũn
vi Doanh nghip kinh doanh hng hoỏ thỡ hng hoỏ tn kho phi chim t trng
tng i cao trong tng s hng tn kho...

OKS

tin hnh phõn tớch c cu ti sn, cn lp bng phõn tớch sau :
Bng phõn tớch c cu ti sn
Ch tiờu

u nm


Tin

II.

u t ti chớnh ngn hn.

III.

Cỏc khon phi thu.

IV.

Hng tn kho

V.

TI sn lu ng khỏc

VI.

Chi s nghip

KIL

I.

B. TSC v u t di hn
I.

TI sn c nh


II.

u t ti chớnh di hn

III.

Chi phớ xõy dng c bn

d dang.

Cui k so
vi u nm

S

T

S

T

S

T

tin

trng


Tin

trng

Tin

trng

()

(%)

()

(%)

()

(%)

OBO

A. TSL v u t ngn hn

Cui k



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ký quỹ, ký cược dài hạn .


Tổng cộng

100,0

100,0

M

IV.

2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn.

.CO

Đối với nguồn vốn, cần xem xét tỉ trọng từng loại chiếm trong tổng số cũng
như xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng cao
trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài
chính và mức độ độc lập của Doanh nghiệp đối với các chủ nợ là cao. Ngược lại

OKS

nếu công nợ phải trả chiếm trong tổng số nguồn vốn thì khả năng bảo đảm về mặt
tài chính của Doanh nghiệp sẽ thấp. Điều này dễ thấy thông qua hệ số chỉ tiêu tài
trợ.

Khi phân tích cơ cấu nguồn vốn, có thể lập bảng phân tích theo cơ cấu sau:

Chỉ tiêu


OBO

Đầu năm

Nợ phải trả

I.

Nợ ngắn hạn

II.

Nợ dài hạn

III.

Nợ khác

B.

Nguồn vốn chủ sở hữu

I.

Nguồn vốn, quỹ

Số

Tỉ


Số

Tỉ

Số

Tỉ

tiền

trọng

Tiền

trọng

Tiền

trọng

(đ)

(%)

(đ)

(%)

(đ)


(%)

Nguồn kinh phí, quỹ khác
Tổng cộng

Cuối kỳ so
với đầu năm

KIL

A.

Cuối kỳ

100,0

100,0



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
IV.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA DOANH NGHIỆP

1. Phân tích tình hình thanh tốn của Doanh nghiệp.
Tình hình thanh tốn của Doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu phản

M

ánh nợ phải thu và các chỉ tiêu phản ánh nợ phải trả. Về mặt tổng thể, tình hình
thanh tốn nợ phải thu và nợ phải trả thể hiện qua các chỉ tiêu sau :


.CO

- Tỉ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả (%) :
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản Doanh nghiệp bị chiếm dụng so với các
khoản đi chiếm dụng và được tính theo cơng thức :

Tổng số nợ phải thu

Tỉ lệ các khoản nợ phải thu

=

Tổng số nợ phải trả

OKS

so với các khoản nợ phải trả

x 100

Nếu tỉ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả lớn hơn 100%,
chứng tỏ số vốn của Doanh nghiệp bị chiếm dụng lớn hơn số vốn mà Doanh nghiệp
đi chiếm dụng. Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 100% chứng tỏ số vốn Doanh
nghiệp bị chiếm dụng nhỏ hơn số vốn Doanh nghiệp đi chiếm dụng. Thực tế cho

OBO

thấy, số đi chiếm dụng lớn hơn hay nhỏ hơn số bị chiếm dụng đều phản ánh bị
chiếm dụng một tình hình tài chính khơng lành mạnh.

- Tỉ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu:

Tỉ lệ các khoản nợ phải trả

=

x 100
Tổng số nợ phải thu

KIL

so với các khoản nợ phải thu

Tổng số nợ phải trả

Nếu tỉ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu lớn hơn 100%,
chứng tỏ số vốn Doanh nghiệp đi chiếm dụng lớn hơn số vốn mà Doanh nghiệp bị
chiếm dụng. Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 100%, chứng tỏ số vốn Doanh
nghiệp đi chiếm dụng nhỏ hơn số vốn đặc biệt bị chiếm dụng.
- Số vòng ln chuyển các khoản phải thu :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S vũng luõn chuyn cỏc khon phi thu l ch tiờu phn ỏnh trong k kinh
doanh, cỏc khon phi thu quay uc my vũng v c tớnh theo cụng thc :

M

Tng s tin hng bỏn chu

S vũng luõn chuyn =

S d bỡnh quõn cỏc khon phi thu

.CO

cỏc khon phi thu

x 100

Ch tiờu ny cho bit mc hp lý ca s d cỏc khon phi thu v hiu qu
ca vic i thu hi n. Nu s vũng luõn chuyn ca cỏc khon phi thu ln, chng

OKS

t Doanh nghip thu hi tin hng kp thi, ớt b chim dng vn. Nhng nu s
vũng luõn chuyn cỏc khon phi thu quỏ cao s khụng tt vỡ nh hng n khi
lng hng tiờu th vỡ phng thc thanh toỏn quỏ cht ch.
Tng s n ph thu u k v cui k
S d bỡnh quõn
cỏc khon phi thu

x 100

OBO

2

Thi gian quay vũng cỏc khon phi thu phn ỏnh cỏc khon phi thu quay
c mt vũng thỡ mt my ngy c tớnh nh sau :

Thi gian ca k phõn tớch

Thi gian quay vũng =
cỏc khon phi thu

x 100

S vũng luõn chuyn cỏc khon phi thu

KIL

Thi gian thu hi cỏc khon phi thu cng ngn, chng t tc thu hi tin
hng cng nhanh, Doanh nghip ớt b chim dng vn. Ngc li thi gian quay
vũng cỏc khon phi thu cng di, chng t tc thu hi tin hng cng chm, s
vn Doanh nghip b chim dng nhiu.
- S vũng luõn chuyn cỏc khon phi tr :
L ch tiờu phn ỏnh cỏc khon phi tr quay c my vũng v c tớnh :
Tng s tin hng mua chu



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S vũng luõn chuyn =
cỏc khon phi tr

x 100
S d bỡnh quõn cỏc khon phi tr

Ch tiờu ny cho bit mc hp lý ca s d cỏc khon phi tr v hiu qu


M

ca vic thanh toỏn n. Nu s vũng luõn chuyn ca cỏc khon phi tr ln, chng
t Doanh nghip thanh toỏn tin hng kp thi, ớt chim dng vn. Nhng nu s

.CO

vũng luõn chuyn cỏc khon phi tr quỏ cao s khụng tt vỡ cú th nh hng n
kt qu kinh doanh trong k ca Doanh nghip do phi huy ng mi ngun vn
tr n. S d bỡnh quõn cỏc khon phi tr c tớnh :

Tng s n phi tr u k v cui k
=

cỏc khon phi tr

OKS

S d bỡnh quõn

x 100

2

- Thi gian quay vũng cỏc khon phi tr phn ỏnh cỏc khon phi tr quay
c mt vũng thỡ mt my ngy. Ch tiờu ny c tớnh :
Thi gian ca k phõn tớch

cỏc khon phi tr


=

x 100

S vũng luõn chuyn cỏc khon phi tr

OBO

Thi gian quay vũng

Thi gian quay vũng cỏc khon phi tr cng ngn chng t tc thanh
toỏn tin hng cng nhanh, Doanh nghip ớt i chim dng vn. Ngc li, thi
gian quay vũng cỏc khon phi tr cng di, chng t tc thanh toỏn tin hng
cng chm, s vn Doanh nghip i chim dng nhiu.

KIL

2. Phõn tớch kh nng thanh toỏn

Trc ht cn tớnh ra v so sỏnh gia cui k v u nm trờn cỏc ch tiờu
phn ỏnh kh nng thanh toỏn nh : H s thanh toỏn hin hnh, H s thanh
toỏn n ngn hn , H s thanh toỏn ca vn lu ng, H s thanh toỏn
nhanh v H s thanh toỏn n di hn.
Tip theo da vo cỏc ti liu hch toỏn liờn quan, tin hnh thu thp s liu
liờn quan n cỏc khon cú th dựng thanh toỏn ( kh nng thanh toỏn) vi cỏc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khon phi thanh toỏn (nhu cu thanh toỏn) ca Doanh nghip. Sau ú xp xp cỏc

ch tiờu ny vo mt bng phõn tớch theo mt trỡnh t nht nh. Vi nhu cu thanh
toỏn, cỏc ch tiờu c xp theo mc khn trng ca vic thanh toỏn (thanh

M

toỏn ngay, cha cn thanh toỏn ngay). Cũn vi kh nng thanh toỏn cỏc ch tiờu
c xp theo kh nng huy ng (huy ng ngay, huy ng trong thi gian ti...).

.CO

Trờn c s bng phõn tớch ny, cỏc nh qun lý s tin hnh so sỏnh gia kh
nng thanh toỏn vi nhu cu thanh toỏn trong tng giai on (thanh toỏn ngay,
thanh toỏn trong thỏng ti, thanh toỏn trong quý ti...) Doanh nghip bo m c
kh nng thanh toỏn trong tng giai on nu cỏc khon dựng thanh toỏn ln

OKS

hn cỏc khon phi thanh toỏn. Ngc li khi cỏc khon cú th dựng thanh toỏn

S

Cỏc khon cú th

S

tin

dựng thanh toỏn

tin


nh hn cỏc khon phi thanh toỏn, Doanh nghip s khụng bo m c kh
nng thanh toỏn. iu ny buc cỏc nh qun lý phi tỡm k sỏch huy ng
ngun ti chớnh bo m cho vic thanh toỏn nu khụng mun ri vo tỡnh trng
phỏ sn.

Bng phõn tớch nhu cu v kh nng thanh toỏn

I.

OBO

Cỏc khon phi thanh toỏn

Cỏc khon phi thanh

toỏn ngay

I.

Cỏc khon cú

th thanh toỏn ngay.

1. Cỏc khon n quỏ hn

1. Tin mt

- Phi np ngõn sỏch


- Tin Vit nam

- Phi tr CNVC

KIL

- Phi tr ngõn hng

- Vng, bc, ỏ quý
- Ngoi t

- Phi tr ngi bỏn

2. Tin gi ngõn hng

- Phi tr ngi mua

- Tin Vit nam

- Phi tr ni b

- Ngoi t

- Phi tr khỏc

- Vng bc, ỏ quý

2. Cỏc khon n n hn

3. Tin ang chuyn




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- N ngõn sỏch

4. Cỏc khon tng

- N ngõn hng

ng tin

...

II. Cỏc khon cú th
Cỏc khon phi thanh

thanh toỏn trong thi

M

II.

gian ti.

1. Thỏng ti

1. Thỏng ti :

- Ngõn sỏch


- u t ngn hn khỏc

- Ngõn hng

- Khon phi thu

...

- Vay ngn hn

2. Quý ti

- ...

OKS

.CO

toỏn trong thi gian ti

- ...

2. Quý ti

- ...

- ...
- ...


Cng

Cng

OBO

V. PHN TCH HIU QU KINH DOANH
1. Phõn tớch chung

Hiu qu kinh doanh ca Doanh nghip l mt vn phc tp, cú quan h
vi tt c cỏc yu t trong quỏ trỡnh kinh doanh nờn Doanh nghip ch cú th t
c hiu qa cao khi vic s dng cỏc yu t c bn ca quỏ trỡnh kinh doanh cú
hiu qu.

KIL

ỏnh giỏ chớnh xỏc cú c s khoa hc hiu qu kinh doanh ca Doanh
nghip, cn phi xõy dng h thng ch tiờu phự hp bao gm cỏc ch tiờu tng quỏt
v cỏc ch tiờu chi tit. Cỏc ch tiờu ú phi phn ỏnh c sc sn xut, sut hao
phớ cng nh sc sinh li ca tng yu t, tng loi vn v phi thng nht vi
cụng thc ỏnh giỏ hiu qu chung :

Kt qu u ra



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hiu qu kinh doanh =

( 1)

Yu t u vo

Kt qu u ra c o bng cỏc ch tiờu nh giỏ tr tng sn lng, doanh

M

thu thun, li nhun thun trc thu, li nhun thun sau thu, li nhun gp...;
cũn yu t u vo bao gm lao ng, t liu lao ng, i tng lao ng, vn ch

.CO

s hu, vn vay...

Cụng thc (1) phn ỏnh sc sn xut ca cỏc ch tiờu phn ỏnh u vo, c
tớnh cho tng s v cho riờng phn gia tng.

Hiu qu kinh doanh li cú th c tớnh bng cỏch so sỏnh nghch o :

OKS

Yu t u vo
Hiu qu kinh doanh =

(2)

Kt qu u ra

Cụng thc (2) phn ỏnh sut hao phớ ca cỏc ch tiờu u vo, ngha l cú
1 n v kt qu u ra thỡ hao phớ ht my n v chi phớ u vo.


OBO

Ngoi ra hiu qu kinh doanh cũn c tớnh bng cỏch ly tng th u ra
phn ỏnh cht lng so vi tng th u vo phn ỏnh s lng hoc ngc li.
Doanh nghip c coi l kinh doanh cú hiu qu khi tng th u ra phn ỏnh cht
lng so vi tng th u ra phn ỏnh s lng tng lờn hay tng th u ra phn
ỏnh s lng vi tng th u ra phn ỏnh cht lng gim xung v ngc li.
2. Phõn tớch hiu qu s dng ti sn lu ng.

KIL

Hiu qu chung v s dng ti sn lu ng c phn ỏnh qua cỏc ch tiờu
nh sc sn xut, sc sinh li v sut hao phớ ca vn lu ng
Giỏ tr tng sn lng

Sc sn xut ca
Ti sn lu ng

=

Ti sn lu ng bỡnh quõn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ch tiờu ny phn ỏnh mt n v ti sn lu ng bỡnh quõn em li my
n v giỏ tr tng sn lng. Sc sn xut ca ti sn lu ng cng ln, hiu qu
s dng ti sn lu ng cng tng v ngc li, nu sc sn xut ca ti sn lu

M


ng cng nh, hiu qu s dng ti sn lu ng cng gim. Ti sn lu ng bỡnh
quõn trong k c tớnh :

.CO

Giỏ tr TSL hin cú u k v cui k
Giỏ tr TSL bỡnh quõn =

2

Giỏ tr ti sn lu ng hin cú u k v hin cú cui k c cn c vo

ct s u nm v ct s cui k.

OKS

cỏc ch tiờu Ti sn lu ng v u t ngn hn trờn Bng cõn i k toỏn,

Li nhun thun trc thu

Sc sinh li ca TSL =

Ti sn lu ng bỡnh quõn

Ch tiờu sc sinh li ca ti sn lu ng cho bit 1 n v ti sn lu ng

OBO

bỡnh quõn em li my n v li nhun thun trc thu. Sc sinh li ca ti sn

lu ng cng ln thỡ hiu qu s dng ti sn lu ng cng cao v ngc li.
TSL bỡnh quõn

Sut hao phớ ca TSL =

Li nhun thun trc thu hay sau thu

KIL

Qua ch tiờu ny ta thy, cú 1 n v li nhun thun trc thu hay li
nhun thun sau thu hay giỏ tr tng sn lng, Doanh nghip cn phi cú bao
nhiờu n v TSL bỡnh quõn. Sut hao phớ cng ln thỡ hiu qu s dng ti sn
lu ng cng thp v ngc li.

* Tc luõn chuyn ca vn lu ng :
Tc luõn chuyn ca vn lu ng l mt trong nhng ch tiờu phn ỏnh
hiu qu s dng vn lu ng. Nu hiu qu s dng vn lu ng cao thỡ tc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
luõn chuyn vn lu ng tng v ngc li, nu hiu qu s dng vn lu ng
thp thỡ tc luõn chuyn ca vn lu ng s gim.
Trong qỳa trỡnh sn xut kinh doanh, vn lu ng vn ng khụng ngng,

M

thng xuyờn qua cỏc giai on khỏc nhau ca quỏ trỡnh tỏi sn xut. y nhanh
tc luõn chuyn ca vn lu ng s gúp phn gii quyt nhu cu v vn cho


.CO

Doanh nghip, gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn.

ỏnh giỏ chung tc luõn chuyn ca vn lu ng c thc hin bng
cỏch tớnh ra v so sỏnh cỏc ch tiờu phn ỏnh tc luõn chuyn ( s vũng luõn
chuyn, thi gian ca mt vũng luõn chuyn, h s m nhim ca vn ) gia k

OKS

phõn tớch so vi k gc c v s tuyt i v s tng i v da vo s bin ng
ca cỏc ch tiờu a ra nhn xột v tc luõn chuyn ca vn lu ng. Cn
chỳ ý rng k gc c s dng so sỏnh õy cú th bao gm c k hoch k
ny v thc t k trc.

3. Phõn tớch hiu qu s dng vn ch s hu
Kh nng sinh li ca vn ch s hu l ch tiờu quan trng tng quỏt phn

OBO

ỏnh kh nng sinh li ca vn ch s hu núi riờng v kh nng sinh li ca ton
b vn ca Doanh nghip núi chung. Thụng qua ch tiờu ny, ngi phõn tớch cú
th ỏnh giỏ c kh nng sinh li v hiu qu kinh doanh ca Doanh nghip.
Kh nng sinh li ca vn ch s hu c xỏc nh :
Li nhun

KIL

H s doanh li ca vn ch s hu =
Vn ch s hu


Ch tiờu li nhun õy cú th l li nhun thun trc thu thu nhp Doanh
nghip hay li nhun thun sau thu thu nhp Doanh nghip trờn Bỏo cỏo kt qu
kinh doanh.

* ỏnh giỏ chung kh nng sinh li ca vn ch s hu
Vic ỏnh giỏ chung kh nng sinh li ca vn ch s hu c tin hnh
bng cỏch tớnh ra v so sỏnh ch tiờu H s doanh li ca vn ch s hu gia


×