Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

ĐỒ ÁN THI CÔNG 2 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.12 KB, 45 trang )

N MễN HC THI CễNG II

GVHD : Ths ON VIT LONG

TRNG I HC BCH KHOA

KHOA XY DNG THU LI - THU IN
----------***----------

NHIM V N MễN HC

H v tờn sinh viờn : . . . . .Phan Quang Quc
Nhúm

:

N75

Ngnh

: Xõy dng cụng trỡnh thu

Ngy giao nhim v:
24 - 8 - 2012 Ngy hon thnh : 01 - 01 - 2013
Tờn ti : THIT K TCTC HNG MC TRN X L X - QUNG NGI
1. Cỏc ti liu cho trc :
1.1. S liu ban u
- H s thit k v bn v hng mc cụng trỡnh Trn x l.
- Ti liu v iu kin t nhiờn, c im kt cu cụng trỡnh, iu kin thi cụng.
- Cỏc thụng s kớch thc v cao trỡnh thit k hng mc Trn x l


(xem baớng sọỳ lióỷu õóử giao keỡm theo - õồn vở tờnh bũng m )
B
L
8

15

on I , II
H
T

0.4

60

on III
T

63

on IV , V , VI , VII
L
H
Ht4
Ht6

15

0.4


10

3.6

on VIII
Ht8
Ht8c

3.2

1.2. Yờu cu k thut v iu kin thi cụng khng ch:
- Cng o t múng trn ln nht khng ch
: Qkc
- Thi gian thi cụng bờ tụng cho mi t
: Tụ (h)
- Cng bờ tụng ln nht cho phộp
: Qmax
- Thi hn thi cụng cụng tỏc t v cụng tỏc bờ tụng ct thộp trn: T (Thang)
Cỏc s liu
Qkc=1900(m3/ca)
Qmax =28(m3/h)
T=12(thỏng)
Tụ =11(gi)
2. Ni dung cỏc phn thuyt minh tớnh toỏn:
- Chng I : Gii thiu chung

SVTH : PHAN QUANG QUC

LP O9X2B


Trang : 1

3.5


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

- Chương II : Thiết kế thi công đào đất móng tràn xả lũ
- Chương III : Thiết kế thi công công tác bê tông cốt thép tràn
- Chương IV : Lập kế hoạch tiến độ thi công hạng mục tràn
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Vị trí, nhiệm vụ, quy mô công trình
1.2. Điều kiện tự nhiên
1.3. Tình hình dân sinh kinh tế khu vực công trình
1.4. Đặc điểm kết cấu công trình thủy công
1.5. Điều kiện thi công
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG HỐ MÓNG CÔNG TRÌNH
2.1. Phân tích tổng hợp tài liệu, chọn phương án tổ chức thi công chung.
2.2. Xác định kích thước hố móng, phân chia tầng đào và tính khối lượng đào đất hố
móng.
2.3. Đề xuất chọn phương án thi công đào móng, chọn loại máy thi công, tính năng suất.
2.4. Tính toán nhu cầu các loại máy móc thiết bị, tính số ca máy, số công tác hoàn thành
các khâu, các thao tác trong công nghệ thi công.
2.5. Xác định trình tự thi công đào, biện pháp tổ chức đào hố móng và bố trí máy móc
thiết bị theo các đợt thi công, các tầng đào.
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP CÔNG TRÌNH
3.1. Tổng hợp tài liệu, đặc điểm và điều kiện thi công, chọn phương pháp thi công.
3.2. Tính toán khối lượng công tác xây lắp và tổng hợp khối lượng toàn bộ công trình.

3.3. Phân khoảnh đổ bê tông, tính toán khối lượng, chọn phương pháp đổ bê tông vào
khoảnh.
3.4. Xác định trình tự thi công, phân đoạn, phân đợt đổ bê tông. Tính toán khối lượng
công tác xây lắp theo đợt đổ, tính nhu cầu vật liệu, tổng hợp.
3.5. Xác lập sơ đồ công nghệ thi công, chọn phương án thi công lắp dựng ván khuôn và
cốt thép, phương án đổ bê tông.
3.6. Chọn loại máy thi công phục vụ công tác trộn, vận chuyển, đổ, đầm bê tông, máy thi
công lắp dựng. Tính năng suất, xác định nhu cầu máy móc theo đợt đổ, bố trí trạm trộn.
3.7. Tính toán nhân lực cho công tác lắp dựng cốt thép, lắp dựng ván khuôn và đổ bê tông
theo đợt đổ.
3.8. Tính toán thiết kế kết cấu ván khuôn thép và giàn giáo lắp dựng phục vụ thi công các
kết cấu điển hình.

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 2


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

3.9. Lập biện pháp tổ chức thi công các bộ phận kết cấu công trình và sơ đồ bố trí máy
móc thiết bị, thiết kế sơ đồ hoạt động cho các loại máy thi công.
CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
4.1. Cơ sở và nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công
4.2. Lập kế hoạch tiến độ thi công công trình, vẽ các biểu đồ nhu cầu nhân lực và máy
móc thiết bị.

4.3. Hiệu chỉnh để có kế hoạch tiến độ thi công hợp lý và lập lại các biểu đồ nhu cầu
nhân vật lực tương ứng.
3. Baín veî :
Vẽ 2 bản vẽ khổ A1, nội dung thể hiện gồm các phần sau:
- Mặt bằng, mặt cắt dọc, các mặt cắt ngang và chi tiết Tràn xả lũ – Thể hiện biện
pháp thi công đào đất hố móng tràn.
- Phân khoảnh đổ bê tông toàn bộ Tràn, phân chia đợt đổ bê tông;
- Kết cấu ván khuôn, chống đỡ và giàn giáo (vẽ tấm ván khuôn tiêu chuẩn và chi
tiết kết cấu ván khuôn, chống đỡ, giàn giáo đối với bộ phận kết cấu tường hoặc trụ
pin).
- Biện pháp thi công bê tông ( Sơ đồ đổ bê tông đối với các bộ phận chính: bản
đáy, ngưỡng tràn, tường bên, trụ pin v.v... )
- Kế hoạch tiến độ thi công hạng mục Tràn xả lũ và các biểu đồ nhu cầu nhân vật
lực.
4. Yêu cầu chung :
- Thuyết minh : Đánh máy trình bày trên giấy khổ A4, nội dung đầy đủ, rõ ràng, số
liệu tính toán chính xác. Các nội dung cần thiết kèm theo hình vẽ minh họa.
- Bản vẽ : Chọn tỉ lệ hình vẽ hợp lý để có thể trình bày đầy đủ các nội dung yêu
cầu trên 2 bản vẽ khổ A1. Cần năng động thể hiện cả nội dung và hình thức để đạt kết
quả tốt.
- Thuyết minh và bản vẽ phải được kiểm tra thông từng phần trước khi bảo vệ
chính thức. Thời gian thông đồ án theo lịch thông báo.
- Bảo vệ đồ án theo lịch thi học kỳ chung của khoa.
5. Tài liệu tham khảo:
[1]. Ngô Văn Dũng, Phan Hồng Sáng - Thi công công trình thủy lợi 1 – Bộ môn
Công trình thủy, Khoa Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện, Trường Đại học Bách khoa - Đại
học Đà Nẵng (Giáo trình mạng).
Các tiêu chuẩn, quy phạm
[2] TCVN 4447-1987: Công tác đất, quy phạm thi công và nghiệm thu
SVTH : PHAN QUANG QUỐC


LỚP O9X2B

Trang : 3


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

[3] 14TCN 63:73-2002: Bê tông thủy công và các vật liệu dùng cho bê tông thủy
công – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
[4] 14TCN 59-2002: Công trình thủy lợi – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép –
Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
[5] Định mức dự toán cơ bản (áp dụng hiện hành – DMDT XDCB 2013)
Giaíng viãn hæåïng dáùn

GV.ThS. Âoaìn Viãút Long

CHƯƠNG I:

GIỚI THIỆU CHUNG

1.1.Vị trí - nhiệm vụ - qui mô công trình:
1.1.1.Vị trí:
SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 4



ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

Hồ chứa nước X được xây dựng trên suối Trà Câu, thuộc huyện Đức Phổ, Tỉnh
Quãng Ngãi.
Vị trí công trình cách thị xã Quãng Ngãi 45km về phía Nam, cách quốc lộ IA
khoảng 14km về phía Tây.
1.1.2 Nhiệm vụ và qui mô công trình:
* Hồ chứa X có nhiệm vụ điều tiết năm để :
-Tưới tự chảy cho 1500 ha đất canh tác vùng dự án.
- Cấp nước cho khu công nghiệp và dân sinh
* Cấp công trình: cấp III
* Công trình đầu mối hồ chứa X gồm các hạng mục sau: đập dâng nước, tràn xã lũ
và cống lấy nước:
- Đập dâng nước bằng vật liệu địa phương loại đập hỗn hợp nhiều khối.
- Tràn xã lũ dạng tràn dọc gồm 3 cửa, kết cấu tràn bằng bê tông cốt thép.
- Cống lấy nước dạng ống tròn bằng thép φ =120 cm bên ngoài bọc bê tông cốt
thép, có bố trí cửa van điều tiết lưu lượng ở hạ lưu, phía thượng lưu bố trí nhà tháp, van
sửa chữa và cầu công tác.
1.2 . Điều kiện tự nhiên:
1.2.1. Tình hình địa chất tuyến tràn xả lũ :
Toàn bộ đất đào hố móng tràn gồm 2 lớp:
- Lớp trên cùng là lớp đất tầng phủ thực vật dày trung bình 50 cm cần bóc bỏ.
- Phần còn lại là đất cấp III nguồn gốc pha tàn tích.
Chú ý:
Ranh giới phạm vi tính khối lượng đào móng tràn trong đồ án là từ đầu đoạn I đến
hết đoạn VIII, phần đào kênh dẫn vào và kênh xả hạ lưu không tính.

(Để giảm bớt khối lượng tính toán trong đồ án, ở đây tạm giả định về địa chất và
không xét đến phần đào đá móng tràn. Riêng phần đào đá chân mũi phun không yêu cầu
tính toán trong đồ án)
1.2.2. Điều kiện địa chất thuỷ văn :
Do đặc điểm tầng phủ mặt mỏng, đặc trưng thấm của các lớp đất sườn đồi bé nên
nước ngầm trong khu vực nghiên cứu nghèo nàn, không có tầng chứa nước chính, chỉ có
tầng chứa nước trong khe nứt và chứa nước tạm trong tầng phủ sườn đồi.
Biên độ dao động của nước ngầm lớn, ít quan hệ với sông, nguồn bù cấp chính cho
nó là nước mưa. Nước ngầm trong vùng là loại bicacbonát clo natri. Nước hơi đục không
màu sắc, không mùi vị. Nước ngầm có dấu hiệu CO 2 tự do, ăn mòn bê tông và bê tông cốt
thép trong điều kiện công trình chịu cột nước áp lực.
Nước mặt: Nước sông là loại nước có Clo Bicacbonat Natri Canxi, không màu sắc
không mùi vị.
SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 5


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

1.2.3. Tình hình thuỷ văn và khí tượng :
Khu vực nghiên cứu nằm ở phía Nam Tỉnh Quãng Ngãi, thuộc ven biển Trung
Trung Bộ. Vì vậy khí hậu ở đây chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc và gió
mùa Đông Nam. Hàng năm khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa lũ và mùa khô. Mùa lũ
bắt đầu từ tháng 10 năm trước đến tháng 1 năm sau, mùa khô từ tháng 2 đến tháng 9.
Trong mùa khô thường có lũ tiểu mãn vào tháng 5.

- Lưu vực có địa hình thay đổi lớn, chổ thấp nhất tại vị trí tuyến đập +36,50 m chổ
cao nhất là đỉnh núi cao +574 m, thảm thực vật chủ yếu là cây cối thưa thấp.
- Do điều kiện khí hậu, địa hình, địa chất và thảm thực vật của lưu vực tương đối
thuận lợi tạo nên dòng chảy dồi dào, song biến động rất lớn vào mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa thường chiếm 80 - 90 % lượng mưa.
* Các đặc trưng khí tượng thuỷ văn:
Ôn độ không khí bình quân năm là 25,80C.
Ẩm độ tương đối của không khí bình quân năm là 85 %, tháng nóng nhất là tháng
6 và mưa nhiều nhất là tháng 11 hàng năm.
1. Nhiệt độ không khí :
- Nhiệt độ không khí trung bình (TCP).
- Nhiệt độ không khí max (Tmax).
- Nhiệt độ không khí min ( Tmin).
Nhiệt độ không khí trung bình nhiều năm :
Tháng

I

II

TCP (0C) 20.9 23.1

III

IV

V

VI


VII

24.9

26.8

27.7 27.9 27.8

VIII
28

IX

X

XI

XII

Năm

26.5 25.5 23.7 21.3 25.9

Tmax
(0C)

33.3 31.9

38.9


40.4

40.4 38.9 37.6 37.9 37.4 34.6

33

29.8 40.4

Tmin
(0C)

12.3 15.4

16.5

18.3

20.3

17

12.6 12.3

21

21.8

22

20.4 18.3


2. Độ ẩm không khí :
- Độ ẩm không khí trung bình (UCP).
- Độ ẩm không khí tối thấp ( Umin).
Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm.
Tháng I

II

III

IV

V

VI

VI
I

VIII IX

X

XI

XII Năm

UCP(% 88
)


86

82

81

80

80

80

86

88

90

89

88

84.8

Umin(
%)

65


56

52

54

59

56

55

62

70

74

75

52

69

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 6



ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

Độ ẩm tương đối lớn nhất hàng tháng đều đạt tới Umax = 100 %.
3. Nắng :
Số giờ nắng trung bình trong ngày là 6.0 giờ.
Số giờ nắng trung bình trong nhiều năm :
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X


XI

XII

Năm

Giờ nắng

3.5

6.1

7.6

6.8

7.5

6.5

7.2

6.1

6.2

4.9

7.8


2.1.

6.0

4. Gió :
Giá trị lớn nhất tính toán thiết kế :
Hướng

Nam

Đông Nam

Tây Nam

Vmax (m/s)
28.0
20.0
40.0
1.3.Tình hình dân sinh kinh tế vùng xây dựng công trình :
Nhân dân trong vùng hưởng lợi chủ yếu sống bằng nghề nông, bình quân thu nhập
đầu người còn thấp. Các cơ sở hạ tầng trong vùng dự án chỉ có giao thông là tương đối
phát triển, các cơ sở công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp chỉ mới phát triển một số ngành
nghề.
Do vậy việc đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi và các cơ sở hạ tầng khác nhằm
phát triển kinh tế ở trong vùng, nâng cao đời sống nhân dân là rất cần thiết.
1.4. Đặc điểm kết cấu công trình thuỷ công :
1.4.1. Đập đất :
Đập dâng nước tạo hồ chứa được xây dựng bằng vật liệu đất đắp tại chổ. Đập đất
là loại đập hổn hợp nhiều khối gồm khối chống thấm và các khối gia tải ở thượng, hạ lưu.

Bộ phận tiêu nước thấm bằng đống đá lăng trụ, ở hạ lưu có dải lọc ống khói thu nước.
1.4.2. Cống lấy nước :
Cống được đặt trên bờ phải đập, đoạn từ tháp về hạ lưu có kết cấu ống thép 120cm
bọc bê tông bên ngoài, đoạn từ tháp về thượng lưu có khẩu diện b x h = 120x120 (cm 2)
bằng bê tông cốt thép.
Hạ lưu cống có bố trí van côn điều tiết lưu lượng, hầm van, hệ thống đóng mở và
nhà bao che ở bên trên hầm.
Thượng lưu cống có bố trí tháp và van sũa chữa , bên trên tháp có bố trí thiết bị
đóng mở , nhà bao che và cầu công tác nối liền tháp cống với đỉnh đập.
1.4.3. Tràn xã lũ :
Tràn xả lũ gồm 3 cửa, kích thước mỗi cửa rộng 8(m) , nối tiếp với dốc nước và
tiêu năng ở mũi phun.

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 7


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

Toàn bộ kết cấu Tràn được chia thành 8 đoạn (từ đoạn I đến đoạn VIII theo hướng
dòng chảy) gồm: Đoạn cửa vào I và II, đoạn ngưỡng tràn III, 4 đoạn dốc nước IV, V, VI,
VII và đoạn mũi phun VIII.
Các hình vẽ mặt bằng, cắt dọc, cắt ngang và các chi tiết xem bản vẽ kèm theo.
* Các ký hiệu thông số trong bản vẽ gồm
-B

: Bề rộng mỗi cửa tràn
-L
: Chiều dài đoạn công trình (theo phương nằm ngang)
- Hđ : Chiều dày bản đáy
- ∇ ĐT: Cao trình đỉnh tường hoặc trụ pin
- Ht4 : Chiều cao tường bên đầu đoạn IV (đầu dốc nước)
- Ht6 : Chiều cao tường bên đầu đoạn VI
- Ht8 : Chiều cao tường bên đầu đoạn VIII (đoạn mũi phun)
- Ht8c : Chiều cao tường bên cuối đoạn VIII (đoạn mũi phun)
Các thông số chiều cao tính từ mặt bản đáy đến đỉnh tường;
Các thông số chiều cao tính từ mặt bản đáy đến đỉnh tường;
1.5 Điều kiện thi công:
1.5.1 Tình hình vật liệu xây dựng:
- Cát xây dựng được lấy tại mỏ cát đã khảo sát cách công trình 4 km. Cát có chất
lượng tốt, thành phần hạt đạt yêu cầu, trữ lượng đáp ứng đủ yêu cầu xây dựng công trình.
- Đá hộc, đá dăm khai thác tại mỏ khảo sát cách công trình 6 km
- Các vật tư khác đựơc chuyển từ Quảng Ngãi đến công trường với cự ly 45 km.
1.5.2. Điều kiện giao thông vận chuyển:
Hệ thống đường nội bộ có tổng chiều dài 2500m nối đường ngoại tuyến với các
hạng mục công trình nên điều kiện giao thông tương đối thuận tiện cho việc thi công

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 8


N MễN HC THI CễNG II


GVHD : Ths ON VIT LONG

CHNG II :THIT K THI CễNG O T MểNG TRN X L
2.1. Phõn tớch tng hp ti liu, chn phng phỏp t chc thi cụng chung
2.1.1. c im thi cụng cụng trỡnh :
p t l loi p hn hp nhiu khi, cng c t trờn b phi p, trn x l gm 3
ca, kớch thc mi ca rng B = 8 (m), ni tip vi dc nc v tiờu nng mi phun,
ton b kt cu Trn c chia thnh 8 on,p cú nn t gm 2 lp: lp trờn cựng l
lp t tng ph thc vt dy trung bỡnh 50 cm cn búc b, phn cũn li l t cp III
ngun gc pha tn tớch
2.1.2. Chn phng ỏn t chc thi cụng h múng :
T cỏc iu kin a cht, thy vn v yờu cu ca cụng trỡnh ta chn ngy bt u thi
cụng t thỏng 1/6/2013,trong ú:
- Thi gian chun b mt bng 10 ngy, bt u t ngy 1/6/2013 n ngy 10/6/2013
- Thi gian thi cụng h múng d kin trong hn 1 thỏng. Trong ú thi cụng búc b tng
ph trong 6 ngy, v thi cụng o t h múng trong 27 ngy.( n ngy 14/7/2013)
Chn t hp mỏy thi cụng búc b tng ph thc vt dy 50 cm: Mỏy i + Mỏy o
gu ngc + Xe ụtụ t . Trong ú mỏy i l mỏy chớnh.
Chn t hp mỏy thi cụng o t h múng gm : Mỏy o gu ngc + Xe ụtụ t
+ Mỏy i. Trong ú mỏy o gu nghch l mỏy chớnh.
2.2. Xỏc nh kớch thc h múng , phõn chia tng o v tớnh toỏn khi lng h
múng
Vi s mt bng h múng ta xỏc nh cỏc mt ct c bn ca h múng l

CếT A - A
Tẩ L 1:500
70
68
66
64

62
60
58
56
54
52
50

Khoaớn g caùch
(m)
K/c cọỹ ng dọửn
(m)

Cao õọỹ MDTN

12.12

11.17
11.17
60.06

SVTH : PHAN QUANG QUC

63.28

11.80
23.29
65.49

4.80


4.80

35.09 39.89 44.69
67.68 68.48 69.08

LP O9X2B

11.80

12.00
56.49
69.04

11.30
68.49

79.79

66.21

63.70

Trang : 9


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG


CÀÕT B - B
TÈ LÃÛ 1:500
70
68
66
64
62
60
58
56
54
52
50
48

Khoaín g caïch
(m)
K/c cäün g däön
(m)

7.74

7.00

Cao âäü MDTN

13.49

13.49


7.00

13.35

7.74

14.74

28.23

41.72

48.72

62.07

65.23

67.53

70.00

68.82

67.77

66.15

CÀÕT C-C
TÈ LÃÛ 1:500


70
68
66
64
62
60
58
56
54
52
50
48

Khoaín g caïch
(m)
K/c cäün g däön
(m)

Cao âäü MDTN

14.76

8.34

9.60

9.60

11.20


17.89

14.76

23.10

32.70

43.90

53.50

71.39

64.60

66.56

69.86

69.86

70.00

68.95

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B


Trang : 10


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

CÀÕT D - D
TÈ LÃÛ 1:500

70
68
66
64
62
60
58
56
54
52
50
48

Khoaíng caïch
(m)
K/c cäün g däön
(m)

14.00


14.49

9.99

14.49

14.00

Cao âäü MDTN

13.66

28.49

42.98

52.97

66.63

65.90

69.12

70.00

70.00

CÀÕT E - E

70
68
66
64
62
60
58
56
54
52
50
48
46
44

Khoaín g caïch
(m)
K/c cäün g däön
(m)

TÈ LÃÛ 1:500

9.41

Cao âäü MDTN

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

10.63


14.53

14.56

6.02

20.56

9.41

20.04

34.57

49.13

55.15

75.71

57.47

59.42

62.70

67.30

68.85


69.07

LỚP O9X2B

Trang : 11


N MễN HC THI CễNG II

GVHD : Ths ON VIT LONG

CếT F - F
Tẩ L 1:500

70
68
66
64
62
60
58
56
54
52
50
48
46
44

Khoaớn g caùch

(m)
K/c cọỹn g dọửn
(m)

17.70

14.49

Cao õọỹ MDTN

14.49

26.85

17.70

32.19

46.68

73.53

60.50

64.50

67.05

67.43


CếT G - G

68
66
64
62
60
58
56
54
52
50
48
46
44
42
40
38
36

Tẩ L 1:500
ặèNG MTN

34
32
30
28
26

Khoaớ n g caùch

(m)
K/c cọỹn g dọửn
(m)

Cao õọỹ MDTN

7.93

9.91

15.96

15.96

8.75

26.74

7.93

17.84

33.8

49.76

58.51

85.25


52.66

55.10

60.30

63.01

64.66

67.74

Th tớch o cho cỏc on:
Búc t tng ph
S
Stb
L
V

MT
CT m2
m2
m
m3
A-A 38.6
B-B 29.7 34.15 15.3 522.5

SVTH : PHAN QUANG QUC

S

m2
610.1
654.5

Lp t o
Stb
L

V

S

m2

m3

m2
35.9
41

m

632.3 15.3

LP O9X2B

9674.2

Lp bo v
Stb

L

V

m2

m

m3

38.45

15.3

588

Trang : 12


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

C-C
D-D
E-E
F-F
G-G
Tổng

30 29.85 14.9 444.8
33.8 31.9 19.6 625.2

34.1 33.95 15.7 533
36.3 35.2 28.4 999.7
43.7
40
23.9 956

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

635.7
634.7
555.6
895.4
1544

645.1
635.2
595.2
725.5
1220

14.9
19.6
15.7
28.4
23.9

4081

9612
12450

9343.9
20604
29151

32.7
34.5
31.9
32.2
32.3

36.85
33.6
33.2
32.05
32.25

14.9
19.6
15.7
28.4
23.9

90835

3998

2.3. Đề xuất phương án thi công đào móng và chọn loại mấy thi công và tính năng
suất máy
2.3.1. Đề xuất và chọn phương án thi công đào móng
a. Phương án thi công bóc bỏ tầng đất phủ thực vật:

Chọn theo dây chuyền thi công:máy ủi+máy đào gàu nghịch+Xe ô tô tự đổ.
Trong đó máy ủi là máy chính đào và ủi đất theo sơ đồ ngang tuyến ,đào thẳng về lùi,tập
kết đất đến bãi tập trung rồi dùng máy đào gàu nghịch xúc đất lên ô tô tự đổ chuyển đến
bãi đổ riêng dành cho đất bỏ đi cách công trường 2,5km.
b.Phương án thi công đào đất hố móng:
chọn theo dây chuyền thi công:Máy đào gàu nghịch+Ô tô tự đổ+Máy ủi.Trong đó máy
đào gàu nghịch là máy chính đào đất lên đổ vào ô tô tự đổ chuyển ra bãi đổ cách công
trình 2,5 km về phía hạ lưu.
2.3.2.Chọn loại máy thi công:
Ở đây để tiện lợi cho công tác thi công hố móng ta chọn chung một loại máy thi công đất
cho 2 công tác bóc bỏ tầng phủ thực vật và đào hố móng
a.Máy ủi:do máy ủi chỉ làm nhiệm vụ san ủi tạo mặt bằng,bóc đất tầng mặt,san ủi
những khối đất rơi vãi ,các khối đất đào sót của máy đào và san bằng đáy hố móng nên ta
chọn máy ủi có sức kéo nhỏ.Ta chọn máy ủi loại DZ-14(trang 77 sách sổ tay máy xây
dựng nhà xuất bản Hà Nội-2005) có các thông số kỹ thuật sau:
-Máy kéo cơ sở
:MTZ-50
-Trọng lượng hoạt đông
:18000(kg)
-Kích thước chung của máy ủi
:
+chiều dài :10,2 m
+Chiều rộng :2,7 m
+Chiều cao :3,6 m
-Bán kính quay nhỏ nhất :17 m
-Độ sâu cắt lớn nhất
:500 mm
-Góc cắt của lưỡi (độ) :30°-80°
-Tốc độ di chuyể n (km/h)
+Số tiến :3,5-30

+Số lùi :4-5,9
-Động cơ diezen
-Công suất bánh đà (CV) :165
-Lưỡi ủi: rộng * cao =3,7*0,7 (m)
SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

549
659
521
910
771

Trang : 13


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

b.Máy đào gàu nghịch :
Máy đào gàu nghịch được chọn vì đây là loại máy phổ biến có ở các công ty xây
dựng,trong công trình thi công hố móng thường xuyên tiếp xúc với nước phải dùng máy
đào gàu nghịch để đào các khối đất ngập trong nước.
Chọn máy đào gàu nghịch EO-5122 (trang 36 sách sổ tay máy xây dựng-nhà xuất bản Hà
Nội -2005) có các thông số kỹ thuật sau:
-Dung tích gàu q = 1,6m3
-Bán kính đào lớn nhất Rmax=10,8 m
-Chiều cao chất tải lớn nhất h=5,5m

b.Máy đào gàu nghịch:
Máy đào gàu nghịch được chọn vì đây là loại máy phổ biến có ở các công ty xây
dựng,trong công trình thi công hố móng thường xuyên tiếp xúc với nước phải dung máy
đào gàu nghịch để đào các khối đất ngập trong nước.
Chọn máy đào gàu nghịch EO-5122(trang 36 sách sổ tay máy xây dựng –nhà xuất bản Hà
Nội-2005) có các thông số kĩ thuật sau:
-Dung tích gàu q= 1,6m3
-Bán kính đào lớn nhất Rmax=10,8m
-Chiều cao chất tải lớn nhất h=5,5 m
-Chiều sâu đào lớn nhất H=6,2 m
-Trọng lượng máy : 36T
-Chiều dài a= 3,1m
-Chiều rộng thân máy b =3,0 m
-Chiều cao c =3,95m
-Tốc độ quay của bàn quay 5,9 vòng/phút
-Vận tốc di chuyển 2,9km/h
-Công suất động cơ 170 CV
-Model động cơ IAMZ-238
-Công suất động cơ 170 CV
c.Ô tô tự đổ:
Chọn loại xe:Dựa vào dung tích gàu xúc (q=1,6m3) của máy đào.Chọn xe tự đổ có dung
tích thùng bằng 4-7 dung tích gàu.Tải trọng ô tô ứng với dung tích gàu 1,6 m3 từ 7-11
tấn.Bãi đổ vật liệu cách công trình 2.5 (km) về phía hạ lưu.
Chọn loại ô tô tự đổ:SPZ480D(trang 176,sổ tay máy thi công –Vũ Văn Lộc)
Các thông số cơ bản:
+Hãng sản xuất:ISUZU MOTOS
+Tải trọng :13,1 tấn
+Dung tích thùng xe :9m3
+Công suất động cơ:260 CV
+Bán kính lái vòng nhỏ nhất :7,7 m

+Đổ đất:đổ đất ở sau
2.3.3.Tính năng máy thi công:
a.Năng suất máy ủi DZ 14:

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 14


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

Nủi =

60.Vb
.k tg (m3/h)
Tck .

Trong đó :
-Vb(m3):Thể tích khối đất trước ben khi bắt đầu vận chuyển
Vb =

B.h 2 K m
2.tg d K t

(m3)


-B(m)
:Chiều dài của lưỡi ủi B=3,7 (m)
-h (m)
:Chiều cao của lưỡi ủi h=0,7 (m)
0
- tg d ( )
:góc nội ma sát =230
-Km :hệ số mất đất của ủi,lấy Km=0,9
-Kt :Hệ số tơi của đất,lấy Kt=1,1
Vb =

3,7.0,7 2 0,9
= 1,75 (m3)
2.tg 230 1,1

-Tck(phút) :thời gian một chu kì ủi đất
L1

L2

L1 + L2

Tck = t1 + t2 + t3 + t0 = V + V + V
+ t0
1
2
0
-t1 (phút) :thời gian cắt đất
-t2 (phút) :Thời gian vận chuyển đất
-t3 (phút) :Thời gian trở lại nơi đào

-t0 (phút) :Tổng các thời gian thao tác nâng hạ lưỡi ủi ,thay đổi tốc độ và
quay máy ,lấy bằng 0,2 phút
-L1,L2 (km):Chiều dài đào đất,ủi đất ( L1=10m,L2=30m)
-V1,V2,V0 (km/h):Vận tốc máy ủi tương ứng với các quá trình đào,ủi và vận
chuyển đất.Lấy V1=3,5 km/h:V2=5 km/h;V0=5,5 km/h
0,01 0,03 0,04

Tck = ( 3,5 + 5 + 5,5 ).60 + 0,2 =1,17 (phút)
-Ktg: Hệ số lợi dụng thời gian ,lấy bằng 0,8
Nui=

60.1,75
.0,8 = 71,8 (m3/h)
1,17

b.Năng suất máy đào gàu nghịch
NMD =

3600.q.k d k ph .k tg
Tck .k t

(m3/h)

Trong đó:
- q (m3): Dung tích hình học của gầu 1,6 m3
- kd
: Hệ số đầy gầu, lấy kd = 0,9 đối với đất chặt và kđ= 1,05
đối với đất tơi

SVTH : PHAN QUANG QUỐC


LỚP O9X2B

Trang : 15


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

- ktg
: Hệ sô sử dụng thời gian, lấy k tg= 0,85 đối với công tác đào và
đối với công tác bóc
- kt
: Hệ số tơi xốp của đất, lấy kt= 1,15
-kph
:Hệ số xét đến sự phốihợp giữa máy đào và ôtô kph =0.9
- Tck (phút) : Thời gian một chu kỳ làm việc,lấy Tck= 40s
Bảng tính năng suất máy đào
3

tt

tên cv
q(m ) Kđ
kt
1 bóc tầng phủ
1.6 1.05 1.15
2 đào
1.6

0.9 1.15
3 bóc lớp bảo vệ
1.6 1.05 1.15
c. Năng suất thực tế của ô tô (Nvc):
+Số gầu vật liệu đất dổ đày vào một ôtô:

Tck(s) ktg
kph
40
0.8 0.9
40
0.85 0.9
40
0.8 0.9

k tg= 0,8

ghi
NMĐ(m /h) chú
94.66
86.21
94.66
3

Q

mg = γ .q.k . 1
c
d


kt

- Q (tấn)
: Tải trọng của ô tô Q=10 (tấn)
3
γ
- c (Tấn/m ): Khối lượng riêng đất chặt nơi đào γ c =1,6 (Tấn/m3)
- q (m3)
: Dung tích hình học của gầu q=1.6(m3)
- kd
: Hệ số đầy gầu, lấy bằng k d=0.9 đối với công tác đào và kđ= 1,05
đối với công tác bóc
- kt
: Hệ số tơi xốp của đất, lấy bằng 1,15
13,1

mg = 1,6.1,6.0,9. 1

Đào:

= 6,54

(gầu)

1,15

13,1

Bóc: mg = 1,6.1,6.1,05. 1


= 5,6

(gầu)

1,15

Vậy chọn số gầu để đổ đầy ô tô là 7 gầu với công tác đào,và m g=6 gàu đối với công tác
bóc.
+ Năng suất thực tế của ô tô (Nvc)
Nvc =
Trong đó:
- Vc (m3)

60.Vc .k tg
Tck

(m3/h)

: Khối lượng chở của ô tô
Vc =

m g .q.k d
kt

(m3)

- mg
: Số gầu vật liệu đổ đầy ô tô
3
- q (m ): Dung tích hình học của gầu


SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 16


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

- kd

: Hệ số đầy gầu, lấy kd=0.9 đối với công tác đào và kđ= 1,05 đối
với công tác bóc
- kt
: Hệ số tơi xốp của đất, lấy bằng 1,15
- mg
: số gầu để đổ đầy ô tô là 5 gầu.
- ktg
: Hệ số lợi dụng thời gian, lấy ktg =0,85
- Tck (phút) : Thời gian một chu kỳ làm việc
Tck = t1 + t2 + t3 + t4 + t5
- t1 (phút)
: Thời gian ô tô lùi vào chỗ lấy đất, lấy t1 =1 (phút)
- t2 (phút)
: Thời gian máy đổ đất đầy ô tô.
t2 =


60.Vc .k
N MĐ

- k: Hệ số tăng thời gian vì chờ đợt bất thường, lấy bằng k= 1,1
- t3 (phút)
: Thời gian vận chuyển đất đến nơi đổ
t3 =

L
.k c .60
Vtb1

- Khoảng cách từ nơi đào móng đến bãi thải, lấy bằng 2500 m.
- Vtb1 (Km/h) : Vận tốc trung bình của ô tô khi có tải, lấy
Vtb2 =35 (Km/h)
- kc: Hệ số chậm trễ khi khởi động và hãm xe, với L=2,5 km> 1km
ta lấy kc = 1,05.
t3 =

2,5
.1,05.60 = 4,5 (phút)
35

- t4 (phút) : Thời gian dịch chuyển vào đổ đất, lấy t4 =2(phút)
- t5 (phút)
: Thời gian chạy về không tải
t5 =

L
.k c .60

Vtb2

- Vtb2 (Km/h) : Vận tốc trung bình của ô tô khi không tải,lấy Vtb2 =40 (Km/h)
- kc: Hệ số chậm trễ khi khởi động và hãm xe, với L=2500m lấy kc = 1,05.
t5 =

2,5
.1,05.60 = 3,94 (phút)
40

Vậy thời gian một chu kỳ hoạt động của ô tô là:
Tck = 1 + t 2+ 4,5+ 2 + 3,94.
Bảng tính năng suất vận chuyển của ô tô
t2
Tck
Nvc
ghi
3
3
tt
tên cv
q(m ) kd
kt
mg Vc
(phút) (phút)
ktg
(m /h) chú
1 bóc tầng phủ
1.6 1.05 1.15 6 8.77 6.11
17.55 0.85 25.47

6.71
2 đào
1.6
0.9 1.15 7 8.77
18.15 0.85 24.63
3 bóc lớp bảo vệ
1.6 1.05 1.15 6 8.77 6.11
17.55 0.85 25.47
+ Tính toán số lượng ôtô phục vụ cho 1 máy đào:
Số lượng ôtô cần thiết (chưa kể dự trữ) phục vụ cho 1 máy đào được tính toán thỏa mãn 2
điều kiện sau:
SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 17


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

+ Điều kiện 1: Tổng năng suất của các ôtô phục vụ cho 1 máy đào phải lớn hơn
năng suất máy đào.
Công tác đào n1 =

N MĐ 86,21
=
= 3,5
N vc

24,63

Công tác bóc n1 =

N MĐ 94,66
=
= 3,71
N vc
25,47

+ Điều kiện 2 : Số lượng ô tô phải đảm bảo máy đào làm việc liên tục, không chờ
xe.
n2 =

t3 + t 4 + t5
4,5 + 2 + 3,94
+1 =
+ 1 = 2,47
t1 + t 2
1+ 6,11

Số lượng ôtô phục vụ 1 máy đào: n= 4 (máy) đối với công tác đào và n= 4 máy đối với
công tác bóc.
2.3.4.Tính nhu cầu máy móc thiết bị cho công tác bóc đất tầng phủ:
+ Thời gian thi công :
Theo kế hoạch ta thi công đào đất hố móng trong năm đầu để đảm bảo cho công
tác bê tông cốt thếp tràn.Tổng thời gian thi công công tác đất và bê tông cốt thép tràn là :
T=12 (tháng).Bắt đầu từ đầu năm 2013.
Hàng năm khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt , mùa lũ và mùa khô . Mùa lũ bắt đầu từ tháng
10 năm trước đến tháng 1 năm sau . Trong mùa khô thường có lũ tiểu mãn vào tháng 5 .

Do đó: đối với các tháng mùa khô (từ tháng 2 - đến tháng9):làm24-25 (ngày/tháng).
đối với các tháng mùa lũ (từ tháng 10 - đến tháng1): làm 15-18 (ngày/tháng).
Dự định từ ngày 01/06/2013 và đến ngày10/06/2013 là hoàn thành công tác chuẩn bị
Công tác bóc đất tầng phủ móng bắt đầu từ 11/06/2013.
+ Tổng khối lượng đất cần bóc là 4081 ( m3)
+ Chọn thời gian từ 11/06/2013 ÷15/06/2013 cho công tác bóc đất tầng phủ.
Nhưng thời gian thi công thực tế là 4 (ngày).
+ Chọn một ngày làm việc 2 ca (1ca = 8 giờ).
Vây cường độ ủi đất là:
Qui = V/T = 4081/8 = 510( m3/ca)
Qui = 510(m3/ca) < Qkc= 1900(m3/ca),thỏa điều kiện không chế.
+ Số lượng máy ủi cần thiết là :
n=

Qui
510
=
= 0,89 (máy)
N ui 71,8.8

Chọn sốmáy ủi:1(máy).
+ Tính số máy đào cần thiết là :
Máy đào dùng để xúc đất khi máy ủi đã dồn thành đống lên ô tô vận chuyển đi, máy
đào và ôtô làm việc phụ thuộc vào máy ủi.
n=

Qui
510
=
= 0,67 (máy)

N MĐ 94,66.8

Chọn 1 máy đào
2.3.5Tính nhu cầu máy móc thiết bị cho công tác đào hố móng.

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 18


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

+ Thời gian thi công :
Dự định đến ngày15/06/2013là hoàn toàn công tác bóc xong tầng phủ để chuẩn bị
cho việc đào đất hố móng.
Chọn thời gian thi công hố móng trong thời gian 29 ngày , bắt đầu từ tháng 16/6
đến 14/7. Do là mùa nên thời gian thi công thực tế chỉ là 24 ngày
Vậy thời gian thi công là Ttc = 24 (ngày)
Chọn thời gian làm việc 1 ngày của máy là: 2 ca (16h) .Vậy T tc= 24*2 = 48 (ca).
Cường độ thi công của máy đào là:
QMĐ =

⇒ QMĐ =

V
, với V = 90835 (m3)

Ttc

(

90835
= 1892 m 3 / ca
48

)

Số máy đào làm việc:
QMĐ
1892
=
= 2,74 ⇒ Chọn n = 3 máy đào
N MĐ 86,21.8
V
90835
=
= 43.9 ca,gần bằng thời gian thi công đã chọn.
Kiểm tra Tthực tế=
n.N MD 3.86,21.8
n=

Kiểm tra điều kiện khống chế cường độ thi công đào hố móng:
QMĐ = 1892(m 3 / ca ) ≤ QKC = 1900( m 3 / ca ) Thỏa điều kiện
+Số lượng máy ủi :
Máy ủi được dùng để ủi đất, để dọn khoang đào , dọn đá tảng . Phần sót lại của
máy đào khoảng 15% tổng khối lượng đào đất cần đào.Vì vậy phần đất để cho máy ủi
dọn là :

Vủi = 0,15 × V = 0,15 × 90835 = 13625 m3.
Máy ủi làm việc phụ thuộc vào máy đào nên ta chọn số ngày làm việc của máy ủi
là 12 ngày(tương ứng với 24 ca) ta có cường độ thi công của máy ủi là
Qui = V/T =13625 /24 = 567.7(m3/ca).
Qui = 567.7 (m3/ca) < Qkc= 1900(m3/ca),thỏa mãn điều kiện khống chế.
Số máy ủi cần thiết là :
n=

Qui 567.7
=
= 0,99 (máy)
N ui 71,8.8

Chọn số máy ủi:1(máy).
Bảng tổng hợp thiết bị máy móc
công tác
tên máy
nhãn hiệu
số lượng máy
máy đào
bóc tầng phủ máy ủi
ô tô
máy đào

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

EO-5122
DZ-14
SPZ 480D
EO-5122


cần thiết
1
1
4
3

LỚP O9X2B

dự trữ
1
1
1
1

tổng
2
2
5
4

Trang : 19


ĐỒ ÁN MƠN HỌC THI CƠNG II

tổng hợp

máy ủi
ơ tơ

máy đào
máy ủi
ơ tơ

DZ-14
SPZ 480D
EO-5122
DZ-14
SPZ 480D

GVHD : Ths ĐỒN VIẾT LONG

1
12
3
1
12

1
1
1
1
1

2
13
4
2
13


2.3.6. Xác định trình tự thi cơng đào, biện pháp tổ chức đào móng và bố trí thiết bị
theo các đợt thi cơng, các tầng đào.
a) Trình tự thi cơng:
Trình
Cơng tác
Nội dung
tự
- Dọn dẹp mặt bằng thi cơng: phát rừng, dọn dẹp cây cỏ....
1
Chuẩn bị - Xây dựng cơng trình tạm: lán trại, .....
- Vận chuyển máy móc thiết bị đến chân cơng trình.
2
Bóc
Bóc đất tầng phủ dày 0.5 m
3
Đào
Đào hố móng cơng trình theo đúng thiết kế
b) Biện pháp tổ chức thi cơng:
+ Dây chuyền máy ủi + máy đào + ơ tơ tự đổ
Dây chuyền này được áp dụng cho việc bóc tầng phủ và bóc lớp bảo vệ.
Sơ đồ làm việc được minh họa bằng hình vẽ:

Máy ủi ĐZ-14

Máy đào EO-5122.1,6m3

Ô tô vận chuyển SPZ 480D

Lợi dụng độ dốc, ta tiến hành bóc từ khu cao đến khu thấp. Ta bắt đầu đầo từ đỉnh
đồi. Từ chóp ta tiến hành ủi sang xung quanh.

Do máy ủi là máy chính, máy đào và ơ tơ làm việc bị động phụ thuộc vào vị trí máy ủi.
+ Dây chuyền máy đào + ơ tơ tự đổ+ máy ủi : Máy đào là máy chính làm nhiêm vụ
đào đất hố móng,máy ủi làm nhiệm vụ đào các phần sót và thu gom đấït rơi vãi,máy đào
xúc đất đổ lên ơtơ vûận chuyển đến đổ ở bãi thải.
Do đó phải thiết kế khoang đào sao cho bảo đảm sự phối hợp nhịp nhàng,có hiệu quả
giữu các phương tiện.

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 20


N MễN HC THI CễNG II

GVHD : Ths ON VIT LONG

*Mc ớch: b trớ s ln di chuyn mỏy l ớt nht khi thi cụng o p v b trớ
sao cho lng o sút l ớt nht.
*i vi mỏy o gu nghch:
Dựng khoang o bờn tuyn lm vic ca mỏy song song vi tuyn o.
Vi iu kin a hỡnh nh trờn bỡnh ta b trớ cỏc khoang o dc tuyn cụng trỡnh
nhm gim bt c s di chuyn ca mỏy o.
* cao khoang o :
cao tiờu chun ca khoang o ph thuc vo lp t, dung tớch gu, mỏy o, ụtụ
vn chuyn. t nn cụng trỡnh thuc t cp III .Tra bng ly s b H0= 3 m
- cao ln nht ca khoang o :
cao ln nht ca khoang o Hmax c gii hn bi chiu cao ca mỏy o v
tớnh cht ca loi t o.

H0 = 3m < Hmax = 6,2m. Vy bo dm khụng sinh ra hm ch v an ton trong thi
cụng.
- cao khoang o thit k:
H0 < HTK < Hmax
Chn cao khoang o thit k Htk = 5m.
*Thit k khoang o: dựng 2 khoang o
- Khoang o cựng hng.
o t ớt b sút ta thit k khoang o cựng hng lm khoang o tiờn phong
trong ton khi o. t c vo xe ngay ti mt bng mỏy ng.
-Khoang o bờn kiu bng: mỏy o o t 1 phớa v t vo thựng ụtụ bờn
cnh.

DY CHUYệ
N Aè
O
TẽH
MOẽ
NG
Maùy õaỡo
gỏửu nghởch

aỡo õỏỳt
ọứ vaỡo xe

Xe chồớ õỏỳt

Vỏỷ n chuyóự n õỏỳt
tồùi baới tỏỷp trung

Baới tỏỷp trung


ỏỳt

ỏỳt

*Kt lun: tng thi gian thi cụng t bao gm :
10 ngy chun b
05 ngy búc tng ph
29 ngy o h múng
Tng cng thi gian thi cụng cụng tỏc t l 44 ngy,bt u t ngy 1/6/2013 n
14/7/2013.
Kt thỳc cụng tỏc o h mong s chuyn ngay sang cụng tỏc bờ tụng ct thộp trn.

SVTH : PHAN QUANG QUC

LP O9X2B

Trang : 21


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

Tầng bảo vệ được chừa lại sẽ được bóc trước khi đổ bêtông lót,do khối lượng tầng bảo vệ
nhỏ lại được chia ra nhiều đợt bóc nên chỉ cần một vài ngày cho mổi đợt và sử dụng
lượng máy móc tối thiểu,1 máy ủi,1 máy đào và 4 ô tô.
2.3.7.Tính toán số ca máy, số công hoàn thành công tác đào đất hố móng :
Tính toán dựa vào định múc 24:
Bảng Tính Toán Số Công ,Số Ca


Tính cho 100m3

Tính cho công tác bóc tầng phủ
4081 m3

Nhân công 3/7

1,758 công

72công

Máy đào

0,228 ca

10 ca

Máy ủi

0,045 ca

2ca

TT

2.3.7.Tính toán số ca máy, số công hoàn thành công tác đào đất hố móng :
Tính toán dựa vào định múc 24:
Bảng Tính Toán Số Công ,Số Ca


Tính cho 100m3

Tính cho công tác đào đất móng
90835 m3

Nhân công 3/7

1,758 công

1597công

Máy đào

0,228 ca

207 ca

Máy ủi

0,045 ca

41 ca

TT

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 22



ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG

CHƯƠNG II :THIẾT KẾ THI CÔNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÀN
3.1. Đặc điểm và điều kiện thi công :
Từ các nhân tố ảnh hưởng đến thi công bêtông và tình hình,đặc điểm về điều kiện
tự nhiên,khí hậu,điều kiện địa chất thủy văn và khí tượng của khu vực hồ chứa nước N,ta
rút ra được số ngày thi công trong tháng như sau:
+Mùa mưa: 15 – 18 ngày/tháng.
+Mùa khô: 24 -25 ngày/tháng.
+Trong 1 năm mùa khô kéo dài từ tháng 2 đến tháng 9,mùa khô kéo dài từ tháng
10 đến tháng 1 năm sau.
Thời gian thi công tràn là 12 tháng,trong đó phần thi công đất chiếm 1 tháng 12
ngày(từ 1/6/2013 đến 14/7/2013),thời gian còn lại để thi công bêtông cốt thép tràn(bắt
đầu từ ngày 15/7/2013).
3.2. Tính toán khối lượng công tác xây lắp và tổng hợp khối lượng toàn bộ tràn
Để tính toán khối lượng xây lắp công trình ta phân khoảnh đổ và tính toán khối lượng của
từng chi tiết sau đó tính tổng khối lượng các hạng mục công trình
3.3. Phân khoảnh đổ bê tông, tính toán khối lượng ,chọn phương án đổ BT vào
khoảnh
3.3.1. Nguyên tắc phân chia khoảnh đổ bêtông :
Đối với công trình tràn xả lũ do diện tích cũng như khối lượng lớn đồng thời do điều
kiện thi công nên ta không thể đổ bê tông một lần là xong mà phải tiến hành phân
đoạn,phân khoảnh ,phân đợt đổ bêtông .
Khi phân khoảnh đổ ta dựa trên các nguyên tắc sau:
+Các khe thi công càng ít càng tốt và phải đảm bảo không sinh hiện tượng khe lạnh.
+Dựa vào thành phần cấp phối của bêtông ,tính chất của ximăng.

+Năng suất của trạm trộn và công cụ vận chuyển
+Phương pháp đổ bêtông vào khoảnh đổ,ì phương pháp khống chế nhiệt độ.
+Điều kiện khí hậu vùng xây dựng.
+Đặc điểm kết cấu công trình.
3.3.2. Điều kiện khi phân khoảnh :
*Để không sinh ra hiện tượng khe lạnh khi tiến hành đổ bêtông thì điều kiện ở đây là
F < [F]
Trong đó
+ F: Diện tích lớn nhất của lớp đổ bêtông phụ thuộc vào phương pháp đổ .Ta có ba
phương pháp đổ bêtông chủ yếu sau và với mỗi phương pháp ta có công thức tính F khác
nhau .
*-Phương pháp đổ từng lớp lên đều : F=B.L với B:Bề rộng khoảnh đổ ,L:chiều dài
khoảnh đổ

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 23


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

*-Phương pháp đổ lớp nghiêng : F=

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG
B.H *
với α góc nghiêng của lớp đổ so với mặt đổ
sin α


α ≤ 110, H* chiều cao khoảnh đổ ứng với diện tích lớp đổ lớn nhất, B bề rộng khoảnh đổ.
[F]:Diện tích lớp đổ đảm bảo không phát sinh khe lạnh phụ thuộc vào khả năng thi
công,được xác định theo công thức sau :
[F ] =

N tram .k .(t nk - t vc ) 2
(m )
h

Ý nghĩa và giá trị của các thông số trong công thức
Ntram :Năng suất thực tế của trạm trộn (m 3/h), ta giả thiết năng suất của trạm
trộn bằng cường độ đổ bêtông lớn nhất cho phép Nmax= Qmax= 28 (m3/h).
K :Hệ số sai lệch trong vận chuyển thường lấy K=0,9 .
tnk :Thời gian ngưng kết ban đầu của bêtông (h), chọn tnk=1.5h
tvc :Thời gian vận chuyển vữa bêtông từ trạm trộn đến khoảnh đổ, không được
vượt quá thời gian vận chuyển cho phép, ta lấy tvc= 20phút=1/3 (h).
h :Chiều cao của mỗi lớp đổ phụ thuộc vào tiết bị chày đầm.
Vậy Diện tích lớp đổ cho phép không sinh khe lạnh là :
[F]=

28.0,9.(1,5 - 1 / 3) 29,4
=
(m2).
h
h

*Thể tích bêtông phải thỏa:
V ≤< [V]
Trong đó :
V :Thể tích khoảnh đổ (m 3).

[V] :Thể tích khống chế cho mỗi lần đổ được tính theo công thức sau :
[V] = Ntr.T với T là thời gian đổ liên tiếp T =11 (h).
[V] =28.11= 308 (m3).
*Chiều cao khoảnh đổ :
Các điều kiện để xác định chiều cao khoảnh đổ sau :
+Chiều cao của ván khuôn ,nên chọn sao cho ta có thể sử dụng ván khuôn tiêu
chuẩn để tiêu chuẩn hoá kết cấu giàn giáo và cột chống đỡ thường H k = 4 (m).
+ đặc điểm kết cấu công trình.
+Phương pháp đổ bêtông
+Điều kiện khống chế nhiệt độ đảm bảo thoát nhiệt tốt.
3.3.3 .Tiến hành phân khoảnh đối với các kêt cấu của tràn:
Kết quả được thể hiện ở bảng sau:
3.4.Xác định trình tự thi công tràn ,phân đoạn phân đợt đổ bê tông ,tính toán khối
lượng công tác xây lắp theo đợt đổ, nhu cầu vật liệu tổng hợp.
3.4.1.Tiến hành phân đợt đổ và chọn thời gian cho đợt đổ :
a./Tiến hành phân đợt đổ :
Trên cơ sở tính toán khối lượng kết cấu công trình và điều kiện khống chế về thể tích của
mỗi lần đổ ,căn cứ vào tính chất phức tạp của mổi đoạn tràn mà ta phan chia trình tự đổ
như sau:

SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 24


ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG II

GVHD : Ths ĐOÀN VIẾT LONG


Đầu tiên đổ đoạn ngưỡng tràn,trụ pin trụ biên trước,sau đó đổ đoạn dốc nuớc từ hạ lưu
lên,cuối cùng là đổ đoạn cửa vào và tường cánh.
b./Chọn thời gian cho đợt đổ
Chọn thời gian thi công (số ca) tuỳ thuộc vào khoảnh đổ bê tông và cường độ
đổ bê tông, dung tích của khoảnh đổ bê tông, mà ta chọn thời gian làm việc cho hợp lí.
Thời gian khống chế cho mổi đợt đổ là 11 h và phải thỏa mản khối luợng của mổi đợt
đổ , năng lực của mổi nhà thầu ơ đây thì cường độ thi công cho phép là Q
28 (m3/h)
Qi =

∑V

i

t

Kết quả được thể hiện ở bảng sau:

3.4.2.Tính toán khối lượng nhu cầu vật liệu theo đợt đổ.
Tính cấp phối vật liệu cho 1m 3 bêtông : Để đơn giản trong việt tính toán đồ án, không
tính cấp phối vật liệu cho 1m 3 bê tông .Để tính toán khối lượng vật liệu theo đợt đổ dựa
vào Định Mức Dự Toán Xây Dựng Công Trình - Phần Xây Dựng (ban hành kèm theo
quyết định số 24/2005/QĐ-BXD ngày29/7/2005 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng)..
Độ sụt : 6-8 (cm).
Đá dmax= 40mm [(40÷70)% cỡ 1x2 cm và (60÷30)% cỡ 2x4cm].
Mac Bê tông
Mã hiệu Thành phần hao phí
Đơn vị
100

200
SVTH : PHAN QUANG QUỐC

LỚP O9X2B

Trang : 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×