Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
NGỮ PHÁP TÓM LƯỢC
(Tài liệu Tổng Ôn kiến thức thi THPT Quốc Gia 2016 Môn Tiếng Anh )
Nguồn : />
STT
1
Grammar Point
Expressions of quantity
A/ the minority of N(đđsn) +V (chia số nhiều)
A/ the minority of N(kđđ) + V (chia số ít)
A/ the majority of N(kđđ) + V (chia số ít) A/ the
majority of N(đđsn) + V (chia số nhiều)
Chú ý: khi the majority hoặc the minority đứng
độc lập thì V chia ngôi thứ 3 số ít An/the
amount of N(kđđ)+ V(chia số ít) The
amounts+ N(kđđ)+ V(chia số nhiều)
A number of N(đđsn)+ V(chia số nhiều)
The number of N(đđsn) + V(chia số ít)
Most+ N(kđđ/đđsn)
Most of the/one’s/these/those+ N(kđđ/đđsn)
Few/a few, little/a little Almost all
+ N(kđđ/đđsn)
Almost every + N (đđs.it)+ V(ít)
Very few/very little/only a few/only a little
Chú ý: So và Too đi với many, much, little, few
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
Examples in Entrance exams
1.
A small minority of the students in the
class are Hispanic. (ĐH 2010)
2.
Increasing ________ of fruit on the diet
may help to reduce the risk of heart disease.
(ĐH 2008)
A. the amount B. an amount C. Most of D.
a number
3. According to ________ surveys, the majority
of Britons want capital punishment restored
(ĐH 2008)
A. The most B. Most C. Most of D. the most of
4. Nowadays, due to the increasing unemployment
rate, young graduates have
________ opportunities to find a job
(ĐH 2008)
A. little B. A little C. few D. A few 5. It
seems that ________ of the students are
interested in going to the art museum (ĐH 2008)
A. no
B. No one C. None D. nobody 6. It
takes ________ of time to master a language
(2008)
A. a great deal
B. a great number
C. a great many
D. a great quantity
- Trang | 1 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>2
CÂU GIÁN TIẾP
+ “Would you like sth?” → “To offer sb sth”
+ “I’ll + V…” là dấu hiệu của một lời hứa +
“I’ll+ V…/Shall I+ V…?” là dấu hiệu của một
lời đề xuất nên sử dụng “To offer to V”
+ Ngoài ra, I’ll còn là dấu hiệu của lời đe doạ
(threaten to V) hoặc quyết định (decide to V) +
“Remember to V” và “Don’t forget to V” ->
Remember sb to V
+ “Why don’t we + V/Shall we + V/How about+
V_ing/What about+ V_ing” -> Suggest
+ V_ing/Suggest that +S + V(inf) hoặc có
1.
“Why don’t we go out for dinner?” said
Mary
→ Mary suggested a dinner out
My friend told me, “If I were you, I would
not smoke so much”
→ My friend advised me not to smoke so much.
3.
“Mum, please don’t tell dad about my
mistake.”, the boy said.
→ The boy begged his mother not to tell his father
about his mistake.
4.
“You shouldn’t have leaked our
2.
.vn.
Should.
+ Khi câu trực tiếp có “Please…” → To insist on
sb’s V_ing/ insist that + S + V.
+ Khi câu trực tiếp có câu mệnh lệnh và dấu
hiệu nguy hiểm thì dùng To Ware sb to V/not
to V/Against V_ing
Chú ý: Trong đề thi Đại học thường có 5 câu
gián tiếp, nói chung đây là phần bài rất cơ bản
và không thể thiếu trong kỳ thi.
Đề nghị các em ôn lại tất cả các động từ có cấu
trúc “To V” và “V_ing” để viết lại câu gián
tiếp.
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
confidential report to the press, Frank’, said
Jane.
→ Jane criticized Frank for having disclosed
their confidential report to the press. 5.
“Would you like some more beer?”, he
asked.
→ He offered me some more beer
6. She said, “John, I’ll show you round my city
when you are here”
→ She promised to show John round her city.
7. “I will let you know the answer by the end of
this week”, Tom said to Janet.
→ Tom promised to give Janet the answer by
the end of the week.
- Trang | 2 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
3
4
Câu đảo (INVERION)
No sooner + Mệnh đề 1 (QKHT –
Đảo)+ than
+ Mệnh đề 2 (QKĐ – xuôi)
Hardly/scarely/barely + Mệnh đề 1
(QKHT- đảo) + when/before + Mệnh đề 2
(QKĐ – xuôi) - Only (đứng đầu câu/đầu vế một
vế câu/trước một cụm giới từ/liên từ) + Mệnh
đề xuôi
→ Mệnh đề chính đảo
Trạng ngữ phủ định đứng đầu câu thì
sau đó là câu đảo.
So + adj/adv + Mệnh đề đảo + that +
Mệnh đề chính xuôi
Such + to be + S (là N) + that + Mệnh
đề chính xuôi.
Đảo đặc biệt (Đảo văn chương): Adv +
V+ S (noun)
1. Only what you grow up ________ the truth
A. do you know
B. you will know
C. you know
D. will you know
2. ________ he arrived at the bus stop when the
bus came.
A. no sooner had
B. No longer has
C. Not until had
D. Hardly had
3.
No sooner had she put the telephone
down than her boss rang back.
→ Scarcely had she put down the phone when
her boss rang back.
4.
Never before ________ as accelerated
as they are now during the technological age.
A. have historical changes been
B. have been historical changes
C. historical changes have been
D. historical have changes been
Eg:
Các động từ theo sau là “to V/V/V_ing”
Một vài ví dụ trong các đề thi:
1. Neil Armstrong was the first man ________
V_ing
on the moon.
A. has walked
B. walked
To discourage sb from sth/V_ing
C. to walk
To be worth + V_ing (V_ing có thể mang nghĩa C. walking
bị động)
2. Nowadays children would prefer history
________ in more practical ways.
To need + V_ing (V_ing mang nghĩa bị động
khi S là 1 vật)
A. be taught
B. teach
Chú ý: Khi V_ing hoặc to V làm S thì V chia số C. To be taught
D. to teach 3.
ít.
James was the last to know about the
Ví dụ:
change of schedule
→ Everyone had heard about the change of
___raw material into useful product is called
the schedule before James did 4. “How
manufacturing. A. Transform
many times have I told you
B. Transforming
________ football in the street?”
C. Being transform
D. When transforming
A. not to play
Lưu ý câu này: đã có động từ chia là is nên câu B. not playing
C. do not play
này thiếu chủ ngữ → chọn B
D. not to have played
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
- Trang | 3 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
5
6
Các động từ có cấu trúc nguyên thể:
1. I’ve warned you many times ________ the
front door unlocked.
A. won’t leave
B. not leaving
C. not to leave
D. don’t leave
2. The sign ‘No Trespassing” tell you
________
A. not to photograph
B. not to smoke
C. not to enter
D. not to approach
Động từ nguyên thể trong mệnh đề quan hệ rút
gọn:
The first/last/second/only/adj (so sánh hơn
nhất) +N + to V\to be P2
Adj/adv/much + as + mệnh đề (S+V chia):
mặc dù…
Adj/adv/much + though + mệnh đề + (S +
may/might +V)
To be too+adj+(for sb)+ to V: Quá như thế
nào…đến nỗi mà không thể…
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
Chú ý:
Có thể bị bẫy như sau:
They are the third year students ________ a
special scholarship
A. To give
B. To be given
C. Being given
D. Giving
1.
Wealthy as they were, they were, they
were far from happy
→ Although they were wealthy, they were not
unhappy
2.
________ , he felt so unhappy and
lonely
A. Despite of his health
B. Rich as was he
C. Rich as he was
D. Despite he as so rich
The woman was too weak to lift the suitcase
→ So weak was the woman that she couldn’t
lift the suitcase.
Ms. Rose is too good a teacher for us to forget
- Trang | 4 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
7
Phân biệt So và Such
So+ adj/so+adj+ mạo từ a/an+ N(đđ số ít)
Such + cụm danh từ (a/an+adj+N) Ví dụ:
________ that everybody desires to have it.
A. So valuable gold is
B. Such is the value of gold
C. Such the value of gold
D. So is the value of gold
* Such + cụm N: như thế
He can’t keep on living with such a woman
8
Cấu trúc song song
9
Participle adj - V_ing/V_ed (tính từ hai dạng)
Ms Jose is an ________ teacher. She tells
good jokes.
Amused hay amusing → Amusing (vì bản
chất của teacher, teacher đưa ra hành động
làm người khác vui vẻ)
10
V_ing là tính từ chỉ tính chất của sự việc, bản
chất của sự việc hoặc bản chất của người và
mang nghĩa chủ động còn V_ed chỉ cảm xúc
của người và có thể mang nghĩa bị động hoặc
đã thực hiện
Cấu trúc chỉ mục đích
In order to V/so as to V phủ định -> so as not to
V.
(ngữ pháp chuẩn thì không có in order to nhưng
trong SGK12 nâng cao thì có dùng)
So that/in order that + mệnh đề (có can, could,
may/might/will/would/should
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
1. He was ________ speaker!
A. So good a
B. What a good
C. So a good
D. How good a
Chú ý: SO và SUCH mà đứng đầu câu thì
nghĩ ngay đến câu đảo nhé
2. The woman too weak to lift the suitcase
→ So weak was the woman that she couldn’t
lift the suitcase
Trong câu có chứa mệnh đề chỉ kết quả nếu
trước danh từ có much/many/few/little thì
không dùng “such” mà dùng “so”
Eg: He has so many girlfriends that he can’t
remember who she is.
1.
We admire Lucy (A) for her (B)
intelligence cheerful (C) deposition and
(D) she is honesty
2.
(A) The first important
requirements for you (B) to become a
mountain climber (C) are your strong
passion and (D) you have good health.
1. Ensure there is at least a 3cm space
________ allow adequate ventilation.
A. so as to
B. so that
C. in view of
D. with a view to
2. The doctor decided to give her a thorough
examination ________ he could identify the
causes of her illness.
A. so as B. unless C. after D. so that 3.
I suppose you just go to the speaking
club…improve your communicative ability.
- Trang | 5 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
A. so as
that
11
12
Cấu trúc giả định với các tính từ chỉ sự cần
thiết, cấp bách.
It is/was important/ necessary/ essential/
vital/imperative/critical/disvisable that + S+V
(nguyên thể không chia) hoặc S + be (nguyên
thể không chia) + P2
Cấu trúc giả định với các động từ chỉ sự yêu
cầu
To insist/ require/ ask/ demand/ advise/
propose/ suggest/ recommend + that + S+
V(nguyên thể không chia) hoặc S + be (nguyên
thể không chia) + P2 Chú ý:
Người ra đề thi có thể đặt bẫy các em bằng
cách cho các động từ này ở dạng bị động thì
cấu trúc của nó vẫn là giả định (V nguyên thể
không chia)
Eg: It is propose that she be the new manager.
Bị động
nguyên thể
Cấu trúc giả định với:
S1+ would rather +S2+V (chia thì quá khứ)
Cụm từ cố định (Coliocation)
1.
Make/do: phải ôn lại nhé vì trong đề thi
sẽ có thể có 1 câu thôi và năm nào cũng có.
2.
To take it for granted that clause: cho
rằng…hiển nhiên.
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
B. for
C. in order to D. so
1. It’s imperative ________ what to do when
there is a fire.
A. we knew
B. that everyone know
C. that he knew
D. he must know about
2. Susan’s doctor insists ________ for a few
days
A. that she is resting B. her to rest
C. her resting
D. that she rest
3. “I’d rather you ________ home now”
A. go
B. gone C. went D. going
1. “Please, will you just tidy your room, and
stop ________ excuses!”
A. making
B. having C. doing D. taking
2. I just took it ________ that he’d always be
available.
A. for granted
B. into consideration
C. easy
D/ into account
- Trang | 6 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
13
14
Câu điều kiện và các liên từ thay thế if
Câu điều kiện với:
In case + mệnh đề (chia ở thì hiện tại,
giống đk 1)
In case + mệnh đề (chia ở quá khứ đơn,
giống đk 2)
Provided + mệnh đề = if + mệnh đề
We have bought extra food in case our
guests stay to dinner
“Should we bring a lot of money on
the trip”. “Yes, in case we decide to stay
longer”
You’ll get a free month’s subscription,
Câu điều kiện với chủ ngữ là It
provided you renew your membership by the
Sử dụng “without/but for”: để rút gọn
end of May
mệnh đề điều kiện.
If it hadn’t been for the heavy storm,
Câu điều kiện loại 1,2,3 mà mixed
the
accident
would not have happened. Unless
Sử dụng “otherwise” thay mệnh đề quan What world life on earth be like without
animals and plants
hệ
If everyone could fly, how would we
control the traffic?
If she hadn’t been sick, she would
have gone out with me to the party.
She will be ill unless she takes a few
day’s rest
“Never be late for an interview,
otherwise you can’t get the job.
Cấu trúc so sánh (lý thuyết đã có rồi)
“The inflation rate in Greece is five
Mỗi năm chỉ có 1 câu thôi các em xem kỹ lại lí times as high as that in my country” he said.
This shirt is not nearly as expensive as
thuyết
that one.
John paid $2 for his meal, not so much
as he had thought it would cost.
The sooner we solve this problem, the
better it will be for all concerned → If we can
solve this problem soon, it will be better for
all concerned
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
- Trang | 7 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
15
Các liên từ nối (liên kết câu và conjunction) 1.
Phân biệt as well as, as far as, as soon as, as
long as.
2.
Whereas/while (kết nối 2 vế trong cùng
một câu chỉ sự ngược lại, tương phản)
3.
As a result
4.
However thương đứng đầu câu, trước
dấu phẩy hoặc sau S kẹp giữa hai dấu phẩy
nhưng trong đề thi ĐH năm 2011 thì lại đứng ở
cuối câu sau dấu phẩy (mục đích là nối hai câu).
However có thể đứng sau dấu chấm phẩy đề nối
hai vế trong cùng 1 câu.
5.
Cách sử dụng của But:
Clause 1, but, clause 2
But + N: ngoại trừ
But còn là từ kết nối trong cấu trúc song song 6.
Các từ nối chỉ sự ngược lại: in contrast, on the
contrary, on the other hand (ngược lại, mặt
khác) cũng có vị trí trong câu giống However.
7.
Các từ nối chỉ kết quả: therefore, as a
result, consequently, thus (kết quả là, do đó mà)
cũng có vị trí trong câu giống However.
Chú ý: as a result of sth/Ving.
8.
Các từ nối chỉ sự thêm vào: in addition,
moreover, beside, furthermore (ngoài ra, thêm
vào, hơn nữa…) có vị trí trong câu giống với
However.
Chú ý: In addition to sth/ V_ing
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
1.
“ You can go to the party tonight as
long as you are sober when you come home”
2.
The price of fruit has increased
recently, whereas the price of vegetables has
gone down.
3.
Because they erected a barn, the cattle
couldn’t get out into the wheat field. -> They
erected a barn, and as a result, the
cattle couldn’t get out into the wheat field.
4.
The sky was cloudy and foggy. We
went to the beach, however 20011
5.
Ms. Rose is a cheerful teacher. In
addition her knowledge of English is very
wide. 6. Ms. Rose is a cheerful teacher. Her
knowledge of English, in addition is very
wide.
7. In addition to being a cheerful teacher, Ms.
Rose’s knowledge of English is very wide.
- Trang | 8 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
16
17
18
19
20
Câu nhấn mạnh:
1.
It is + S+ who/that + mệnh đề
2.
It is + O/cụm N/cụm adv (chỉ nơi chốn
thời gian) that + mệnh đề
3.
However+ adj/adv+ Clause= No matter
how+ adj/adv + clause = It doesn’t matter
how…
4.
Whatever + (N) + Clause = No matter
what
+ (N) + Clause = It doesn’t matter what…
5.
Whoever + Clause = No matter who +
Clause = It doesn’t matter who.
6.
Wherever + Clause = No matter where
+ Clause = It doesn’t matter where.
7.
Whenever + Clause = No matter when
+
Clause = It doesn’t matter when.
Chú ý: sau How thường có adj hoặc adv.
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
1.
Try as I might, I couldn’t open the
door.
2.
I won’t change my mind no matter
what you say.
3.
It’s doesn’t matter to them which film
they go to. → They don’t mind which film
they go to.
4.
“No matter how you treat him, he’ll
help you. He’s so tolerant.
Rút gọn mệnh đề chỉ lí do hoặc mệnh đề chỉ
thời gian khi 2 mệnh đề đó có cùng chủ ngữ với
mệnh đề chính
Thì của động từ (tense)
Mệnh đề quan hệ (ôn lại)
Chú ý: Cái bẫy trong mệnh đề quan hệ:
Eg: I have 2 sisters, both of whom are teachers
(trong câu này, mệnh đề trên giải thích thêm ý
nghĩa cho sisters nên dùng whom. Nếu chỉ cần
thêm một liên từ nối như although hay but, and
thì sẽ không phải là câu có mệnh đề quan hệ
nữa và sẽ sử dụng both of them live far from
me.
I have sisters and both of them are teachers
I have sisters, both of whom are teachers
Not having written about the require topic I was
given a low mark
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
1. The captain as well as all the passengers
is very frightened by the strange noise. 2. It
was announced that neither the passengers
nor the driver was injured in the crash.
Ôn lại tất cả các thì
1. The reason why so many species are
becoming extinct is that people have
destroyed their habitats through deforestation.
2. The temperature at which melting takes
place varies widely from material to material.
3. The United states consists of fifty states,
each of which has its own government
- Trang | 9 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
21
I. Modal verbs for past prediction
Dự đoán chắc chắn dùng must, phủ định của must
là can’t
- S+ must/can’t/may(not)/could(not)/+ have +
P2 (have+ been + V_ing)
- S+ needn’t have + P2
- S+ could have done
2. Modal verbs for present prediction
S+ must/can’t/may(not)/ might (not)/ could
(not)+ V (be + V_ing) Chú ý:
Have been V_ing sau modal verbs là dự
đoán đang diễn ra ở quá khứ
Be + V_ing sau modal verbs là dự đoán
diễn ra ở hiện tại.
1. He should have gone to the doctor after
the accident, but he continued to play instead.
2. “You needn’t have cooked so many dishes.
There are only three of us for lunch.
3.
What a dangerous thing to do! You
might have been killed.
4.
The kitchen can’t be dirty because she
has just clean it
5.
“Why wasn’t your boyfriend at the
party last night?” He may have attended the
lecture at Shaw Hall. I know he very much
wanted to hear the speaker.
22
Cấu trúc có chủ ngữ giả và tân ngữ giả: It
1. To find/make it + adj (for sb) to V: Nhận
thấy làm cho như thế nào để làm gì. Chú ý:
một số tính từ với nghĩa có thể: - Tính từ
possible/impossible luôn đi với chủ ngữ giả
và tân ngữ giả
To be+ able/unable to V: luôn đi với chủ
ngữ là người
To be+ capable of Ving: luôn đi cùng
chủ ngữ là người hoặc vật
It is/was + adj for sb to V: làm gì như
thế nào đối với ai.
It is/was + adj of sb to V: đây là lời nhận
xét hành động của ai đó và thường sử dụng các
tính từ như: good/kind/nice/polite/wrong;
considerate/unkind/stupid…
Câu hỏi đuôi
Chú ý: khi câu có I think + Clause/I suppose +
Clause
→ thì đuôi sẽ láy lại chủ ngữ của mệnh đề phía
sau
1.
They didn’t find it easy to live in a
foreign country.
2.
They couldn’t climb up the mountain
because of the storm.
→ The storm discouraged them from
climbing up the mountain.
3.
Alfonso: “I had a really good time.
Thanks for the lovely evening, Maria: “…”
→ I’m glad you enjoyed it
23
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
1.
I don’t think she will agree on your
proposal, will she?
2.
“Buy me a newspaper on your way
back…?” → will you?
- Trang | 10 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
24
25
26
Mệnh đề chỉ thời gian
Chú ý:
Câu có mệnh đề chỉ thời gian ở tương lai (có
cấu trúc giống như câu điều kiện loại 1 – mệnh
đề chính là tương lai đơn hoặc modal verbs,
mệnh đề thời gian là hiện tại đơn hoặc hiện tại
hoàn thành)
Clause 1 (tương lai đơn/ modal verbs) +
before/after/when/until/the moment/as soon as
+ Clause 2 (hiện tại hoàn thành/ hiện tại đơn)
→ Có thể hoán vị 2 vế
Một số câu hỏi đòi hỏi phải xác định đúng từ
loại và nghĩa của câu hoặc các phương án trả
lời có thể cùng từ loại nhưng các từ có tiền tố,
hậu tố khác nhau. Vậy chọn đáp án đúng các
em phải chú ý đề nghĩa của câu. Thường dựa
vào từ đồng nghĩa, trái nghĩa, dựa vào các tiền
tố và hậu tố
1. You can’t enter the class until you have
bought a ticket.
We will go home as soon as the lesson
finishes.
A. succeeding
B. succeeded
C. success
D. successful
-> Successful (adj) = thành công (be+ adj)
+ We should stop ________ our environment
A. polluting
B. polluted
C. pollution
D. pollutant
→ stop + V_ing
1. Don’t be afraid. The snake is…
A. harm
B. harmful
C. harmless
D. unharmed
2. The two countries have reached an
agreement through dialogues described as…
A. counterproductive
B. unproductive
C. productivity
D. productive
Đối với một số câu hỏi, chỉ cần xác định được
+ Fresh air is ________ for your health
đúng từ loại của từ cần điền vào là các em có
A. usefully B. use
thể tìm được câu trả lời:
C. using
D. useful
+ The government initiated the program of
→ useful (adj) = hữu ích (be+ adj)
________ reform in the 1980s
+ John is ________ in fashion magazines
A. economist
B. economic
A. interesting
B. interested
C. economy
D. economized
C. interests
→ economic (adj) + reform (n) = sự cải cách
D. interest
kinh tế
+ The operation was ________ and she got better → interested in sth/sb = quan tâm thích thú cái
gì.
quickly
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
- Trang | 11 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
27
28
29
30
31
1. Lỗi thừa
2. Lỗi tương đồng
1. In my judgment (A) I think Helen is the (B)
best physicist (C) among the scientists of (D)
the USA region.
2.Educated in (A) the UK, (B) his
qualifications are, widely (C) recognized in
the (D)
world of professionals
Phrasal verbs: học thuộc lòng tất cả các từ đã
1. The Second World War broke out in 1939.
2. “We’d better speed up if we want to get
học vì phần này có 3- 4 câu trong đề thi.
there in time.”
3.
I could not take in the lecture at all. It
was too difficult for me.
4.
He never lets anything come between
him and his weekend fishing trip
Mệnh đề danh từ (Mệnh đề danh ngữ)
1.That Serbia defeated Germany surprised
1.
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng một từ để everyone
2.
What we refer to as taste is really a
hỏi là What,Where, When, Why, How many,
composite
sense made up of both taste and
How much, If, Whether, that…đóng vai trò như
smell.
một danh từ (thành phần sau các từ để hỏi là 1
3.
What he does sometimes annoys me
câu xuôi)
very much.
Các mệnh đề danh từ đứng ngày sau động từ,
4.
I did not want to believe them, but in
giới từ, làm chủ ngữ trong câu.
fact, what they said was true.
2.
Mệnh đề danh từ “that” làm chủ ngữ
trong câu
That + S1 + V(chia) +O+V(chính chia số ít)+O
Chủ ngữ
3.
Mệnh đề danh từ “what” làm chủ ngữ
trong câu
What + S1+ V+ O+ V(chính chia số ít)+O Chủ
ngữ
1.
They are staying with us for the time
Giới từ
being until they can afford a house.
2.
It is very important for a firm or a
company to keep up with the changes in the
market.
3.
Anna persisted in her search for the
truth about what had happened.
1.
Is it true that this country produces
Other và another
more oil than any other countries?
2.
“Don’t worry. I have another tire at the
back of my car”
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
- Trang | 12 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
32
33
The Passive
Chú ý: Câu có dạng tân ngữ ở dạng bị động
Active: People know/believe/think…+ that
+ clause tân ngữ. Passive
Cách 1: It is/was+P2(know/believe…) + that+
clause
Cách 2: S(của mệnh đề tân ngữ) + to be (chia
theo thì) + P2 (known/believed…)+ to V/ to
have P2
Prepositions
Eg: 1. be capable of sth/Ving: có khả năng, năng
lực làm gì
Be able to do sth: có thể làm gì
Be suitable for sth: phù hợp với
Be compatible with: tương hợp
2.
agree with sb/sth: đồng ý với ai/ cái gì
Accept sth: chấp nhận cái gì
complain about sth: than phiền về cái gì
argue with sb about sth: tranh cãi với ai về cái
gì
3.
get used/accustomed to sth: quen với
tell sb sth: kể với ai cái gì say sth to sb:
nói cái gì với ai explain sth to sb: giải
thích cái gì cho ai direct sb to (a place):
chỉ đường cho ai đến
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
1.
When the old school friend met, a lot of
happy memories were brought back.
2.
She is said to have broken several world
records in swimming
1.
My computer is not capable of running
this software
2.
He completely agreed with what I said
3.
I’ve lived near the airport for so long
that I’ve got used to the noise of the planes.
4.
The policeman told me the way to the
station
- Trang | 13 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
34
Sự kết hợp thông thường của từ
(collocations)
Đôi khi câu hỏi liên quan đến các từ hay cụm
từ thường đi cùng nhau trong tiếng anh, được
gọi là sự kết hợp thông thường của từ
Well-done: chín kỹ
Dismiss a case/a class: giải tán một vụ xử/ một
lớp học
Hold a meeting: tổ chức một cuộc họp
Daily routine: thói quen thường nhật
The pace of life: nhịp sống
Electrical appliances: đồ điện, đồ dùng bằng
điện
Toss a coin: tung/ quăng một đồng xu
35
Nghĩa của câu (meaning)
Vì phải dựa vào nghĩa của câu nên để làm
nhanh dạng câu hỏi này, phải có vốn từ vựng
nhiều và kiến thức ngữ pháp để đọc và hiểu
36
37
1.
How do you like your streak done?
Well – done, please
2.
A meeting will be help to discuss the
matter
3.
Make exercise part of your daily
routine 4. Many people like the pace of life in
the countryside
5.Today, household chores have been made
much easier by electrical applications
6. The referee tossed the coin to decide which
team would kick the ball first.
1.
A newspaper which is punished
everyday is called a daily newspaper.
2.
He’s a very influential person
because he can make other workers follow
his advice 3. He left discouraged when he
failed the exams the second time
To remain= stay + adj
Linking verbs
Là những động từ được sử dụng để diễn tả
To seem = appear + adj
trạng thái tình cảm của con người hay sự việc.
To became = get = turn = go + adj = go =
Đây là những nội động từ nên không sử dụng bị grow
động và luôn theo sau là adj hoặc adj ở dạng so It’s getting darker and darker so let’s go home
sánh.
Her face turned red (went red) when she saw
To look/feel/taste/smell+ adj
him
Her shirt stays new after many years,
Câu hỏi tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo ngữ
Tìm từ đồng nghĩa:
cảnh, đây là loại câu hỏi mới xuất hiện trong đề We have lived here for years and grow fond
of the surroundings.
thi ĐH 2012. Chú ý là những câu hỏi này còn
A. planted many trees in the surroundings
có cả trong phần đọc hiểu. Nhớ là phải tìm từ
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
- Trang | 14 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group
/>
theo ngữ cảnh và phải đọc thật kĩ câu hỏi.
Một số thành ngữ đồng nghĩa trong đề thi rất
hay gặp:
1.
before long = soon
2.
blow one’s top = lose one’s temper =
become very angry
3.
beat round the bush= avoid giving a
direct answer
4.
beat one’s brain out = try very hard to
understand or do sth. 5. break a leg = good luck
6.
break one’s heart = make someone feel
discouraged/disappointed/sad
7.
call it a day = stop work for one day
8.
Can’t make head or tail of something =
can’t understand sth at all
9.
catch one’s eyes = attract someone’s
attention
10.
Change one’s mind = decide to do sth
differently from plan 11. cool it = calm down
12.
drop someone a line = write to someone
13.
drag one’s feet = delay, take longer than
necessary to do sth
14.
far – fetched = difficult to accept,
difficult to believe
15.
Feel blue = feel sad/depressed
16.
fire someone = dismiss sb from job
17.
Get going = leave
18.
Get it = understand sth (I don’t get it)
19.
Get a kick out of sth = find sth amusing
20.
get on one’s nerves = irritate sb/ make
sb upset
21.
get a move = hurry
22.
get out of hand = become out of
control/become badly managed
23.
get up and go = energy
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591
B.haunted by the surroundings
C. loved the surroundings
D. possessed by thesurroundings
Tìm từ trái nghĩa
Such problems are haste and inexperience are
universal feature of youth
A. mark
B. shared
C. Hidden
D. separated
24.
Give sb a hand= help sb = applaud
25.
Green = inexperienced
26.
Hit the book = study
27.
in the black = profitable/ not showing a
financial loss
28.
Junk mail = unsolicited mail
29.
Keep an eye on sth= check sth
carefully
30.
Keep an eye out for=watch for
31.
make up one’s mind=decide to do
32.
Now and then=occasionally/from time
to time
33.
No way=absolutely not/definitely not
34. Once in a while = occasionally/from time
to time
35.
Step on it = hurry up
36.
take it easy = relax
37.
tell a white lie = tell sth untrue no to
hurt sb
38.
under the weather = ill/sick/unwell
39.
what’s up = what’s new = what’s
happening
40.
You’ve got to be kidding = You can’t
be serious/what you said can’t be true
41.
Pull one’s leg = tease sb by trying to
make him believe sth that in untrue
42.
Jump all over sb = severely
criticize/find fault with sb
43.
In the stock = in supply and available
to buy/sell.
- Trang | 15 -