Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Báo cáo phân tích thiết kế hệ thống quản lý cán bộ ngành giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.27 KB, 60 trang )

Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

Häc viÖn kü thuËt qu©n sù
Khoa c«ng nghÖ th«ng tin

Bµi tËp lín
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
§Ò tµi :

Hệ thống quản lý Cán bộ ngành Giáo dục
tỉnh Vĩnh Phúc

Häc viªn thùc hiÖn

: Dương Quang Minh Tú

Líp

: Tin Häc 39

Gi¸o viªn híng dÉn

: Chu Thị Hường

Hà Nội - 2008

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________1



Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

Tóm tắt đề tài
Đề tài nghiên cứu và phân tích Hệ thống quản lý cán bộ cho ngành giáo dục và đào
tạo tỉnh Vĩnh Phúc, đây là một vấn đề liên quan đến việc quản lý hồ sơ công chức,
theo dõi và quản lý các hoạt động nghiệp vụ hàng ngày trong công tác quản lý cán bộ
và liên quan tới việc tạo lập các báo cáo thống kê về tình hình nhân sự. Đề tài được
xây dựng trên cơ sở khảo sát, phân tích thực trạng của công tác quản lý cán bộ tại sở
giáo dục & đào tạo và các trường học trên địa bàn tỉnh nhưng chủ yếu là dựa trên
những suy nghĩ chủ quan của tác giả. Đồng thời áp dụng phương pháp phân tích và
thiết kế theo phương pháp hướng chức năng để giải quyết vấn đề. Đề tài tuy dựa chủ
yếu vào những suy nghĩ chủ quan của tác gỉa nhưng vẫn thực hiện theo đúng trình tự
của công việc Phân tích hệ thống theo phương pháp hưóng chức năng.
Do còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên trong báo cáo Phân tích còn có nhiều điều sai
sót và thiếu thực tế nên em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cô giáo để hệ
thống được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________2


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

Phụ lục
Phụ lục
Phần 1. Khảo sát hệ thống.
I.


Cơ sở lý thuyết.

II.

Mô tả nghiệp vụ của hệ thống.
1. Nhiệm vụ công tác của Sở GDĐT tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Hệ thống quản lý nhân sự hiện thời của Sở.
3. Hạn chế của Hệ thống hiện thời.

III.

Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống.
1. Ký hiệu các đối tượng sử dụng mô hình tiến trình nghiệp vụ.
2. Mô hình tiến trình nghiệp vụ;

IV.

Mô tả chức năng hệ thống.
1. Lợi ích của việc ứng dụng CNTT vào quản lý Cán bộ.
2. Mô hình bài toán.
3. Xây dựng hệ thống mới.
4. Hạn chế hệ thống mới.
5. Dự trù kế hoạch dự án.

Phần 2. Phân tích hệ thống về chức năng.
I.

Cơ sở lý thuyết.


II. Biểu đồ phân cấp chức năng.
1. Lý do lập biểu đồ.
2. Các thành phần.
3. Mô hình biểu đồ phân cấp chức năng.
III. Biểu đồ luồng dữ liệu.
1. Lý do lập biểu đồ.
2. Các thành phần.
3. Mô hình biểu đồ luồng dữ liệu.
IV. Đặc tả chức năng.
1. Kiểm tra Hồ sơ.
2. Lập danh sách cán bộ cũ, mới.
Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________3


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

3. Chỉnh sửa thông tin cán bộ.
4. Tra cứu thông tin cán bộ.
5. Thống kê, báo cáo lên trên.
V. Kết luận.

Phần 3. Phân tích hệ thống về dữ liệu.
I.

Cơ sở lý thuyết.
1. Khái quát về phân tích dữ liệu.
2. Công cụ phân tích dữ liệu.
3. Các bước phân tích dữ liệu.


II. Mô hình thực thể liên kết mở rộng.
1. Thực thể liên kết mở rộng.
2. Ký hiệu sử dung trong ER mở rộng.
3. Vẽ ER mở rộng.
III. Chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình thực thể kinh
điển.
1. Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình
thực thể kinh điển trong bài toán.
2. Vẽ ER kinh điển.
IV. Chuyển đổi từ mô hình thực thể kinh điển sang mô hình thực thể hạn
chế.
1. Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể kinh điển sang mô hình
thực thể hạn chế.
2. Các ký hiệu trong mô hình.
3. Vẽ mô hình thực thể hạn chế.
V. Chuyển đổi từ mô hình hạn chế sang mô hình quan hệ.
1. Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình hạn chế sang mô hình quan hệ.
2. Vẽ mô hình quan hệ.
3. Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình quan hê.
VI. Kết luận.

Phần 4. Thiết kế hệ thống.
I.

Thiết kế giao diện người máy.
1. Giao diện chính của chương trình.

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________4



Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

2. Các chức năng chính.
II.

Kết luận.

Phần 5. Kết luận chung.

Phần 1. Khảo

sát hệ thống

I. Cơ sở lý thuyết.
Khi hệ thống cũ chúng ta đang sử dụng bộc lộ nhiều khuyết thiếu so với nhu cầu
thường nhật của công việc và những thay đổi của công việc chúng ta tiến hành nâng
cấp hệ thống cũ. Nếu những khuyết thiếu của hệ thống cũ là quá nhiều hoặc sự thay
đổi công việc của chúng ta là rất lớn thì chúng ta phải tiến hành xây dựng lại hệ
thống với những qúa trình mới và chức năng mới. Chính vì vậy việc tìm hiểu nhu
cầu đối với hệ thống mới thường bắt dầu từ việc khảo sát và đánh giá hệ thống cũ
đó. Việc khảo sát hiện trạng hệ thống là nhằm:
• Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống
• Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống
• Chỉ ra các chỗ hợp lý của hệ thống cần được kế thừa và những chỗ bất
hợp lý của hệ thống cần được nghiên cứu khắc phục
Các bước tiến hành nghiên cứu hiện trạng:
Để thu được những thống tin như trên, em đã thực hiện các bước nghiên cứu

như sau:
-Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu
các hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định những điểm mạnh và những
điểm yếu kém của nó.
-Bước 2: Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng và ưu
nhược điểm của hệ thống dự kiến. Xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới sẽ làm,
những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống.
Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________5


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

-Bước 3: Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế
hoạch triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên (Tài
chính, nhân sự, trang thiết bị…) để triển khai dự án.

II. Mô tả nghiệp vụ của hệ thống.
1. Nghiệp vụ công tác của sở GDĐT tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh việc thực hiện những
công việc (có liên quan đến công tác Tổ chức cản bộ(TCCB) ) sau đây:
- Theo dõi và quản lý hồ sơ cán bộ; Bổ sung các thông tin thay đổi của cán
bộ: Các biến động trong quá trình công tác như nâng lương, chuyển ngạch, nâng
ngạch, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật, phong học hàm, học vị, chuyển nơi công
tác, các thông tin về đào tạo và các thông tin cá nhân khác.
-

Theo dõi quản lý biên chế, chế độ lương của cán bộ, thực hiện nâng


lương, nâng ngạch, chuyển ngạch hàng năm cho cán bộ. Thống kê về tình hình
lương của tất cả các cơ sở trực thuộc. Lập báo cáo theo yêu cầu của các Sở,
Ngành liên quan về vấn đề lương và quĩ lương hàng năm. Dự toán quĩ lương
năm tiếp theo.
-

Phân tích và báo cáo tình hình nhân sự bằng việc sử dụng các biểu mẫu

về
chất lượng cán bộ hiện tại, tình hình cán bộ trong một thời điểm nhất định trong
tương lai theo những tiêu chuẩn của nhà nước ban hành để nghiên cứu chiến lược
lâu dài, kế hoạch dài hạn trong phạm vi toàn Ngành cũng như trong phạm vi hẹp
của một cơ sở về công tác cán bộ.
Tìm kiếm nhân sự theo một số tiêu chí cho các cấp yêu cầu như thẩm tra

-

lý lịch cán bộ, thẩm tra vì khiếu tố, tìm các bộ có năng lực phù hợp cho các vị trí
công việc, hay đưa đi đào tạo, nắm số lượng cán bộ trong một lĩnh vực chuyên môn
bất kỳ v.v.
-

Xây dựng các tiêu chuẩn định mức và chế độ chính sách cho giáo viên

các
cấp học; Xây dựng đội ngũ giáo viên, quản lý thống nhất việc đào tạo, bồi dưỡng sử
dụng đội ngũ giáo viên các cấp học theo mục tiêu chương trình nội dung đào tạo.
Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________6



Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin
-

Giáo viên: Chu Thị Hường.

Nghiên cứu các đề án trình UBND Tỉnh ban hành về chế độ đãi ngộ,

chính sách ưu đãi thu hút, khuyến khích học lên cao cho giáo viên và cán bộ quản
lý giáo dục.
- Thực hiện các công việc nghiệp vụ khác về chế độ chính sách như chế độ
hưu, chế độ bảo hiểm xã hội, thôi việc một lần .v.v.
-

Giải quyết cho cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn trong nước

và ngoài nước, đi thăm thân nhân, đi vì lý do cá nhân .v.v.
-

Giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, thanh tra, xét khen thưởng kỷ luật,

bổ
nhiệm cán bộ .v.v.
-

Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các chế độ chính sách theo qui

định của nhà nước và của Ngành. Cung cấp thông tin để tra cứu và báo cáo theo
yêu cầu của các cấp lãnh đạo.
Với chức năng nhiệm vụ quản lý của Ngành như vậy, việc lập cơ sở dữ liệu về công
chức của ngành GD & ĐT là hết sức cần thiết để giúp cho công tác quản lý của

ngành đạt hiệu quả cao.

2. Hệ thống quản lý nhân sự hiện thời của sở.
Sau một thời gian tìm hiểu về hiện trạng công tác tổ chức cán bộ hiện thời cho
thấy:
- Số trường, lớp của toàn ngành quá lớn và có xu thế tăng nhanh.
- Số cán bộ giáo viên lên tới hàng ngàn người nằm trên các quận huyện, có
huyện cách trung tâm thành phố rất xa như huyện Lập Thạch, Tam Đảo.
-

Công tác tổ chức cán bộ, ở góc độ tin học hóa, là chậm đổi mới với các

loại hình công tác quản lý chuyên môn khác. Tại các bộ phận tổ chức cán bộ ở
phòng, trường và ngay tại Sở GD&ĐT số cán bộ có thể sử dụng thành thạo các
chương trình tin học ứng dụng không nhiều, mạng Internet chưa phổ biến.
-

Cán bộ ở các bộ phận tổ chức, đa phần đã có tuổi. Số cán bộ trẻ đáp ứng

yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, tin học lại ít được tuyển dụng vào các phòng, ban bởi
nhiểu lý do v.v.
-

Mặc dù đã được trang bị một hệ thống quản lý nhưng phương pháp làm

việc chủ yếu vẫn là làm thủ công với bút và giấy. Lý do là vì: Hệ thống này có
nhiều nhược điểm cần khắc phục. Chính vì vậy, hệ thống này đang được quan tâm
Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________7



Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

của Bộ nhằm thực hiện giai đoạn tiếp theo của dự án: Xây dựng chương trình quản
lý hồ sơ công chức.
-

Tình trạng thông tin, số liệu thiếu chính xác, không đầy đủ. Một trong

những nguyên nhân của tình trạng trên là việc không cập nhật thông tin cá nhân
thường xuyên và đặc biệt là tầm nhìn dường như họ cảm thấy không có ảnh hưởng
gì đến công việc hiện tại, bởi thế người ta không cảm thấy sự cần thiết của việc
quản lý hồ sơ và bổ sung thông tin.

3. Quy tắc quản lý.
Tóm tắt ở một số điểm chính cần chú ý sau :
1. Mọi hồ sơ khi được tiếp nhận đều phải hợp lệ với đầy đủ các thông tin
yêu cầu.
2. Việc cập nhật thông tin phải kịp thời và chính xác mỗi khi có sự thay đổi
3. Các yêu cầu , đề nghị cần đươc chuyên đến đúng bộ phận phụ trách và
đều phải được giải quyết một cách hợp lý
4. Công việc kiểm tra , thông kê báo cáo cần phải đươc tiến hành thương
xuyên để đảm bảo độ linh hoạt của hệ thống ….

Sau đây là một số mẫu biểu đang được sử dụng:
HỒ SƠ CÁ NHÂN

Ảnh
3*4


Họ tên thường dùng:…………………………………..(Nam, Nữ)
Họ tên khai sinh:……………………………………………….…

Bí danh:……………………..Tên khác:………………………….
Sinh ngày:…………tháng………….năm………………………...
Nơi sinh:…………………………………………………………..
Nguyên quán (Quê quán):…………………………………………………………...
Trú quán:…………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay của gia đình:………………………………………………………...
Dân tộc:……………………………. Tôn giáo……………………………………..
Thành phần gia đình:………………………………………………………………..
Thành phần bản thân:……………………………………………………………….
Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________8


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

Ngày và nơi tham gia cách mạng:…………………………………………………..
Ngày và cơ quan tuyển dụng:……………………………………………………….
Ngày và nơi kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam:………………………………...
Nay và nơi tuyên bố chính thức:…………………………………………………...
Họ tên, chức vụ, đơn vị của người giới thiệu vào Đảng:………………….
1……………………………………………………………………………...
2……………………………………………………………………………...
Nay và nơi và Đoàn TNCSHCM:………………………………………………….
Trình độ học vấn:
- Văn hóa phổ thông:………………………………………………………………

- Học hàm, học vị cao nhất:………………………………………………………..
- Lý luận, chính trị (sơ, trung, cao cấp)……………………………………………
- Chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ (sơ, trung, cao cấp)…………………………….
- Ngoại ngữ (trình độ, tháng năm)…………………………………………………

Các
danh
hiệu
được
………………………………………

phong

(tháng,

năm)

Đã đi học tập, công tác ở nước ngoài nào? thời gian? Lý do?………………………
Chiến trường đã qua (thời gian) chiến đấu, phục vụ chiến đấu (đối tượng, cương vị,
đơn vị)……………………………………………………………………………
Sức khoẻ loại:………………………Bệnh chính (mức độ)………………………...
Thương tật, lý do (thời gian bị thương, vết thương, nơi bị thương, thời gian giám
định, loại, tỷ lệ)……………………………………………………………………...
Họ tên, địa chỉ của
…………………………………...

những

người


khi

cần

báo

tin:

1……………………………………………………………………………...

2……………………………………………………………………………...
 Quyết định chuyển công tác

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________9


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
SỞ GDĐT VĨNH PHÚC
Số:
/QĐĐ - EĐ

Giáo viên: Chu Thị Hường.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày tháng năm

QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN CÔNG TÁC
SỞ GD ĐT TỈNH VĨNH PHÚC

- Căn cứ vào luật …..
- Căn cứ nhu cầu biên chế, phẩm chất đạo đức cách mạng và năng lực của cán bộ;
- Căn cứ uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
QUYẾT ĐỊNH

Ngày tháng năm
Trưởng Phòng nhân sự
(Ký tên)

Giám đốc sở
(đã ký)

 Quyết định khen thưởng
BỘ GD&ĐT
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
Số:

/QĐ - KT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày

tháng năm

QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG

GIÁM ĐỐC SỞ GD&ĐT
- Căn cứ……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Nhận thấy: ………………………………………………………………………...
Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________10


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH

Ngày

tháng

năm

Giám đốc sở GD&ĐT
(Đã ký)

 Quyết định kỷ luật
BỘ GD&ĐT
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
Số:

/QĐ - KL


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày

tháng năm

QUYẾT ĐỊNH KỶ LUẬT
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC SỞ GD&ĐT
Về việc thi hành kỷ luật cán bộ

GIÁM ĐỐC SỞ GD&ĐT
- Căn cứ……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
- Nhận thấy: ………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________11


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

QUYẾT ĐỊNH
Ngày


tháng

năm

Giám đốc sở GD&ĐT

• Quyết định gửi đào tạo trong nước, ngoài nước.
BỘ GD&ĐT
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỐ:

Vĩnh Phúc, ngày

tháng năm

QUYẾT ĐỊNH GỬI CÁN BỘ ĐI HỌC
-

CĂN CỨ :

-

QUYẾT ĐỊNH :

Ngày


tháng

năm

GIÁM ĐỐC SỞ GD&ĐT
(Đã ký)

• Quá trình công tác

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Mã cán bộ …………………………………………..
Họ tên
……………………………………………………
Chức vụ …………………………………………..
Đơn vị
…………………………………………………………………
QUÁ TRÌNH KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Thời gian

Mã cán bộ …………………………………………..
Tới
Họ tên
……………………………………………………
Chức vụ …………………………………………..
Đơn vị
• …………………………………………………………………
Quá trình khen thưởng , kỷ luât

Từ


Thời gian

Hình thức

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________12
Từ

Tới

Khen
thưởng

Kỷ luật


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

4. Hạn chế của hệ thống hiện thời.
Với tình trạng như đã phản ánh ở trên, để có được những thông tin trên diện
rộng thì việc lấy thông tin từ hồ sơ lưu trữ là chuyện bất khả thi. Nghiên cứu cải tiến
cơ cấu tổ chức, hoạch định chính sách trên là việc khó khăn vất vả. Trong tình hình
như vậy, việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác tổ chức cán bộ nói chung
và công tác quản lý cán bộ nói riêng là việc làm hết sức cấp thiết để thực hiện tốt
chiến lược cán bộ của Đảng và Nhà nước ta.

III. Mô hình tiến trình hệ thống.
1.Ký hiệu các đối tượng sử dụng tiến trình nghiệp vụ.

Dùng ký hiệu hình chữ nhật để miêu tả một bộ phận của hệ thống, tên bộ
phận cấu thành hệ thống ghi bên trong. Ví dụ bộ phận giáo viên
Cán bộ
Dùng mũi tên chỉ thông tin chuyển đến theo chiều mũi tên
Cán bộ

Thực thi QĐ

Bộ phận tài chính

Sơ đồ trên có nghĩa là “Cán bộ” nhận được các quyết định của cấp trên từ
bộ phận tài chính.

2.Mô hình tiến trình nghiệp vụ.
Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________13


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Các đề
nghị

Giáo viên: Chu Thị Hường.

Lãnh đạo sở

Bộ phận tài chính

Các đề
nghị


Các QĐ

Các QĐ

Bộ phận QL nhân sự

Các đề
nghị
Các QĐ

Bộ phận QL đào tạo

TT QG

Thực thi QĐ

Cán bộ CNV

Thực thi QĐ

IV. Mô tả chức năng hệ thống mới.
1. Lợi ích của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
nhân sự.
Trong giai đoạn hiện nay việc áp dụng công nghệ thông tin trong công tác
quảnlý nhà nước là rất cần thiết. Khi có các thông tin gốc chính xác và có quá trình
cậpnhật thông tin liên tục, nhiều công việc, nhất là những công việc sự vụ, có thể
hoàn thành nhanh chóng với hiệu quả cao với sự trợ giúp của các phần mềm quản lý
( hệ quản trị cơ sở dữ liệu ). Việc đưa ra kỹ nghệ tin học ( dùng phần mềm quản lý )
vào công tác tổ chức cán bộ nói chung và công tác quản lý nhân sự nói riêng mang

lại nhiều lợi nhuận căn bản, cụ thể là:
-

Chương trình quản lý sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin chi tiết về một

hay nhiều nhân sự, đảm bảo nhanh, đầy đủ chính xác tại thời điểm thông tin được
khai thác. Loại thông tin này được sử dụng nhiều nhất khi cần bố trí lại cơ cấu cán
bộ, tìm các cán bộ cho các vị trí mới nếu không tuyển mới. Đề bạt cán bộ, tìm cán
bộ đủ tiêu chuẩn để cử đi đào tạo trong nước và nước ngoài. Thẩm tra lý lịch hồ sơ
khi có nghi vấn hoặc giải quyết khiếu nại tố cạo và giải đáp các thắc mắc về nhân
sự nói chung.

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________14


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin
-

Giáo viên: Chu Thị Hường.

Cung cấp nhưng thông tin tổng hợp về công chức, về cơ cấu tổ chức của

Sở, trường, và các phòng ban .v.v. Các thông tin dạng này chủ yếu dùng cho việc
báo cáo hàng năm, dùng để tham khảo khi cần hoạch định nhưng chính sách lớn.
Chẳng hạn như vấn đề biên chế, tiền lương, kế hoạch toàn Ngành, biên chế từng
trường, tổ bộ môn, phòng ban. Vấn đề theo dõi nắm chất lượng cán bộ .v.v.
-

Cung cấp những thông tin dự báo về diễn biến tình hình cán bộ. Chẳng


hạn như thông tin về số lượng cán bộ nghĩ hưu, đến tuổi nghỉ quản lý. Dự báo các
thông số sẽ tăng lên hay giảm đi trong tương lai. Những thông tin này có được chỉ
sau vài phút với hệ quản trị dữ liệu phân tán và với những yêu cầu phức tạp.
Việc ứng dụng tin học vào công tác quản lý nhân sự để tự động hóa việc xử lý
thông tin, với những ứng dụng đắc lực nêu trên, đã trở thành nhu cầu cấp thiết và
bức bách trong các cơ quan nhà nước nói chung và trong ngành giáo dục nói riêng.
Để đáp ứng yêu cầu công tác, việc quản lý cán bộ của Ngành Giáo dục và Đào tạo
cần phải được cải tiến theo hướng tin học hóa hệ thống quản lý từ cơ sở. Đây là
công việc phức tạp đòi hỏi phải có sự thống nhất trong tất cả các đơn vị của ngành
Giáo Dục và sự nhất trí từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Mô hình bài toán.
Quản lý hoạt động nghiệp vụ của ngành đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc trong phạm vi
quản lý nhân sự bao gồm:
-

Quản lý diễn biến lương: chức năng này giúp bộ phận quản lý tài chính

dễ
dàng theo dõi và ghi nhận các thông tin về việc chuyển ngạch, thay đổi bậc lương
và các hệ số phụ cấp của nhân viên.
- Quản lý quá trình bồi dưỡng nhân viên: theo dõi và ghi nhận các thông tin
vềquá trình bồi dưỡng của nhân viên.
-

Quản lý quá trình đi công tác trong và ngoài nước của nhân viên: khi

nhân
viên đi công tác ở trong nước hay ở nước ngoài, bộ phận quản lý nhân sự phải ghi
nhận các thông tin này.


Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________15


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin
-

Giáo viên: Chu Thị Hường.

Quản lý đánh giá xếp loại cán bộ: mỗi khi nhân viên làm việc có thành

tích tốt, hay đã qua thời gian thử việc, hoặc nhân viên đã nghỉ hưu cần đánh giá xếp
loại cán bộ và cập nhật loại cán bộ mà nhân viên đã được thay đổi.
-

Quản lý quá trình đào tạo nhân viên: cập nhật quá trình đào tạo trước kia

của nhân viên, và hàng năm, trong ngành thường tổ chức đào tạo cho nhân viên
bằng việc cử đi học ở nước ngoài, hay ở các cơ sở đào tạo uy tín trong nước. Bộ
phận quản lý đào tạo cần phải theo dõi những diễn biến này và ghi nhận diễn biến
đó để quản lý nhân viên dễ dàng.
-

Quản lý quá trình khen thưởng nhân viên: mỗi khi nhân viên được khen

thưởng bởi một thành tích nào đó trong dạy học, hay cống hiến cho ngành những ý
tưởng mới về việc đánh giá lại tổ chức, cơ cấu ngành. Nhân viên đó được trao bằng
khen và quyết định khen thưởng của lãnh đạo ngành. Bộ phận quản lý nhân sự phải
ghi nhận quá trình khen thưởng của nhân viên trong quá khứ, hiện tại, và tương lai.
-


Quản lý quá trình kỷ luật của nhân viên: khi nhân viên vi phạm nội qui

của ngành, nhân viên đó phải bị kỷ luật dưới mọi hình thức, khi có quyết định kỷ
luật chính thức nhân viên của lãnh đạo ngành thì bộ phận quản lý nhân sự phải ghi
nhận hình thức kỷ luật mà nhân viên mắc phải vào trong hồ sơ.
-

Chuyển nhân viên tới đơn vị khác làm việc: nhu cầu chuyển nhân viên

tới cácđơn vị khác làm việc là rất lớn, ở những đơn vị thiếu giáo viên dạy học hay
cần những giáo viên có trình độ cao. Khi một nhân viên được nhận quyết định
chuyển tới một đơn vị khác làm việc thì bộ phận quản lý nhân sự phải chuyển hồ sơ
nhân viên tới đơn vị mà anh ta chuyển tới.
-

Chuyển ngạch và thay đổi bậc lương của nhân viên: khi nhân viên đã

đến kỳ nâng lương theo qui định nhà nước hay chuyển sang ngạch khác làm việc thì
bộ phận quản lý nhân sự phải kịp thời thay đổi các thông tin về lương của nhân
viên.
-

Thay đổi chức vụ của nhân viên: khi nhân viên được thăng chức hay

giáng chức thì bộ phận quản lý nhân sự phải cập nhật lại chức vụ của nhân viên
trong hồ sơ.
-

Theo dõi việc quản lý các lớp học của nhân viên như: lớp học giảng dạy,


thời gian giảng dạy, loại chứng chỉ ...

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________16


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

Hàng tháng, bộ phận quản lý tài chính phải lập bảng lương của các nhân viên chịu
trách nhiệm trả lương cho nhân viên trong ngành. Hình thức trả tiền có thể trả bằng
tiền mặt hoặc thanh toán qua thẻ tín dụng ngân hàng.
Hàng năm, khi lãnh đạo ngành hoặc lãnh đạo các cấp yêu cầu xem báo cáo về tình
hình nhân sự của ngành thì bộ phận quản lý nhân sự phải kịp thời thống kê và đưa
ra báo cáo về tình hình nhân sự.
Bộ phận truyền thông phải thường xuyên theo dõi tình hình nhân sự của ngành để
đưa các thông báo tuyển dụng. Thêm vào đó mỗi khi có quyết định mới của lãnh
đạo về cán bộ thì bộ phận này phải kịp thời nhận được và đưa thông tin đến các đơn
vị trực thuộc để toàn thể nhân viên và mọi người quan tâm được học.
Việc cập nhật bổ sung các thông tin liên quan đến nhân viên, quản lý quá trình
lương cho nhân viên, quản lý việc thuyên chuyển cán bộ, tìm kiếm nhân viên với
các thông tin cần thiết, lập thống kê báo cáo trình lãnh đạo ngành.

3. Xây dựng hệ thống mới.
Với những hạn chế đã được xác định rõ của hệ thống cũ thì khi xây dựng hệ
thống quản lý mới chúng ta cần chú trọng vào các yếu tố như: việc cập nhật thông
tin phải theo hướng tự động tối đa bằng cách gắn công việc nghiệp vụ với cơ sở dữ
liệu hiện có, cho phép thay đổi thông tin một cánh nhanh chóng có thể không dung
đến bản khai bổ sung của cán bộ… Do đó hệ thống mới có thể xây dựng với các

chức năng như sau:
- Chức năng cập nhật hồ sơ dữ liệu cán bộ:
+

Hồ sơ ban đầu của cán bộ cũ.

+

Hồ sơ cán bộ mới hàng năm.

+

Bổ sung những thay đổi của cán bộ hàng năm như: đề bạt, nâng

lương,thuyên chuyển cán bộ, thay đổi hoàn cảnh gia đình, cá nhân, đi đào tạo
trongvà ngoài nước .v.v.

- Chức năng tìm kiếm:
Đây là chức năng tiện dụng nhất trong việc tin học hóa cơ sở dữ liệu, nhằm
giúpcán bộ tổ chức dễ dàng trong việc tra cứu thông tin cần tìm. Cho phép tìm kiếm
thông tin theo nhiều tiêu chí đồng thời về công chức.
- Chức năng giải quyết lương:
Phục vụ cho công việc nghiệp vụ
Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________17


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.


- Chức năng chuyển công tác
Giải quyết hưu trí, thôi việc, chuyển cơ quan.

- Chức năng giải quyết đi đào tạo trong và ngoài nước
Nhằm nắm số lượng và chất lượng cán bộ đi học tập công tác ở trong và
ngoài nước, giảm thủ tục hành chính rườm ra cho cán bộ khi đi học, cũng như khi
quay trở về nơi công tác cũ sau khi kết thúc nhiệm vụ và học tập.

- Chức báo cáo thống kê:
Nhằm đáp ứng các yêu cầu báo cáo theo biểu mẫu của các cấp định kỳ hoặc
đột xuất; giúp người làm chính sách dễ dàng sử dụng trong việc đưa ra các báo cáo
định hướng chiến lược trong phát triển vi mô của toàn ngành.
- Chức năng hệ thống
Thực hiện các chức năng hệ thống như sao lưu, in ấn hồ sơ, lý lịch trích
ngang, trao đổi dữ liệu, chuyển đổi các định dạng cơ sở dữ liệu. Xóa danh sách của
một đơn vị ra khỏi danh mục đơn vị khi cần thiết .v.v.
* Giải pháp kỹ thuật:
- Xây dựng kho dữ liệu lưu trữ hồ sơ cán bộ, giáo viên.
- Áp dụng công nghệ Client/Server để truy cập, trao đổi giữ liệu trong kho.

4. Hạn chế của hệ thống mới.
Do việc ứng dụng công nghệ thông tin của toàn tỉnh nói chung và các đơn vị
giáo dục trong tỉnh còn hạn chế nên trong hệ thống mới không hỗ trợ dung
chung qua mạng giữa các đơn vị trực thuộc sở GDĐT, nên một số công đoạn
vẫn phải làm thủ công như việc gửi các quyết định của sở về các đơn vị trực
thuộc và các yêu cầu của đơn vị trực thuộc đối với sở…

5. Dự trù kế hoạch dự án.
- Về thiết bị: xuất phát từ mục đích áp dụng cho công ty nên thiết bị dự trù chỉ
cần 4 máy tính cá nhân ở 2 bộ phận để quản lý(phòng hành chính, phòng tài

chính) , khai trác dữ liệu tra cứu thông tin . Ngoài ra cần một máy chủ loại nhỏ
trên đấy sử chạy phần mềm để tạo môi trường làm việc như SQL Server 2000
để quản trị cơ sở dữ liệu , các phần mềm khác được xây dựng để đảm bảo các
chức năng của các bộ phận.

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________18


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

- Thời gian: dự tình khoảng sau 2 tháng dự án có thể áp dụng được ngay thực
tế. Trong thời gian sử dụng tiếp tục bổ sung và nâng cấp cho phù hợp.
- Thực hiện qua 3 giai đoạn: Khảo sát hệ thống, phân tích hệ thống về chức
năng, phân tích hệ thống về dữ liệu, thiết kế hệ thống. Cuối cùng là hướng dẫn
cài đặt chương trình và áp dụng vào thực tế.
STT Nội dung công việc
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1
Khảo sát hệ thống
20/04/2008
27/04/2008
2
Phân tích hệ thống về chức 28/04/2008
2/05/2008
3
4
5


năng
Phân tích hệ thống về dữ liệu
Thiết kế hệ thống
Cài đặt và thử nghiệm

Phần 2. Phân

3/05/2008
20/05/2008
21/06/2008

19/05/2008
20/06/2008
18/07/2008

tích hệ thống về

chức năng

I.

Cơ sở lý thuyết:
Phân tích hệ thống là công việc tiến hành tiếp theo ngay sau khi khảo sát hệ

thống. Phân tích hệ thống nhằm xác định các thành phần của hệ thống và chỉ ra mối
quan hệ giữa chúng. Phân tích hệ thống có hai phần: phân tích hệ thống về chức
năng và phân tích hệ thống về dữ liệu.
Trong phần này em sẽ trình bày phân tích hệ thống về chức năng. Đầu tiên cần
hiểu: phân tích hệ thống về chức năng là gì? Phân tích hệ thống về chức năng phải
xác định được hệ thống cũ làm những gì và những yêu cầu thay đổi đối với hệ

thống. Như vậy, phân tích hệ thống về chức năng có nghĩa là phân tích các hoạt
động của hệ thống và nhận dạng, xác lập các vấn đề cần giải quyết trong hệ thống.
Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________19


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

Cụ thể hơn chính là xây dựng mô hình chức năng của hệ thống hay còn gọi là sơ đồ
phân rã chức năng xử lý của hệ thống, nhằm trả lời câu hỏi “Hệ thống làm những
gì?”
Rõ ràng đây là một công việc hết sức quan trọng nó đảm bảo cho người sử
dụng thấy rõ các tính năng ưu việt của hệ thống mới so với hệ thống cũ. Từ đó thấy
được tính ưu điểm của hệ thống mới, xác lập được các vấn đề đã được giải quyết và
đó chính là lý do để phát triển hệ thống.
Quá trình phân tích hệ thống về chức năng, em sử dụng hai công cụ thông
dụng để mô tả chức năng của hệ thống: đó là mô hình phân cấp chức năng và mô
hình luồng dữ liệu

II.

Biểu đồ phân cấp chức năng:
a.

Lý do lập biểu đồ:
Khi phân tích chức năng của hệ thống, người ta thường đi xây dựng biểu đồ

phân cấp chức năng của hệ thống. Biểu đồ phân cấp chức năng (BFD) là một loại
biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng từ đại thể đến chi tiết của hệ

thống. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng, và quan hệ duy nhất giữa các chức
năng diễn tả bởi các cung nối liền các nút, là quan hệ bao hàm. Biểu đồ này tạo
thành một cấu trúc cây và cấu trúc cây này phụ thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp
của hệ thống.
Như vậy biểu đồ phân cấp chức năng là một công cụ hữu hiệu biểu diễn việc
phân rã các chức năng cơ bản của hệ thống. Bởi vì:
-Biểu đồ cho một cách nhìn khái quát, dễ hiểu, từ đại thể đến chi tiết về các
chức năng, nhiệm vụ cần thực hiện
- Rất dễ thành lập, bằng cách phân rã dần dần các chức năng từ trên xuống
- Rõ ràng qua biểu đồ phân cấp chức năng, ta xác định được phạm vi của hệ
thống cần phân tích. Cho phép mô tả khái quát dần các chức năng của một tổ chức
một cách trực tiếp khách quan. Ngoài ra qua biểu đồ phân cấp chức năng còn giúp
ta phát hiện được các chức năng thiếu, trùng lặp. Đồng thời, nó giúp nhà thiết kế và
người sử dụng cùng làm việc trong khi phát triển hệ thống.
b.

Các thành phần:

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________20


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin



Giáo viên: Chu Thị Hường.

Chức năng:

- Chức năng là công việc mà tổ chức cần làm và được phân theo nhiều mức

từ tổng hợp đến chi tiết
- Tên gọi: Động từ + Bổ ngữ (Tên chức năng là câu ngắn giải thích đủ
nghĩa của chức năng, sử dụng thuật ngữ nghiệp vụ. Tên các chức năng phải phản
ánh được các chức năng của thể giới thực chứ không chỉ dùng cho hệ thống thông
tin)
- Biểu diễn: bằng hình chữ nhật, bên trong ghi tên chức năng

Tên chức năng
 Quan hệ phân cấp:
- Mỗi chức năng được phân rã thành các chức năng con. Các chức năng
con có quan hệ phân cấp với chức năng cha.
- Biểu diễn:

c.

Mô hình biểu đồ phân cấp chức năng:
Như phần khảo sát chúng ta đã xác định được những chức năng chính của hệ
thống và đây cũng chính là những công việc chính của công việc quản lý cán bộ.
Các chức năng chính được xác định như sau:
-

Chức năng cập nhật hồ sơ cán bộ.

-

Chức năng tìm kiếm.

-

Chức năng giải quyết lương.


-

Chức năng chuyển công tác.

-

Chức năng giải quyết đi học trong và ngoài nước.

-

Chức năng báo cáo thống kê.

-

Chức năng hệ thống.

Từ những chức năng chính như vậy ta xây dựng biểu đồ chức năng của hê
thống quản lý nhân sự của chúng ta như sau:
Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________21


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

H.1: Biểu đồ phân cấp ở mức đỉnh của hệ thống.

H.2: Biểu đồ phân cấp chức năng của chức năng CNHS cán bộ
Ta nhận thấy các chức giải quyết lương, chuyển công tác, giải quyết đi học ở

trong và ngoài nước đều có một quy trình chung đó là: Các đơn vị ở cấp cơ sở
gửi các yêu cầu, đề nghị lên các bộ phận trực thuộc sở (BP tài chính, BP đào tao,
BP cán bộ) sau khi các yêu cầu đề nghị này được xem xét, kiểm tra, thẩm định
các tiêu chuẩn. Sau đó bộ phận đó sẽ được trình lên ban lãnh đạo Sở chờ ký
duyệt. Sau khi ban lãnh đạo Sở ký duyệt xong sẽ gửi trả các BP trực thuộc có
liên quan, sau đó BP có liên quan này cùng với đơn vị, cá nhân ở cơ sở sẽ thực
thi quyết định.
Ở đây ta xây dựng biểu đồ chức năng cho chức năng GQ đi học trong nước
và ngoài nước làm mẫu cho 2 chức năng còn lại:

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________22


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

H.3: Biểu đồ chức năng của chức năng GQ đi học trong và NN

III. Biểu đồ luồng dữ liệu:
a.

Lý do lập biểu đồ:
Mặc dù biểu đồ phân cấp chức năng có nhiều ưu điểm ta không phủ nhận như

đã trình bày trong phần trên, tuy nhiên nó có một số nhược điểm mà cần phải khắc
phục:
- biểu đồ phân cấp chức năng có tính chất tĩnh tức là chúng chỉ cho thấy các
chức năng của hệ thống mà không cho thấy trình tự xử lý các chức năng trong hệ
thống.

- Biểu đồ phân cấp chức năng không cho ta thấy được sự trao đổi thông tin
giữa các chức năng. Từ đó làm ta không hiểu rõ được các tiến trình nghiệp xảy ra
trong hệ thống, là cơ sở để hiểu sâu hệ thống.
Xuất phát từ những lý do như vậy đòi hỏi phải có các biểu đồ khác hỗ trợ được
các nhược điểm này. Đó là lý do mà em sử dụng biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram) là một công cụ mô tả mối
quan hệ thông tin giữa các công việc.
Thật vậy, biểu đồ luồng dữ liệu giúp ta:
- Xác định nhu cầu thông tin ở mỗi chức năng
- Cung cấp bức tranh tổng thể của hệ thống và một thiết kế sơ bộ về thực hiện
các chức năng
- Là phương tiện giao tiếp giữa người phân tích thiết kế và người sử dụng

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________23


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.

- Luôn có hai mức diễn tả vật lý và logic. Mức vật lý trả lời câu hỏi như thế
nào, mức logic trả lời câu hỏi làm gì
Tóm lại biểu đồ luồng dữ liệu là một trong những công cụ quan trọng nhất
trong việc phân tích hệ thống có cấu trúc. Nó đưa ra được mối liên hệ giữa chức
năng hoặc tiến trình của hệ thống với thông tin mà chúng sử dụng. Nó là một phần
chủ chốt của đặc tả yêu cầu hệ thống, vì nó xác định thông tin nào phải có mặt trước
khi quá trình có thể được tiến hành
Biểu đồ luồng dữ liệu đầy đủ cho hệ thống đang nghiên cứu chắc là rất phức
tạp không thể xếp gọn trong sơ đồ, nên ta cần dùng tới các kĩ thuật phân rã theo
thức bậc để chẻ biểu đồ ra theo một số mức. Biểu đồ mức cao nhất gọi là mức 0 bao

gồm các tiến trình chính nằm trong hệ thống. Tiếp theo là sơ đồ mức 1 bao gồm các
chức năng con nằm trong các chức năng chính. Cuối cùng là sơ đồ mức 2 bao gồm
các chức năng nằm trong các chức năng mức 1.
Biểu đồ luồng dữ liệu được xây dựng bằng cách dùng các chức năng đã được
xác định trong biểu đồ phân cấp chức năng. Để hoàn thiện biểu đồ luồng dữ liệu, cả
hai mô hình này đều cần được xem xét lại về độ chính xác tính nhất quán và sự cân
bằng.
b.

Các thành phần:
Gồm 5 yếu tố:
 Tiến trình (chức năng):
- Định nghĩa:
Là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi hoặc tác động lên thông tin

như tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới. Nếu trong
một tiến trình không có thông tin mới được sinh ra thì đó chưa phải là tiến trình
trong biểu đồ luồng dữ liệu
Thường trong thực tế tên tiến trình phải trùng với tên chức năng trong sơ
đồ phân rã chức năng
- Biểu diễn: một tiến trình được biểu diễn trong DFD bởi một hình oval, bên
trong có ghi tên tiến trình

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________24


Bài tập lớn: Phân tích thiết kế hê thống thôn tin

Giáo viên: Chu Thị Hường.


Tên chức
năng

 Các luồng dữ liệu:
- Định nghĩa:
Là luồng thông tin vào hoặc ra khỏi một tiến trình nào đó
- Biểu diễn:
Là mũi tên trên đó ghi thông tin di chuyển

Tên luồng dữ liệu
 Các kho dữ liệu:
- Định nghĩa:
Kho dữ liệu là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ để một hoặc nhiều chức
năng sử dụng chúng
Dưới dạng vật lý các dữ liệu trong kho có thể là các tệp tài liệu cất trong văn
phòng hay các tệp lưu trong đĩa. Nhưng chúng ta chỉ quan tâm đến thông tin chứa
trong đó.
- Biểu diễn:
Kho dữ liệu được biểu diễn bằng cặp đường thẳng song song chứa tên của
thông tin được cất giữ ở giữa 2 đường thẳng này.

Tên kho dữ liệu
Quan hệ kho dữ liệu, tiến trình và luồng dữ liệu

Tên tiến
trình

Ra
Kho dữ liệu


Vào

Tên
tiến
trình

Kho dữ liệu

Tên tiến

trình
Cập nhật
Kho dữ liệu

Dương Quang Minh Tú. Tin học 39___________________________________25


×