Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Báo cáo phân tích thiết kế hệ thống quản lý sinh viên tại học viện kỹ thuật quân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 130 trang )

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển càng có nhiều đối tượng thông tin đa dạng. Việc nắm
bắt và quản trị các thông tin ấy ngày càng trở nên khó khăn, phức tạp hơn đòi hỏi người
quản lý phải luôn năng động và sáng tạo. Con đường tìm ra hướng mới, thay đổi các hình
thức đã cũ và không còn phù hợp... đã và đang trở thành một buớc đột phá mới trong các
hoạt động quản lý hiện nay…
Công nghệ thông tin đang dần trở thành một lĩnh vực phát triển mũi nhọn bởi ứng
dụng và những lợi ích của nó đem lại.Có nhiều công việc ứng dụng công nghệ thông tin
đặc biệt là công tác quản lý. Nó hoàn toàn ưu điểm hơn công tác quản lý trước đây khi
mà các bộ phận quản lý trước đây dùng máy tính cầm tay tính rất chậm và thuờng gây ra
sai xót vì phải tính nhiều nên không thể tránh khỏi và máy khi sử dụng máy tính các hạn
chế trên đã được giải quyết.
Các chương trình quản lý đã giúp cải tiến về số lượng và chất lượng với độ chính
xác cao của việc quản lý. Trong những năm gần đây, các chương trình quản lý không còn
xa lạ với các cơ quan hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp …Quản lý đã xâm nhập
vào lĩnh vực đời sống xã hội như: Quản lý nhân sự , quản lý lương … trong các cơ quan,
quản lý chương trình đào tạo, quản lý sinh viên , quản lý thư viện trong các trường đại
học cao đẳng và trung học phổ thông…
Đặc biệt trong giáo dục và đào tạo, công tác Quản lý sinh viên trong quá trình học
tập và rèn luyện là rất phức tạp và đòi hỏi độ chính xác cao. Công tác quản lý sinh viên
đòi hỏi phải có sự thống nhất và tuyệt đối chính xác giúp cho các cơ quan quản lý có điều
chỉnh hợp lý, kịp thời về phương pháp quản lý và kế hoạch đào tạo.
Hệ thống quản lý sinh viên này sẽ giúp công tác quản lý điểm sinh viên ở các học
viện nhà trường nói chung và Học viện Kỹ Thuật Quân Sự nói riêng giải quyết được
những khó khăn nêu trên và tăng tính hiệu quả của công tác quản lý.

1




Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................1

LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................1
MỤC LỤC.......................................................................................................................................2

MỤC LỤC.....................................................................................................................2
CHƯƠNG I: MÔ TẢ HỆ THỐNG..................................................................................................4

1.2 Cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm........................................................5
1.3 Quy trình xử lý và các dữ liệu xử lý..................................................................5
1.4 Mẫu biểu............................................................................................................ 11
1.5 Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống..................................................16
II – Xử lý sơ bộ tổng hợp kết quả khảo sát ..............................................................18
2.1 Mô tả chi tiết công việc.....................................................................................18
2.2 Mô tả chi tiết dữ liệu.........................................................................................22
2.3 Tổng hợp các xử lý...........................................................................................29
2.4 Tổng hợp dữ liệu...............................................................................................30
2.5 Tổng hợp dữ liệu...............................................................................................31
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG.......................................................32

I. Sơ đồ phân rã chức năng........................................................................................32
1.1 Xác định các chức năng chi tiết......................................................................32
1.2 Gom nhóm các chức năng................................................................................37

1.3 Vẽ sơ đồ phân rã chức năng............................................................................38
II. Sơ đồ luồng dữ liệu................................................................................................39
2.1 Định nghĩa các kí hiệu sử dụng trong sơ đồ luồng dữ liệu............................39
2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 (mức khung cảnh)..............................................42
2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 (mức đỉnh)..........................................................42
2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 (mức dưới đỉnh).................................................43
.................................................................................................................................... 46
III. Đặc tả một số chức năng trong hệ thống...........................................................46
3.1 Quản lý hồ sơ sinh viên..................................................................................46
3.2 In danh sách sinh viên theo lớp.....................................................................47
3.3 Tìm kiếm, tra cứu sinh viên...........................................................................47
3.4 Thống kê sinh viên thi lại...............................................................................48
3.5 Thống kê sinh viên được học bổng trong học kỳ..........................................48
3.6 Thống kê sinh viên lưu ban............................................................................48
3.7 In bảng điểm cá nhân của sinh viên khi tốt nghiệp......................................49
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU.............................................................49

I. Mô hình thực thể liên kết mở rộng.......................................................................49
1.1 Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính.........................................................49
1.2 Xác định kiểu liên kết.....................................................................................52
1.3 Định nghĩa ký hiệu sử dụng trong mô hình ER mở rộng.............................53
1.4 Vẽ mô hình ER mở rộng..................................................................................54
II. Chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình thực thể kinh điển...55
2


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình


2.1 Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình thực
thể kinh điển áp dụng trong bài toán....................................................................55
2.2 Vẽ mô hình thực thể kinh điển........................................................................57
III. Chuyển mô hình thực thể kinh điển sang mô hình thực thể hạn chế..............58
3.1 Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể kinh điển sang mô hình thực
thể hạn chế áp dụng trong bài toán.......................................................................58
3.2 Định nghĩa các ký hiệu trong mô hình............................................................61
3.3 Vẽ mô hình thực thể hạn chế............................................................................62
IV. Chuyển từ mô hình thực thể hạn chế sang mô hình quan hệ............................63
4.1 Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình hạn chế sang mô hình quan hệ áp dụng
trong bài toán..........................................................................................................63
4.2 Vẽ mô hình quan hệ..........................................................................................65
4.3 Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình quan hệ..............................................65
V. Kết luận..................................................................................................................77
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................................................77

I. Thiết kế tổng thể.....................................................................................................77
1.1 Phân định các hệ con........................................................................................77
1.2 Phân định nhiệm vụ giữa người và máy.........................................................79
1.3 Vẽ DFD của hệ thống.......................................................................................85
II. Thiết kế giao diện.................................................................................................86
2.1 Thiết kế menu chương trình...........................................................................86
2.2 Thiết kế form nhập, báo cáo...........................................................................93
III. Thiết kế kiểm soát............................................................................................107
3.1 Xác nhận nhu cầu bảo mật của hệ thống....................................................107
3.2 Phân định các nhóm người dùng.................................................................108
3.3 Quy định quyền hạn cho các nhóm người dùng.........................................108
.................................................................................................................................. 108
IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý...............................................................................109
4.1 Xác định các bảng dữ liệu phục vụ nhu cầu bảo mật..................................109

4.2 Phân quyền cho nhóm người dùng..............................................................110
4.3 Mô hình dữ liệu hệ thống.............................................................................114
4.4 Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình quan hệ..........................................116
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN.......................................................................................................129

1. Đánh giá kết quả..................................................................................................129
Qua quá trình làm bài tập lớn môn học tôi đã nghiên cứu và phân tích hệ thống
Quản lý sinh viên đã đạt được một số kết quả sau:...............................................129
2. Phương hướng mở rộng......................................................................................129
3. Kết luận................................................................................................................ 130

3


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

CHƯƠNG I: MÔ TẢ HỆ THỐNG
I. Mô tả nghiệp vụ của hệ thống
1.1 Nhiệm vụ cơ bản:
Cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý sinh viên tại Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự
phân cấp gồm các phòng, ban, khoa, hệ quản lý học viên. Trong đó phòng liên quan chặt
chẽ với quản lý sinh viên là phòng đào tạo. Công tác quản lý sinh viên bao gồm các công
việc như quản lý hồ sơ sinh viên, quản lý chương trình đào tạo, quản lý kết quả học tập
rèn luyện của sinh viên từ đó giúp cho công tác kiểm soát thống kê việc khen thưởng, xét
nhận học bổng, xét lưu ban, thi lại học lại của sinh viên được nhanh chóng chính xác
tuyệt đối. Thông qua công tác quản lý sinh viên mà có thể có hồ sơ cụ thể về kết quả học
tập và rèn luyện của sinh viên khi ra trường. Do đặc thù của việc đào tạo cho nên việc
quản lý sinh viên chủ yếu nằm ở phòng đào tạo và các phòng ban, các hệ quản lý học

viên theo dõi quá trình rèn luyện và học tập ở nhà của học viên, xem kết quả học tập của
sinh viên, danh sách thi lại, lưu ban học bổng…và báo cáo kết quả rèn luyện của sinh
viên lên phòng đào tạo.
Các nhiệm vụ cụ thể mà hệ thống quản lý sinh viên phải thực hiện là:
- Lưu trữ được đầy đủ các thông tin về một học viên (hồ sơ sinh viên, điểm học tập
từng môn học) đã và đang học tập tại học viện.
- Lưu trữ, xử lý kết quả học tập của các sinh viên theo qui chế của học viện và bộ
GDĐT.
- Tổng kết phân loại học lực của học viên từng giai đoạn, từng học kỳ, từng năm
học. Kết xuất được các thông tin về kết quả học tập đối với từng học viên, từng
lớp, từng đơn vị quản lý học viên, làm cơ sở để các đơn vị theo dõi được quá trình
học tập rèn luyện của học viên. Từ đó để các đơn vị quản lý học viên đề ra các
biện pháp chỉ đạo cụ thể nâng cao chất lượng học tập và làm công tác phát triển
đảng viên.
- Truy vấn được danh sách các học viên thuộc các diện học bổng, học lại, thi lại
từng học kỳ và danh sách học viên lưu ban hàng năm theo qui chế của học viện.

4


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
-

Lê Thị Thanh Bình

Kết xuất các bảng biểu, mẫu báo cáo khoa học tổng quát hay chi tiết theo yêu cầu
của phòng đào tạo, các đơn vị đối với từng sinh viên, từng lớp theo từng năm học.
In bảng kết quả học tập cho mỗi sinh viên khi tốt nghiệp ra trường.
1.2 Cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm
1.2.1 Cơ cấu tổ chức

Chia làm 3 bộ phận sau:
- Bộ phận quản lý đào tạo (QL Đào tạo)
- Bộ phận quản lý sinh viên (QL Sinh viên)
- Bộ phận quản lý điểm (QL Điểm)
1.2.2 Phân công trách nhiệm

- Bộ phận quản lý đào tạo: Cập nhật môn học, xây dựng chương trình đào tạo toàn
khóa, kế hoạch giảng dạy học kỳ, thời khóa biểu cho giáo viên, sinh viên. Đảm bảo các
môn học không bị chồng chéo, sắp xếp khoa học.
- Bộ phận Quản lý sinh viên: Đảm nhiệm các công việc liên quan đến hồ sơ sinh
viên như tạo mới khi sinh viên trúng tuyển, cập nhật hồ sơ sinh viên (HSSV), thực hiện
các công việc lưu chuyển HSSV. Lưu HSSV của các khóa đã ra trường. Thực hiện việc
sinh viên chuyển lớp.
- Bộ phận quản lý điểm: Cập nhật điểm môn học cho sinh viên thi kết thúc môn –
khóa học khi cập nhật có kiểm tra môn học đó, cập nhật điểm rèn luyện của sinh viên, in
phiếu ghi điểm cho giáo viên. Tính điểm trung bình chung học tập của mỗi học kỳ.Thống
kê báo cáo danh sách sinh viên lưu ban, thi lại, thôi học, học bổng… dựa trên các quy
định của phòng đào tạovà điểm trung bình chung của sinh viên. Chuyển kết quả cho các
bộ phận khác và sinh viên.
1.3 Quy trình xử lý và các dữ liệu xử lý.
1.3.1 Quy trình hoạt động của việc quản lý sinh viên của Học Viện Kỹ Thuật
Quân Sự như sau:
-

Khi sinh viên nhập học, hồ sơ sinh viên (HSSV) được chuyển về
phòng đào tạo quản lý bao gồm: mã sinh viên, số HSSV,mã vạch,
họ tên sinh viên, ngày sinh, giới tính,dân tộc, quê quán, ….sau đó

5



Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

phân sinh viên về từng lớp theo ngành, chuyên nghành đào tạo, loại
hình đào tạo, hình thức đào tạo và theo sự bố trí của khoa.
-

Vào đầu mỗi học kỳ của năm học, dựa vào danh sách các lớp,
chương trình đào tạo của từng ngành và thực tế giảng dạy cho các
học kỳ trước, phòng đào tạo xếp thời khóa biểu, kế hoạch giảng dạy
trong toàn khóa, kế hoạch giảng dạy trong học kỳ, phân công giáo
viên giảng dạy, ghép lớp, tách lớp, phân công phòng học và khu vực
học.

-

Trong học viện, mỗi học kỳ được tổ chức thành hai giai đoạn học
tập và thi kiểm tra. Sau mỗi giai đoạn phòng đào tạo đều tính điểm
trung bình của giai đoạn đó để có đánh giá sơ bộ kết quả của từng
giai đoạn và phục vụ một số công tác khác.

-

Cuối mỗi học kỳ, sau khi có điểm thi các môn học, phòng đào tạo
tập hợp các Phiếu ghi điểm ( giáo viên gửi lên) , phòng đào tạo thực
hiện việc cập nhật điểm vào hệ thống quản lý điểm sinh viên trên
máy tính và tính điểm trung bình trong học kỳ. Từ kết quả điểm của
sinh viên đã tính thống kê sinh viên thi lại, khen thưởng, xét học

bổng, thống kê báo cáo lên cơ quan các cấp, thông báo tới gia đình
của từng sinh viên vv…

-

Cuối mỗi năm học, phòng đào tạo sẽ xem xét những trường hợp
nghỉ học hoặc không đủ điều kiện lên lớp, thống kê danh sách
những sinh viên lưu ban, danh sách những sinh viên phải thôi học,
điều chỉnh lại danh sách sinh viên - lớp ….

-

Khi sinh viên hoàn thành khoá học, bộ phận quản lý điểm tiến hành
tính điểm trung bình của sinh viên, in ra bảng điểm cho từng sinh
viên trong suốt quá trình học tập tại học viện. Phòng đào tạo dựa
vào kết quả học tập và quá trình rèn luyện để phân loại và cấp bằng
tốt nghiệp cho các học viên ra trường.

-

Phòng đào tạo thống kê các số liệu học viên tốt nghiệp giỏi, khá,
trung bình, và các học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp. Phòng

6


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình


đào tạo sẽ lập kế hoạch cho các sinh viên không đủ điều kiện tốt
nghiệp và trả các môn còn nợ.
1.3.2 Các dữ liệu xử lý:
 Thông tin đầu vào:
-

Hồ sơ sinh viên: mã sinh viên, số HSSV, mã vạch, họ tên sinh viên,
ngày sinh, giới tính,dân tộc, quê quán….

-

Danh mục lớp: mã lớp, tên lớp, ký hiệu, quân số, mã khóa, mã
ngành,…

-

Danh mục môn học: Mã môn, tên môn, ký hiệu, số tiết , số đơn vị
học trình, mã khóa, mã bộ môn,…

-

Danh mục ngành: mã ngành, tên ngành, ký hiệu,..

-

Danh mục chuyên ngành: Mã chuyên ngành,tên chuyên ngành, ký
hiệu,..

-


Danh mục khóa học: Mã khóa, tên khóa, mã loại hình đào tạo, mã
hình thức đào tạo, năm bắt đầu, năm kết thúc,…

-

Danh mục khoa: mã khoa, tên khoa,ký hiệu,…

-

Danh mục bộ môn: mã bộ môn, tên bộ môn, ký hiệu…

-

Danh mục loại hình đào tạo: mã loại hình, tên loại hình,ký hiệu,..

-

Danh mục loại môn học: mã loại môn học,tên loại môn học

-

Danh mục hình thức dào tạo: mã hình thức dào tạo, tên hình thức
đào tạo, ký hiệu,..

-

Danh mục hình thức học: mã hình thức học, tên hình thức học,..

-


Điểm sinh viên: mã chi tiết, mã sinh viên, mã lớp, mã môn, điểm
lần1, điểm lần 2, điểm lần3, ghi chú

-

Chương trình đào tạo: mã chi tiết, mã loại hình dào tạo, mã hình
thức đào tạo, mã ngành, mã chuyên ngành, mã môn, học kỳ, ghi chú

-

Danh mục tỉnh

-

Phiếu điểm của môn học
7


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

 Thông tin đầu ra:
- Bảng điểm học tập của từng sinh viên, từng lớp theo học kỳ, môn học,
năm học , toàn khóa.
- Danh sách học viên thi lại, học lại,khen thưởng, học bổng,…
- Văn bằng chứng chỉ cho sinh viên ra trường.
- Thông báo kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên để gửi về gia
đình.
- Các báo cáo thống kê về kết quả học tập, rèn uyện của sinh viên cho

các cấp để phục vụ trong công tác quản lý.
 Một số khái niệm và thuật ngữ
o Một số khái niệm cơ bản
Một số quy chế về tổ chức và đào tạo, kiểm tra thi lại và công
nhận tốt nghiệp cho các hệ đào tạo Đại học chính quy và Cao
đẳng của Bộ Giáo dục & Đào Tạo do bộ trưởng Nguyễn Thiện
Nhân ký quyết định.
-

Đơn vị học trình cơ bản: Là đơn vị đo khối lượng lao động, học tập
của sinh viên, được quy ra là 15 tiết giảng dạy lý thuyết hoặc bài
tập.

-

Học phần: là khối lượng quy định kiến thức tương đối trọn vẹn,
được sử dụng để tạo điều kiện thuận lợi cho người học tích lũy dần
kiến thức trong quá trình học tập. Mỗi học phần có khối lượng bằng
một số không lớn hơn đơn vị học trình cơ bản. Kiến thức trong mỗi
học phần có thể được kết cấu dưới dạng tích hợp kiến thức lấy từ
nhiều môn học ở cùng một mức trình độ. Từng học phần phải được
ký hiệu bằng mã số do phòng đào tạo của từng truờng quy định
riêng một cách thống nhất.

-

Khóa học: Được tổ chức theo học kỳ, năm học. Mỗi năm học có hai
học kỳ chính. Mỗi học kỳ có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi.
Trừ một số trường Đại học quá trình đào tạo quy về giai đoạn duy
nhất không có thi giai đoạn.

8


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

o Một số quy định trong công tác quản lý sinh viên tại Học
Viện Kỹ Thuật Quân Sự
-

Sinh viên bỏ thi ở kỳ thi chính: Nếu không có lý do chính đáng thì
xem như đã bỏ thi lần 1 và nhận điểm 0 ở lần thi đó. Sinh viên
không thi hoặc không đủ điều kiện dự thi hoặc chưa đạt kết quả ở
kỳ thi chính đối với học phần nào đó được quyền xin thi hoặc thi lại
ở kỳ thi phụ kế tiếp. Kết quả được công nhận là kết quả của lần thi
cuối cùng trong các lần thi.

-

Điểm kiểm tra: Điểm thi và điểm trung bình chung sau từng học kỳ
hoặc toàn khóa học được tính theo thang điểm từ 0 đến 10. Xếp loại
theo điểm được quy định như sau:
∗ Từ 8 – 10 : điểm giỏi
∗ Từ 7 đến cận 8: điểm khá
∗ Từ 6 đến cận 7: trung bình khá
∗ Từ 5 đến cận 6: đạt yêu cầu
∗ Dưới 5: không đạt yêu cầu

-


Đối với học phần không có khối lượng lớn: Điểm cuối cùng là trung
bình cộng của các lần thi cuối và giữa học phần được làm tròn 0.5.

-

Điểm chung bình chung: Được lấy tròn đến 2 chữ số thập phân. Kết
quả học tập của mỗi sinh viên cuối mỗi học kỳ hoặc cuối giai đoạn,
cuối khóa học được đánh giá qua các số liệu sau đây:
∗ Số học phần đã được tích lũy
∗ Điểm trung bình chung
∗ Hệ số của mỗi học phần được lấy bằng Đơn vị học trình cơ
bản chứa trong học phần.
∗ Do vậy, điểm trung bình chung = Điểm chung bình theo đơn
vị học trình của số học phần đã học. Công thức tính như sau:
∑ (Điểm mỗi học phần * số đơn vị học trình của học phần)

9


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

∑ (Đơn vị học trình của mỗi học phần)
-

Xét học bổng: Việc xét học bổng được căn cứ vào 3 tiêu chuẩn sau:
∗ Điểm chung bình chung bình chung thi lần 1 của học kỳ
∗ Điểm cộng (Là lớp trửong hay bí thư chi đoàn được cộng

thêm 0.1 vào điểm trung bình chung)
∗ Không vi phạm kỷ luật

Căn cứ vào 3 chỉ tiêu trên, cuối học kỳ nhà trường dựa vào kết quả học tập
của sinh viên để xét các mức học bổng:
∗ Loại 1: Điểm chung bình chung + điểm thưởng từ 9.00 trở
lên, không có môn nào dưới 7 đạt học bổng Lê Quý Đôn (1
triệu đồng một học kỳ)
∗ Loại 2: Điểm chung bình chung + điểm thưởng từ 8.50 đến
8.99, không có môn nào dưới 6 đạt học bổng loại A (Loại A:
400.000đ một học kỳ)
∗ Loại 3: Điểm chung bình chung + điểm thưởng từ 8.00 đến
8.49, không có môn nào dưới 6 đạt học bổng loại B(Loại B:
300.000đ một học kỳ).
-

Xét lưu ban : Sinh viên bị lưu ban trong trường hơp sau:
∗ Số đơn vị học trình thi lại lần 2 không đạt là 6 trình. Sinh
viên bị lưu ban được chuyển xuống lớp có chuyên ngành
tương đương (Ví dụ: Sinh viên học ở lớp Tin học Khoá 38
khi bị lưu ban sẽ chuyển xuống lớp Tin học Khoá 39.)

-

Xét thôi học: Sinh viên tự ý bỏ học hoặc vi phạm nghiêm trọng các
quy chế của nhà trường hoặc sinh viên lưu ban 2 năm liên tiếp.

-

Bằng tốt nghiệp: Cấp theo ngành đào tạo, trên ngành có ghi rõ tên

ngành đào tạo, loại hình đào tạo và hạng tốt nghiệp. Hạng tốt
nghiệp được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy
của các học phần quy định cho ngành đào tạo:
∗ Xuất sắc: Điểm trung bình chung từ 9.00 trở lên
10


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

∗ Giỏi: Điểm trung bình chung từ 8.00 đến 8.99
∗ Khá: Điểm trung bình chung từ 7.00 đến 7.99
∗ Trung bình: Điểm trung bình chung từ 5.00 đến 6.99
Qua giai đoạn phân tích ta đánh giá hiện trạng của hệ thống như sau:
* Yếu kém:
- Các quy trình thực hiện chưa được thống nhất, đồng bộ với nhau.
- Các quá trình tính toán phức tạp có thể xảy ra sai sót, việc lập lịch
phân công giảng dạy còn một số bất cập và công việc này vẫn còn làm thủ công tốn
thời gian.
* Mục tiêu:
- Xây dựng hệ thống với độ ổn định cao đáp ứng được các yêu cầu đặt
ra, các quy trình hoạt động đồng bộ và có khả năng mở rộng trong tương lai.
- Tránh sai sót, xử lý trên máy tính.
- Tự động tạo các báo cáo, mẫu biểu theo yêu cầu.
- Tận dụng được khả năng của phần cứng và phần mềm đã có.
1.4 Mẫu biểu
1.4.1 Danh sách sinh viên
Học viện Kỹ Thuật Quân Sự


DANH SÁCH SINH VIÊN

Phòng đào tạo
Khoa: ……….
Lớp: ………..
STT Mã SV

Họ và tên

Giới tính

sinh viên

11

Ngày sinh

Quê quán Ghi
chú


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

1.4.2 Phiếu ghi điểm

PHIẾU GHI ĐIỂM
Lớp: …… Khoá ………
Tên học phần:………….

Số tiết:………. Học kỳ…….

Quân số:…… Vắng:…….. Có lý do:………….
Ngày thi:…………………
Giáo viên chấm thi:
1:………………………….......
2:……………………………...

Năm học:…………………..
STT

Họ và tên

Điểm kiểm tra thường kỳ
Lần 1
Lần 2
Lần 3

Số phiếu
thi

Điểm thi
Bằng số

Ghi chú
Bằng chữ

Ngày … tháng …năm …. Nhận xét tình hình thi
Chủ nhiệm bộ môn
………………………… (Ký và ghi rõ họ tên)

…………………………
Chữ ký của giáo viên chấm thi:

1: …………………….…………
2: ……………………………….

Ghi chú: Phiếu ghi điểm được lập thành 3 bản gửi về ban quản lý phòng đào tạo chậm
nhất là 7 ngày sau khi thi.Ban quản lý phòng đào tạo gửi lại cho khoa và các đơn vị quản
lý học viên để lưu.
1.4.3 Kết quả học tập của lớp theo Học kỳ năm học
Bảng kết quả học kỳ
LỚP: ……….

HỌC KỲ: …………NĂM THỨ: ……

12


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Số
th
ứ
tự

Họ và tên

Đối
tượng
chính
sách


Trú
quán
(TỉnhTP)

Đã
lưu
ban
năm
thứ

Lê Thị Thanh Bình

Các học phần
quy định và hệ số
M1
…… M15
(ST)
(ST)

Phần học thêm
và hệ số

Kết quả học kỳ
Điểm
trung
bình
chung

Đạo

đức
và
rèn
luyên

Kỷ
luật

Bảng điểm kết quả học tập cuối năm
NĂM HỌC: 200… - 200….

LỚP: ……….
Số
thứ

Họ và tên

Đối
tượng

Trú
quán

Đã
lưu

Kết quả học kỳ I
Điểm
Đạo
Kỷ

trung
đức
luật
bình
và rèn
chung luyện

Kết quả học kỳ II
Điểm
Đạo
Kỷ
trung
đức
luật
bình
và rèn
chung luyện

Kết quả học tập cả năm
Điểm
Đạo
Kỷ
trung
đức và luật
bình
rèn
chung
luyện

1.4.4 Bảng điểm cá nhân của sinh viên khi hoàn thành khóa học


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------- OOO ---------Học viện Kỹ Thuật Quân Sự

13

Lên
lớp

Lưu
ban

Thôi
học


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

BẢNG ĐIỂM CÁ NHÂN
Họ và tên sinh viên: Lê Thanh Bình - Tin học - K39
môn Ngày thi
STT Tên
học
1
Đại
số 20/07/04
tuyến tính

2
Vật lý đại 15/07/2004
cương 1

SĐV Điểm thi
Lần 1 Lần 2
HT
4
7
4

8

GV chấm Chữ
thi

Nguyễn
Anh Tuấn
Phạm Văn
Thìn

Ghi chú

1.4.5 Danh sách sinh viên thi lại

DANH SÁCH THI BÙ VÀ THI LẠI
Lớp ……………… Năm học ……………… Khoá ……
STT Họ tên

Môn học


Số trình Ghi chú

1

Môn A

5

Nguyễn Văn A

Môn 1

Thi lại
Thi bù

3
2



Lê Thanh B

....

Môn 2

4

Môn 3


2

….



Thi lại

….

1.4.6 Danh sách sinh viên lưu ban

Học viện Kỹ Thuật Quân Sự

DANH SÁCH SINH VIÊN LƯU BAN

Phòng đào tạo
14


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

Khoá: ……...

Loại hình đào tạo: ……….

Năm học: …….


Chuyên ngành: …………..

STT Mã SV

Họ tên sinh viên Ngày sinh

Giới tính

Lớp

ĐTBC

KQ_RL

Ghi chú

1.4.7 Danh sách sinh viên được học bổng
Học viện Kỹ Thuật Quân Sự

DANH SÁCH SINH VIÊN ĐƯỢC HỌC BỔNG

Phòng đào tạo
Khoá: ……...

Loại hình đào tạo: ……….

Năm học: …….

Chuyên ngành: …………..


STT Mã SV

Họ tên sinh viên Ngày sinh

Giới tính

Lớp

ĐTBC

KQ_RL

1.4.8 Bảng phân công giáo viên giảng dạy

STT Tên môn học
01
02


MM

ST Phòng

HT Học chung Giáo viên
với lớp
H11315 3
ĐTH
Chu Thị Hường


PT thiết kế 03BK 45
hệ thống TT
CSDL
03BM 45 H11315 3
phân tán
….
….
…. ….
….

15

Nguyễn Bá Tường
….

….

Ghi chú


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

1.4.9 Thời khoá biểu của lớp học
Học kỳ:… – Buổi chiều

Lớp: ……………….

Năm học: 200.. - 200..


Năm thứ: … - Học kỳ: …

Th

1

Tu

1

2

3

4

1

2

3

4

1

2

3


4

7

14

21

28

4

11

18

25

3

10

17

24

49AB

49AB


49AB

49AB

49AB

49AB

77AC

77AC

77AC

77AC

02AC

02AC

LT

LT

LT

LT

LT


LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

H11214

H11214

H11214

H11214

H11214

H11214

H11315

H11315


H11315

H11315

H11315

H11315

49AB

49AB

49AB

49AB

49AB

49AB

77AC

77AC

77AC

77AC

02AC


02AC

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

H11214

H11214


H11214

H11214

H11214

H11214

H11315

H11315

H11315

H11315

H11315

H11315

55CB

55CB

55CB

55CB

55CB


02AM

02AM

02AM

02AM

02AM

02AM

02AM

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT


LT

LT

LT

LT

H11214

H11214

H11214

H11214

H11214

H11315

H11315

H11315

H11315

H11315

H11315


H11315

14AB

14AB

14AB

14AB

14AB

14AB

49AB

49AB

02AM

02AM

02AM

02AM

LT

LT


LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

H11315

H11315

H11315

H11315

H11315


H11315

H11214

H11214

H11315

H11315

H11315

H11315

14AB

14AB

14AB

14AB

14AB

49AB

49AB

49AB


02AM

02AM

02AM

02AM

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT


LT

H11315

H11315

H11315

H11315

H11315

H11214

H11214

H11214

H11315

H11315

H11315

H11315

55CB

55CB


55CB

55CB

55CB

49AB

55CB

55CB

49AB

49AB

49AB

49AB

LT

LT

LT

LT

LT


LT

LT

LT

LT

LT

LT

LT

H11214

H11214

H11214

H11214

H11214

H11214

H11214

H11214


H11214

H11214

H11214

H11214

Ng

1
T 2
h 3
ứ 4
2 5
6
1
T 2
h 3
ứ 4
3 5
6

2

3

1.5 Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống
1.5.1 Ký hiệu các đối tượng sử dụng mô hình tiến trình nghiệp vụ:

∗Dùng ký hiệu hình chữ nhật để miêu tả chức năng của hệ thống , tên
của chức năng ghi bên trong.
Ví dụ:

QL đào tạo

∗Dùng mũi tên chỉ hướng của luồng dữ liệu, tên luồng dữ liệu ghi trên
mũi tên
Kết quả thi
16


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

Ví dụ :

∗Dùng ký hiệu hình elíp để miêu tả tác nhân ngoài của hệ thống, tên
của tác nhân ghi bên trong.

Sinh viên

1.5.2 Vẽ mô hình tiến trình nghiệp vụ

17


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Lê Thị Thanh Bình

II – Xử lý sơ bộ tổng hợp kết quả khảo sát
2.1 Mô tả chi tiết công việc
 Cập nhật Hồ sơ sinh viên (HSSV)

18


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

Dự án: Quản lý sinh viên

Tiểu dự án: Cậpnhật HSSV

Số TT: 1

Loại: Phân tích hiện trạng

Mô tả công việc

Ngày :

Công việc: Cập nhật HSSV

+ Điều kiện bắt đầu: Sau khi có kết quả tuyển sinh khóa học mới

+ Thông tin đầu vào: Số hồ sơ, Mã sinh viên, mã vạch, họ tên, ngày sinh, giới tính,



+ Kết quả: hồ sơ sinh viên đầy đủ các thông tin để quản lý

+ Nơi sử dụng: Phòng đào tạo
+ Tần suất : Tuỳ thuộc ngày trong tuần
Thứ 2- thứ 6: 400 hồ sơ
Thứ 7- CN : không làm

+ Thời lượng: 15 phút/ 1 hồ sơ



Kế hoạch đào tạo toàn khóa học

Dự án: Quản lý sinh viên

Tiểu dự án: Kế hoạch đào tạo

Số TT: 2

Loại : Phân tích hiện trạng

Mô tả công việc

Ngày :

19



Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

Công việc: Kế hoạch dào tạo toàn khóa học

+ Điều kiện bắt đầu: Sau khi có kết quả tuyển sinh khóa học mới

+ Thông tin đầu vào: HSSV, danh mục môn học, danh mục ngành, danh mục
chuyên ngành, danh mục loại hình đào tạo, danh mục giáo viên, danh mục phòng
học, danh mục khu vực
+ Kết quả: Kế hoạch đào tạo toàn khóa cho sinh viên
+ Nơi sử dụng: Phòng đào tạo
+ Tần suất : 10 phút/ một khóa học
+ Thời lượng:



Kế hoạch giảng dạy học kỳ

Dự án: Quản lý sinh viên
Loại : Phân tích hiện trạng

Tiểu dự án: Kế hoạch giảng Số TT: 3
dạy
Ngày :
Mô tả công việc

20



Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

Công việc: Kế hoạch giảng dạy học kỳ

+ Điều kiện bắt đầu: Sau khi có kết quả tuyển sinh khóa học mới

+ Thông tin đầu vào: HSSV, danh mục môn học, danh mục ngành, danh mục
chuyên ngành, danh mục loại hình đào tạo, danh mục giáo viên, danh mục phòng
học, danh mục khu vực
+ Kết quả: Kế hoạch giảng dạy học kỳ cho sinh viên
+ Nơi sử dụng: Phòng đào tạo
+ Tần suất : 10 phút / một khóa hoc,lớp học
+ Thời lượng:
 Cập nhật điểm

Dự án: Quản lý sinh viên
Loại : Phân tích hiện trạng

Tiểu dự án: Cập nhật điểm sinh Số TT: 4
viên
Ngày :
Mô tả công việc

Công việc: Cập nhật HSSV
+ Điều kiện bắt đầu: Sau khi có kết quả điểm do giáo viên gửi lên
+ Thông tin đầu vào: mã sinh viên, họ tên sinh viên, mã lớp, mã môn, điểm lần thi
(lần1/lần2/lần3) , ghi chú(nếu có).

+ Kết quả: Điểm sinh viên đã được cập nhật giúp cho việc thống kê báo cáo
+ Nơi sử dụng: Tại phòng đào tạo
+ Tần suất :

21


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

+ Thời lượng: 10 phút/ 1 lớp

 Thống kê báo cáo

Dự án: Quản lý sinh viên
Loại : Phân tích hiện trạng

Tiểu dự án: Thống kê báo cáo Số TT: 5
kết quả học tập của sinh viên
Ngày :
Mô tả công việc

Công việc: Thống kê báo cáo kết quả học tập sinh viên
+ Điều kiện bắt đầu: Sau khi cập nhật điểm cho tất cả các sinh viên.
+ Thông tin đầu vào: Bảng điểm của sinh
dm_khóa,dm_khoa,dm_chuyên ngành,dm_loại hình đào tạo.

viên,


HSSV,

+ Kết quả: Tổng hợp kết quả học tập, báo cáo các cấp, trả kết quả về cho sinh viên
+ Nơi sử dụng: Tại khoa quản lý
+ Tần suất :
+ Thời lượng:

2.2 Mô tả chi tiết dữ liệu

22


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

 Mô tả Hồ sơ sinh viên

Dự án: Quản lý sinh viên

Tiểu dự án: Hồ sơ sinh viên

Loại : Phân tích hiện trạng

Mô tả dữ liệu

Ngày

Tên dữ liệu: Ma_SV
Định nghĩa:

Cấu trúc
khuôn dạng

Mã của sinh viên học tập tại Học viện KTQS. Mã là duy
nhất cho mỗi sinh viên (khóa)
và Kiểu char (10)

Loại hình
Số lượng
Ví dụ

Sinh viên: Lê Thị Thanh Bình có mã sinh viên: 2003000001

Lời bình

Mã là duy nhất, không được trùng giữa hai sinh viên

Tên dữ liệu
Ho_tensv
Định nghĩa
Cấu trúc
khuôn dạng

Tên sinh viên học tập tại HVKTQS
và Kiểu ký tự nvarchar(30)

Loại hình
Số lượng
Ví dụ


Họ tên sinh viên: Lê Thị Thanh Bình

Lời bình

Họ tên sinh viên

Tên dữ liệu :
Ngay_sinh
Định nghĩa

Ngày sinh của sinh viên

23


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Cấu trúc
khuôn dạng

Lê Thị Thanh Bình

và Kiểu datetime định dạng dd/mm/yyyy

Loại hình
Số lượng
Ví dụ

28/08/71985

Lời bình


Đúng với tên giấy khai sinh

Tên dữ liệu :
Gioi_tinh
Định nghĩa
Cấu trúc
khuôn dạng

Giới tính của Sinh viên (nam/nữ)


Bit (1)

Loại hình
Số lượng
Ví dụ

1 là Nam; 0 là Nữ

Lời bình

Giới tính sinh viên nam hoặc nữ

Tên dữ liệu :
que_quan
Định nghĩa
Cấu trúc
khuôn dạng


Quê quán sinh viên (nơi sinh ) theo giấy khai sinh
và Nvarchar(100)

Loại hình
Số lượng
Ví dụ

Liên Thuỷ – Lệ Thuỷ – Quảng Bình

24


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Lê Thị Thanh Bình

Lời bình
Tên dữ liệu:
ho_khau
Định nghĩa
Cấu trúc
khuôn dạng

Hộ khẩu thường trú của sinh viên
và Nvarchar(100)

Loại hình
Số lượng
Ví dụ


SN7 – Tổ 20 – phường Chăm Mát – TP Hoà Bình – Tỉnh
Hoà Bình

Tên dữ liệu :
tp_gia_dinh
Định nghĩa
Cấu trúc
khuôn dạng

Thành phần gia đình
và Nvarchar(30)

Loại hình
Số lượng
Ví dụ

Bần nông

Lời bình

Thành phần xuất thân của sinh viên.

Tên dữ liệu :
Ho_ten_cha(me)
Định nghĩa
Cấu trúc
khuôn dạng

Họ tên cha – họ tên mẹ của sinh viên
và Nvarchar(30)


25


×