Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................3
CHƯƠNG I......................................................................................................4
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ THÀNH ĐỒNG...................................................................................4
1.1. lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị.......................................4
1.2 Mô hình công tác quản lý đơn vị.........................................................6
1.2.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động:.................................................................6
1.3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................7
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý........................................................7
1.4 công tác kế toán .................................................................................8
1.4.1 sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................8
1.4.2 Hình thức tổ chức kế toán ở Công ty...............................................9
CHƯƠNG II...................................................................................................11
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÀNH ĐỒNG................11
2.1 Công tác quản lý vốn bằng tiền:
..................................................11
2.1.1 Nguyên tắc quản lý Tiền Mặt..................................................11
2.1.2. Nguyên tắc quản lý tiền gửi ngân hàng:.......................................11
2.2 Kế toán tiền mặt:...............................................................................12
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
1
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
2.2.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ và sổ sách kế toán:...........................12
2.2.2 Kế toán chi tiết tiền mặt:................................................................12
2.2.3 Kế toán tổng hợp tiền mặt :............................................................12
Kế toán các khoản thu chi tiền mặt:.......................................................13
Kế toán các khoản thu chi ngoại tệ:.......................................................14
2.2.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng:...........................................................27
2.2.4.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ và sổ sách kế toán:........................27
2.2.4.2 Kế toán chi tiết TGNH:...............................................................27
CHƯƠNG III.................................................................................................38
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ THÀNH ĐỒNG....................................................................38
3.1 Một số ưu điểm. ................................................................................38
3.2 Một số hạn chế..................................................................................38
KẾT LUẬN....................................................................................................39
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
2
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một công cụ vô cùng quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh, trong đó kế toán vốn bằng tiền là một phần của kế toán. Nó giúp
cho kế toán nắm được sự biến động của vốn bằng tiền trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
Kế toán vốn bằng tiền giúp cho đơn vị theo dõi sự vận động của đồng
vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Vốn bằng tiền là một
phần của vốn lưu động là một yếu tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Sử dụng hợp lý vốn bằng tiền giúp cho tình hình tài chính của đơn vị
lành mạnh và ngày càng kinh doanh có hiệu quả. Mặt khác đơn vị cũng phải
tìm mọi cách để làm giảm đến mức tối thiểu các khoản nợ phải trả của khách
hàng và các khoản phải thu, vì điều này chứng tỏ tình hình chiếm dụng vốn
của đơn vị. Nhận thấy sự quan trọng của kế toán vốn bằng tiền, em chọn đề
tài cho chuyên đề của mình là”Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần
phát triển công nghệ Thành Đồng”
-Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
- Chương I: Các vấn đề chung về công ty TNHH MTV Tân Tài
Phát
- Chương II: Thực trạng của kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần phát triển công nghệ Thành Đồng
- Chương III: Nhận xét và Đánh Giá
Trong khuôn khổ kiến thức đã học còn giới hạn, thời gian thực tập còn
ngắn cho nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
Ban lãnh đạo công ty và các thầy cô giáo chân thành góp ý kiến để chuyên đề
của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
3
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ THÀNH ĐỒNG
1.1. lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị
- Tên giao dịch: Công ty cổ phẩn phát triển công nghệ Thành Đồng
- Trụ sở chính:
- Điện thoại: 0436463249
- Mã số thuế:
- Giám đốc: Lê Văn Lích
Công ty cổ phần hát triển công nghệ thành đồng là đơn vị hạch toán độc lập,
có tư cách pháp nhân kinh doanh ngành nghề theo chuyên ngành, có con dấu riêng
và tài khoản riêng tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hải Dương. Tài khoản số:
4601 0000 0000 49. Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập là: 900 000 000
đồng (Chín trăm triệu đồng).
1.1.1 lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty có nhiệm vụ: Khảo sát xây dựng; Lập dự án, thiết kế các công trình
giao thông; Lập quy hoạch mạng lưới giao thông; Lập hồ sơ mời thầu các công trình
giao thông; Thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán các công trình giao thông; Kiểm định
chất lượng công trình giao thông; Giám sát thi công các công trình giao thông.
Căn cứ vào quyết định thành lập doanh nghiệp. Công ty hoạt động sản xuất
kinh doanh trong phạm vi cả nước.
Công ty có quyền tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về
kết quả kinh doanh và cam kết của mình với người lao động, với khách hàng bằng
toàn bộ số vốn và tài sản sở hữu của công ty.
Nguyên tắc tổ chức quản trị của công ty: Hoạt động theo nguyên tắc tự
nguyện, bình đẳng, dân chủ và tuân thủ pháp luật.
Mục tiêu của công ty là đảm bảo 3 lợi ích:
- Việc làm, thu nhập của người lao động ổn định và từng bước được cải thiện.
- Làm đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước theo pháp luật hiện hành.
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
4
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
- Có tích luỹ để phát triển sản xuất từng bước, có kế hoạch đào tạo nâng cao
chất lượng lao động, trang bị thêm máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất đồng thời
cải thiện điều kiện làm việc cả về vật chất cho các thành viên trong Công ty.
Một số chỉ tiêu kinh tế của đơn vị
Stt
1
2
3
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
Chênh
2013
2014
2015
2014/2013
Vốn
2.133.342 2.245.245 2.293.574 111.903
Doanh thu
2.634.550 2.812.334 2.912.276 177.784
Người lao 142
163
177
21
Lệch
2015/2014
48.329
99942
14
động
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
5
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
1.2 Mô hình công tác quản lý đơn vị
1.2.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
LÀM HỒ SƠ ĐẤU
THẦU CÔNG TRÌNH
ĐẤU THẦU CÔNG
TRÌNH
THẮNG THẦU CÔNG
TRÌNH
GIÁM ĐỐC GIAO
VIỆC
ĐỘI KSTK I
ĐỘI KSTK II
BẢN VẼ THIẾT KẾ
GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH
IN ẤN
+ ĐÓNG
Công
ty cóGÓI
đặcHỒ
thùSƠ
của kinh doanh là theo chuyên ngành. Do đó qui trình sản
xuất của đơn vị như sau:
TỔ CHỨC NGHIỆM THU QUYẾT
- KhiGIAO
nhận HỒ
được
BÀN
SƠgiấy mời dự thầu các công trình, công ty tiến hành tính toán
TOÁN
làm hồ sơ để đấu thầu. Sau khi đã hoàn tất hồ sơ đấu thầu sẽ gửi hồ sơ cho bên A để
tiến hành bỏ thầu. Khi có quyết định thắng thầu được bên A công bố thì giám đốc
công ty sẽ là người ký quyết định giao việc xuống cho 2 đội khảo sát thiết kế. Nếu
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
6
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
đội khảo sát thiết kế 1 chịu trách nhiệm về phần thiết kế thì đội khảo sát thiết kế 2
chịu trách nhiệm về phần giám sát thi công để đảm bảo tính khách quan và chất
lượng công trình và ngược lại.
- Sau khi khảo sát thiết kế tiến hành tính toán và lập bản vẽ thiết kế xong thì
in ấn đóng gói hồ sơ để bàn giao về cho bên A. Bên A kiểm tra lại hồ sơ thiết kế,
sau đó hai bên tiến hành làm thủ tục tổ chức nghiệm thu xác định giá trị thanh quyết
toán công trình
1.3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Giám Đốc
P. Kế
Toán
P. Kế
Hoạch
v.tư
P.T.T.S.
Phẩm
P. Tổ
chức
LĐ
P. kỹ
thuật
* Giám đốc: Chỉ đạo trực tiếp các phòng ban.
* Các phòng ban: Có trách nhiệm tham mưu và giúp việc cho GĐ điều hành
việc kinh doanh.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán giá thành và quản lý tài chính cho
GĐ
- Phòng kế hoạch vật tư: Tham mưu cho GĐ và chịu trách nhiệm trước GĐ về
công tác kế hoạch, có nhiệm vụ lên kế hoạch vật tư kịp thời cho công ty...
- Phòng tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ lên kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho
Công ty.
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
7
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
- Phòng tổ chức LĐ: Có nhiệm vụ tổ chức các cơ cấu LĐ, tuyển dụng và bố
trí LĐ. Tham mưu và giúp việc, chịu trách nhiệm trước GĐ về công tác LĐ- TL,
công tác văn phòng.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập dự án biện pháp kỹ thuật yêu cầu đổi mới
thiết bị sản xuất, tổ chức quản lý lưu trữ hồ sơ kỹ thuật.
1.4 công tác kế toán
1.4.1 sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
thủ quỹ
kế toán vật tư
TSCĐ
kế toán
tiền lương
kế toán vốn
bằng tiền
kế toán đội
- Kế toán trưởng là người trực tiếp tổ chức công tác kế toán của Công ty,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về toàn bộ công tác tài chính kế toán
thống kê, hoạch toán kinh doanh và thông tin kinh tế nội bộ doanh nghiệp. Đồng
thời có nhiệm vụ phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ khác trong Công ty. Với
công tác kế toán nhằm đảm bào sự đồng bộ, thống nhất về mặt số liệu và quy trình
kế toán thống kê.
- Thủ quỹ: Là người quản lý và tổ chức Thu - Chi quỹ tiền mặt của Công ty
trên cơ sở các chứng từ hợp pháp, hợp lệ hàng ngày lập sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
phản ánh tình hình tăng giảm số dư tồn quỹ tiền mặt báo cáo với kế toán trưởng.
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
8
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
- Kế toán vật tư, tài sản cố định: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết cho các loại vật tư
và mở thẻ tài sản cố định để theo dõi tình hình tăng giảm của từng tài sản cố định
theo một số các chỉ tiêu mà chế độ quy định hàng tháng lập báo cáo tăng giảm
TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao theo từng TSCĐ. Đồng thời cũng phải theo
dõi số lượng vật tư, nhập vào, xuất ra và tồn lại bao nhiêu để còn báo lại với kế toán
trưởng hàng tháng vào sổ theo dõi.
- Kế toán tiền lương: Là người trực tiếp chấm công, tính lương các khoản trích
theo lương hàng tháng cho công nhân viên toàn Công ty.
- Kế toán vốn bằng tiền: Lập chứng từ Thu - Chi , tăng - giảm thu, tăng - giảm
chi.... mở các loại sổ sách cần thiết theo hình thức chứng từ ghi sổ để theo dõi sự
biến động của các loại vốn bằng tiền như: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản
đầu tư, các khoản vay dài hạn, ngắn hạn.
- Kế toán đội: là kế toán trực tiếp theo dõi từng bộ phận và xuống các bộ
phận tổ đội xây dựng tại các công trường rồi về báo cáo lại với kế toán trưởng.
Theo mô hình trên, toàn bộ công việc kế toán từ khâu nhận, xử lý, luân
chuyển chứng từ ghi sổ, kế toán lập báo cáo đều được tập trung thực hiện tại
phòng
1.4.2 Hình thức tổ chức kế toán ở Công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006 - BTC
Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức
này phù hợp với quy mô vừa và nhỏ của Công ty.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Để dễ kiểm tra ghi chép, mẫu sổ đơn giản dễ kiểm tra đối chiếu thuận tiện cho
việc phân công công tác và cơ giới hóa công tác kế toán. Công ty áp dụng hình thức
chứng từ ghi sổ với hệ thống chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kế toán, các báo cáo tương
đối đầy đủ.
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
9
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong tháng trên số đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng ghi bảng tổng hợp chi tiết từ số, thẻ kế toán chi tiết và bảng cân đối
số phát sinh từ sổ cái các tài khoản.
Đối chiếu Bảng cân đối số phát sinh và Bảng Tổng hợp chi tiết để lập lên Báo
Cáo Tài chính.
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định Công ty áp dụng là phương pháp
khấu hao theo đường thẳng.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho, xuất kho cho Công ty áp dụng phương
pháp bình quân gia quyền
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
10
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÀNH ĐỒNG
2.1 Công tác quản lý vốn bằng tiền:
2.1.1 Nguyên tắc quản lý Tiền Mặt.
- Việc thanh toán thu- chi ở thủ quỹ do kế toán vốn bằng tiền đảm nhiệm
trong việc nhập- xuất tiền mặt, thủ quỹ đảm nhiệm dựa vào phiếu thu, phiếu chi
phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Trong quản lý tiền mặt phải có sự
chính xác rõ ràng về trách nhiệm khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu- chi tiền mặt
thì kế toán theo dõi tiền mặt lên phiếu chi, phiếu thu. Phiếu chi, phiếu thu được lập
thành một liên giao cho thủ quỹ. Sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu chi, phiếu
thu thì chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Đối với phiếu chi sau đó chuyển cho thủ
quỹ để thủ quỹ làm căn cứ chi tiền. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, phiếu chi được thủ
quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ.
2.1.2. Nguyên tắc quản lý tiền gửi ngân hàng:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nhiệp vụ thu- chi TGNH thì kế
toán vào sổ chi tiết tiền gửi ở ngân hàng, đồng thời vào sổ chi tiết TGNH của công
ty và khi nhận được chứng từ gốc như: UNT, UNC... của ngân hàng thì kế toán đối
chiếu số liệu ghi trên sổ sách kế toán với số liệu trên các chứng từ gốc mà ngân
hàng gửi cho công ty.
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
11
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
2.2 Kế toán tiền mặt:
2.2.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ và sổ sách kế toán:
Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán tiền mặt
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- chứng từ ghi
sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Sổ Cái TK111
*) Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ:
2.2.2 Kế toán chi tiết tiền mặt:
a, Chứng từ kế toán sử dụng :
Chứng từ kế toán vốn bằng tiền là cơ sở để thu nhập thông tin đầy đủ và
chính xác về sự biến động của các loại vốn bằng tiền trong công ty, là căn cứ
để ghi sổ kế toán. Quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty bao gồm các
khâu sau:
Chứng từ phát sinh trước khi đến phòng kế toán gồm:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
b, Sổ kế toán sử dụng:
Sổ quỹ, sổ chi tiết
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái...
2.2.3 Kế toán tổng hợp tiền mặt :
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111”Tiền mặt”.
Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2:
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
12
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
+ Tài khoản 1111”Tiền Việt Nam”phản ánh tình hình thu, chi, thừa , thiếu,
tồn quỹ tiền Việt Nam.
+ Tài khoản 1112”Tiền ngoại tệ”.
+ Tài khoản 1113”Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”.
Cơ sở pháp lý để ghi Nợ TK 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi Có TK 111
là các phiếu chi. Kết cấu TK 111:
Nợ
TK 111
SDĐK:
- Nhập quỹ TM
- Khi kiểm kê phát hiện thừa TM
- Số chênh lệch tỷ giá tăng
SDCK: Các khoản tiền mặt tồn nhập quỹ
Nguyên tắc hạch toán
Có
- Xuất quỹ TM
- Khi kiểm kê phát hiện thiếu TM
- Số chênh lệch tỷ giá giảm
- Bất kỳ đơn vị nào cũng phải có một lượng tiền mặt nhất định để phục vụ cho
việc chi tiêu hàng ngày, tiền mặt của đơn vị phải được tính toán hợp lý.
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu chi bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ có
trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ do Giám đốc đơn vị chủ định và không được trực
tiếp mua bán, vật tư, hàng hoá. Đồng thời không được kiêm nhiệm công việc kế
toán. Thủ quỹ chỉ được chi tiêu khi có các chứng từ hợp lệ và phải có chữ ký của kế
toán trưởng cùng thủ trưởng đơn vị.
Kế toán các khoản thu chi tiền mặt:
- Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ.
Nợ TK 111 (1111)
Có TK 511 doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ
Có TK 512 doanh thu nội bộ
Có TK 333 (3331) nếu có
- Xuất quỹ tiền mặt trả các khoản nợ phải trả
Nợ TK 331 phải trả người bán
Nợ TK 334 phải trả CBCNV
Nợ TK 338 (3388) phải trả khác
Nợ TK 336 phải trả nội bộ
Nợ TK 311 vay ngân hàng
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
13
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
Nợ TK 333 thuế và các khoản phải nộp (chi tiết các loại)
Có TK111 (1111)
Kế toán các khoản thu chi ngoại tệ:
- Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 (1112)
Có TK 511, 512
Có TK 333 (3331) nếu có.
- Chi ngoại tệ mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ
Nợ TK 152, 156, 211, 213
Nợ TK 611, 211, 213
Nợ TK 133
Có TK111 (1112): TGHT
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
14
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN TIỀN MẶT
TK 111
511,512
112
Thu tiền từ hoạt động bán
xuất quỹ tiền mặt gửi vào
hàng cung cấp dịch vụ
ngân hàng
333
144,244
Thuế
Thế chấp, ký cược, ký quỹ
515,711
Thu tiền do vi phạm hợp đồng
Đầu tư tài chính
112
152,153,156
Rút tiền mặt về nhập quỹ tiền
Mua hàng hóa, vật tư xuất kho
141,131,136,138
Thu hồi các khoản nợ
144
133
Thuế
211,217,213,241
Thu hồi các khoản ký cược ký quỹ Mua TSCĐ, BĐS, sửa chữa XDCB
3381
Kiểm kê thừa
441
311,341,315,338,336
Nhận vốn góp
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
Trả tiền vay ngắn hạn, BHXH…
15
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng
ký ctừ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH HẠCH TOÁN
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
16
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
- Phiếu thu:
- Mục đích: nhằm xác định số tiền bằng Việt Nam đồng, ngoạitệ, vàng bạc…
thực tế nhập xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu chi ghi lên sổ quỹ. Kế toán ghi
sổ các khoản thu có liên quan. Mội khoản tuền Việt Nam ngoại tệ nhập quỹ phải
cókiểm tra va lập bảng kê ngoại tê. Đính kèm theo phiếu thu.
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
17
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Đơn vị: Công ty cổ phần
phát triển công nghệ
Thành Đồng
Địa chỉ: 125 Lê Minh
Khai,Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
Mẫu số: 01 - TT/BB
QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
PHIẾU THU
Ngày 04 tháng 11
Số: 435
Nợ TK: 111
Có TK: 131
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Nguyên
Địa chỉ: Tổ Xây dựng.
Lý do nộp: Thu tiền khoan đúc bê tông
Số tiền: 1.560.000 (Bằng chữ: một triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 11 năm 2012
Giám đốc
KT trưởng
Người nộp tiền Người lập phiếu
Thủ quỹ
(ký & đóng dấu) (ký & họ tên) (ký & họ tên)
(ký & họ tên)
(ký & họ tên)
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
18
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
Phiếu chi:
- Mục đích: Nhằm xác định khoản tiền mặt ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm
căn cứ để thủ quỹ ghi sổ quỹ và kế toỏn ghi sổ kế toỏn.
Thủ quỹ giữ lại một liên, một liên giao cho người nhận tiền và một liên lưu nơi lập
phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để
ghi sổ kế toán.
Đơn vị: Công ty CP phát
triển công nghệ Thành
Đồng
Địa chỉ:125 Lê Minh
Khai,Hà Nội
Mẫu số: 01 - TT/BB
QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 11
Số:414
Nợ TK: 141
Có TK: 111
Họ và tên người nộp tiền: Ông Trường
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Tạm ứng để mua vật liệu - Ông Trường
Số tiền: 12.500.000 (Bằng chữ:Mười hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 11 năm 2015
Giám đốc
KT trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu
Thủ quỹ
(ký & đóng dấu) (ký & họ tên) (ký & họ tên)
(ký & họ tên)
(ký & họ tên)
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
19
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
Tài khoản: Tiền mặt, loại quỹ: VNĐ
Tháng 11 Năm 2015
NTGS
NTCT
Số hiệu chứng từ
Thu
Chi
03/11
04/11
05/11
03/11
04/11
05/11
PT 358
06/11
07/11
08/11
06/11
07/11
08/11
PT 436
PT 437
09/11
09/11
PC 417
10/11
11/11
10/11
11/11
PC 418
PC 419
Chứng từ
PC414
PC 415
PC 416
Diễn giải
Diễn giải
Số tồn đầu tháng:
Thu tiền khoan đúc bê tông
TƯ cho cô Thơm
Thanh toán tiền điện
TGTGT đc khấu trừ
Thu tiền BHXH, BHYT
Thu TƯ mua vật liệu
Mua máy trộn vữa
TGTGT đc khấu trừ
Thanh toán KP học tập
TGTGT đc khấu trừ
TƯ lương kỳ 1
Trả tiền VL tháng trước
…
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
TKĐ
Ư
131
141
642
133
338
141
211
133
642
133
141
331
BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT
Tháng 11 năm 2015
Ghi Nợ
TK111
20
Số phát sinh
Nợ
Có
1.560.000
12.500.000
457.000
47.500
910.000
1.750.000
5.550.000
555.000
2.150.000
215.000
42.500.000
15.120.000
11.291.000
Số tồn
192.000.000
193.560.000
181.060.000
180.603.000
180.555.500
181.465.500
183.215.500
177.665.500
177.110.50
174.960.500
174.745.500
132.245.500
117.125.500
179.569.500
23.721.500
Có các TK
Ghi chú
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
NT
CT
112
05/11
435
Thu tiền khoan đúc bê tông
06/11
436
Thu tiền BHXH, BHYT
07/11
437
Thu hồi tạm ứng – Hải
1.750.000
14/11
438
Lắp đặt bê tông cốt thép cty
6.391.000
29/11
440
Chị Nhàn hoàn tạm ứng
131
1.560.000
141
333
338
711
1.560.000
910.000
910.000
1.750.000
581.000
680.000
Cộng
511
5.810.000
680.000
11.291.000
1.560.000
2.430.000
581.000
910.000
5.810.000
BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT
Tháng 11 năm 2015
Chứng từ
NT
CT
Diễn giải
Ghi Có
TK111
Ghi Nợ các TK
133
141
21
152
211
331
334
642
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
04/11
414
Tạm ứng cho chị Thơm
12.500.000
12.500.000
05/11
415
Thanh toán tiền điện
522.500
47.500
08/11
416
Mua 1máy trộn vữa
6.105.000
555.000
09/11
417
Thanh toán KP học tập KN
2.365.000
215.000
10/11
418
Tạm ứng lương kỳ I tháng 10
42.500.000
11/11
419
Trả tiền cho nhà cung cáp Vl
15.120.000
15/11
420
Trả tiền lương tháng 9 kỳ II
72.000.000
20/11
421
Mua thêm 2 máy tính PKT
19.250.000
1.750.000
17.500.000
22/11
422
Chi tiền mua VPP cho PHC
1.650.000
150.000
1.500.000
28/11
423
Ô Hiền mua vật liệu
5.027.000
457.000
28/11
424
Trả nợ tiền mua vật liệu
2.350.000
Cộng
179.569.500
475.000
5.550.000
2.150.000
42.500.000
15.120.000
72.000.000
4.570.000
2.530.000
3.174.500
12.500.000
22
4.570.000
5.550.000
17.650.000
114.500.000
21.625.000
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
Đơn vị: Công ty CP phát triển công nghệ Thành Đồng
Địa chỉ: 125 Lê Minh Khai,Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/11/2015
Số: 01
STT
Trích yếu
SH TK
Nợ
1
2
3
4
Thu tiền khoan đúc bê tông
Có
131
1.560.000
Tiền BHXH, BHYT
338
910.000
Thu hồi tạm ứng
141
1.750.000
Lắp đặt bê tông, cốt thép
333
581.000
111
511
5
...
Chị Nhàn hoàn tạm ứng
...
5.810.000
141
...
...
Cộng
680.000
...
11.291.000
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển công nghệ Thành Đồng
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
23
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
Địa chỉ: 125 Lê Minh Khai,Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/11/2012
Số: 02
STT
Trích yếu
SH TK
Nợ
Có
141
111
1
Tạm ứng cho chị Thơm
2
Thanh toán tiền điện
642
3
Mua máy trộn vữa
133
211
133
475.000
47.500
5.550.000
555.000
4
Thanh toán KP học tập KN
642
2.150.000
133
215.000
Tạm ứng lương
141
42.500.000
.........................................
........
5
Cộng
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
12.500.000
................
179.569.500
24
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa: Kế toán kiểm toán
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển công nghệ Thành Đồng
Địa chỉ:125 Lê Minh Khai,Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
01
30/11
02
30/11
Sv:Nguyễn Thị Thu lớp: CĐN KT1_K7
Số tiền
11.291.000
179.569.500
25
Báo cáo thực tập nghề nghiệp