Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Hưng Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.3 MB, 158 trang )

1

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU – CHỮ VIẾT TẮT................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VE...........................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................9
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI HƯNG PHÚC...........................................................................11
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ
Thương mại Hưng Phúc...................................................................................11
1.1.1Khái quát về sự hình thành của Công ty..............................................11
1.1.2Khái quát về sự phát triển của công ty.................................................12
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Thương
mại Hưng Phúc.................................................................................................13
1.2.1Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..............................13
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận...........................14
1.3Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất va
dịch vụ thương mại Hưng Phúc.......................................................................18
1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Hưng Phúc.......................................19
PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HƯNG PHÚC
..............................................................................................................................24

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9



Báo Cáo Tốt Nghiệp


2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và
Dịch vụ thương mại Hưng Phúc.......................................................................24
2.1.1 Các chính sách kế toán chung.............................................................24
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán..................................................................24
2.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán..................................................................26
2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán.....................................................................27
2.1.5 Hệ thống báo cáo kế toán....................................................................30
2.1.6 Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ thương mại
Hưng Phúc....................................................................................................31
2.1.6.1 Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty..........................................31
2.1.6.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty................................................32
2.1.6.3 Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các bộ phận quản lý trong
Công ty.....................................................................................................33
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty.............................34
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty......................................................34
2.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán...................................................................34
2.2.1.2 Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền tại Công ty.....................35
2.2.1.3 Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương
mại Hưng Phúc.........................................................................................36
2.2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Sản xuất và dịch

vụ Hưng Phúc...........................................................................................61
2.2.1.5 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 – Tiền gửi ngân
hàng..........................................................................................................63

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


3

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Sản xuất và dịch vụ thương mại Hưng Phúc................................................76
2.2.2.1 Các hình thức trả lương và cách tính lương tại Công ty TNHH
Sản xuất và dịch vụ thương mại Hưng Phúc............................................81
2.2.2.2 Chế độ, quy định của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương
mại Hưng Phúc về việc Trích, chi trả lương và các khoản trích theo lương
..................................................................................................................84
2.2.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
..................................................................................................................86
2.2.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương tại Công ty
TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Hưng Phúc...............................87
2.2.2.5 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.....90
2.2.3 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Sản xuất và dịch vụ thương mại Hưng Phúc..............................................109
2.2.3.1 Các phương thức tiêu thụ hàng hóa............................................109

2.2.3.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Sản
xuất và dịch vụ thương mại Hưng Phúc.................................................111
2.2.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ thương mại Hưng Phúc...........113
2.2.3.4Kế toán tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ
thương mại Hưng Phúc..........................................................................114
2.2.3.4.1 Kế toán doanh thu bán 114ang................................................114
2.2.3.4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................118
2.2.3.4.3 Kế toán Giá vốn hàng bán.......................................................121
2.2.3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................131

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


4

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.2.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất
và dịch vụ thương mại Hưng Phúc.........................................................140
2.3 Nhận xét và khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại Công
ty TNHH SX & DVTM Hưng Phúc...............................................................149
2.3.1 Nhận xét về tổ chức quản lý tại Công ty...........................................150
2.3.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty..........................................151
2.3.3 Một số khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại Công ty
....................................................................................................................153

KẾT LUẬN........................................................................................................155
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................156

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


5

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

DANH MỤC CÁC
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

KÝ HIỆU – CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung

BCTC
BHTN
BHXH
BHYT
BTC
GTGT
KKTX
KPCĐ
NKC
NLĐ
NSNN
NVL
PNK
PXK
SXKD
TGNH

TNCN
TNDN
TNHH
TSCĐ
VND

Báo cáo tài chính
Bảo hiêm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ tài chính
Giá trị gia tăng
Kê khai thường xuyên
Kinh phí công đoàn
Nhật ký chung
Người lao động
Ngân sách nhà nước
Nguyên vật liệu
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sản xuất kinh doanh
Tiền gửi ngân hàng
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Việt Nam đồng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Bảng đánh giá khái quát tình hình hoạt động của Công ty trong giai

đoạn 2012-2014....................................................................................................21
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0002507.................................................................46
Biểu 2.2 Phiếu thu Số 8.8.....................................................................................47
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT Số 0002522................................................................48

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


6

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 2.4: Phiếu thu số 8.16..................................................................................49
Biểu 2.5: Giấy đề nghị thanh toán của anh Trần Bình Hải..................................50
Biểu 2.6: Phiếu Chi số 8.4....................................................................................51
Biểu 2.7: Phiếu Chi số 8.5....................................................................................52
Biểu 2.8: Giấy Nộp tiền số 0014..........................................................................53
Biểu 2.9: Giấy đề nghị thanh toán của chị Nguyễn Thị Thoa..............................55
Biểu 2.10. Phiếu Chi số 8.34................................................................................55
Biểu 2.11 Bảng thanh toán tiền lương tháng 08/2014..........................................56
Biểu 2.12: Phiếu Chi số 8.35................................................................................57
Biểu 2.13: Trích Sổ quỹ tiền mặt.........................................................................59
Biểu 2.14: Trích Sổ nhật Ký Chung TK 111.......................................................60
Biểu 2.15: Trích Sổ Cái TK 111..........................................................................61
Biểu 2.16: Lệnh chi 1...........................................................................................67
Biểu 2.17: Phiếu hạch toán...................................................................................68

Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT số 0002511...............................................................70
Biểu 2.19: Lệnh thanh toán..................................................................................71
Biểu 2.20: Lệnh chi 2...........................................................................................72
Biểu 2.21: Sổ tiền gửi ngân hàng.........................................................................73
Biểu 2.22: Trích Sổ nhật Ký Chung TK 112.......................................................74
Biểu 2.23: Trích Sổ Cái TK 112..........................................................................75
Biểu 2.24: Chấm công tháng 08 bộ phận quản lý tại công ty............................101

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


7

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 2.25: Bảng thanh toán lương tháng 08 năm2014 tại Công ty....................102
Biểu 2.26: Bảng trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ bộ phận bán hàng
tháng 08/2014.....................................................................................................103
Biểu 2.27: Sổ chi tiết tài khoản 334...................................................................104
Biểu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 338...................................................................105
Biểu 2.29: Sổ nhật ký chung TK 334 và TK 338...............................................106
Biểu 2.30: SỔ CÁI TK 334................................................................................107
Biểu 2.31: SỔ CÁI TK 338................................................................................108
Biểu 2.32: Đơn đặt hàng của Công ty TNHH Tuấn Linh..................................126
Biểu 2.33: Phiếu xuất kho hàng cho Công ty TNHH Tuấn Linh.......................127
Biểu 2.34 Hóa Đơn GTGT số 0002511.............................................................127

Biểu 2.35: Biên bản giao nhận hàng hóa............................................................128
Biểu 2.36: Thẻ Kho mặt hàng Milo 180ml........................................................129
Biểu 2.37: Sổ chi tiết TK 131- Công ty TNHH Tuấn Linh................................130
Biểu 2.38: Sổ Chi tiết TK 511............................................................................131
Biểu 2.39: Chi phí xăng dầu...............................................................................137
Biểu 2.40: Chi phí cho ngày hội nghị khách hàng.............................................138
Biểu 2.41: Thanh toán chi phí cước bốc xếp......................................................138
Biểu 2.42: Bảng tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................139
Biểu 2.43: Sổ Cái TK 642..................................................................................140
Biểu 2.44: Trích Sổ Nhật ký chung....................................................................146
Biểu 2.45: Sổ Cái TK 511..................................................................................147

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


8

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 2.46: Sổ Cái TK 911..................................................................................148
Biểu 2.47: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 08 năm 2014....................149

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VE
Sơ đồ 1.1 Bộ máy quản lý của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại
Hưng Phúc............................................................................................................13
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo theo hình thức Nhật ký chung....................28

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty...................................................32
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phiếu Chi...............................................41
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ phiếu thu.................................42
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán tiền mặt tại Công ty......................................................44
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế toán Tiền gửi ngân hàng.....................................65
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty.....................................66
Sơ đồ 2.9: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong trường hợp
không trích trước..................................................................................................80
Sơ đồ 2.10: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong trường hợp
có trích tiền lương nghỉ phép...............................................................................81
Sơ đồ 2.11: Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty...........................................................87
Sơ đồ 2.12 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương.............................88
Sơ đồ 2.13: Quy trình ghi sổ nghiệp vụ bán hàng tại Công ty...........................114
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu.......................................................................................................................117
Sơ đồ 2.15: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty........135

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


9

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Sơ đồ 2.16: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

............................................................................................................................144
Sơ đồ 2.17: Sơ đồ hạch toán KQKD tháng 08 năm 2014..................................145

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển một cách ổn định và bền vững thì nhất định phải có phương pháp kinh
doanh hiệu quả và phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp. Bên cạnh đó, đối
với tất cả các đơn vị, kể cả là đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị sản xuất kinh
doanh hay doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì công tác kế toán là một bộ phận
không thể thiếu. Vì công tác kế toán làm nhiệm vụ quản lý và kiểm soát toàn bộ
tình hình tài chính của đơn vị. Chính vì lẽ đó mà công tác kế toán đóng một vai
trò đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như các ngành sự nghiệp.
Vì công tác kế toán làm nhiệm vụ quản lý và kiểm soát toàn bộ tình hình
tài chính của đơn vị. Chính vì lẽ đó mà công tác kế toán đóng một vai trò đặc
biệt quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như các ngành sự nghiệp.
Để biết được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán như trên là sự
giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô trên lớp đã trau dồi cho chúng em những
kiến thức từ sách vở. Và chúng em cũng hiểu biết hơn về ngành mà chúng em

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


10

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


học, ngành mà chúng em sẽ làm và gắn bó với nó trong tương lai qua kỳ thực tập
tốt nghiệp lần này.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn: Thạc sỹ Cao Hồng Hạnh
cùng các anh chị trong văn phòng kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch
vụ thương mại Hưng Phúc đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi
giúp đỡ em để hoàn thành bài Báo cáo thục tập tốt nghiệp.
Nội dung của bài báo cáo này, ngoài lời mở đầu và phần kết luận thì Báo
cáo này gồm 2 phần chính:
 Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương
mại Hưng Phúc
 Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty
TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Hưng Phúc
Do sự hạn chế về kiến thức và chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều nên bài
Báo cáo của em vẫn không tránh khỏi nhưng thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận
được sự giúp đỡ góp ý của các thầy cô để bài Báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hường

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


11

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HƯNG PHÚC
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ
Thương mại Hưng Phúc
1.1.1 Khái quát về sự hình thành của Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ thương mại Hưng Phúc
- Tên giám đốc: Nguyễn Đức Quý
- Địa chỉ: Số nhà 136, Phố Lê Quý Đôn, Tổ 28, Phường Bồ Xuyên, Thành
-

phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
Mã số thuế: 1000766565 (26-07-2010)
Thành lập: ngày 20 tháng 07 năm 2010
Vốn điều lệ: 1.900.000000 ( Một tỷ chín trăm triệu đồng)
Số tài khoản đăng ký tại Ngân hàng Vietinbank: 102010001087101
Số điện thoại: 0363.842.841 – Fax: 0363.844.503
Email:
Lĩnh vực: Bán buôn đồ uống
Ngành nghề hoạt động, kinh doanh chủ yếu:
+ Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
+ Bán buôn thực phẩm
+ Bán buôn đồ uống
+ Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
+ Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



12

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

+ Vận tải hàng hóa
+ ...
- Mục tiêu hoạt động:
+ Kinh doanh có lợi, bảo toàn và phát triển vốn đầu tư tại Công ty và các
doanh nghiệp khác; tối đa hoá lợi nhuận, phát triển hoạt động sản xuất, kinh
doanh, đem lại lợi ích tối ưu cho các cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà
nước thông qua các loại thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đồng thời
đem lại việc làm, tạo thu nhập cho người lao động.
+ Đa dạng hóa ngành hàng, đa dạng hóa sản phẩm
+ Tối đa hoá hiệu quả hoạt động của toàn Công ty.
+ Đa dạng hoá ngành, nghề kinh doanh, mở rộng thị trường trong và ngoài
nước, nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty nhằm xây dựng và phát triển
Công ty có tiềm lực kinh tế mạnh.
1.1.2 Khái quát về sự phát triển của công ty
Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ thương mại Hưng Phúc được cấp giấy
phép đăng ký kinh doanh ngày 20 tháng 07 năm 2010, giấy phép kinh doanh số
1000766565 do phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Thái Bình cấp. Công ty chính
thức đi vào hoạt động từ ngày 26 tháng 07 năm 2010.
Ngay từ khi đi vào hoạt động, Công ty không những phải đương đầu với
sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành mà còn gặp nhiếu khó khăn, trở
ngại về mặt nhân lực, thị trường,… và kinh nghiệm của công ty còn non trẻ nên
việc kinh doanh của công ty trong thời gian này còn hạn chế và gặp rất nhiều khó
khăn.

Do biết nắm bắt các cơ hội, vận dụng những điểm mạnh và khắc phục
những hạn chế, tìm ra những phương án kinh doanh phù hợp với thị hiếu của
người tiêu dùng trên thị trường mà công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


13

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

thị trường sang các tỉnh như Hưng Yên, Nam Định, Hà Nội, … theo đó công ty
sẽ ngày càng phát triển, nâng cao doanh thu, cải thiện thu nhập cho người lao
động và từng ngày công ty càng nâng cao, khẳng định uy tín cũng như thương
hiệu của Công ty.
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Thương
mại Hưng Phúc
1.2.1Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
GIÁM ĐỐC
G
Phó giám đốc

Phòng
tài
chính
kế toán


Phòng
tổ chức
kinh
doanh

Phòng
tổ chức
hành
chính

Phòng
bảo
hành

Sơ đồ 1.1 Bộ máy quản lý của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại
Hưng Phúc
Ghi chú:

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

- Mối quan hệ giữa các phòng ban: Mối quan hệ giữa Giám đốc, Phó
giám đốc với các phòng ban là mối quan hệ trực tuyến giữa cấp trên với cấp

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



14

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

dưới. Giám đốc là người đứng đầu trong công ty, chịu mọi trách nhiệm pháp lý
cho công ty. Giám đốc là người xem xét và đưa ra các quyết định đúng đắn khi
mà cấp dưới đưa ra ý kiến, nguyện vong của họ để góp phần cho công ty ngày
càng phát triển. Đồng thời Giám đốc cũng phải chăm lo tới đời sống tinh thần,
vật chất cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Để họ có thể làm tốt công việc
của mình đồng thời ngày càng gắn bó với Công ty và cống hiến hết mình vì sự
phát triển của Công ty.
Mối quan hệ giữa các phòng ban là mối quan hệ hợp tác, bình đằng, giúp
đỡ lẫn nhau để giải quyết các công việc của công ty một cách có hiệu quả, để
góp phần cho công ty ngày càng vững mạnh và phát triển.
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận
• Giám đốc công ty

Là người đứng đầu trong công ty, có trách nhiệm quản lý và quyết định
mọi hoạt động của công ty, là đại diện theo pháp luật của công ty, tham gia quan
hệ giao dịch, ký kết hợp đồng, quản lý chung, chỉ đạo và giám sát hoạt động của
công ty bằng cách thông qua các nhân viên cấp dưới đó là các Phó giám đốc.
Đồng thời chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể công nhân viên về kết quả
hoạt động sản xuất.
• Phó giám đốc
Là người giúp việc cho Giám đốc trong các khâu quản lý, điều hành các
hoạt động của Công ty theo sự phân công của giám đốc,
Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện các nhiệm vụ được phân công
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả của các hoạt động.

• Phòng Tổ chức hành chính

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


15

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Chức năng: tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các công tác tổ chức bộ
máy, tổ chức kinh doanh,đổi mới và phát triển doanh nghiệp, lựa chọn bố trí cán
bộ trong công ty, kiểm tra việc thực hiện bộ luật lao động và thực hiện chính
sách với người lao động, quản lý tiền lương, đào tạo thi đua khen thưởng, kỷ
luật, bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ công ty, công tác bảo hộ lao động, y tế và
hành chính quản trị.
Nhiệm vụ chủ yếu của phòng tổ chức hành chính: Giúp lãnh đạo công ty
quản lý công tác cán bộ, tuyển chọn nhân công, phân công công tác, nhận xét
đánh giá bổ nhiệm, miễn nhiệm khen thưởng, kỷ luật và điều động cán
Xây dựng quy chế tiền lương, quy chế tuyển dụng lao động, tổ chức quản lý
lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ hưu chí, thôi việc bảo
hiểm xã hội và các chính sách khác liên quan đến cán bộ và người lao động.
Chủ trì xây dựng đề án đổi mới, cải cách hệ thống tổ chức phát triển của
doanh nghiệp về vấn đề bổ sung các phòng chuyên môn nghiệp vụ, xây dựng và
bổ sung các điều lệ tổ chức và hoạt động, ngành nghề kinh doanh của công ty.
• Phòng kế tài chính - kế toán
Chức năng: Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp lãnh đạo công ty trong

lĩnh vực quản lý nói chung, tài chính kế toán nói riêng đảm bảo đúng quy định
của nhà nước và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Tổ chức và khai thác
mọi tiềm năng tài chính trong và ngoài doanh nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu
thường xuyên, nhu cầu tài chính cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
kinh tế xã hội cao nhất. Tổ chức hạch toán kế toán kế toán trong doanh nghiệp
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế để giúp giám đốc công ty điều chỉnh kịp thời
chiến lược kinh doanh nói chung và tài chính doanh nghiệp nói riêng. Kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quản lý trong toàn doanh nghiệp. Thực hiện chế độ thông

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


16

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

tin báo cáo theo quy định của các cơ quan chức năng nhà nước, cấp trên và lãnh
đạo doanh nghiệp.
Nhiệm vụ chủ yếu của phòng tài chính kế toán:
Tổng hợp và xác minh, cung cấp số liệu thực hiện trong công ty theo quy
định của chế độ kế toán-tài chính, phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh
và từ đó đưa ra các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt đọng của công ty.
Nghiên cứu xây dựng quy chế tài chính của công ty, tổ chức thực hiện công
tác kế toán, lập báo cáo tài chính, phân tích tài chính, xác định kết quả kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn và tài sản của công ty.
Chủ trì kiểm tra về thực hiện chế đọ kế toán tài chính. Quản lý và hình

thành việc sử dụng các quỹ tập trung, tư vấn xử lý các vấn đề liên quan đến công
nợ của công ty.Tham gia lập và thẩm định tài chính dự án đầu tư,các hợp đồng
thương mại của công ty.Tổ chức huy động vốn để thực hiện nhiệm vụ kinh
doanh và các dự án đầu tư của công ty.
• Phòng tổ chức kinh doanh
Chức năng: Tham mưu giúp lãnh đạo công ty trong công tác xây dựng kế hoạch
và tổ chức triển khai nhiệm vụ kinh doanh của toàn công ty và tổ chức mạng lưới
kinh doanh, quản lý kỹ thuật ngành hàng, chất lượng hàng hóa mà công ty kinh
doanh.
Phòng kinh doanh gồm các bộ phận như:
Bộ phận bán hàng
Bộ phận marketing
Nhiệm vụ chủ yếu của phòng kinh doanh:
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, theo dõi đôn đốc và
kiểm tra thực hiện theo kế hoạch đã giao cho công ty. Tham mưu giúp lãnh đạo

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


17

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

công ty lập kế hoạch kinh doanh theo từng tháng, quý, năm phù hợp với nhu cầu
thị trường. Quản lý hàng hóa xuất, nhập, tồn của công ty theo từng tháng, quý,
năm.

Giúp lãnh đạo công ty quản lý hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu. Tổ chức thực
hiện các hợp đồng mua bán hàng hóa của công ty. Tổng hợp thông tin kinh tế,
giá cả, thị trường, chính sách đối với khách hàng.
Giúp lãnh đạo công ty tổ chức chỉ đạo công tác thống kê nhằm cung cấp kịp
thời,chính xác các thông tin kinh tế,các số liệu thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh.
• Phòng bảo hành
Có chức năng nhiệm vụ như trung tâm bảo hành, kiểm tra, sửa chữa hàng hóa
cho khách hàng sau khi mua, tư vấn cho khách hàng.
• Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý:
Giám đốc là người trực tiếp điều hành việc sản xuất kinh doanh hàng ngày
của công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT và pháp luật về những quyết định của
mình. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQT. Quyết định lương, phụ cấp đối với
người lao động.
Khối văn phòng: Hoạt động, làm việc theo kế hoạch mà Giám đốc giao. Chịu
trách nhiệm ghi chép, quản lý, phân công công việc cho người lao động trong
phòng ban của mình, thực hiện tốt công việc được giao. Báo cáo trung thực tình
hình của phòng cho cấp trên, Giám đốc để có hướng phát triển tốt nhất cho công
ty.

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


18

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Các bộ phận quản lý trong công ty tuy hoạt động với các chức năng và nhiệm
vụ riêng của mình nhưng luôn có sự gắn kết và thống nhất với nhau. Nhiệm vụ
chung nhất của các bộ phận là cùng nhau đưa hoạt động của công ty ngày càng
phát triển một cách ổn định. Các bộ phận hoạt động phối kết hợp với nhau tạo
nên một khối thống nhất và đoàn kết đem lại hiệu quả cao nhất trong công việc.
1.3Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất va
dịch vụ thương mại Hưng Phúc
Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ thương mại Hưng Phúc tổ chức hoạt
động kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. Thuộc loại hình công ty Trách
nhiệm hữu hạn, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty là nhà phân phối các sản
phẩm của Nestle ra thị trường trong tỉnh và ngoài tỉnh.
Các loại sản phẩm được Công ty Kinh doanh và phân phối như:
+ Cà phê: Bonka, Nescafe, Ricoffy, …
+ Nước tinh khiết: Lavie, Aqua D’Or, Nestle Aquarel, Nestlé Vera, …
+ Thức uống khác: Milo, Cara, Nestea, Nesquick, …
+ Sản phẩm đóng hộp: Molico, Bear Brand, Coffee

-Mate,

Nespray,

Nestlé, Nestlé Omega Plus,…
+ Đồ mát: Nestlé, Ski, Yoko, …
+ Kem: Oreo (Canada), Camy, Motta, Nestlé, Savory, …
+ Thực phẩm cho trẻ em: Alfare, Beba, Cérélac, Neslac, Nestlé, Nestum,
PreNan
+ Sản phẩm tăng lực: Neston, Nesvita, PowerBar, Supligen, …
+ Sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Modulen, Nutren, Nutren Junior, Peptamen

+ Gia vị: Buitoni, Maggi, Thomy, Winiary

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


19

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

+ Sản phẩm đông lạnh: Maggi, Stouffer’s, Lean Cuisine, Buitoni, Hot Pockets,
Lean Pockets
+ Sản phẩm ướp lạnh: Buitoni, Herta, Nestlé, Toll House
+ Chocolate, bánh kẹo, đồ nướng: 100 Grand Bar, Aero, After Eight, Coffee
Crisp (Canada), Kit Kat, Lion, Minties (Úc), Munchies, Nestlé Milk Chocolate,
Nips, Toll House, Violet Crumble, Yorkie
+…
Quá trình kinh doanh của công ty chủ yếu gồm 3 khâu là: Mua vào - dự
trữ - bán ra. Là đơn vị kinh doanh thương mại, Công ty nhập các sản phẩm
hàng hóa về kho của Công ty, bán cho các ca nhân, tập thể, tổ chức, đại lý,....
trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
Nestle – tập đoàn sản xuất hàng đầu thế giới về dinh dưỡng, sức khỏe và
sống khỏe. Công ty có nhiều dòng sản phẩm khác nhau, đa dạng hóa sản
phẩm nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Là nhà phân
phối lớn của Nestle, công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Hưng Phúc
đã, đang và sẽ xây dựng, mở rộng thêm thị trường tiêu thụ để tăng doanh thu,
tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Đưa tên tuổi của Công ty tới các tỉnh khác

trong khu vực.
1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Hưng Phúc
Bảng đánh giá khái quát tình hình hoạt động của Công ty trong giai đoạn
2012-2014 (trang bên)

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


20

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Báo Cáo Tốt Nghiệp


21

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán
So sánh 2013/2012

S

TT

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

Chỉ tiêu

1

Tổng Tài sản (Tổng NV)

7.909.291.103

9.581.281.774

2

Nguồn vốn CSH

1.703.012.873

3

Doanh thu thuần từ HĐKD


4

So sánh 2014

Tuyệt đối

Tương đối
(%)

Tuyệt đối

8.867.540.005

1.671.990.671

21,14

(713.741.769)

1.780.345.720

1.858.018.742

77.332.847

4,54

77.673.022


8.332.935

5.735.000

6.562.862

(2.597.935)

(31,18)

827.862

Lợi nhuận trước thuế

8.332.935

5.735.000

6.562.862

(2.597.935)

(31,18)

827.862

5

Thuế TNDN


1.458.264

1.003.625

1.491.312

(454.639)

(31,18)

487.687

6

Lợi nhuận sau thuế

6.874.671

4.731.375

5.071.550

(2.143.296)

(31,18)

340.175

7


Thu nhập bình quân/ NLĐ

1.870.500

2.030.000

2.200.550

159.500

8,53

170.550

8

Tỷ suất doanh lợi (ROS) (%)

82,50

82,50

77,28

0

-

(5,22)


9

Tỷ suất sinh lời trên TTS (ROA) (%)

0,09

0,05

0,06

(0,04)

-

0,01

10

Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) (%)

0,40

0,27

0,27

(0,14)

-


0,01

Biểu 1.1: Bảng đánh giá khái quát tình hình hoạt động của Công ty trong giai đoạn 2012-2014
( Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Công ty)

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


22

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Trong đó:
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Doanh thu thuần từ SXKD
ROS cho biết: 100 đồng doanh thu thuần từ SXKD tạo ra bao nhiêu đồng lợi
- ROS

=

nhuận sau thuế.
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Tổng tài sản
ROA cho biết: 100 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng LNST

- ROA

=

Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Vốn chủ sở hữu
ROE cho biết: 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng LNST
- ROE

=

Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên cho thấy, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Sản xuất và dịch vụ thương mại Hưng Phúc có nhiều biến động. Các chỉ tiêu
Doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế.. nhìn chung có xu
hướng giảm. Mặc dù vậy, Nguồn vốn chủ sở hữu và Thu nhập bình quân /NLĐ
lại tăng dần qua các năm. Cụ thể:
+ Năm 2013 so với năm 2012: Tổng tài sản (Tổng NV) năm 2013 tăng
1.671.990.671 đồng so với năm 2012, tương ứng tăng 21,14%; Nguồn vốn CSH
năm 2013 so với 2012 tăng 77.332.847đ, tương ứng tăng 4,54%; Các chỉ tiêu
Doanh thu thần từ HĐKD, Lợi nhuận trước thuế, Thuế TNDN và Lợi nhuận sau
thuế đều giảm 31,18% năm 2013 so với năm 2012. Trong đó, Doanh thu thuần
từ HĐKD và Lợi nhuận trước thuế giảm 2.597.935đồng; Thuế TNDN Công ty
phải nộp vào NSNN giảm 454.639 đồng; Lợi nhuận sau thuế giảm 2.143.296

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



23

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

đồng; Năm 2013 so với năm 2012, Thu nhập bình quân/NLĐ tăng 159.500 đồng,
tương ứng tăng 8,53%.
Các tỷ suất sinh lời năm 2013 so với 2012 không có biến động nhiều: Tỷ
suất sinh lời trên tổng tài sản giảm 0,04% (từ 0,09% xuống còn 0,05%); Tỷ suất
sinh lời trên vốn chủ sở hữu giảm 0,14%.
+ Năm 2014 so với năm 2013: Tổng tài sản giảm 713.741.769 đồng, tương
ứng giảm 7,45%; Các chỉ tiêu Doanh thu thần từ HĐKD, Lợi nhuận trước thuế,
Thuế TNDN và Lợi nhuận sau thuế đều tăng 14,44% năm 2014 so với năm
2013. Trong đó, Doanh thu thuần từ HĐKD và Lợi nhuận trước thuế tăng
827.862 đồng; Thuế TNDN Công ty phải nộp vào NSNN tăng 487.687 đồng;
Lợi nhuận sau thuế tăng 340.175 đồng; Nguồn vốn CSH năm 2014 so với 2013
tăng 77.673.022đ, tương ứng tăng 4,36%; và Thu nhập bình quân/ NLĐ năm
2014 tăng 170.550 đồng/1 NLĐ so với năm 2013, tương ứng tăng 8,4%.
Tỷ suất doanh lợi năm 2014 so với 2013 giảm 5,22%; Tỷ suất sinh lời
trên tổng tài sản và trên vốn chủ sở hữu đều tăng, nhưng chỉ tăng 0,01%.
Như vậy KQKD của công ty trong ba năm qua có biến động nhưng Công
ty hoạt động vẫn có lãi. Dù vậy, hiệu quả sinh lời của công ty chưa tốt, vẫn còn
giảm đi và có chỉ tiêu tăng nhưng không đáng kể. Để cạnh tranh với các Công ty
khác trên thị trường thì Công ty cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



24

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI HƯNG PHÚC
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và
Dịch vụ thương mại Hưng Phúc
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán: Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Hưng Phúc
thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ Tài chính và các thông tư sửa đổi, bổ
sung chế độ kế toán của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ kế toán là: đồng Việt Nam (VNĐ)
- Hình thức ghi sổ kế toán: Hình thức Nhật Ký chung
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá vật tư: Phương pháp Nhập trước – Xuất trước
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty sử dụng tất cả các chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dấn theo
QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. Trên cơ sở chứng từ
bắt buộc và hướng dẫn do Bộ tài chính ban hành, kế toán Công ty đã xây dựng
cho mình một hệ thống chứng từ tương đối hoàn chỉnh, thích ứng với quy mô

đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý. Đồng thời Công ty cũng xây
dựng mô hình luân chuyển từng loại chứng từ. Việc luân chuyển và xử lý chứng

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


25

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

từ tuân theo quy định của chứng từ kế toán, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được lập chứng từ và lưu theo quy định.
Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty:
- Lao động tiền lương:
+ Bảng chấm công
+ Bảng chấm công làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
+ Hợp đồng giao khoán
+ Biên bản nghiệm thu ( thanh lý) hợp đồng giao khoán
+ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
+ …
- Hàng tồn kho
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho

+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, SP, HH
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, SP, HH
+ Bảng kê mua hàng
+ Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
+ …
- Bán hàng
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
+ Thẻ quầy hàng
+ Bảng kê mua lại cổ phiếu
+ Bảng theo dõi công nợ
+
- Tiền tệ
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Giấy đề nghị thanh toán

Nguyễn Thị Hường CĐ-ĐH KT4 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


×