Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
----------------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY CP SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI THĂNG HOA
Giáo viên hướng dẫn
: Đặng Thị Luân
Sinh viên thực hiện
: Đinh Thị Vân Anh
Lớp
: CDĐHKT3-KT9
Mã sinh viên
: 0974070809
Hà Nội, 11-2015
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
1
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
MỤC LỤC
Phần 1.................................................................................................................................................................................................... 6
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG HOA...................................................6
Phần 2.................................................................................................................................................................................................. 14
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
THĂNG HOA...................................................................................................................................................................................... 14
KẾT LUẬN........................................................................................................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................................... 73
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
2
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU
CP
TỪ VIẾT TẮT
Cổ Phần
TSCĐ
Tài sản cố định
CPBH
Chi phí Bán hàng
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
K/C
Kết chuyển
VPP
Văn phòng phẩm
TTNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
NV
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
Nhân viên
3
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Phần 1.................................................................................................................................................................................................... 6
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG HOA...................................................6
Phần 2.................................................................................................................................................................................................. 14
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
THĂNG HOA...................................................................................................................................................................................... 14
KẾT LUẬN........................................................................................................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................................... 73
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
4
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi
nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn
hàng, tổ chức quản lý tốt nguồn vốn, tổ chức quá trình tiêu thụ hàng hoá để làm sao
đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Do vậy việc chú trọng tới công tác
- kế toán vốn bằng tiền, kế toán tiền lương, kế toán bán hàng và xác định kết quả là
một điều rất cần thiết, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ
chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và
phản ánh kịp thời tình hình nguồn vốn bằng tiền, bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa
chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, cùng sự giúp đỡ tận tình của cô
giáo Đặng Thị Vân Anh, trong thời gian thời gian thực tập, em đã chọn ba phần
hành kế toán sau:
- Kế toán Vốn bằng tiền
- Kế toán tiền lương
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty CP Sản
xuất & Thương mại Thăng Hoa." cho Báo cáo tốt nghiệp của mình.
Báo cáo tốt nghiệp bao gồm 2 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công Ty CP Sản xuất & Thương mại Thăng Hoa
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công Ty CP Sản
xuất & Thương mại Thăng Hoa
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
5
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Phần 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
THĂNG HOA
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công Ty CP Sản xuất & Thương mại
Thăng Hoa
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
THĂNG HOA
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THANG HOA TRADING AND
PRODUCTION JONT STOCK COMPANY
Hình thức công ty : Cổ phần
Địa chỉ : Số 65B, ngõ 2, tổ 1, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104491401 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp ngày 23/02/2010
Mã số thuế: 0106142822
Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Ánh Nguyệt -
Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản NH: 0100007241452 Tại Ngân hàng BIDV
Điện thoại: 0438.322.520
- Fax: 0438.322.521
Gmail:
Tổng vốn đầu tư: 1.8 tỷ đồng
Tên địa điểm kinh doanh: KHO HÀNG – CÔNG TY CP SẢN XUẤT &
THƯƠNG MẠI THĂNG HOA
Địa chỉ địa điểm kinh doanh: Số 25 Lê Văn Thiêm, Phường Thanh
Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
+ Mã số địa điểm kinh doanh: 0104491401-001
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
6
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công Ty CP Sản xuất & Thương mại Thăng
Hoa
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
giao
nhận
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
:
Quan hệ công việc
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
7
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Công Ty CP Sản xuất & Thương mại Thăng Hoa là một doanh nghiệp tư nhân theo
hình thức cổ phần nên cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý bao gồm :
- Giám đốc : chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu,
chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế
-Phó giám đốc: có chức năng tham mưu, giúp việc cho giám đốc, thu thập và
cung cấp thông tin đầy đủ về hoạt động kinh doanh, quản lý công ty giúp giám đốc
có quyết định sáng suốt nhằm lãnh đạo tốt công ty
-Phòng kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn dịên về tài chính, thu
thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế, chấp
hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nước về quản lý kinh tế tài chính, lãng
phí, vi phạm kỷ luật tài chính.
-Phòng kinh doanh : Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, là nơi diễn ra quá
trình mua bán, và thực hiện tất cả hợp đồng của Công ty.
-Phòng giao nhận: có chức năng thu mua, cất giữ, bảo quản, xuất bán và kiểm
định chất lượng hàng hóa
Các phòng ban, các bộ phận có quan hệ chặt chẽ, tương hỗ lẫn nhau,góp phần
thúc đẩy tích cực vào sự phát triển công ty.
1.3 Cơ cấu đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công Ty CP Sản xuất &
Thương mại Thăng Hoa
Công ty kinh doanh các mặt hàng chủ yếu như :
- Xi măng, sắt, thép, đinh thép,…
Công ty đã thành lập và phát triển qua 4 năm và cho đến nay công ty đã
có những phát triển đáng kể trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Cụ thể :
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
8
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
+ Năm 2010: công ty thành lập bắt đầu hoạt động kinh doanh.
+ Năm 2011 : Công ty chuyển cơ sở làm việc về 25 Lê Văn Thiêm, Thanh
Xuân, Hà Nội. Mở rộng quy mô kinh doanh số lượng khách hàng của
công ty ngày một gia tăng
+ Năm 2012: Công ty ngày một phát triển đa dạng các măt hàng. Tiếp tục
mở rộng quy mô, Phân phối mặt hànglinh kiện, phụ kiện xây lắp
+ Năm 2013, 2014: Tiếp tục đẩy mạnh kinh doanh, gia tăng số lượng
khách hàng. Phân phối thêm nhiều mặt hàng về xây lắp
Quá trình hoạt động của công ty cho tới nay mới chỉ trải qua thời gian
ngắn song bằng sự tích cực và không ngừng sáng tạo trong kinh doanh
công ty đã đạt được những thành tích đáng kể trong kinh doanh
*Quy trình hoạt động:
Công ty đóng vai trò là nhà phân phối lấy hàng từ các công ty khách
hàng. Hàng ngày xuất kho theo đơn đặt hàng của các công ty, đại lý,
giao cho nhân viên bán hàng của công ty kết hợp với đội ngũ nhân viên
bán hàng của nhà cung cấp làm vệc tại công ty mang đi phân phối cho
các công ty, đại lý. Đến cuối ngày các nhân viên bán hàng mang tiền
bán hàng về nộp cho thủ quỹ công ty.
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Quy trình bán hàng của công ty được mô tả qua sơ đồ sau:
Người mua hàng
Đơn đặt hàng
NV P. Kinh doanh
Lệnh xuất hàng
Kế toán tổng hợp
PXK, Phiếu giao hàng
Thủ kho
Xuất hàng, Lập Thẻ kho
Nhân viên giao hàng
Nhận hàng, PXK, ĐH, PGH
Phòng kế toán
Xuất hóa đơn GTGT
Ghi sổ kế toán NVTT
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình bán hàng của công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức bán hàng : bán buôn qua kho và bán lẻ
Phương thức bán hàng : trực tiếp
Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng trực tiếp như sau:
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
10
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Căn cứ vào hợp đồng cung cấp hàng hóa, phiếu đề nghị mua hàng và đơn đặt hàng
khách hàng gửi đến, phòng kinh doanh xem xét đơn hàng và khả năng Công ty có
thể đáp ứng được yêu cầu của khách sẽ trình Giám đốc duyệt sau đó viết lệnh xuất
hàng, Phiếu xuất kho. Lệnh này được lập thành 2 liên, liên 1 lưu tại phòng, liên 2
được chuyển xuống bộ phận kho đề nghị xuất hàng. Phiếu xuất kho được lập thành
3 liên, liên 1 lưu lại để theo dõi và quản lý, liên 2 chuyển xuống bộ phận kho, liên 3
giao cho bộ phận quản lý hàng để theo dõi chi tiết sản phẩm, hàng hóa.
1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty
CP Máy Tính Gold những năm gần đây
Căn cứ theo báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty cho thấy công ty là doanh
nghiệp làm ăn có lãi, Doanh thu thuần năm 2014 tăng 5.716.382.840 đ so với năm
2013.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2014 tăng
5.716.382.840 đ, tương ứng tăng 11,33% so với năm 2013, mức tăng doanh thu của
năm 2014 là khá cao chứng tỏ hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty tiến triển
ổn định và đồng đều không có sự sụt giảm xảy ra.
- Giá vốn hàng bán tăng năm 2014 là 362.487.763.076 đ, tương ứng tăng
6.75% so với năm 2013, giá vốn tăng ít hơn so với tốc độ tăng của doanh thu, cho
thấy công ty quản lý chi phí hiệu quả hơn.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 tương ứng giảm 60.398.720đ
tương ứng giảm sâu đến 73.16% so với năm 2013, nguyên nhân làm cho doanh thu
tài chính giảmlà do năm 2014 công ty không chú trọng đầu tư tài chính, lĩnh vực
đầu tư bị co nhỏ do ảnh hưởng của sự ảm đạm của nền kinh tế bao trùm.
- Chi phí tài chính giảm đáng kể , cụ thể năm 2014 giảm 21.177.070 đ, tương
ứng giảm 24.16% so với năm 2013 và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm
34.040.344 đ, tương đương giảm 2.03% chứng tỏ công ty đã kiểm soát được các
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
11
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
khoản mục chi phí này giúp cho việc quản lý chi phí trong công tác quản lý hoạt
động của đơn vị tránh lãng phí.
- Qua bảng phân tích ta thấy lợi nhuận của công ty năm 2014 tăng hơn so với
năm 2013. Năm 2014 lợi nhuận sau thuế tăng cao vào khoảng 30.29 % tương
đương 2.821.533.004 đ. Đây là mặt chuyển biến rất tích cực của công ty. Nguyên
nhân làm tăng lợi nhuận là công ty đã tập trung đẩy mạnh quy mô, kế hoạch phát
triển thị trường, cũng như chất lượng bán hàng.
- Thu nhập bình quân của công nhân viên đã được cải thiện tăng 5,06%
tương đương 330.000 đ so với năm 2013. Nguyên nhân là năm 2014 lợi nhuận
tăng, giảm được chi phí doanh nghiệp do vậy công ty đã tăng mức thu nhập cho
nhân viên trong đơn vị.
- Tình hình công ty hoạt động kinh doanh phát triển một cách tương đối ổn
định và tạo được công việc thường xuyên cho công nhân viên. Điểu đó chứng tỏ
công ty đã có chiến lược hợp lý để đưa công ty phát triển đi lên. Cùng với sự đoàn
kết của tập thể cám bộ công nhân viên, công ty tiếp tục đà đi lên trong năm 2015.
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
12
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Bảng 1.1 : BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2 NĂM GẦN ĐÂY 2013-2014
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
So sánh 2014/2013
Năm 2014
Năm 2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
56,173,213,250
50,456,830,410
5,716,382,840
11.33
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
56,173,213,250
50,456,830,410
5,716,382,840
11.33
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
39,321,249,275
36,833,486,199
2,487,763,076
6.75
16,851,963,975
13,623,344,211
3,228,619,764
Doanh thu hoạt động tài chính
22,163,400
82,562,120
(60,398,720)
Chi phí tài chính
66,475,360
87,652,430
(21,177,070)
23.70
(
73.16)
(
24.16)
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1,645,312,056
1,679,352,400
(34,040,344)
(2.03)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
15,162,339,959
11,938,901,501
3,223,438,458
27.00
Thu nhập khác
14,156,230
5,156,324
8,999,906
Chi phí khác
6,489,250
2,426,354
4,062,896
Lợi nhuận khác
7,666,980
2,729,970
4,937,010
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15,170,006,939
11,941,631,471
3,228,375,468
27.03
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
3,034,001,388
2,627,158,924
406,842,464
15.49
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
12,136,005,551
9,314,472,547
2,821,533,004
30.29
Số công nhân viên (người)
22
20
Thu nhập bình quân (đ/1người/tháng)
6,850,000
6,520,000
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
13
Số tuyệt đối
%
174.54
167.45
180.84
O
O
330,000
5.06
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Phần 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG
TY CP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI THĂNG HOA
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công Ty CP Sản xuất &
Thương mại Thăng Hoa
Các chính sách kế toán chung
Công Ty CP Sản xuất & Thương mại Thăng Hoa hiện đang áp dụng chế độ kế
toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC của Bộ trưởng bộ tài chính ban
hành ngày 20/03/2006, áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư
ban hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các Chuẩn mực đó.
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương
lịch hàng năm.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp xác định trị giá vật tư xuất kho: Phương pháp bình quân gia
quyền cả kỳ dự trữ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Hình thức sổ kế toán: Nhật kí chung.
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
14
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Sơ đồ kế toán theo hình thức Sổ nhật kí chung
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
15
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
Xuất phát từ điều kiện tổ chức sản xuất kinh doanh, bộ máy kế toán của công
ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Mô hình kế toán tập trung có ưu điểm bộ
máy kế toán gọn nhẹ, thống nhất được sự chỉ đạo tập trung về nghiệp vụ kế toán về
hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp thông tin nhanh trong bộ phận kế toán.
Phòng kế toán khi nhận được các chứng từ do các bộ phận khác gửi lên kế toán tiến
hành kiểm tra, phân loại chứng từ sau đó tiến hành hạch toán ghi sổ.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế toán
thanh
toán và
công nợ
Ghi chú:
Kế toán
thuế
Thủ quỹ
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ công việc
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
16
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán:
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: tổ chức công tác kế toán tại công ty,
kiểm tra số liệu của kế toán nghiệp vụ, tổng hợp số liệu do các phần hành kế toán
khác cung cấp và lập báo cáo tài chính cho ban lãnh đạo.
Kế toán công nợ, thanh toán: theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp, công nợ
phải thu khách hàng và các khoản phải thu, phải trả khác đồng thời theo dõi các
khoản phải thu, chi, tiền mặt, kiểm tra số liệu giữa chứng từ và sổ sách cân đối, phù
hợp. Lập kế hoạch trả nợ cho nhà cung cấp, trình giám đốc và kế toán trưởng phê
duyệt.
Kế toán thuế: có chức năng căn cứ đầu vào các hóa đơn GTGT, theo dõi và
hạch toán các hóa đơn mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết,
tờ khai cáo thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật tư hàng hóa của công ty.
Thủ quỹ : có chức năng thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày,
căn cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ sũy và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công Ty CP Sản xuất &
Thương mại Thăng Hoa
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản cố định, là các hình thức tiền tệ và
tài sản có thể chuyển ngay thành tiền cho đơn vị sở hữu bao gồm: tiền đồng Việt
Nam, ngoại tệ vàng bạc, đá quí, các loại ngân phiếu..., được quản lí dưới hình
thức: tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Các hình thức vốn bằng tiền và một số qui định về hạch toán
- Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành:
• Đối với tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc
và đồng xu do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm
phương tiện giao dịch chính thức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
17
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
• Đối với ngoại tệ:
- Kế toán về ngoại tệ phải được qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
hối đoái (được gọi tắt là tỷ giá). Tỷ giá hối đoái là một tỷ giá trao đổi giữa hai
loại tiền .
- Tỷ giá dùng để quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế toán (nếu được chấp nhận) là tỷ giá giao dịch thực
tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ (gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán.
- Đối với bên nợ của các tài khoản vốn bằng tiền khi phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam
hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế
toán (tỷ giá bình quân nhập trước xuất trước).
- Cuối năm tài chính doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng
cân đối cuối năm.
- Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được hạch toán vào chi
phí tài chính hoặc doanh thu tài chính.
- Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại lúc cuối năm được ghi nhận
vào tài khoản 431. Sau đó cách chuyển khoản chênh lệch thuần (số bù trừ số dư
bên nợ và bên có tài khoản 431) vào chi phí tài chính hoặc doanh thu tài chính.
• Đối với vàng bạc, đá quí:
- Vàng bạc đá quí phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho
các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc...
- Vàng bạc đá quí được tính theo giá thực tế (giá hoá đơn hoặc giá
thanh toán). Khi tính giá xuất vàng bạc có thể áp dụng một trong các phương
pháp bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, giá thực
tế đích danh.
- Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các
khoản sau:
+Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền
mặt.
+ Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước
gọi chung là tiền gửi ngân hàng.
+ Tiền đang chuyển: là tiền trong quá trình trao đổi mua bán với
khách hàng và nhà cung cấp.
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
18
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
Đặc điểm của công tác kế toán vốn bằng tiền:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại
vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng
tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy,
quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ do vốn
bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng gian lận và sai sót. Vì
vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lí
thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp
dùng để chi tiêu hàng ngày không được vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp
và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại,...
Các nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
• Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng
thống nhất một đơn vị giá là ”đồng Việt Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn
bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra ”đồng Việt Nam”
để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ các loại tiền đó.
• Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số
tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết
từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại
vàng, bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất, kích
thước,...
• Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ
phải quy đổi ra ”đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi
nguyên tệ của các loại tiền đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình
quân trên thị trường liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố
chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố
tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống nhất quy đổi thông qua đồng đô la
Mỹ (USD).
Với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì giá nhập vào trong kỳ được tính
theo giá trị thực tế, còn giá xuất trong kỳ được tính theo phương pháp sau:
+ Phương pháp giá thực tế bình quân bình quân gia quyền giữa giá
đầu kì và giá các lần nhập trong kì
+ Phương pháp thực tế nhập trước - xuất trước
+ Phương pháp thực tế nhập sau - xuất trước
+ Phương pháp thực tế đích danh
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
19
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
+ Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập
Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ
giúp doanh nghiệp quản lí tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời
doanh nghiệp còn chủ động trong kế hoạch thu chi, sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
- Theo dõi phản ánh một cách chính xác, kịp thời số hiện có và tình hình
biến động của từng loại từ vốn bằng tiền.
- Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và
phân tích hoạt động kinh tế.
- Chấp hành các qui định thủ tục trong việc quản lí vốn bằng tiền tại
doanh nghiệp.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng
kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các
chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý vốn bằng tiền.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường
xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân
đối thống nhất.
2.2.1.1 Kế toán tiền mặt
Định nghĩa và đặc điểm của kế toán tiền mặt:
Định nghĩa: Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc đá quý được bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc
định kỳ doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê tiền mặt để nắm chắc các số thực có,
phát hiện ngay các khoản chênh lệch để tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp
xử lý.
Đặc điểm:
– Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu hàng
ngày và đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công ty, chỉ
những nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt.
–Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi từng ngày.Tiền
mặt của công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới dạng đồng
ngoại tệ.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
20
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
- Hoá đơn
- Giấy đề nghị tạm ứng
Tài khoản sử dụng:
- TK 111 – Tiền mặt
- Và các TK khác có liên quan như: 141; 112; 642;..
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Tại công ty tiền mặt được hoạch toán vào các tài khoản đối ứng sau:
(1) : Rút tiền gửi ngân hàng.
(2) : Doanh thu bán hàng và thu nhập hoạt động khác.
(3) : Thu hồi các khoản nợ, các khoản ký cược, ký quỹ.
(4) : Thu hồi các khoản nợ từ tài chính.
(5) : Nhận vốn, nhận liên doanh, liên kết, nhận kinh phí.
(6) : Thừa tiền quỹ chờ xử lý.
(7) : Gửi tiền vào ngân hàng tiền đang chuyển.
(8) : Mua vật tư hàng hóa tài sản.
(9) : Sử dụng cho chi phí.
(10) : Nợ từ tài chính.
(11) : Thanh toán nợ phải trả.
(12) : Thiếu tiền quỹ chờ xử lý.
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
21
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
111
112
112,113
(1)
(7)
511, 711,721
152,153,156,221,213
(2)
(8)
131,136,138,144,244
141,161,627,641,642,811,821
(3)
(9)
121,128,228,221,…
121,128,221
(4)
(10)
411,541,461
311,315,333,336,338,341,342,334
(5)
(11)
338(3381)
138(1381)
(6)
(12)
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
22
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Phương pháp kế toán:
VD1: Căn cứ chứng từ số 04 ngày 05/10/2014 phiếu thu tiền mặt Nguyễn
Văn Dũng hoàn ứng tiền chi phí đi công tác: 500.000 đồng, kế toán ghi
Nợ TK 111
: 500.000 đ
Có TK 141
: 500.000 đ
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
23
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
Mẫu số 01- TT
Công Ty CP Sản xuất & Thương mại Thăng Hoa
Số 25 Lê Văn Thiêm,Thanh Xuân, Hà Nội
Theo QĐ số15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởngBTC
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 10 năm 2014
Số: 04
Nợ TK 111: 500.000
Có TK 114: 500.000
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Dũng
Địa chỉ: Văn phòng công ty
Lý do thu: Nguyễn Văn Dũng hoàn ứng tiền công tác phí
Số tiền:
500.000
Viết bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn ./.
Kèm theo: …… chứng từ gốc ………
Đã nhận đủ số tiền: ……………………………………………………….
Ngày 05 tháng 10 năm 2014
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, họ tên)
Kế toán
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
24
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán Kiểm toán
VD2: Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0000025 ngày 09/10/2014, Nguyễn Thị
Nga thanh toán tiền nước uống đóng bình tháng 10/2014 cho Công ty TNHH Hải
Linh với số tiền 930.000 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi,
Nợ TK 642
: 845.455 đ
Nợ TK 133(1)
: 84.545 đ
Có TK 111
: 930.000 đ
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ký hiệu: BM/14P
Ngày 09 tháng 10 năm 2014
SV: Đinh Thị Vân Anh-CĐĐHKT3-K9
Mẫu số: GTKT3/001
Số: 0000893
25
Báo cáo tốt nghiệp