Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
DANH SÁCH NHÓM THẢO LUẬN:
1. PHẠM THỊ KIỀU TRANG
2. NGUYỄN THỊ THỦY
3. TRỊNH THỊ NGUYỆT
ĐỀ BÀI: Tìm hiểu về một doanh nghiệp cụ thể, lấy số liệu
thực tế và viết theo các nội dung quy định trong bài tập lớn..
1
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Những kiến thức mới về Tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình
đào tạo sinh viên khối ngành kinh tế của nhà trường. Nó không những
cung cấp những kiến thức cơ bản về Tài chính doanh nghiệp theo nhiều
cách tiếp cấn khác nhau mà còn giúp các nhà quản lý doanh nghiệp hình
thành tư duy và phương pháp tiếp cận mới, đưa ra các quyết định tài
chính tối ưu. Vì vậy bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp sẽ giúp đỡ
sinh viên từng bước rèn luyện những kiến thức cơ bản nhất của môn
này: về các hình thức huy động vốn của doanh nghiệp, quản lý nguồn
vốn của doanh nghiệp như thế nào, ảnh hưởng của các nhân tố tới cách
thức chọn lựa nguồn vốn doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có cơ cấu
vốn như thế nào để chi phí sử dụng vốn bình quân là hợp lý, nó ảnh
hưởng thế nào đến tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu hay thu nhập
trên một cổ phần. Việc nghiên cứu doanh thu, chi phí và lợi nhuận có
vai trò hết sức quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp, giúp
nhận biết mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và là căn cứ phân tích tài chính, xác
định quy mô dòng tiền tương lai, làm căn cứ thu hồi vốn đầu tư, giá trị
hiện tại ròng....Đồng thời cũng phát triển năng lực tư duy, khả năng làm
việc độc lập và sáng tạo của mỗi sinh viên. Bài tập lớn giúp cho sinh
viên củng cố, khắc sâu, mở rộng, hệ thống hóa, tổng hợp các kiến thức
tài chính đã học. Hơn nữa biết vận dụng các kiến thức đã học để đề
xuất, giải quyết những vấn đề cụ thể của một doanh nghiệp cụ thể. Làm
quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận và vận dụng phương
pháp nghiên cứu khoa học khác nhau và biết trình bày một công trình
nghiên cứu. Tăng cường tính tự học, tự nghiên cứu của sinh viên nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo.
2
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN
TẤN LỘC
1. Giới thiệu chung
Năm 2013, Công Ty Cổ Phần Tân Tấn Lộc đã phát triển với
qui mô diện tích 20.000m2, dây chuyền máy móc và công nghệ hiện
đại. Năng lực sản xuất 49.000.000 m2/năm, sản lượng tiêu thụ hiện
tại 34.500.000m2/năm.
Công ty chúng đã và đang tiếp tục phục vụ nhu cầu của khách
hàng với những sản phẩm đạt chất lượng. Hiện nay Tân Tấn Lộc là
một trong những nhà sản xuất bao bì carton hàng đầu cung cấp các
sản phẩm carton chất lượng cao cho các ngành như: Thực phẩm, bánh
kẹo, nước giải khát, trái cây xuất khẩu, đồ gỗ, may mặc, giày da, hóa
mỹ phẩm, điện, điện tử,…
TÂN TẤN LỘC “Cam kết phục vụ và làm hài lòng tất cả khách
hàng”. Với khẩu hiệu “Đẹp mắt khách hàng - An toàn sản phẩm” là
kim chỉ nam cho tập thể cán bộ công nhân viên luôn luôn nổ lực đoàn
kết và không ngừng phát huy trí tuệ nhằm tạo ra những sản phẩm chất
lượng cao, đáp ứng thiết thực và chu đáo với khách hàng, góp phần
phát triển kinh tế.
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC
Tên tiếng Anh: TAN TAN LOC JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch: TANTANLOC JSC
Đại diện: Bà Trang Thị Ngọc Ánh – Chức vụ: Tổng giám đốc
Điện thoại: 0650.3652921 0650.3652922 Fax: 0650.3652920
3
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
E-mail:
Website:
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất bao bì carton
4
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
2. Sơ đồ tổ chức
Phó giám đốc
SX
TP.HC - NS
5
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
Hội Đồng Thành
Viên
3. Năng lực và mục tiêu
A, Mục tiêu kinh doanh
- Cung
Ban cấp
Kiểmbao
Soátbì cho các lĩnh vực:
* Thực phẩm
* May mặc
* Bánh kẹo
* Giày da
* Nước giải khát
* Hóa mĩ phẩm
Giám Đốc
* Trái cây xuất khẩu
* Đồ gỗ
B, Năng lực sản xuất
Nội dung
Đvt
2009
2010
100
100
Thời gian làm việc Ngày/tháng
26
26
Số ca làm việc
Ca/ngày
2
2
Năng lực sản xuất
M2/ năm
32,600,000 49,000,000 49,000,000
Sản lượng hiện tại
M2/ năm
19,600,000 24,000,000 34,500,000
Năng lực sản xuất
còn lại
M2/ năm
13,000,000 25,000,000 14,500,000
Tốc độ
TP KH-KD
Trưởng ca SX
Mét/phút
TP. Kỹ Thuật
TP. TK & IT
6
2011
100 đốc
Phó giám
KT
26
3
TP. Kế Toán
TP. Cơ Điện
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
Phần 2: Chi phí và giá thành sản phẩm 6 tháng đầu năm 2013
∗ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mỗi hộp bìa carton yêu cầu trung bình 0.4 kg giấy cuộn với mức đơn giá
là 5000 đ/kg (chưa có VAT)
∗ Chi phí nhân công trực tiếp
Định mức 1 giờ công nhân sản xuất được 300 hộp sản phẩm. Chi phí
nhân công trực tiếp cho một giờ là 300.000đ.
∗ Chi phí sản xuất chung (chưa bao gồm chi phí khấu hao
TSCĐ)
Đồng
Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp
129.585.000
Chi phí nhân công gián tiếp
691.650.000
Chi phí điện, nước, điện thoại, mạng
461.100.000
Chi phí bảo hiểm nhà máy
278.250.000
Bảng thống kê TSCĐ của công ty tại ngày 31/12/2012
ĐVT: Triệu đồng
STT
Tên TSCĐ
1.
Nhà xưởng
Nguyên
giá
800
7
Tỷ lệ khấu hao
năm
5%
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Nhà văn phòng
300
5%
Thiết bị văn phòng
100
10%
Máy dập
300
10%
Máy cắt khe
200
15%
Máy dán
100
12%
Máy đóng ghim
200
10%
Máy in
150
10%
Máy dợn sóng
300
15%
Phương tiện vận tải phục vụ bán
10.
500
10%
hàng
DN áp dụng trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, các loại tài sản này đã mua và đưa
vào sử dụng trong ngày thành lập công ty.
∗ Hàng tồn kho
Sản phẩm hoàn thành:
− Hàng tồn kho đầu kì:
260.000.000đ
− Hàng tồn kho cuối tháng 6 dự kiến
30.000 hộp trị giá
20.000 hộp
Nguyên vật liệu trực tiếp:
− Hàng tồn kho đầu kì:
− Hàng tồn kho cuối tháng 6 dự kiến
6500kg
5000kg
∗ Chi phí bán hàng (chưa bao gồm khấu hao TSCĐ)
Chi phí quảng cáo
2% doanh thu
Chi phí lương nhân viên
1.000.000.000đ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
100.000.000đ
∗ Chi phí quản lí doanh nghiệp (chưa bao gồm khấu hao TSCĐ)
8
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
Chi phí lương nhân viên quản lí văn phòng 1.700.000.000đ
Văn phòng phẩm, điện thoại, bưu phẩm
230.000.000đ
Tính:
a. Giá thành sản xuất sản phẩm
Tập hợp chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp= 990.000 x 0,4 x 5000=1980(triệu)
- Chi phí nhân công trực tiếp:
x 300.000 +
= 1217,7(triệu)
- Tổng chi phí khấu hao cho bộ phận sản xuất = (800 x 5% + 300 x
10% + 200 x 15% + 100 x 12% + 200 x 10% +150 x 10% +300 x
15%) = 96(triệu)
=> Chi phí SXC=129,585 + 691,650 +691,650 x 23%+ 461,1 +
278,25 + 96 =1815,665 (triệu)
=> Tổng chi phí sản xuất = Zsx = Chi phí NVLTT + Chi phí nhân
công+ Chi phí SXC = 1980 + 1217,7 + 1815,665 = 5013,365(triệu)
=>Zđv =
5064,005/sp.
b. Giá vốn hàng bán
GVHB= 260 triệu + 970000 x 5064,005 = 5172,085(triệu)
c. Giá thành toàn bộ
9
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng = 2% x 1000000 x 12000 + 1000 triệu + 1000
triệu x 23% +100 triệu + 25 triệu = 1595 triệu
- Chi phí QLDN = 1700 + 1700 x 23% + 230 + 7,5 +5 =2333,5
(triệu)
=> Giá thành toàn bộ = Zsx + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN
= 5013,365 + 1595 + 2333,5 = 8941,865(triệu)
Phần 3: Doanh thu và lợi nhuận hoạt động bán hàng 6 tháng đầu
năm 2013 của doanh nghiệp
• Công ty ước tính rằng sẽ bán được 1.000.000 hộp với đơn giá là
12.000 đ ( giá bán chưa có VAT) trong 6 tháng đầu năm và chi tiết
sử sản lượng tiêu thụ cho các tháng như sau:
Tháng
Số lượng (hộp)
1
200.000
2
150.000
3
130.000
4
170.000
5
190.000
6
160.000
• Để tăng doanh số bán hàng, công ty có chính sách bán chịu như
sau:
− Tất cả các khoản doanh thu là thực hiện chính sách bán chịu
− Phương thức thanh toán như sau: 50% thu và tháng phát sinh
doanh thu với chiết khấu 5%; 30% thu vào tháng thứ nhất sau tháng phát
sinh doanh thu; 20% thu vào tháng thứ hai sai tháng phát sinh doanh thu.
• Đối với việc mua nguyên vật liệu giấy cuộn thì nhà cung cấp cũng
chấp nhận cho công ty được mua chịu 100% và phương thức thanh
10
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
toán mua như sau: 40% thanh toán vào tháng mua hàng; 60%
thanh toán vào tháng sau tháng mua hàng.
• ThuếVAT tính theo ngày tháng phát sinh và nộp vào tháng sau.
• Thuế thu nhập doanh nghiệp tính cuối mỗi quý và nộp quý sau.
• Các khoản chi phí còn lại được trả ngay tháng phát sinh chi phí.
Báo cáo kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013
(ĐVT: đồng)
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Cách xác định
12000 x 1000000000
Số tiền
12,000,000,000
5,172,085,000
6,827,915,000
1,595,000,000
2,333,500,000
Chi phí tài chính
600.000.000x3.5%/3x4+90.000.000+300.000.000x1,1
448,000,000
Lợi nhuận thuần
Thuế TNDN phải
nộp
Lợi nhuận sau
thuế
2,451,415,000
2,451,415,000 x 25%
1,838,561,250
Bảng tính doanh thu 6 tháng đầu năm 2013.
Tháng
1
2
3
4
612,853,750
Doanh Doanh thu(chưa Thuế VAT
số
VAT)
đầu ra
2
2,40
00,000
0,000,000
240,000,000
1
1,80
50,000
0,000,000
180,000,000
1
1,56
30,000
0,000,000
156,000,000
1
2,04
11
(Đvt: đồng)
Doanh thu (có
VAT)
2,640,000,0
00
1,980,000,0
00
1,716,000,0
00
2,244,000,0
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
70,000
5
6
1
90,000
1
60,000
0,000,000
204,000,000
2,28
0,000,000
228,000,000
1,92
0,000,000
192,000,000
Tính thuế TNDN quý 1
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần
Thuế TNDN phải nộp
Tính thuế TNDN quý 2
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
12
00
2,508,000,0
00
2,112,000,0
00
Số tiền
5,760,000,000
2,538,802,250
3,221,197,750
765,600,000
1,120,080,000
248,400,000
1,087,117,750
271,779,438
Số tiền
6,240,000,000
2,633,282,600
3,606,717,400
829,400,000
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
Chi phí QLDN
Chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần
Thuế TNDN phải nộp
1,213,420,000
199,600,000
1,364,297,400
341,074,350
Bảng nhập NVL
Tháng
1
2
3
4
5
6
Số lượng
61,500
60,000
52,000
68,000
76,000
77,000
(kg)
Đơn giá
5,000
5,000
5,000
5,000
5,000
5,000
(chưa VAT)
Thành tiền
307,500,000 300,000,000 260,000,000 340,000,000 380,000,000 385,000,
chưa thuế
Thành tiền
338,250,000 330,000,000 286,000,000 374,000,000 418,000,000 423,500,
cả thuế
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chỉ tiêu
Giá trị
1. Chi mua nguyên vật liệu trực
1,980,000,000
tiếp
2. Chi phí nguyên vật liệu gián
129,585,000
tiếp
3. Chi phí điện, nước, điện
461,100,000
thoại, mạng
4. Chi phí bảo hiểm nhà máy
278,250,000
5. Chi phí quảng cáo
240,000,000
13
(ĐVT: : Đồng)
Thuế suất Thuế GTGT
10%
198,000,000
10%
12,958,500
10%
46,110,000
10%
10%
27,825,000
24,000,000
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài
7. Văn phòng phẩm, điện thoại,
bưu phẩm
Tổng
100,000,000
10%
10,000,000
230,000,000
10%
23,000,000
341,893,500
Bảng tính VAT phải nộp
(ĐVT: đồng)
Chỉ
tiêu
1. Thuế
GTGT
đầu ra
2. Thuế
GTGT
đầu
vào
3. Thuế
GTGT
phải
nộp
Tháng 1 Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
240,000, 180,000, 156,000, 204,000, 228,000, 192,000,
000
000
000
000
000
000
68,378,7 51,284,0 44,446,1 58,121,8 64,959,7 54,702,9
00
25
55
95
65
60
171,621, 128,715, 111,553, 145,878, 163,040, 137,297,
300
975
845
105
235
040
14
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
Chỉ tiêu
I. Thu bằng tiền
Tổng
II. Chi bằng tiền
1. Chi mua NVL
2.Chi lương CNTTSX và
các khoản trích theo
lương
3.Chi phí SXC
Chi phí nguyên vật liệu
gián tiếp
Chi phí nhân công gián
tiếp và khoản trích theo
lương
Chi phí điện, nước, điện
thoại, mạng
Chi phí bảo hiểm nhà
máy
4. Chi phí QLDN
Chi phí lương nhân viên
quản lí, văn phòng và
khoản trích theo lương
Văn phòng phẩm, điện
thoại, bưu phẩm
5. Chi phí bán hàng
Chi phí quảng cáo
Chi phí lương nhân viên
bán hàng và khoản trích
theo lương
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
6. Thuế GTGT PN
7. Thuế TNDN
8. Chi phí tài chính
Lãi vay ngắn hạn
Lãi vay dài hạn
9. Chi trả vay NH
Tổng
Chênh lệch NQ
Tồn đầu kì
Cuối kì
01/2013
1,254,000,000
02/2013
940,500,000
792,000,000
1,254,000,00
0
1,732,500,00
0
03/2013
815,100,000
594,000,000
528,000,000
1,937,100,00
0
04/2013
05/2013
06
1,065,900,000 1,191,300,000 1,003
514,800,000
673,200,000
752
396,000,000
343,200,000
448
1,976,700,00 2,207,700,00 2,20
0
0
135,300,000
132,000,000
202,950,000
114,400,000
198,000,000
149,600,000
171,600,000
167,200,000
224,400,000
169
250
225,250,000
198,750,000
172,250,000
225,250,000
251,750,000
238
24,477,167
19,634,091
17,016,212
22,251,970
24,869,848
23,
157,367,841
138,853,977
120,340,114
157,367,841
175,881,705
166
87,096,667
76,850,000
66,603,333
87,096,667
97,343,333
92,
52,558,333
46,375,000
40,191,667
52,558,333
58,741,667
55,
450,500,000
337,875,000
292,825,000
382,925,000
427,975,000
360
50,600,000
37,950,000
32,890,000
43,010,000
48,070,000
40,
52,800,000
39,600,000
34,320,000
44,880,000
50,160,000
42,
265,000,000
198,750,000
172,250,000
225,250,000
251,750,000
212
22,000,000
16,500,000
171,621,300
14,300,000
128,715,975
18,700,000
111,553,845
271,779,438
20,900,000
145,878,105
17,
163
52,500,000
90,000,000
1,612,950,00 1,617,709,36 1,404,102,30
8
8 17
1
(358,950,008) 114,790,632
532,997,699
100,000,000 (258,950,008) (144,159,376)
(258,950,008) (144,159,376) 388,838,323
1,963,823,09
3
12,876,907
388,838,323
401,715,230
600,000,000
2,597,419,65
8
(389,719,658)
401,715,230
11,995,572
1,83
371,
11,9
383,
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
Phần 5: Tài sản lưu động
Bảng 5.1 :Kết cấu vốn bằng tiền của doanh nghiệp tại ngày 30/6
Loại vốn bằng tiền
Tiền mặt tồn quỹ
Tiền gửi thanh toán
Chứng khoán khả mại
Số tiền
127,959,885
255,919,771
255,919,771
Tỷ trọng
20%
40%
40%
Bảng 5.2 :Danh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp 6 tháng năm 2013.
(ĐVT: đồng)
Chi tiết
Thành phẩm
Nguyên vật liệu
Sản lượng
20000(hộp)
5000(kg)
Tổng giá trị
101,280,100
25,000,000
Cách xác định:
-Giá trị hàng tồn kho
= 20000 x 5064,005= 101,280,100(đồng)
- Giá trị nguyên vật liệu = 5000 x 5000 = 25,000,000 (đồng).
Bảng 5.4 Theo dõi chi tiết các khoản còn phải thu của doanh nghiệp 6
tháng đầu năm 2013.
(ĐVT: đồng)
Tháng doanh thu( tháng nào, số tiền)
Tháng
Số tiền
Tháng 5
2508,000,000
Tháng 6
2112,000,000
Tháng phải thu (tháng nào, số tiền)
Tháng
Số tiền
2508,000,000 x 20% =
Tháng 7
501,600,000
2112,000,000 x 30%
Tháng 7
=633,600,000
2112,000,000 x 20% =
Tháng 8
422,400,000
18
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
Phần 7. Mô tả về nguồn vốn của doanh nghiệp (chú ý với vốn vay để
tính chi phí tài chính trong kì, sinh viên có thể thêm các nguồn vốn
khác cho phù hợp như: phải trả người bán, nợ lương và các khoản
nợ khác, giả định công ty đã phân phối hết phần lợi nhuận sau thuế
của năm tài chính 2012).
Doanh nghiệp hiện đang có các nguồn vốn cơ bản sau:
Ngày 1/11/2012, vay ngắn hạn ngân hàng thời hạn 6 tháng, lãi
suất 3,5%/3 tháng, gốc và lãi thanh toán một lần khi đáo hạn. Thời hạn
gia hạn nợ là 1 tháng, lãi suất quá hạn là 150%. Gỉa sử vay ngân hàng
600 triệu.
Ngày 1/12/2012, Ngân hàng A đã giải ngân khoản vốn vay 1 tỷ
đồng, thời hạn vay 5 năm cho phát triển hệ thống máy đóng hộp tự động,
lãi suất 18%/năm, lãi trả 6 tháng một lần, gốc thanh toán khi đáo hạn.
CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC đã hình thành và đi vào
hoạt động ngày 1/4/2010, với số lượng cổ phần là 20 tỷ, với mệnh giá cổ
phiếu là 20000 đồng, phát hành bằng mệnh gía với số lượng cổ phiếu
2.000.000 cổ phiếu. Công ty gia tăng vốn thêm 2 tỷ thông qua nguồn lợi
nhuận và quỹ ngày 1/6/2012, là thời điểm đăng kí thay đổi vốn điều lệ
với cơ quan quản lý, tương ứng với 200.000 cổ phiếu, cổ tức dự kiến
10%/năm, tỷ lệ gia tăng cổ tức phấn đấu 2%, công ty chia cổ tức một lần
sau Đại hội đồng cổ đông thường niên..
19
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
Bảng mô tả hiện trạng nguồn vốn của doanh nghiệp
( ĐVT:đồng )
Thời điểm
Phương thức huy
thay đổi quy
động
mô vốn
Quy mô huy
động
Đối tác cung ứng
vốn
1/11/2012
Vay ngắn hạn
600,000,000
Ngân hàng
1/2/2012
Vay dài hạn
1,000,000,000
Ngân hàng A
1/6/2012
Lấy từ nguồn lợi
nhuận và quỹ
2,000,000,000
Nguồn vốn chủ sở
hữu
Vốn chủ sở hữu
( ĐVT: đồng )
Thời điểm thay
đổi quy mô vốn
Quy mô huy động
Đối tác cung ứng vốn
1/6/2012
2,000,000,000
Nguồn vốn chủ sở hữu
20
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
Vốn vay
( ĐVT: đồng )
Thời điểm
thay đổi
quy mô
vốn
Thời hạn hợp đồng
vay vốn (từ ngày…
đến ngày…)
Quy mô huy
động
Đối tác cung ứng
vốn (Ngân hàng ?)
1/2/2012
5 năm (1/2/2012 –
1/2/2017)
1,000,000,000
Ngân hàng A
1/11/2012
6 tháng (1/11/2012 –
30/4/2013)
600,000,000
Ngân hàng
Nguồn khác
( ĐVT: đồng )
Thời điểm
thay đổi quy
mô vốn
Thời hạn vốn chiếm
dụng (từ ngày… đến
ngày…)
Quy mô huy
động
Đối tác cung ứng
vốn
30/6/2013
30/6/2013 – 31/7/2013
254,100,000
Phải trả người bán
30/6/2013
30/6/2013 – hết quý III
478,371,390
Phải nộp nhà nước
21
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
Giả định:
-
-
-
I, Ngày 1/1/2013, doanh nghiệp có:
Vốn chủ sở hữu: 22,000,000
Vay ngắn hạn ngân hàng: 600,000,000
Vay dài hạn ngân hàng : 1000,000,000
Đầu tư TSCĐ hữu hình: 2950,000,000 đồng, số hao mòn lũy kế là
133,500,000 đồng; TSCĐ vô hình là: 3,600,000,000 dồng.
Hàng hóa tồn kho:260,000,000 đồng.
Nguyên vật liệu tồn đầu kì là 6500kg, đơn giá 5000đ/kg.
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: 100,000,000 đồng, tiền mặt:
40,000,000 đồng, tiền gửi ngân hàng: 60,000,000 đồng.
Khoản phải thu của khách hàng A là 891,000,000 đồng.
Các khoản phải thu khác: 400,000,000 đồng
Công ty đã ứng trước tiền mua công cụ, dụng cụ cho công ty K:
400,000,000 đồng.
Công ty đang đầu tư xây dựng khu nhà xưởng với số tiền dự kiến:
12,500,000,000 đồng.
Đầu tư dài hạn vào công ty liên doanh H: 700,000,000 và công ty
M: 900,000,000 đồng, đầu tư chứng khoán dài hạn: 1000,000,000
đồng.
II, Các khoản phát sinh trong 6 tháng đầu năm 2013:
Ngoài các khoản phải trả cho chi phí sản xuất và phải nộp nhà
nước công ty còn phát sinh một số sự kiện:
Để phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ bản, công ty tăng chi phí đầu
tư XDCB lên đến 13,030,853,113 đồng.
Công ty tham gia đầu tư vào công ty liên kết G: 400,000,000 đồng.
22
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÀY 30/6/2013.
Tài sản
I. TSNH và ĐTNH
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
Đầu kì
Cuối kì
2,083,500,000
2,723,679,527
40,000,000
60,000,000
127,959,885
255,919,771
3. Chứng khoán khả mại
Nguồn vốn
255,919,771
4. Phải thu khách hàng
891,000,000
1,557,600,000
5. Phải thu khác
6. Trả trước người bán
7. Nguyên vật liệu
8. Hàng tồn kho
400,000,000
400,000,000
32,500,000
260,000,000
400,000,000
25,000,000
101,280,100
21,516,500,000
22,847,353,113
II. TSCĐ và đầu tư DH
1.TSCĐ hữu hình
-Nguyên giá
2,950,000,000
2,950,000,000
-Khấu hao
2. TSCĐ vô hình
(133,500,000)
3,600,000,000
(133,500,000)
4,000,000,000
2. Chi phí XDCB dở dang
12,500,000,000
13,030,853,113
3. Đầu tư dài hạn
Tổng
2,600,000,000
23,600,000,000
3,000,000,000
25,571,032,640
22
(Đvt: Đồng)
Đầu kì
Cuối kì
I. Nợ phải trả
1,600,000,000
1,732,471,390
1. Vay ngắn hạn
2. Vay dài hạn
3. Phải trả người
bán
4. Phải nộp nhà
nước
600,000,000
1,000,000,000
1,000,000,000
254,100,000
478,371,390
II. Nguồn vốn
CSH
22,000,000,000
23,838,561,250
1. Vốn kinh doanh
22,000,000,000
22,000,000,000
2. Lợi nhuận chưa
phân phối
Tổng
1,838,561,250
23,600,000,000
25,571,032,640
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
-
Phần 9: Xác định cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn của công
ty cổ phần Tân Tấn Lộc. Xác định cơ cấu vốn tối ưu của công
ty.
Tổng nguồn vốn kinh doanh là: 23.600 triệu đồng, trong đó:
Vốn vay ngắn hạn ngân hàng: 600 triệu đồng chiếm 2,54%
Vốn vay dài hạn: 1000 triệu đồng chiếm 4,24%.
Vốn chủ sở hữu : 22.000 triệu đồng chiếm 93,22%.
Chi phí sử dụng vốn:
* Vay ngắn hạn ngân hàng: rd =
x (1-25%) = 0,875%
x (1-25%) = 6,75%
* Vay dài hạn ngân hàng: rd =
=> Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế:
=
= 4,55%
* Phát hành cổ phiếu: re =
+ 2% =12%
=> Chi phí sử dụng vốn bình quân:
WACC = 4,55% x 6,78% + 12% x 93,22% = 11,49%.
Nhận xét: Với cơ cấu vốn như trên, doanh nghiệp đang sử dụng
quá nhiều vốn chủ sở hữu, vì thế doanh nghiệp đã không tận dụng
được lợi thế của tấm chắn thuế từ nợ vay.
KẾT LUẬN:
Qua bài tập lớn về môn tài chính doanh nghiệp, giúp chúng em
thực hành thêm và hiểu rõ bản chất của môn học thông qua tìm hiểu về
một doanh nghiệp cụ thể. Hơn nữa, còn nắm vững các kĩ năng lập báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, để từ đó xác định được cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn. Từ
23
Bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp
đó xác định được hướng đi và biện pháp của doanh nghiệp trong tình
hình cụ thể!
24