BÀI TẬP LỚN
Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNHCÔNG TY CỔ PHẦN
BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
•
Thành viên nhóm :
STT
HỌ VÀ TÊN
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH
CV ĐƯỢC GIAO (100%)
1.
Nguyễn Thị Hồng Hải
100%
( Nhóm trưởng)
2.
Phan Thị Hoài
100%
( Thư ký )
3.
Trần Thị Đức
100%
4.
Phạm Thị Liễu
70%
5.
Nguyễn Thị Mơ
70%
6.
Nguyễn Thị Lan
70%
7.
Nguyễn Thị Lành
70%
8.
Nguyễn Thị Ngân
70%
9.
Nguyễn Phương Thảo
70%
10
Đào Thị Hằng
70%
11.
Dương Thị Oanh
70%
•
Nhận xét của giáo viên:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………
1
1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
Công ty Cổ phần Bao bì và in Nông Nghiệp (APP)
Trụ sở: 72 Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – HN
Tel: (84.4).38695605 * Fax: (84.4).38695605
Nhà máy: Lô 3 – CN3 Khu CN Ngọc Hồi – Thanh Trì – HN
Tel: (84.4).38695605 * Fax: (84.4).38695605
Email:
Website: />Các mốc lịch sử quan trọng:
1970: Thành lập Xưởng In vẽ bản đồ với nhiệm vụ là in, vẽ bản đồ cho nhà
nước.
1983: Đổi tên thành Xí nghiệp in Nông nghiệp 1 trực thuộc Bộ Nông
nghiệp theo quyết định 150NN-TC/QĐ.
1993: Đổi tên thành Xí nghiệp in Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm theo quyết định 120NNTCCP/QĐ.
2002: Đổi tên thành Công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn theo quyết định
19/2002/BNN-TCCB/QĐ.
01/07/2004: chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Bao bì và In Nông nghiệp
theo Quyết định QĐ686 ngày 22/03/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và
Phát
triển
Nông
thôn.
Công ty CP Bao bì và in Nông Nghiệp (APP) với bề dày truyền thống trên
40 năm hình thành đã và đang phát triển không ngừng.
Chúng tôi gồm APP Hà Nội, APP Hưng Yên và Công ty chống giả kỹ
thuật số DAC cùng với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 – ISO 14001:2004 có
thế mạnh và kinh nghiệm trên các lĩnh vực: Thiết kế – Tạo mẫu Sản xuất
bao bì chuyên dụng và cao cấp trên công nghệ In Offset, In Flexo, In Ống
đồng. Sản xuất tem chống giả Kỹ thuật số. Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật
tư, thiết bị ngành in. Dịch vụ cung cấp các loại màng PVC, màng nhôm,
màng BOPP,… Kinh doanh bất động sản và văn phòng cho thuê.
Tầm nhìn: APP là một công ty trong nhóm dẫn đầu ngành công nghiệp
bao bì tại Việt Nam, APP luôn đưa ra sản phẩm tiên tiến về công nghệ, đa
dạng về chủng loại, cao cấp về chất lượng, hợp lý về giá thành, được khách
hàng
tin
dùng.
Sứ mệnh: APP đáp ứng mọi yêu cầu về bao bì của khách hàng với thời
2
gian nhanh, chất lượng cao, chi phí hợp lý. APP chung tay cùng khách
hàng nâng cao thương hiệu
Lĩnh vực hoạt động
Mặt hàng truyền thống và chủ yếu của Công ty bao gồm các sản phẩm về
in ấn được chia thành các nhóm sau:
• In tờ rơi, tờ gấp, tạp chí, tem nhãn, Catalogue, bao bì hộp trên các chất
liệu giấy, bìa và giấy phủ nhôm, đề can, đề can nhựa, hộp carton sóng E
. Công ty nhận in cho các mặt hàng chủ yếu như bao thuốc lá, bóng đèn,
hộp thuốc tân dược, bánh, kẹo, chè, rượu…
• Chế bản Flexo cho các đơn vị in khác
• Sản xuất màng nhôm ép vỉ cho ngành dược.
• Thiết kế tạo mẫu cho các sản phẩm in: Tư vấn bao bì nhãn mác cho sản
phẩm
• Cung cấp vật tư thiết bị liên quan đến ngành in bao gồm giấy in các
loại, mực in, vật tư ngành in, phế liệu ngành in như bản nhôm đã qua in,
giấy lề.
Công nghệ và thiết bị
Trình độ công nghệ
Trong nhiều năm qua, Công ty Cổ phần Bao bì và In nông nghiệp luôn
thuộc nhóm 4 doanh nghiệp ngành in tem nhãn hàng đầu của miền Bắc và
dẫn đầu về trình độ công nghệ hiện đại và sức cạnh tranh trên thị trường.
Bước sang giai đoạn mới để vươn ra thị trường khu vực và thế giới, đón
nhận các hợp đồng gia công cho nước ngoài có giá trị cao về kinh tế.
• Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực in bao bì việc chế phim
được chuẩn hóa cho từng loại sản phẩm.
• Chế khuôn bế cho các sản phẩm yêu cầu chính xác cao về hình học từ
đơn giản đến phức tạp đáp ứng cho các dây chuyền đóng gói tự động:
thuốc lá, dược phẩm…
• Có thể xuất phim từ các file số của tất cả các phẩn mềm đồ họa hiện có
trên thế giới.
• Với dây chuyền máy móc hiện đại, nhập khẩu từ Đức, Thụy Sỹ…, cùng
đội ngũ nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao và năng lực sản xuất đạt tới
2 tỷ trang in 13×19 trong 1 năm.
• Có thể hoàn thành các đơn đặt hàng lớn, phức tạp trong thời gian ngắn
nhất với chất lượng hoàn hảo, trên mọi chất liệu.
3
• Là một công ty in chuyên về sản xuất bao bì, APP có hệ thống máy móc
chuyên dụng, khép kín từ khâu cắt xén, bế hộp, ép nhũ, cán láng, dán
hộp…có thể đáp ứng các nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.
Quy trình công nghệ
1. Tạo mẫu
Bộ phận thiết kế tạo mẫu là trái tim của doanh nghiệp in. Tại App Print Jsc,
quy trình thiết kế tạo mẫu được thực hiện với phong cách sáng tạo, đầy
cảm hứng bởi các họa sĩ chuyên nghiệp được đào tạo từ các trường Mỹ
thuật danh tiếng.
Hệ thống máy móc hiện đại, luôn được cập nhật các phần mềm, kinh
nghiệm lâu năm trong việc tạo mẫu cho sản phẩm bao bì.
Mọi ý tưởng của Quý khách đều được hiện thực hóa trong sản phẩm in,
giúp Quý khách đạt hiệu quả cao trong hoạt động tiếp thị và bán hàng.
2. Chế phim, chế khuôn bế
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực in bao bì việc chế phim được
chuẩn hóa cho từng loại sản phẩm.
Chế khuôn bế cho các sản phẩm yêu cầu chính xác cao về hình học từ đơn
giản đến phức tạp đáp ứng cho các dây chuyền đóng gói tự động: thuốc lá,
dược phẩm…
Có thể xuất phim từ các file số của tất cả các phẩn mềm đồ họa hiện có trên
thế giới.
3. Bộ phận in
Với dây chuyền máy móc hiện đại, nhập khẩu từ Đức, Thụy Sỹ…, cùng
đội ngũ nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao và năng lực sản xuất đạt tới 2 tỷ
trang in 13×19 trong 1 năm. Chúng tôi có thể hoàn thành các đơn đặt hàng
lớn, phức tạp trong thời gian ngắn nhất với chất lượng hoàn hảo, trên mọi
chất liệu.
4. Gia công sau in
Là một công ty in chuyên về sản xuất bao bì, APP có hệ thống máy móc
chuyên dụng, khép kín từ khâu cắt xén, bế hộp, ép nhũ, cán láng, dán
hộp…có thể đáp ứng các nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.
5. KCS (Kiểm tra chất lượng sản phẩm)
Chất lượng sản phẩm là điều sống còn của các đơn vị sản xuất.
4
Đội ngũ KCS được coi như các vệ sỹ bảo vệ duy trì, nâng cao chất lượng
sản phẩm. Tất cả các sản phẩm, bán sản phẩm đều được kiểm tra kỹ lưỡng,
không những giúp cho sản phẩm có chất lượng đồng nhất mà còn cung cấp
những thông tin kịp thời rút kinh nghiệm nâng cao chất lượng sản phẩm,
hợp lý hóa sản xuất.
6. Hệ thống kho tàng
Với mặt bằng lớn, hệ thống kho tàng đồng bộ nên vật tư, thành phẩm in
được bảo quản trong điều kiện tốt nhất ngay cả các sản phẩm yêu cầu chế
độ vệ sinh ngặt ngèo như hộp thuốc tân dược, hộp đựng thực phẩm, thuốc
lá…
Chất lượng sản phẩm
Nền tảng cho mọi định hướng phát triển trước mắt cũng như lâu dài của
Công ty là chính sách chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo phương châm
“Khách hàng luôn luôn đúng”.
Để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, lãnh đạo Công ty đã đề ra và
đưa vào thực hiện các biện pháp cơ bản sau:
• Đào tạo, nâng cao nhận thức, trình độ của toàn thể CB-CNV để tiếp cận
dần với công nghệ hiện đại;
• Cải tiến quá trình quản lý, sản xuất để giảm chi phí, thực hành tiết kiệm;
• Tất cả các quá trình liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng của
Công ty đều được bộ phận KCS quản lý toàn bộ quá trình sản xuất từ
khâu nhập vật tư đầu vào cho đến khâu xuất thành phẩm.
2. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT
2.1 Cơ sở áp dụng
Kỳ kế toán hàng năm bắt đầu từ 1/1 và kết thúc ngày 31/12
Kỳ báo cáo 4 quý theo kế hoạch đầu năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
Chế độ áp dụng: Công ty áo dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngầy 22/12/2014 của Bộ tài chính.
5
2.2Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
(Đơn vị VNĐ)
Mã
số
Tài sản
100
A.TÀI KHOẢN NGẮN
HẠN
110
Cuối năm
Đầu năm
177,666,948,365
176,496,582,514
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
28,846,652,741
32,171,489,221
111
1.Tiền
11,546,652,741
30,471,489,221
112
2.Các khoản tương
đương tiền
17,300,000,000
1,700,000,000
120
II.Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
-
-
130
III.Các khoản phải thu
ngắn hạn
86,326,510,761
76,865,146,242
131
1.Phải thu khách hàng
81,407,558,794
69,047,745,004
132
2.Trả trước cho người
bán
4,901,453,450
7,415,321,138
135
5.Các khoản phải thu
khác
335,714,647
720,296,230
139
6.Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi
(318,216,
130)
(318,216,
130)
6
140
IV.Hàng tồn kho
58,621,623,703
61,141,622,148
141
1.Hàng tồn kho
58,621,623,703
61,141,622,148
150
V.Tài sản ngắn hạn
khác
3,872,161,160
6,318,324,903
151
1.Chi phí trả trước ngắn
hạn
1,077,362,335
2,439,137,759
152
2.Thuế GTGT được khấu
trừ
73,117,925
38,499,344
158
4.Tài sản ngắn hạn khác
2,721,680,900
3,840,687,800
200
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
163,438,152,747
97,992,851,415
210
I.Các khoản phải thu
dài hạn
-
-
220
II.Tài sản cố định
160,499,700,989
97,504,294,052
221
1.Tài sản cố định hữu
hình
158,811,300,989
88,652,078,052
341,305,403,260
227,617,223,332
222
-
Nguyên giá
223
- Giá trị hao mòn
lũy kế
224
2.Tài sản cố định thuê tài
chính
-
-
225
- Nguyên giá
-
-
(182,494,102,271) (138,965,145,280)
7
226
- Giá trị hao mòn lũy kế
-
-
227
3.Tài sản cố định vô hình
-
-
230
4.Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
1,688,400,000
8,852,216,000
260
V.Tài sản dài hạn khác
2,938,451,758
488,557,363
261
1.Chi phí trả trước dài
hạn
2,938,451,758
488,557,363
269
VI.Lợi thế thương mại
270
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
341,105,101,112
274,489,433,929
300
A.NỢ PHẢI TRẢ
117,414,019,381
102,864,506,577
310
I.Nợ ngắn hạn
112,414,019,381
102,864,506,577
311
1.Vay và nợ ngắn hạn
36,273,205,506
32,698,042,121
312
2.Phải trả người bán
33,585,761,987
27,077,241,455
313
3.Người mua trả tiền
trước
537,955,531
3,998,914,225
314
4.Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
9,625,627,662
10,203,690,833
315
5.Phải trả người lao động
22,259,376,331
18,226,099,514
316
6.Chi phí phải trả
356,798,549
8
319
9.Các khoản phải trả phải
nộp khác
2,164,455,648
4,191,738,652
323
11.Quỹ khen thưởng
phúc lợi
7,967,636,716
6,111,981,228
330
II.Nợ dài hài
5,000,000,000
-
334
4.vay và nợ dài hạn
5,000,000,000
-
400
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
223,691,081,731
171,624,927,352
410
I.vốn chủ sở hữu
223,691,081,731
171,624,927,352
411
1.vốn đầu tư chủ sở hữu
108,000,000,000
81,000,000,000
412
2.thặng dư vốn cổ phần
14,860,929,638
15,041,209,638
417
7.quỹ đầu tư phát triển
44,514,749,419
29,991,021,331
418
8.quỹ dự phòng tài chính
6,822,978,943
4,845,458,520
420
9.lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
49,492,423,731
40,747,237,863
439
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ
-
-
440
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
341,105,101,112
274,489,433,929
9
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương
tiền
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được quy đổi sang đồng
Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ.
Tại thời điểm cuối năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy
đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán
Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được hạch toán vào chi
phí tài chính hoặc doanh thu tài chính và được kết chuyển vào Báo cáo Kết
quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các
thông tư văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Báo cáo tài chính được
lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư
hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp
dụng.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
10
2. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư vào công ty con mà công ty nắm quyền kiểm soants
được trình bày theo phương pháp giá gốc
Các khoản lợi nhuận và Công ty mẹ nhận được từ Công ty con được ghi
vào kết quả kinh doanh trong kỳ của của Công ty mẹ.
Các khoản phân phối khác được xem như phần thu hồi của các khoản đầu
tư và được trừ vào giá trị đầu tư
3. Nguyên tắc kế toán nợphải thu
Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi
sổ các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác sau khi trừ đi các khoản
dự phòng được lập cho các khoản nợ phải thu khó đòi.
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập theo Thông tư 228/2009/TTBTC ngày 07/12/2009 và Thông tư sửa đổi bổ sung số 89/2013/TT-BTC
ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập, sử dụng các
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính,
nợ khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại đơn vị.
4. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể
thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và
các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia
quyền tháng. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm
cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được của chúng
5. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá
gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô
hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp
lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao
gồm thuế GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến
11
TSCĐ thuê tài chính. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tài
chính được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Khấu hao TSCĐ của Công ty được ước tính phù hợp và thực hiện theo
phương pháp đường thẳng theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC
ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao TSCĐ.
stt
Loại tài sản
Thời gian khấu hao
(năm)
1
Nhà xưởng, vật kiến trúc
3-16
2
Máy móc, thiết bị
3-10
3
Phương tiện vận tải
3-10
4
Thiết bị, dụng cụ quản lý
3-4
6. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài
chính hiện tại và các năm tiếp theo được ghi nhận là chi phí trả trước và
phân bổ dần vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong nhiều năm
gồm có:
- Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn và có thể sử dụng trong
nhiều kỳ kế toán.
- Các chi phí trả trước dài hạn khác
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước được căn cứ và tính chất, mức độ
từng loại để chọn phương pháp và phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh
doanh hợp lý. Phương pháp phân bổ là theo phương pháp đường thẳng.
7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế
không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh,
nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi
giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch. Chi phí phải trả phát sinh
trong năm là chi phí lãi vay chưa trả và chi phí phải trả khác.
8. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
12
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ
sở hữu. Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/
hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát
hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.
Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý
của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu
sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản
được tặng, biếu này; và khoản bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của
doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay
đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm
trước.
2.3Báo cáo kết quả kinh doanh
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HỢP NHẤT NĂM 2014
(Đơn vị VNĐ)
Mã
số
Chỉ tiêu
Năm nay
Năm trước
01
1.Doanh thu
bán hàng cung
cấp dịch vụ
628,455,494,107
562,716,250,890
65.739.243.217 +11,68
02
2.Các khoản
giảm trừ doanh
thu
931,837,654
2,016,179,764
(1.084.342.110) -53,78
10
3.Doanh thu
thuần bán hang
và ung cấp
dịch vụ
627,523,656,453
560,700,071,126
66.823.585.327 +11,92
11
4.Giá vốn hàng
bán
519,131,159,646
464,002,278,370
55.128.881.276 +11,88
20
5.Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
108,392,496,807
96,697,792,756
11.694.704.051 +12,09
21
6.Doanh thu
hoạt động tài
419,196,195
663,947,743
(244.751.548) -36,86
13
+/-
%
chính
22
7.Chi phí tài
chính
3,860,689,890
1,525,563,620
2.335.126.270 +153,07
23
Trong đó: Chi
phí lãi vay
3,539,289,037
1,503,860,970
2.035.428.067
24
8.Chi phí bán
hàng
4,742,860,810
3,666,841,180
1.076.019.630
25
9.Chi phí quản
lí doanh nghiệp
42,154,540,719
35,712,778,544
6.441.762.175
30
10.Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
58,053,601,583
56,456,557,155
1.597.044.428
31
11.Thu nhập
khác
1,229,223,675
863,174,550
366.049.125
32
12.Chi phí
khác
-
799,551,417
(799.551.417)
40
13.Lợi nhuận
khác
1,229,223,675
63,623,133
1.165.600.542
45
14.Phần lợi
nhuận(lỗ)
trong công ty
lien kết, LD
-
-
-
50
15.Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế
59,282,825,258
56,520,180,288
2.762.644.970
51
16.Chi phí thuế
TNDN hiện
hành
12,998,759,368
14,092,690,219
(1.093.930.851)
60
17.LNST
TNDN
46,284,065,890
42,427,490,069
3.856.575.821
61
18.Lợi ích của
cổ đông thiểu
-
-
-
14
số
62
19.LNST của
cổ đông công
ty mẹ
46,284,065,890
42,427,490,069
70
20.Lãi cơ bản
trên cổ phiếu
4,9
54
5,2
38
3.856.175.821
(284)
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
1.
Doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện: hàng hóa
đã được chuyển quyền sở hữu gắn liền với phần lớn rủi ro và lợi ích, khách
hàng chấp nhận thanh toán và phát hành hóa đơn. Công ty đã xác định chi
phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đã
được xác nhận, khách hàng đã chấp nhận viết hóa đơn và thanh toán.
Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu
được ghi nhạn trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào
ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
Doanh thu từ hoạt động tài chính:
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa
mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
- Khả năng doanh thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi công ty được quyền nhận cỏ
tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
1. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính:
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quang đến các hoạt động đầu tư tài
chính
15
- Chi phí cho vay và đi vay vốn
- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái các nghiệp vụ pháp sinh liên
quan đến ngoại tệ.
Các khoản trên được ghi nhậntheo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ
với doanh thu hoạt động tài chính.
2. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp
Các khoản chi phí được ghi nhận bao gồm: chi phí phục vụ trực tiếp cho
quá trình bán hàng, quá trình quản lý trong kỳ
3. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm tài chính là 22% theo
Thông tư số 78/2014/TT-BTC
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
2.4Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BẢNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Đơn vị VNĐ)
Mã số
Chỉ tiêu
Năm nay
Năm trước
I.Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
01
1. Tiền thu từ bán hàng, cung
cấp dịch vụ và doanh thu
khách
02
2. Tiền chi trả cho người cung
cấp hàng hóa và dịch vụ
03
3. Tiền chi trả cho người lao
động
04
4. Tiền chi trả lãi vay
16
693,433,560,758
563,985,956,445
(492,530,379,697)
(403,434,457,955)
(58,683,336,172)
(51,014,511,991)
(3,539,289,037)
(2,557,134,672)
05
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp
(13,390,712,582)
(10,722,518,191)
06
6. Tiền thu khác từ hoạt động
kinh doanh
12,567,892,378
4,965,465,032
07
7. Tiền chi khác cho hoạt động
kinh doanh
(82,294,571,335)
(63,840,973,404)
55,563,164,313
37,381,825,264
20
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
II.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
21
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCD, TSDH khác
(78,679,886,278)
(19,946,064,937)
22
2. tiền thu từ thanh lí, nhượng bán
TSCD TSDH khác
380,000,000
-
23
3. Tiền chi cho vay, mua các công
cụ nợ của đơn vị khác
-
(3,742,745,135)
24
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại
các công cụ nợ khác
-
8,816,849,975
25
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
-
(3,500,000,000)
27
7.tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
212,722,100
1,108,385,672
20
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
dộng đầu tư
(78,087,164,178)
(17,263,574,425)
III.lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
31
1. Tiền thu từ phát hành cổ
17
27,000,000,000
-
phiếu, nhận vốn góp chủ sở
hữu
33
3. Tiền vay ngắn hạn, Dài hạn
nhận được
34
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
35
5. Tiền chi trả nợ thuê tài
chính
36
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho
chủ sở hữu
40
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính
232,955,357,202
161,406,063,386
(224,380,193,817) (140,812,315,605)
-
-
(16,376,000,000)
(16,532,602,000)
19,199,163,385
4,061,145,781
50
Lưu chuyển tiền thuần
trong kì
(3,324,836,480)
24,179,396,620
60
Tiền và tương đương tiền
đầu kì
32,171,489,221
7,992,092,601
70
Tiền và tương đương tiền
cuối kì
28,846,652,741
32,171,489,221
18
3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
STT
1
2
3
4
CHỈ
TIÊU
Khả
năng
thanh
toán
tổng
quát
Khả
năng
thanh
toán
nợ
ngắn
hạn
CÔNG THỨC
=
=
Khả
năng =
thanh
toán
nhanh
Khả
năng
thanh
toán
tiền
mặt
=
NĂM 2014
NĂM 2013
=
=
= 3,03
= 2,67
=
=
= 1,58
= 1,57
=
=
= 1,06
= 1,76
=
=
= 0,26
= 0,29
19
Chênh lệch
+/-
%
+0,36
13,5
+0,01
0,6
-39,
-0,7
-0,03
-10,
Qua bảng trên ta thấy khả năng thanh toán của công ty là tương đối tốt.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty đều lớn hơn 1 chứng tỏ tài sản hay tổng Tiền, đầu tư ngắn hạn và
phải thu khách hàng đều có khả năng bù đắp các khoản nợ phát sinh. Cụ
thể:
• Về hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Năm 2014, hệ số khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn là 3,03 lần. Tức là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn đước
đảm bảo bởi 3,03 đồng tài sản mà doanh nghiệp đang có. So với năm
2014, chỉ tiêu này đã tăng 0,36 lần tương ứng tăng 13,5% với năm
2013. Như vậy có thể thấy tại thời điểm năm 2014 công ty hoàn toàn có
khả năng thanh toán tốt các khoản nợ ngắn hạn.
• Về hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: năm 2014 là 1,58 lần. hệ số
này cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo
thanh toán bằng 1,58 đồng tài sản ngắn hạn mà doanh nghiệp đang có.
Chỉ tiêu này năm 2014 so với năm 2013 tăng chậm 0,01 lần tương ứng
tăng 0,6%, chỉ số này tương đối cao nên vẫn đảm bảo khả năng thanh
toán nhanh của doanh nghiệp.
• Về hệ số khả năng thanh toán nhanh: hệ số khả năng thanh toán nhanh
của công ty là 1,06 lần. Năm 2014 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty
được đảm bảo bởi 1,06 đồng tài sản ngắn hạn sau khi đã trừ đi hàng tồn
kho là chỉ tiêu có mức thanh khoản chậm và các tài sản ngắn hạn khác.
Năm 2014, chỉ tiêu này giảm 0,7 lần tương ứng giảm 39,8%. Việc giảm
này là do khoản mục chí phí tăng và nộp thuế ngân sách tăng nhưng chỉ
số này lớn hơn 1 vẫn đảm bảo khả năng thanh toán nhanh.
• Về khả năng thanh toán tức thời: Năm 2014, hệ số thanh toán tiền mặt
của doanh nghiệp là 0,26 lần. Giảm so với năm 2014 là 0,03 lần tương
ứng giảm 10,3%. Chứng tỏ doanh nghiệp đã tự chủ được về vốn không
để doan nghiệp khác chiếm dụng vốn của mình, tránh làm ứ đọng vốn
trong doanh nghiệp và giảm khả năng gian lận về tiền bạc.
Kết luận: Như vậy, qua các chỉ tiêu trên ta thấy tình hình thanh toán nợ
ngắn hạn của công ty tương đối tốt, công ty có khả năng thanh toán kịp
thời các khoản nợ trong ngắn hạn bằng việc tài trợ bằng tổng tài sản hay
bằng dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
năm 2014.
20
4.PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
4.1 Phân tích các tỷ suất lợi nhuận
(Đơn vị: %)
Chỉ
tiêu
Tỷ suất
lợi
nhuận
sau thế
Tỷ suất
lợi
nhuận
trước
thuế
Tỷ suất
lợi
nhuận
gộp
Công thức
2014
2013
+0
=
=
=
=7,89
=7,27
-0
=
=
=
= 9,45
=10,07
=
=
+0
=
= 17,3
= 17,2
Ty suất
lợi
nhuận
trươsc
thuế và
lãi vay
=
=
=
=10,1%
=10,34%
Nhận xét:
• Tỷ suất lợi nhuận sau thuế ROS:năm 2014 so với năm 2013 giảm từ
7,89% xuống 7,27%.
Tỷ suất này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thuần, thì doanh nghiệp thu
được bao nhiêu đồng lội nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
• Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: năm 2014 so với năm 2013 giảm 0,62%
từ 9,45% xuống còn 10,47%. Tỷ suất gần giống tỷ suất lợi nhuận lợi
nhuận sau thuế phản ánh 100 đồng doanh thu thuần thì thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuân trước thuế.Tỷ suất này cho biết lợi nhuận chiếm
bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ suất này mang giá trị dương
21
-0
nghĩa là công ty kinh doanh có lãi. Tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn.
Tỷ suất mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Như vậy
số liệu trên cho thấy doanh nghiệp đang có lãi.Từ đó có sự đánh giá
đúng đắn,chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại của
doanh nghiệp đề ra chiến lược kinh doanh tốt nhất cho kì sau.
• Tỷ suất lợi nhuận gộp: so với năm 2013 chỉ tiêu này biến động không
đáng kể giảm nhẹ 0.01 %Điều này cho thấy cứ 100 đồng doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh nghiệp sẽ thu được
17,2 đồng lợi nhuận gộp năm 2013 và 17,3 đồng lợi nhuận gộp ở năm
2014. Nguyên nhân là do 3 yếu tố chính cơ cấu mặt hàng kinh doanh,
kiểm soát chi phí, và nguyên nhân khách quan có thể do sự biến động
hàng tồn kho của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận
gộp. Tỷ suất này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi.
Tỷ suất này càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa
là công ty kinh doanh thua lỗ.Như vậy số liệu trên cho thấy doanh
nghiệp đang có lãi.Doanh thu thuần năm 2014 tăng cao hơn so với năm
2013. Giá vốn hàng bán năm 2014 cũng cao hơn so với năm 2013. Như
vậy tỷ suất lợi nhuận gộp tăng do doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
tăng. Tỷ suất lợi nhuận cao chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi và
kiểm soát chi phí hiệu quả.Tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng giá vốn
làm cho lợi nhuận gôp năm 2014 tăng điều này chứng tỏ công ty tìm
được nhiều khách hàng mới do việc mở rộng thị trường tiêu thụ.
• Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay: tỷ suất lợi nhuận trước thuế
và lãi vay năm 2014 giảm so với năm 2013 là 0,24%. Mặc dù lợi nhuận
trước thuế và chi phí lãi vay năm 2014 đều tăng so với năm 2013 nhưng
do doanh thu thuần tăng không đáng kể so với lợi nhuận trước thuế và
chi phí lãi vay, do vậy dẫn tới tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay
năm 2014 giảm so với năm 2013.
Như vậy qua các chỉ tiêu trên ta thấy hoạt động của kinh doanh tương
đối tốt, công ty làm ăn có lãi.
22
4.2 Phân tích các chỉ tiêu quản lý tài sản
(Đơn vị: VNĐ)
STT
1
Chỉ tiêu
Công thức
2014
Số vòng
quay tài
sản
= 1,84
2
Số vòng
quay
hàng
tồn kho
2013
Chênh lệch
+/-
%
-0,2
-9,8
1,27
16,73
-0,41
-5,05
-1,68
-9,8
=2,04
= 8,86
=7,59
3
4
Số vòng
quay
khoản
phải
thu
=
= 7,71
Số vòng
quay
khoản
phải trả
=8,12
=17,14
• Số vòng quay tài sản: số vòng quay tài sản năm 2014 giảm so với năm
2013 là 0,2 vòng tương ứng 9,8%.
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
sẽ tạo ra 2,04 đồng doanh thu.
Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
càng cao. Như vậy năm 2013 hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
cao
hơn
so
với
năm
2014.
Tổng tài sản trong công thức là số bình quân, tức lấy tổng số dư đầu kỳ
cộng với số dư cuối kỳ sau đó chia 2.
• Số vòng quay hàng tồn kho:số vòng quay hàng tồn kho năm 2014 tăng
so với năm 2013 1,27 vòng tương ứng 16,73%
23
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào.
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.
Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài
chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ
số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả
năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị
phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất
không đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng
quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng
được nhu cầu khách hàng. Vì vậy mà BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
• Số vòng quay khoản phải thu: số vòng quay khoản phải thu khách
hàng khá cao nhưng chỉ số này năm 2014 giảm so với năm 2013 0,41
vòng tương ứng giảm 5,05%. Chứng tỏ sang năm 2014 tốc độ thu hồi
các khoản nợ phải thu khách của công ty trong năm chậm hơn năm
trước, điều này được đánh giá là chưa tốt. Là do tốc độ tăng doanh thu
khoảng 12% thấp hơn tốc độ tăng các khoản phải thu khách hàng tăng
hơn 30% cụ thể khoản phải thu khách hàng năm 2014 là 81.407.558.779
VNĐ, năm 2013 là 69.047.745.004VNĐ cho thấy khả năng thu hồi nợ
kém, công ty quản lý nợ của khách hàng chưa tốt, doanh nghiệp chưa có
biện pháp thích hợp để cải thiện tình hình thu hồi nợ của khách hàng.
Tuy nhiên công ty cũng cần có chính sách mở rộng hơn để khuyến
khích khách hàng đến với mình nhiều hơn, nâng cao cạnh tranh để đặt
khả năng sinh lời tốt nhất. Vì vậy, khi phân tích ta cần so sanh với chính
sách bán hàng mà công ty đang áp dụng đế có chình sách đánh giá khả
quan nhất.
Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh
nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho
thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh
với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể
doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển
sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín
dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị sụp giảm doanh
số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có
thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và
cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.
Do vậy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ nhanh.
• Số vòng quay khoản phải trả: số vòng quay khoản phải trả năm 2014
giảm so với năm 2013 là 1,68 vòng tương ứng giảm 9,8%.
24
Chỉ số này cho biết doanh nghiệp đã sử dụng chính sách tín dụng của mình
như thế nào. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh
hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. cụ thể là giá vốn
hàng bán tăng từ hơn 46 tỷ lên hơn 51 tỷ và các khoản phải trả người bán
cũng tăng từ hơn 27 tỷ lên hơn 33 tỷ nhưng số vòng quay khoản phải trả
người bán lại giảm 1,68 vòng chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng xoay
vong vốn để thanh toán cho người bán nhanh hơn năm trước. Tuy nhiên
điều này lại làm giảm khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp nhưng
có thể nâng cao uy tín của doanh nghiệp hơn. Việc tăng giá vốn hàng bán
là do doanh nghiêp đang mở rộng quy mô sản xuất, khoản phải trả người
bán của doanh nghiệp giảm cũng có thể do chính sách của doanh nghiệp
nhằm tăng uy tín về khả năng thanh toán với nhà cung cấp. Tuy nhiên thì
doanh nghiệp cũng cần cân nhắc giữa lợi ích và chi phí từ việc chiếm dụng
vốn của nhà cung cấp.Bên cạnh đó doanh nghiệp phải xem xét một số bất
lợi sau:
Cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp trong tươnglai có bị đe dọa không
Khả năng mất đi phần chiết khấu do trả sớm hoặc đúng hạn
Các nhà cung cấp có thể bắt doanh nghiệp mua với giá cao hơn khi biết
doanh nghiệpchiếm dụng vốn của họ dài hơn.
25