Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRÊN CƠ SỞ SỐ LIỆU HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.43 KB, 63 trang )

Phân tích tình hình tài chính trên cơ sở số liệu hệ
thống báo cáo tài chính tại Tổng công ty giấy Việt
nam
i. khái quát chung về tình hình hoạt động kinh doanh của
tổng công ty giấy việt nam.
1.1 Quá trình phát triển của Tổng công ty Giấy Việt nam.
Là một trong những ngành kinh tế trọng điểm của Việt nam, Tổng công ty
Giấy Việt nam đã có một lịch sử lâu dài về quá trình phát triển và lớn mạnh.Tổng
công ty là doanh nghiệp Nhà nớc thuộc Bộ Công nghiệp và chịu sự quản lý trực
tiếp của Bộ Công nghiệp, các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính Phủ, UBND tỉnh và
Thành phố trực thuộc Trung ơng.Tổng công ty Giấy là doanh nghiệp hạch toán
kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động
kinh doanh trong tổng số vốn do Tổng công ty quản lý, có tài khoản tại ngân hàng
và có con dấu để giao dịch theo qui định của Nhà nớc.
Tên giao dịch quốc tế là:
vietnam paper corporation, viết tắt là vinapimex.
Trụ sở chính đặt tại 25A Lý Thờng Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội.
Tổng công ty Giấy Việt nam đợc thành lập theo quyết định số 256/TT
G
ngày 29/4/1995 của Thủ tớng Chính phủ và Nghị định số 52/CP ngày 02/8/1995
của Chính phủ ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Giấy
Việt nam.
Tổng công ty Giấy Việt nam là doanh nghiệp Nhà nớc có qui mô lớn nhất
toàn ngành Giấy, bao gồm các thành viên là doanh nghiệp hạch toán độc lập, đơn
vị hạch toán phụ thuộc và các đơn vị sự nghiệp có quan hệ gắn bó với nhau về lợi
ích kinh tế, tài chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu, tiếp thị, hoạt động
trong lĩnh vực công nghệ giấy và trồng rừng nguyên liệu giấy, nhằm tăng cờng tích
tụ, tập trung, phân công chuyên môn hoá và hợp tác sản xuất thực hiện nhiệm vụ
1 1
Nhà nớc giao, nâng cao khả năng và hiệu quả kinh doanh của các đơn vị thành
viên và của toàn Tổng công ty, đáp ứng nhu cầu về giấy của thị trờng.


Ngoài ra,Tổng công ty còn có nhiệm vụ cung ứng vật t, nguyên liệu, phụ
liệu, phụ tùng, thiết bị cho toàn ngành Giấy. Đồng thời, Tổng công ty thực hiện
xuất nhập khẩu giấy và các loại hàng hoá khác có liên quan đến ngành giấy theo
qui định của pháp luật Việt nam.
1.2.Chức năng hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty Giấy
Việt nam.
1.2.1.Chức năng hoạt động của Tổng công ty.
-Tổng công ty chịu sự quản lý nhà nớc của Bộ công nghiệp nhẹ, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính Phủ, UBND tỉnh và thành phố trực thuộc
Trung ơng với t cách là các cơ quan quản lý Nhà nớc.
-Tổng công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các
nguồn lực khác của Nhà nớc giao theo qui định của pháp luật và có quyền giao lại
cho các đơn vị thành viên quản lý, sử dụng.
-Tổng công ty có quyền đầu t, liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, mua
một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo qui định của pháp luật.
-Tổng công ty có quyền chuyển nhợng, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản
thuộc quyền quản lý của Tổng công ty.
-Tổng công ty có quyền tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, đổi mới công
nghệ, trang thiết bị.
-Đợc mời và tiếp đối tác kinh doanh nớc ngoài. Đợc sử dụng vốn và các quỹ
của Tổng công ty để phục vụ kịp thời các nhu cầu kinh doanh theo nguyên tắc bảo
toàn có hiệu quả. Đợc hởng các chế độ u đãi đầu t hoặc tái đầu t theo quy định của
Nhà nớc.
-Tổng công ty hoạt động theo nguyên tắc hạch toán tập trung đối với các
đơn vị trực thuộc Tổng công ty và hạch toán kinh tế tổng hợp trên cơ sở hạch toán
đầy đủ của các đơn vị thành viên. Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty hoạt động
theo nguyên tắc hạch toán kinh tế nội bộ.
2 2
Các đơn vị thành viên của Tổng công ty hoạt động theo nguyên tắc hạch
toán kinh tế, có t cách pháp nhân, tài khoản tại ngân hàng và con dấu riêng, có

Điều lệ hoạt động theo quy định của Nhà nớc và của Tổng công ty.
Các đơn vị thành viên và đơn vị sự nghiệp gồm:
1. Văn phòng Tổng công ty.
2. Công ty Giấy Bãi Bằng.
3. Công ty Giấy Việt Trì.
4. Nhà máy Giấy Hoàng Văn Thụ.
5. Nhà máy Giấy Vạn Điểm.
6. Nhà máy Giấy Hoà Bình.
7. Công ty In và Văn hoá phẩm Phúc Yên.
8. Viện Công nghiệp giấy và Xenluylô.
9. Trờng Đào tạo nghề Giấy.
10.Trung tâm nghiên cứu cây Nguyên liệu Giấy.
11. Công ty Diêm Thống Nhất
12.Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà.
13.Công ty Giấy Tân Mai.
14.Công ty Giấy Đồng Nai.
15.Nhà máy Giấy Bình An.
16.Công ty Giấy Viễn Đông.
17.Công ty Diêm Hoà Bình.
18.Công ty Gỗ Đồng Nai.
19.Công ty Nguyên liệu Giấy Vĩnh Phú.
3 3
20.Công ty Nguyên liệu Giấy Đồng Nai.
Đơn vị trực thuộc:
Chi nhánh Tổng công ty ( đặt tại TP HCM ).
Từ khi thành lập cho đến nay, thực hiện kinh doanh riêng trong các lĩnh
vực
giấy- một trong bẩy mặt hàng thiết yếu và quan trọng đợc sự bảo hộ của Nhà nớc,
Tổng công ty Giấy luôn hoạt động có hiệu quả và là một trong không nhiều Tổng
công ty thực hiện tốt chế độ Nhà nớc ban hành trong điều kiện hiện nay.Tổng công

ty Giấy luôn bảo toàn phát triển vốn, mở rộng lĩnh vực hoạt động và thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nớc.Tổng công ty Giấy Việt nam đã giữ một vị trí
quan trọng trong việc phát triển ngành giấy ở nớc ta.
2.2.Cơ cấu bộ máy tổ chức điều hành của Tổng công ty.
Tổ chức quản lý kinh doanh là một hệ thống bao gồm bộ phận lãnh đạo, các
phòng ban quản lý và các đơn vị sản xuất cơ sở đợc tổ chức ra nhằm thực hiện
chức năng quản lý toàn diện trên các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và đời sống
của công nhân viên trong toàn doanh nghiệp.
Theo mô hình tổ chức quản lý kinh doanh kiểu Tổng công ty, cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý ở Tổng công ty Giấy bao gồm:
Hội đồng quản trị, ban kiểm soát.
Tổng giám đốc và các bộ máy giúp việc.
Các đơn vị thành viên của Tổng công ty.
Bộ trởng Bộ công nghiệp quyết định bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc và kế
toán trởng Tổng công ty do hội đồng quản trị trình trên cơ sở đề nghị của Tổng
giám đốc Tổng công ty.
Bộ máy quản lý của Tổng công ty do Tổng giám đốc qui định theo điều lệ
của Tổng công ty đợc phê duyệt đảm bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả bao gồm
các phòng theo sơ đồ sau:
4 4
Sơ đồ : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của tổng công ty.
1.3.Tổ chức bộ máy kế toán.
Tổng công ty Giấy là một đơn vị có mạng lới hoạt động rộng rãi bao gồm
nhiều đơn vị thành viên, sự nghiệp tiến hành từ sản xuất kinh doanh các mặt hàng
giấy, xuất nhập khẩu và uỷ thác xuất nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất giấy và
máy móc, các thiết bị mặt hàng có liên quan đến sản xuất, kinh doanh giấy, cho
đến nghiên cứu cây trồng nguyên liệu và đào tạo cán bộ ngành giấy....Căn cứ vào
đặc điểm, tính chất và qui mô hoạt động kinh doanh của mình cũng nh của các
đơn vị sự nghiệp, dựa vào sự phân cấp quản lý kinh tế nội bộ ,căn cứ vào đội ngũ
cán bộ chuyên môn cũng nh căn cứ vào khối lợng, tính chất công việc kế toán,

5
Viện
nghiên
cứu giấy

Trờng
đào
tạo
nghề
Côn
g ty
gỗ
Đồn
Công
ty
VPP
Hồng
Công
ty
giấy
Tân
Công
ty
giấy
Bãi
Phòn
g
kiểm
toán
Phòn

g
quản
lý kỹ
Phòn
g
nguyê
n liệu
Phòn
g dự
án
Phòng
kế
hoạch
kinh
Phòn
g
xuất
nhập
Phòn
g tài
chính
kế
Văn
phòn
g
Hội đồng quản
5
Tổng công ty Giấy đã xây dựng bộ máy kế toán theo mô hình vừa tập trung vừa
phân tán.
Theo mô hình này, ở Tổng công ty có phòng kế toán trung tâm làm nhiệm

vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở văn phòng Tổng công ty, kiểm tra
hớng dẫn công tác kế toán toàn Tổng công ty, tổng hợp số liệu để lập báo cáo kế
toán toàn Tổng công ty.
Ơ các đơn vị thành viên đều có phòng kế toán riêng thực hiện công tác hạch
toán hoàn chỉnh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh thuộc đơn vị mình theo
sự phân cấp của phòng kế toán Tổng công ty, lập các báo cáo cần thiết gửi lên
phòng kế toán trung tâm của Tổng công ty.
Ơ đơn vị phụ thuộc (chi nhánh Tổng công ty đặt tại TP HCM ), do vị trí đại
lý cách xa Tổng công ty do đó, phòng Tài chính kế toán tại chi nhánh thực hiện
hạch toán tơng đối hoàn chỉnh giúp kế toán trởng thực hiện công việc hạch toán đ-
ợc thuận tiện và chính xác.
Phòng Tài chính kế toán của Tổng công ty có chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn cụ thể sau:
Chức năng: Giúp Tổng giám đốc trong lĩnh vực tài chính và kế toán tổng
hợp về vốn, chi phí sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của toàn Tổng công ty. Tổ chức, chỉ đạo, hớng dẫn công tác kế toán, hạch
toán kinh tế ở các đơn vị thành viên và đồng thời thực hiện việc kiểm tra, kiểm
soát tài chính theo qui định của Nhà nớc.
Nhiệm vụ:
Cân đối vốn hiện có của các đơn vị thành viên để lập phơng án giúp Tổng giám
đốc giao lại vốn và các nguồn lực khác đã nhận của Nhà nớc cho các đơn vị thành
viên. Điều chỉnh vốn tăng, giảm khi có sự thay đổi nhiệm vụ hoặc qui mô phát
triển sản xuất của các đơn vị thành viên theo quyết định của Tổng giám đốc.
Thực hiện thủ tục điều hoà vốn ngân sách Nhà nớc cấp giữa các doanh nghiệp
trong nội bộ của Tổng công ty theo quyết định của Tổng giám đốc. Theo dõi chặt
chẽ việc giao nhận vốn, nghĩa vụ nộp tiền sử dụng vốn cũng nh quản lý vốn theo
chế độ hiện hành giữa các thành viên đợc điều hoà vốn.
6 6
Xây dựng và thực hiện phơng án huy động vốn, cho vay vốn phục vụ nhu cầu vốn
của Tổng công ty và các đơn vị thành viên.

Xây dựng kế hoạch tài chính năm của toàn Tổng công ty trên cơ sở kế hoạch tài
chính của các đơn vị thành viên.
Kiểm tra và kiến nghị Tổng công ty bảo lãnh đối với các khoản vay tín dụng của
các đơn vị thành viên. Thực hiện vốn vay tín dụng phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh trực tiếp của Tổng công ty.
Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách theo chế độ hiện hành.Quản lý và hạch toán
các loại quỹ của Tổng công ty đợc trích lập theo qui định của Bộ tài chính.
Tổ chức hạch toán tổng hợp các loại vốn, quỹ, tổng hợp giá thành, kết quả sản
xuất kinh doanh trên cơ sở báo cáo quyết toán của các đơn vị thành viên.
Hạch toán kinh tế đối với phần trực tiếp kinh doanh tại văn phòng Tổng công ty
và của chi nhánh Tổng công ty đặt tại TP HCM.
Kiểm tra và chủ trì xét duyệt quyết toán cho các đơn vị thành viên. Tổng hợp báo
cáo quyết toán của toàn Tổng công ty trình Bộ tài chính xét duyệt.
Thực hiện báo cáo kế toán định kì của Tổng công ty và các đơn vị thành viên theo
qui định của Nhà nớc. Lập báo cáo tài chính tổng hợp hàng năm của Tổng công ty
trên cơ sở tổng hợp các Bảng cân đối tài sản của các đơn vị thành viên trình Hội
đồng quản trị để công bố báo cáo tài chính hàng năm theo qui định của Bộ tài
chính.
Kết hợp với các phòng liên quan chủ trì phân tích hoạt động kinh tế định kì của
toàn Tổng công ty.
Quy định các biểu mẫu báo cáo kế toán nội bộ Tổng công ty (ngoài các biểu báo
cáo theo qui định của Nhà nớc ) để phục vụ cho yêu cầu quản lý tổng hợp của
Tổng công ty.
Tổ chức phổ biến, hớng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính , kế toán
Nhà nớc và các qui định của Tổng công ty cho các đơn vị thành viên.
7 7
Quyền hạn:
-Đại diện cho Tổng công ty làm việc với các cơ quan Nhà nớc trong lĩnh
vực tàu chính- kế toán. Giải quyết những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực tài
chính kế toán.

-Có quyền yêu cầu tất cả các phòng ban trong Tổng công ty và các đơn vị
thành viên chuyển đầy đủ kịp thời những tài liệu pháp quy và các tài liệu khác cần
thiết cho công việc kế toán.
-Có quyền kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán của các đơn vị thành viên khi
có dấu hiệu vi phạm pháp lệnh kế toán và thống kê của Nhà nớc ban hành.
-Đợc quyền kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính của Tổng công ty và
các đơn vị thành viên và tham gia kí kết, kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng
kinh tế của Tổng công ty.
-Phòng Kế toán- tài chính đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó tổng giám
đốc kinh tế- tài chính. Ngoài ra còn chịu sự chi phối của các Phó tổng giám đốc
Tổng công ty theo từng lĩnh vực và những công việc khác có liên quan đến phòng.
Phòng Tài chính kế toán tại Tổng công ty Giấy bao gồm 11 ngời đợc bố trí
tại hai địa điểm, văn phòng chính tại Hà nội gồm 06 ngời, chịu trách nhiệm chính
trớc Tổng giám đốc toàn bộ tình hình hoạt động về tài chính- kế toán của Tổng
công ty, tổ chức lập báo cáo, tổng hợp toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Tổng công ty, chỉ đạo toàn bộ các hoạt động tài chính của các doanh
nghiệp thành viên tại phía bắc, hớng dẫn chỉ đạo bộ phận tài chính-kế toán của
Tổng công ty tại phía nam.Bộ phận tài chính - kế toán tại văn phòng của Tổng
công ty đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm 05 ngời có trách nhiệm theo dõi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp các báo cáo tài chính- kế toán tại khu vực
phía nam bao gồm các doanh nghiệp thành viên tại phía nam và chi nhánh Tổng
công ty.
8 8
1.4.Hệ thống tài khoản và các quy chế hiện hành về công tác hạch toán kế
toán.
1.4.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.
Do trình độ phân cấp quản lý, các đơn vị thành viên tiến hành hạch toán đầy
đủ cho nên tất cả các chứng từ phát sinh tại các đơn vị nào thì đợc sử dụng lu trữ
tại các đơn vị đó. Phòng tài chính kế toán Tổng công ty chỉ quy định và lu trữ đối
với các chứng từ phát sinh tại văn phòng phía Bắc Tổng công ty. Hệ thống chứng

từ bao gồm:
Nghiệp vụ Tên chứng từ Bộ phận lập Bộ phận kế toán
liên quan
Tiền mặt Phiếu thu, phiếu chi Kế toán tiền mặt Kế toán tiền mặt,
kế toán liên quan
Tiền gửi và tiền
vay ngân hàng
Giấy báo nợ, có, sao kê
ngân hàng, sổ hạch toán
chi tiết
Ngân hàng Kế toán TGNH,
kế toán công nợ
Tài sản cố định
và khấu hao
TSCĐ
Hoá đơn mua. hoá đơn
GTGT, biên bản bàn giao
thanh lý, nhợng bán, bảng
tính khấu hao
Bên bán, kế toán
tài sản cố định,
hội đồng thanh lý
Kế toán công nợ,
kế toán tài sản cố
định
Chi phí Chứng từ chi phí Nơi phát sinh chi
phí
Kế toán công nợ
Mua hàng Hợp đồng ngoại, hoá đơn
GTGT, th tín dụng, biên

bản kiểm nghiệm, các hoá
đơn vận chuyển bốc xếp,
phiếu nhập kho...
Bên bán Kế toán công nợ
Thanh toán
công nợ
Chứng từ thi chi, thanh
toán nội bộ, giao vốn cho
các đơn vị thành viên.
Kế toán công nợ Kế toán công nợ
1.4.1.Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán đợc áp dụng tại Tổng công ty Giấy Việt nam có
100 tài khoản, trong đó có 50 tài khoản cấp 1; 35 tài khoản cấp 2 và 15 tài khoản
9 9
cấp 3. Tuân thủ theo chế độ của Nhà nớc ban hành theo quyết định số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và dựa vào đặc điểm quy mô hoạt động của
mình , Tổng công ty Giấy Việt nam đã lựa chọn áp dụng Hệ thống tài khoản kế
toán hiện hành vào công tác hạch toán đồng thời đa vào máy thực hiện hạch toán
trên máy vi tính.
( Danh mục TK của Tổng công ty Giấy Việt nam ở phần phụ lục)
1.4.2.Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
-Hệ thống chứng từ ghi sổ
-Các loại sổ chi tiết nh: Công nợ mua hàng, công nợ nội bộ, sổ theo dõi
hàng nhập khẩu, sổ chi tiết TSCĐ, sổ cái các tài khoản,...
1.4.3.Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo hiện hành.
Tổng công ty theo định kỳ lập các báo cáo sau:
.Bảng cân đối kế toán
.Báo cáo kết quả kinh doanh -Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách.
.Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra, Tổng công ty còn lập các báo cáo chi tiết bổ sung, có tính chất h-

ớng dẫn nh báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh, báo cáo chi phí bán hàng, báo cáo
chi phí quản lý doanh nghiệp....
1.4.4.Việc tổ chức công tác kế toán.
Là nhiệm vụ quan trọng của kế toán trởng Tổng công ty. Việc tổ chức công
tác kế toán này đợc thể hiện theo các nội dung sau đây:
-Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức ghi chép ban đầu và tổ chức
luân chuyển chứng từ tại phòng kế toán Tổng công ty.
-Các mẫu chứng từ thuộc hệ thống chứng từ do Bộ tài chính ban hành đợc
tuân thủ cả về mẫu biểu, nội dung và phơng pháp lập.
10 10
-Các mẫu chứng từ hớng dẫn đã đợc vận dụng hợp lý nh các bảng kê hạch
toán công tác phí, tiếp khách...
-Việc ghi chép các chứng từ và thu thập các chứng từ gốc phát sinh tại các
bộ phận nghiệp vụ khác của Tổng công ty đều đảm bảo quy định thuận lợi cho
việc ghi sổ kế toán.
-Tổ chức việc luân chuyển chứng từ đợc quy định theo hình thức: Chứng từ
ghi sổ.
1.5.Các báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2000
( Đơn vị : Đồng)
tài sản

số
Số đầu năm Số cuối năm
A
B
C D
A.Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn 100 388.396.542.440 348.264.059.295
I. Tiền

110 16.104.951.843 14.193.441.536
1.Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 111 676.582.255 708.685.170
2.Tiền gửi ngân hàng 112 14.035.557.524 12.794.710.700
3.Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ 1.392.812.064 690.045.666
II.Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 120
1.Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121 - -
2.Đầu t ngắn hạn khác 128 - -
3.Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn (*) 129 - -
III. Các khoản phải thu 130 297.628.874.328 309.401.605.553
1.Phải thu của khách hàng 131 207.437.439.268 148.057.985.617
2.Trả trớc cho ngời bán 132 77.981.081.474 34.173.221.438
3.Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ 133 5.863.790.440 -
4.Phải thu nội bộ 134 - 67.756.141.027
5. Các khoản phải thu khác
(TK138+3388)
138 7.011.849.492 60.453.151.655
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
(*)
139 (665.286.346) (1.038.894.184)
IV. Hàng tồn kho 140 51.188.686.626 24.568.854.050
11 11
1.Hàng mua đang đi đờng 141 - -
2.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 - -
3.Công cụ, dụng cụ trong kho 143 - -
4.Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 - -
5.Thành phẩm tồn kho 145 2.304.903.421 634.950.218
6.Hàng hoá tồn kho 146 49.140.805.304 24.216.214.350
7.Hàng gửi đi bán 147 - -
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (257.022.099) (282.310.518)
V.Tài sản lu động khác 150 23.474.029.643 100.158.156

1.Tạm ứng 151 183.870.933 100.158.156
2.Chi phí trả trớc 152 - -
3.Chi phí chờ kết chuyển 153 15.169.230 -
4.Tài sản thiếu chờ sử lý 154 - -
5.Các khoản thế chấp, ký quỹ ngắn hạn 155 23.274.989.480 -
VI.Chi sự nghiệp 160
- -
1.Chi sự nghiệp năm trớc 161 - -
2.Chi sự nghiệp năm nay 162 - -
B.Tài sản cố định và đầu t dài hạn 200 15.766.628.905 15.559.346.311
I.Tài sản cố định 210 6.916.085.445 6.434.067.725
1.Tài sản cố định hữu hình 211 6.916.085.445 6.434.067.725
-Nguyên giá 212 13.272.638.339 13.748.805.097
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 (6.356.552.894) (7.314.737.372)
2.Tài sản cố định thuê tài chính 214 - -
-Nguyên giá 215 - -
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 - -
3.Tài sản cố định vô hình 217 - -
-Nguyên giá 218 - -
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 - -
II.Các khoản đầu t tài chính dài hạn 220 8.800.543.460 8.800.543.460
1.Đầu t chứng khoán dài hạn 221 1.000.000 1.000.000
2.Góp vốn liên doanh 222 8.799.543.460 8.799.543.460
3.Các khoản đầu t dài hạn khác 228 - -
4.Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn (*) 229 - -
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 50.000.000 324.735.126
IV. Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn 240
- -
tổng cộng tài sản
250 404.163.171.345 363.823.405.606

12 12
nguồn vốn

số
Số đầu năm Số cuối kỳ
A B C D
A. Nợ phải trả 300 365.534.759.774 323.913.033.875
I. Nợ ngắn hạn 310 365.534.759.77
4
294.698.988.00
2
1.Vay ngắn hạn 311 140.847.101.974 182.351.816.687
2.Nợ dài hạn đến hạn trả 312 - -
3.Phải trả cho ngời bán 313 90.607.406.730 28.399.712.310
4.Ngời mua trả tiền trớc 314 560.695.738 104.158.824
5.Phải trả nội bộ - 67.756.141.027
6.Thuế và các khoản phải nộp NSNN 315 6.486.910.055 6.813.477.615
7.Phải trả công nhân viên 316 875.343.262 1.331.995.710
8.Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 126.157.302.015 7.941.685.829
II. Nợ dài hạn 320
-
27.345.801.029
1.Vay dài hạn 321 - 27.345.801.029
2.Nợ dài hạn 322 - -
III. Nợ khác 330
- 1.868.244.844
1.Chi phí phải trả 331 - 1.868.244.844
2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 - -
3. Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn 333 - -
b. nguồn vốn chủ sở hữu

400 38.628.411.571 39.910.371.731
I. Nguồn vốn - Quỹ 410 37.717.013.537 39.274.205.009
1. Nguồn vốn kinh doanh 411 26.572.696.715 26.117.258.793
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 - -
3. Chênh lệch tỷ giá 413 (38.855.588) 2.784.100
4. Quỹ đầu t phát triển 414 6.904.530.340 7.850.991.160
5. Quỹ dự trữ 415 - -
6.Lãi cha phân phối 416 - -
7.Nguồn vốn đầu t XDCB 417 4.278.642.070 5.303.170.956
II. Nguồn kinh phí 420 911.398.034 636.166.722
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421 - -
2.Quỹ khen thởng, phúc lợi 422 449.542.510 144.928.010
3.Quỹ quản lý cấp trên 423 448.573.857 484.087.045
13 13
4.Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - -
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc 425 - -
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 - -
5.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 13.281.667 7.151.667
tổng cộng nguồn vốn
430 404.163.171.345 363.823.405.606
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2000
Phần I :Lãi, lỗ hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Mã
số
Năm 1999 Năm 2000
Tổng doanh thu 01 472.534.583.84
1
472.783.366.0

69
Trong đó: Doanh thu hàng XK 02 - 18.968.688.66
9
-Các khoản giảm trừ(4+5+6+7) 03 689.718.594 78.354.092
+Chiết khấu 04 - -
+Giảm giá 05 - 9.895.980
+Giá trị háng bị trả lại 06 689.718.594 68.458.112
+Thuế doanh thu, thuế XNK phải nộp 07 - -
1. Doanh thu thuần(1-3) 10 471.844.865.24
7
472.705.011.9
77
2.Giá vốn hàng bán 11 448.026.572.20
2
436.154.068.8
73
3.Lợi nhuận gộp(10-11) 20 23.818.293.045 36.550.943.10
4
4.Chi phí bán hàng 21 4.720.455.734 6.580.523.238
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 9.532.214.469 9.480.446.423
6.Lợi tức thuần từ HĐKD (20-21-22) 30 9.565.622.842 20.489.973.44
3
7.Thu nhập hoạt động tài chính 31 814.706.806 330.627.469
8.Chi phí hoạt động tài chính 32 9.422.428.045 20.785.077.51
3
9.Lợi nhuận thuần từ HĐ tài chính(31-32-33) 40 (8.607.721.239) (20.454.450.0
44)
10.Các khoản thu nhập bất thờng 41 140.440.000 929.938.445
14 14
11.Chi phÝ bÊt thêng 42 - -

12.Lîi nhuËn bÊt thêng(41-42) 50 140.440.000 929.938.445
13.Tæng lîi nhuËn tríc thuÕ(30+40+50) 60 1.098.341.603 965.461.844
14.ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp ph¶i nép 70 351.469.312 308.947.789
15.Lîi nhuËn sau thuÕ(60-70) 80 746.872.291 656.514.055
15 15
Phần II. Tình hình nghĩa vụ với Nhà nớc.
Năm 2000
Đơn vị : Đồng
Chỉ tiêu Số phải nộp kỳ
này
Số phải nộp
trong kỳ
Số đã nộp trong
kỳ
Số còn phải nộp
trong kỳ
I. Thuế 42.389.016.02
5
6.486.910.05
5
42.062.448.465 6.813.477.615
1.Thuế GTGT hàng bán
nội địa
1.090.836.650 - 656.210.416 434.626.234
2.Thuế GTGT hàng XK 36.004.096.20
3
- 36.004.096.203 -
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt - - - -
4. Thuế XNK 4.198.857.291 - 4.077.496.649 121.360.642
5.Thuế thu nhập doanh

nghiệp
308.947.789 71.287.228 287.287.228 92.947.789
6.Thu trên vốn 656.514.055 401.485.361 913.821.757 144.177.659
7. Thuế môn bài 1.400.000 - 1.400.000. -
8.Thuế thu nhập 126.159.037 85.726.466 119.931.212 91.954.291
9.Thuế nhà đất 2.205.000 - 2.205.000 -
10.Tiền thu đất - 5.928.411.00
0
- 5.928.411.000
II.Các khoản phải nộp
khác
- - - -
1.Các khoản phụ thu - - - -
2.Các khoản phí, lệ phí - - - -
3.Các khoản khác - - - -
Tổng cộng 42.389.016.02
5
6.486.910.05
5
42.062.448.465 6.813.477.615


16 16
Phần III : Thuế GTGT đợc khấu trừ, đợc hoàn lại, đợc giảm , Thuế GTGT
hàng nội địa
Năm 2000
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu M
ã
số

Số tiền
Phát sinh kỳ này Luỹ kế từ đầu năm
I. Thuế GTGT đợc khấu trừ
1.Số thuế GTGT còn đợc khấu trừ 10 1.419.536.906 -
2.Số thuế GTGT đợc khấu trừ phát sinh 11 7.606.365.224 40.026.756.679
3.Số thuế GTGT đã đợc khấu trừ 12 9.025.902.130 45.890.547.119
Trong đó:
Số thuế GTGT đã khấu trừ 13 7.703.761.208 44.568.406.197
Số thuế GTGT đã hoàn lại 14 1.322.140.922 1.322.140.922
Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá hàng
mua
15 - -
Số thuế GTGT không đợc khấu trừ 16 - -
4.Số thuế GTGT còn đợc khấu trừ cuối kỳ 17 - -
II. Thuế GTGT đợc hoàn lại
1.Số thuế GTGT còn đợc hoàn lại đầu kỳ 20 1.322.140.922 463.813.705
2.Số thuế GTGT đợc hoàn lại phát sinh 21 - -
3.Số thuế GTGT đã hoàn lại 22 1.322.140.922 1.322.140.922
4.Số thuế GTGT còn đợc hoàn lại cuối kỳ 23 - -
III.Thuế GTGT đợc miễn giảm
1.Số thuế GTGT còn đợc miễn giảm đầu kỳ 30 - -
2.Số thuế GTGT đợc miễn giảm phát sinh 31 - -
3.Số thuế GTGT đã đợc miễn giảm 32 - -
4.Số thuế GTGT còn đợc miễn giảm cuối kỳ 33 - -
IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa
1.Thuế GTGT hàng nội địa còn phải nộp đầu kỳ 40 - -
2.Thuế GTGT đầu ra phát sinh 41 - 45.125.829.181
3.Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 42 - 38.680.461.645
4.Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá 43 - 6.845.811
5.Thuế GTGT đợc giảm trừ vào số thuế phải nộp 44 - -

6.Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào
NSNN
45 - 656.210.410
17 17
7.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp
cuối kỳ
46 - -
Thuyết minh báo cáo tài chính
1- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
Đơn vị: Đồng
Yếu tố chi phí Số tiền
1.Chi phí nguyên liệu,vật liệu 436.154.068.873
-
-
2.Chi phí nhân công 5.543.231.550
-
-
3.Chi phí khấu hao TSCĐ 1.535.867.603
4.Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.112.622.306
5.Chi phí khác bằng tiền 7.869.248.202
Tổng cộng 452.215.038.534
2- Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình
Đơn vị: Đồng
Nhóm
TSCĐ
Chỉ tiêu
Nhà cửa
vật kiến
trúc
Phơng tiện

vận tải
MM, thiết
bị quản lý
Tài sản
phúc lợi
Tổng cộng
I. Nguyên giá TSCĐ -
1.Số d đầu kỳ 4.646.674.
991
6.139.955.
133
2.258.728.
170
227.279.
945
13.272.638.339
2.Số tăng trong kỳ - 1.864.318.
385
235.784.42
0
2.100.102.805
Trong đó:
-Mua sắm mới - 1.864.318.
385
235.784.42
0
2.100.102.805
18 18
-Xây dựng mới - - -
3.Số giảm trong kỳ 974.645.35

7
480.129.40
0
169.161.29
0
1.623.936.047
Trong đó:
-Thanh lý - - 169.161.29
0
169.161.290
-Bàn giao - 480.129.40
0
- 1.454.774.757
4.Số cuối kỳ 3.672.029.
634
7.524.144.
118
2.325.351.
400
227.279.
945
13.748.805.097
Trong đó:
-Cha sử dụng - - - -
-Đã khấu hao hết - - - -
-Chờ thanh lý - - - -
II. Giá trị đã hao
mòn
- -
1.Đầu kỳ 1.690.948.

390
3.052.813.
300
1.493.028.
052
119.763.
152
6.356.552.894
2.Tăng trong kỳ 204.846.91
5
965.467.47
4
463.417.62
1
30.074.9
68
1.663.806.978
3.Giảm trong kỳ 193.968.94
0
342.492.27
0
169.161.29
0
- 705.622.500
4.Số cuối kỳ 1.701.826.
365
3.675.788.
504
1.787.284.
383

149.838.
120
7.314.737.372
III.Giá trị còn lại - -
1.Đầu kỳ 2.955.726.
601
3.087.141.
833
765.700.21
8
107.516.
793
6.910.085.445
2.Cuối kỳ 1.970.203.
269
3.848.355.
614
538.067.01
7
77.441.8
25
6.434.067.725
3- Tình hình thu nhập của CBCNV
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
Kỳ trớc Kỳ này
Tổng quỹ lơng 5.212.597.550
Tiền thởng
Tổng thu nhập 5.212.597.550
Tiền lơng bình quân 2.585.614

Thu nhập bình quân 2.585.614
4- Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị:Đồng
Chỉ tiêu Số đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Số cuối kỳ
Nguồn vốn kinh doanh 26.572.696.715 462.875.625 918.313.547
26.117.258.793
Trong đó: Ngân sách Nhà nớc
cấp
19.853.891.014 462.875.625 780.676.417
19.536.090.22
19 19
Các quỹ 6.904.530.340 2.268.541.688 1.322.080.868
7.850.991.160
Quỹ đầu t phát triển 6.072.293.449
6.072.293.449
Quỹ NCKH & đào tạo 832.236.891 25.000.000 216.133.868
641.103.023
Quỹ dự phòng tài chính
-
Quỹ hỗ trợ trồng rừng 2.243.541.688 1.105.947.000
1.137.594.688
Nguồn vốn đầu t XDCB 4.278.642.070 1.024.528.886
5.303.170.956
Ngân sách cấp 3.877.759.172 1.024.528.886
4.902.288.058
Nguồn khác 400.882.898
400.882.898
Quỹ khác 449.542.541 304.614.500
144.928.010
Quỹ khen thởng, phúc lợi VP

Tổng công ty
114.729.756 35.564.500
79.165.256
Quỹ khen thởng, phúc lợi toàn
Tổng công ty
334.812.754 269.050.000
65.762.754
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất
việc làm
-
Tổng cộng 38.205.411.635 3.755.946.199 2.755.946.199
39.416.348.919
20 20
5- Tình hình tăng giảm các khoản đầu t vào các đơn vị khác
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Số đầu kỳ Tăng trong
kỳ
Giảm trong kỳ Số cuối kỳ
Đầu t ngắn hạn - - - -
Đầu t vào liên doanh
Đầu t vào chứng khoán
Đầu t khác
Đầu t dài hạn 8.800.543.460 8.800.543.460
Đầu t vào liên doanh 8.799.543.460 8.799.543.460
Đầu t vào chứng khoán 1.000.000 1.000.000
Đầu t khác
Tổng cộng 8.800.543.460 - - 8.800.543.460
Các khoản phải thu và nợ phải trả
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số cuối kỳ Tổng số tiền tranh

chấp mất khả
năng thanh toán
Tổng số Trong đó số
quá hạn
Tổng số Trong đó số
quá hạn
Các khoản phải
thu
292.614.241.167 1.896.378.941 310.540.657.893 1.896.378.941 -
-Phải thu từ khách
hàng
207.437.439.268 1.896.378.941 148.057.985.617 1.896.378.941
-Trả trớc cho ngời
bán
77.981.081.474 34.173.221.438
-Cho vay
-Phải thu tạm ứng 183.870.933 100.158.156
-Phải thu nội bộ 67.756.141.027
-Phải thu khác 7.011.849.492 60.453.151.655
2.Các khoản phải
trả
365.534.759.774 - 322.044.789.031 - 6.813.477.615
2.1.Nợ dài hạn - - 27.345.801.029 -
- Vay dài hạn 27.345.801.029
-Nợ dài hạn - -
2.2.Nợ ngắn hạn 365.534.759.774 - 294.698.988.002 - 6.813.477.615
-Vay ngắn hạn 140.847.101.974 182.351.816.687
-Phải trả cho ngời
bán
90.607.406.730 28.399.712.310

21 21
-Ngời mua trả trớc 560.695.738 104.158.824
-Doanh thu nhận
trớc
-Phải trả công
nhân viên
875.343.262 1.331.995.710
-Phải trả thuế
-Các khoản phải
nộp Nhà nớc
6.486.910.055 6.813.477.615 6.813.477.615
-Phải trả nội bộ 67.756.141.027
Phải trả khác 126.157.302.015 7.941.685829
Tổng cộng 658.149.000.941 1.896.378.941 632.585.446.924 1.896.378.941 6.813.477.615
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm nay Năm trớc
I.Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
1.1.Bố trí cơ cấu tài sản
-TSCĐ/ Tổng tài sản % 4%
-TSLĐ/Tổng tài sản % 96%
1.2.Bố trí cơ cấu nguồn vốn
-Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn % 89%
-Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn % 11%
2.Khả năng thanh toán
2.1.Khả năng thanh toán hiện hành lần 1,09 1,09
2.2.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần 1,03 1,03
2.3Khả năng thanh toán nhanh lần 0,03 0,04
2.4.Khả năng thanh toán nợ dài hạn lần 0,48
3.Tỷ suất sinh lời
3.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

-Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế trên doanh thu % 0,11 0,11
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu % 0,11 0,11
3.2.Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
-Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế trên tổng tài sản % 0,2 0,2
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản % 0,2 0,2
3.3.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn
chủ sở hữu
2,26 2,26
22 22
II. Phân tích tình hình tài chính qua hệ thống báo cáo tài
chính của Tổng công ty Giấy Việt nam.
Thông qua hệ thống số liệu đợc trình bày trên các báo cáo tài chính từ trang
(49-61) chúng ta sẽ tập trung phân tích tình hình tài chính của Tổng công ty Giấy
Việt nam theo một số nội dung chủ yếu sau:
1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính.
2.Phân tích tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh
3.Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán.
4.Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh.
5.Phân tích báo cáo lu chuyển tiền tệ.
6.Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính
7.Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
8.Phân tích hiệu quả khả năng sinh lời của quá trình kinh doanh .
9. Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lu động
2.1.Phân tích bảng cân đối kế toán.
2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính
Qua số liệu tại báo cáo tài chính trên ta thấy tổng số tài sản bằng tổng số
nguồn vốn. Điều này đảm bảo cho tính cân bằng trong hạch toán kế toán và là đảm
bảo cho bớc đầu cho báo cáo tài chính phản ánh đúng và trung thực tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
Cũng qua các số liệu của bảng cân đối kế toán trên ta thấy rằng: Tổng số tài

sản cuối kỳ giảm so với đầu năm là -40.339.765.739 đồng (=363.823.405.606 -
404.163.171.345 ) hay đạt 90,2% (=363.823.405.606 / 404.163.171.345). Điều này
cho thấy trong kỳ doanh nghiệp có giảm quy mô hoạt động kinh doanh hơn so với
năm ngoái.Tuy nhiên, tổng tài sản giảm là do nhiều nguyên nhân khác nhau nên cha
23 23
thể kết luận tình hình tài chính của Tổng công ty chính xác đợc. Công việc này sẽ đ-
ợc đề cập đến trong phần tiếp theo.
Bên cạnh việc huy động và sử dụng vốn, khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính
và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp là hết sức quan trọng.
Qua số liệu thuộc bảng cân đối kế toán ta lập bảng phân tích sau:
Bảng 1: Phân tích tình hình tài chính
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối kỳ
1.Hệ số tài trợ 0,096 0,11
2.Hệ số thanh toán hiện hành 1,105 1,12
3.Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn 1,063 1,53
4.Hệ số thanh toán nhanh 0,044 0,06
5.Hệ số thanh toán vốn lu động 0,216 0,575
Qua bảng phân tích trên ta thấy:
-Hệ số tài trợ đầu năm là 0,096 và cuối kỳ là 0,11, nh vậy hệ số tài trợ cuối kỳ
cao hơn hệ số tài trợ đầu năm chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài chính của Tổng
công ty năm naylà cao hơn năm ngoái.Điều này có thể chứng minh hầu hết tài sản
mà doanh nghiệp hiện có đều đợc đầu t bằng số vốn của mình.
-Hệ số thanh toán hiện hành ở cả đầu năm và cuối kỳ đều lớn hơn 1 khẳng
định Tổng công ty đảm bảo đợc khả năng thanh toán các khoản nợ khi cần thiết.
-Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ trong
vòng một năm của doanh nghiệp cuối kỳ lớn hơn đầu năm. Nh vậy, khả năng thanh
toán các khoản nợ cuối kỳ là cao hơn với đầu năm.
-Hệ số thanh toán vốn lu động cuối kỳ lớn hơn đầu năm sẽ khẳng định lại tình
hình tài chính của doanh nghiệp cuối kỳ khả quan hơn.
-Vốn hoạt động thuần đầu năm chỉ =22.861.782.666 (đ) (=388.396.542.440 -

365.534.759.774) mà cuối kỳ = 121.321.212.320 (đ) (=348.264.059.295 -
226.942.846.975).
Vốn hoạt động thuần cuối kỳ lớn hơn vốn hoạt động thuần ở thời điểm đầu
năm , nh vậy khả năng thanh toán của doanh nghiệp ở cuối kỳ lớn hơn đầu năm.
24 24
Chứng tỏ, tình hình tài chính của Tổng công ty ngày càng khả quan và đặc biệt ngày
nay, trong môi trờng cạnh tranh gay gắt thì giữ vững và lành mạnh hoá tình hình tài
chính là một thành công lớn của Tổng công ty Giấy Việt nam.
Tuy nhiên, xét về hệ số thanh toán nhanh thì ở cả cuối kỳ và đầu năm hệ số
này đều nhỏ hơn 0,5 nên đơn vị có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán nhanh các
khoản nợ. Khi cần thiết, việc bán gấp hàng hoá để trả nợ vì không đủ số tiền thanh
toán là điều không thể tránh khỏi.
2.1.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh.
Căn cứ vào số liệu thuộc bảng cân đối kế toán 31/12/2000, ta lập bảng phân
tích sau:
Bảng 2: Phân tích nhu cầu tài sản và nguồn tài trợ thờng xuyên
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối kỳ Chênh lệch %
1. Tổng nhu cầu tài sản 404.113.171.345 363.498.670.480 -40.614.500.865 89,9
2. Nguồn tài trợ thờng
xuyên
38.628.411.571 67.526.172.760 +28.897.761.18
9
174,
8
3. Chênh lệch giữa nguồn
tài trợ thờng xuyên và nhu
cầu tài sản (2 -1)
(365.484.759.774) (295.972.497.720) +69.512.262.05
4

Thấy ở cả thời điểm cuối kỳ và đầu năm, nguồn tài trợ thờng xuyên thờng
không đủ bù đắp nhu cầu tổng tài sản.Tuy nhiên cuối kỳ, khoảng cách chênh lệch
giữa nguồn tài trợ thờng xuyên và nhu cầu tài sản là nhỏ hơn đầu năm. Từ phải
huy động thêm 365.484.759.774 (đ) (= 404.113.171.345 - 38.628.411.571) đến chỉ
phải huy động từ nguồn tài trợ tạm thời là 295.972.497.720(đ), chứng tỏ doanh
nghiệp đã và đang cố gắng huy động nguồn vốn tạm thời và giảm bớt khoảng cách
chênh lệch giữa nhu cầu tổng tài sản với nguồn tài trợ thờng xuyên.
Nh vậy, ở cả hai thời điểm, doanh nghiệp cần huy động thêm từ nguồn tài
trợ hay có thể giảm quy mô đầu t.
Xét về tình hình biến động của từng nhân tố trong tổng nguồn vốn thấy:
25 25

×