Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

KIỂM TRA KHẢO sát bồi DƯỠNG học SINH chỉnh lại đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.23 KB, 5 trang )

Đề chính thức
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH LẦN 1

UBND HUYỆN TÂN UYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Môn: Địa lý 8
Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian
giao đề

Câu 1: (3,0 điểm)
a) Trên bản đồ A có tỉ lệ 1: 1 500 000 khoảng cách hai thành phố là 4 dm.
Vậy trên thực tế hai thành phố đó cách nhau bao nhiêu Km?
b) Tính tỉ lệ bản đồ B. Biết rằng trên thực tế một khúc sông dài 510 km và
trên bản đồ đo được 17cm?
c) Bản đồ C có tỉ lệ 1: 2 100 000 hai trạm khí tượng trên thực tế cách nhau
105km Vậy khoảng cách của chúng trên bản đồ là bao nhiêu cm?
d)Trong ba bản đồ A, B, C thì bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi
tiết, rõ ràng hơn?
e) Hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D dựa vào hình dưới
đây:
900
700
500
300
100
A
300

B



500

C
D

700
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Lễ hội pháo hoa quốc tế khai mạc tại Đà Nẵng lúc 10 giờ ngày
01/3/2007 và được truyền hình trực tiếp. Hãy tính giờ truyền hình trực tiếp tại
các kinh độ ở trong bảng sau:
Kinh độ
300Đ
600Đ
600’T
900’T
Giờ
?
?
?
?
Ngày/tháng ?
?
?
?
b. Tại saoTrái đất chuyển động quanh mặt trời lại tạo ra các mùa trong năm?
Câu 3: (5,0 điểm)
Sông ngòi Châu Á có những đặc điểm gì? Giải thích vì sao sông ngòi
Châu Á phân bố không đồng đều và có chế độ nước khá phức tạp?
Câu 4: (5,0 điểm)

. Chứng minh Việt Nam là một quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể
hiện qua yếu tố khí hậu và địa hình?


Câu 5: (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và số dân một số khu vực Châu Á
Diện tích
Dân số năm 2001( Triệu người)
Khu vực
(Nghìn km2)
Đông Á
11 762
1503
Nam Á
4489
1356
Đông Nam Á
4495
519
Trung Á
4002
56
Tây Nam Á
7016
286
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện mật độ của các khu vực Châu Á, nêu nhận xét và
giải thích.
----------------------------Hết--------------------------Thí sinh được mang Atlat địa lí Việt Nam. Giám thị không giải thích gì thêm.



CÂU

Ý
a
b

c
1
d

e
2
a

b

HƯỚNG DẪN CHẤM
NỘI DUNG
ĐIỂM
- Khoảng cách hai thành phố trên biểu đồ A là:
0,5
4(dm) x 1.500.000 = 6.000.000 dm = 600 km
- Đổi 510 km = 51 000 000 cm
- Bản đồ B có tỉ lệ là:
0,5
51000 000 : 17 = 3000 000cm.
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1: 3000 000
- Đổi 105 km = 10.500.000 cm
- Khoảng cách giữa hai trạm khí tượng trên bản đồ C

0,5
10 500 000 : 2 100 000 = 5 cm
Bản đồ A có tỉ lệ là: 1: 1500000
Bản đồ B có tỉ lệ là: 1: 3000000
Bản đồ C có tỉ lệ là: 1: 2100000
=> Bản đồ A sẽ thể hiện được các đối tượng địa lý chi tiêt
0,5
hơn, đầy đủ hơn vì biểu đồ A là biểu đồ có tỉ lệ lớn hơn so
với biểu đồ B và Biểu đồ C. Biểu đồ có tỉ lệ càng lớn thì
mức độ thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ càng cao.
A (500T – 200N)
0,25
0
0
B (90 T – 30 N)
0,25
0
0
C (80 T – 50 N)
0,25
0
0
D (40 T – 60 N)
0,25
- Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Kinh độ
300Đ
600Đ
600’T
900’T

Giờ
5h
7h
23h
21h
1,0
Ngày,
28/2/200
1/3/2007 1/3/2007
28/2/2007
tháng
7
Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời tạo ra các mùa
vì:
- Vì trong suốt quá trình chuyển động của trái đất trên quỹ
đạo quanh mặt trời, trục của trái đất luôn giữ nguyên độ
nghiêng và hướng nghiêng không đổi nên có lúc bán cầu
Bắc ngả về phía mặt trời có lúc bán cầu Nam nghiêng về
phía mặt trời.
- Bán cầu nào ngả về phía mặt trời nhiều hơn sẽ nhận được
lượng nhiệt và ánh sáng nhiều hơn, lúc ấy là mùa nóng của
nửa cầu đó.
- Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu
sáng nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa

0,5

0,5
0,5



3

4

lạnh của nửa cầu đó.
- Vào ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9 hai bán cầu có
góc chiếu sáng Mặt Trời như nhau nên nhận được một
lượng nhiệt và ánh sáng như nhau. Đó là lúc chuyển tiếp
giữa hai mùa nóng và lạnh ở hai nửa cầu trên Trái Đất.
* Đặc điểm sông ngòi Châu Á
- Sông ngòi Châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống
sông lớn như Sông Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công. Iê-nit-xây...
- Các sông ở Châu Á phân bố không đồng đều và có chế độ
nước khá phức tạp.
+ Ở Bắc Á: Mạng lưới sông dày đặc. Các sông lớn đều chảy
theo hướng từ nam lên bắc. Mùa đông sông bị đóng băng.
Mùa xuân băng tuyết tan, nước sông lên cao.
+ Ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: Mưa nhiều nên
mạng lưới sông dày đặc, nhiều sông lớn. Khí hậu gió mùa
nên chế độ nước theo mùa: Lũ cao nhất là cuối hạ, đầu thu;
nước cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
+ Ở Tây Nam Á và Tung Á: Khí hậu khô hạn nên sông ngòi
kém phát triển. Có một số sông lớn nhờ nước do băng, tuyết
tan từ núi cao. Lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm.
Một số sông nhỏ chết trong hoang mạc.
Sông ngòi Châu Á phân bố không đồng đều và có chề độ
nước khá phức tạp là do:
- Do khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành nhiều đới,
nhiều kiểu khác nhau: Khu vực có khí hậu nóng ẩm mưa

nhiều, có nhiều sông, sông lớn( Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á, Bắc Á). Khu vực khí hậu khô hạn sông ngòi kém
phát triển.
- Ngoài nước mưa các sông Châu Á còn được cung cấp bởi
các nguồn nước do băng, tuyết tan nên chế độ nước khá
phức tạp.
* Việt Nam là một quốc gia ven biển:
- Nước ta được biển Đông bao bọc ở phía Đông và Đông
Nam với đường bờ biển dài 3260km, vùng biển chủ quyền
rộng khoảng 1 triệu km2.
- Biển Đông là 1 vùng biển rộng trên 1 triệu km 2. Chịu ảnh
hưởng của gió mùa, được thể hiện rõ nhất ở nhiệt độ nước
biển, dòng hải lưu và thành phần loài sinh vật biển.
- Là biển tương đối kín. Tính chất nhiệt đới gió mùa và tính
chất khép kín là 2 đặc điểm cơ bản nhất của biển Đông và
nó đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên nước ta.
*Ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu.
- Nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính

0,5

1,0
1,0
0,5

0,5

0,5

0,75


0,75

1,0
0,75
1,0
0,75


ca khớ hu hi dng, iu hũa hn.
- Bin ụng l ngun d tr m, lm cho m tng i
ca khụng khớ thng trờn 80%. Bin ụng ó mang li cho
nc ta mt lng ma ln.
- Bin ụng lm gim tớnh cht khc nghit ca thi tit
lnh mựa ụng v du bt thi tit núng bc vo mựa hố.
Bin ụng lm bin tớnh cỏc khi khớ i qua bin vo nc
ta
* nh hng ca bin ụng i vi a hỡnh.
- Bin ụng ó to cho nc ta cỏc dng a hỡnh ven bin
rt a dng: vnh ca sụng, cỏc b bin mi mũn, cỏc tam
giỏc chõu th vi bói triu rng ln, cỏc bói cỏt phng, cỏc
m phỏ, cn cỏt, cỏc vnh nc sõu, cỏc o ven b v
nhng rn san hụ...
V biu v nhn xột
- X lý s liu chớnh xỏc :
Mt dõn s
Khu vc
Ngi/Km2
ụng
127,8

Nam
302
ụng Nam
115,5
Trung
14
Tõy Nam
41
5

V biu ct ỳng, p, cú tờn biu
Nhn xột :
- Mt dõn s chõu khụng ng u. Cao nht ụng
(127,8 ngi/Km2). Nam (302 ngi/Km2). ụng Nam
(115,5 ngi/Km2).
- Nguyờn nhõn: l do đây là những nơi có khí hậu gió mùa
có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho đời sống và phát triển
kinh tế, là nơi tập trung đông dân nhất của Châu á.
- Mt dõn s thp nht Trung (14 ngi/km2), Tõy
Nam (41 ngi/km2), vỡ đây là nơi có khí hậu khô hạn
khắc nghiệt hoặc là nơi có địa hình núi non đồ sộ, hiểm trở
gây nhiều khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế, là nơi
dân c ít tập trung.
----------------------------Ht---------------------------

0,75

0,75

1,0


1,0

1,5
0,5

0,5

0,5



×