Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự công ty cổ phần an phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tel. (84-511) 736 949, Fax. (84-511) 842 771
Website: itf.ud.edu.vn, E-mail:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÃ NGÀNH: 05115

ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ
CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ
MÃ ĐỀ TÀI: 11TH2LT - 44
Ngày bảo vệ: 24/12/2013

CBHD :

ThS. LÊ QUÝ LỘC

ĐÀ NẴNG, 12/2013


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các
anh chị, các em và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
tôi xin được bày tỏ lới cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa
Công nghệ thông tin, trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng đã truyền


đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong những năm học vừa qua
và nhất là đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, thực hiện đề tài
tốt nghiệp này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo ThS. Lê Quý
Lộc đã trực tiếp, tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian thực hiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đồ án trong phạm vi và khả
năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm, góp ý và tận tình chỉ bảo
của quý Thầy Cô và các bạn.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn!
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện
dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy ThS. Lê Quý Lộc.
1

Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ
ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
2

Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay
gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
3


Sinh viên thực hiện

3


MỤC LỤC

4


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

5


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt

CSDL
SQL
QLNS
FK
PK

Giải thích
Cơ sở dữ liệu
Structured Query Language
Quản lý nhân sự
Foreign Key
Primary Key

7


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Bối cảnh đề tài

Ngày nay, trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, doanh nghiệp
đóng một vai trò rất quan trọng. Đó là đơn vị kinh tế cơ bản, chủ thể sản xuất
kinh doanh, là nơi trực tiếp tạo ra giá trị lao động mới cho xã hội và tham gia
trực tiếp vào các hoạt động của thị trường. Có thể nói doanh nghiệp là một mắt
xích của nền kinh tế. Trong các hoạt động của mình, các doanh nghiệp sản xuất

ra của cải vật chất, cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ra thị trường thỏa mãi
nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Những năm gần đây cùng với sự hội nhập của đất
nước, Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện các chủ trương, chính sách, chương
trình, kế hoạch nhằm tạo điều kiện cần thiết đáng tin cậy. Hệ thống chính sách
ưu đãi, hệ thống Luật doanh nghiệp chính xác, chặt chẽ, kế hoạch điều tiết vĩ
mô phù hợp với sự vận động và phát triển của đất nước… khuyến khích các
Doanh nghiệp yên tâm sản xuất kinh doanh, chủ động đầu tư vốn tự do kinh
doanh trong khuôn khổ pháp luật.
Con người luôn là nguồn lực quan trọng, hàng đầu, quyết định sự thành
bại của mỗi tổ chức… Doanh nghiệp có thể có một dự án, một kế hoạch kinh
doanh tốt đến đâu, công nghệ hiện đại đến đâu nhưng nếu không có một nguồn
nhân lực đủ về số lượng và chất lượng để triển khai thì cũng khó có thể thành
công. Yếu tố nhân lực lại càng trở nên quan trọng đối với các doanh nghiệp
hoantj động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt và mang tính quốc tế sâu sắc
như hiện nay. Trong bối cảnh hòa nhập kinh tế thị trường thì việc thu hút, duy
trì và phát triển nguồn nhân lực được xem là một trong những nhiệm vụ sống
còn, có ý nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để có được đội ngũ nhân lực có chất lượng cao – tài sản vô giá của mỗi
doanh nghiệp lại là vấn đề không hề đơn giản, bởi vì nó phụ thuột vào rất nhiều
yếu tố, trong đó vấn đề quản lý nhân sự làm sao cho chặt chẽ, khoa học đang
trở thành bài toán đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp, tổ chức.
Từ những phân tích trên, ta thấy cần thiết phải có một giải pháp để quản
lý tốt vấn đề con người hay là nhân lực của công ty để doanh nghiệp có thể
quản lý tốt hơn, giải quyết được vấn đề an sinh của nhân viên. Hơn thế nữa,
ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết
Trang 8


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
mọi cơ quan, doanh nghiệp, đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong

công tác quản lý. Trong đó công tác quản lý nhân sự, tiền lương là một lĩnh vực
cần thiết và quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp.
Vì vậy qua tìm hiểu thực tế tình hình hoạt động của Công ty cổ phần An
Phú, em đã lựa chọn đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự công ty
cổ phần An Phú” làm đề tài tốt nghiệp
1.2.

Mục đích

Xây dựng đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự công ty cổ phần
An Phú” với hai mục đích chính:
 Phục vụ công tác quản lý nhân lực trong công ty Cổ Phần An Phú
 Có thể áp dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp khác
1.3.

Ý nghĩa

Phần mềm quản lý nhân sự công ty cổ phần An Phú là một phần mềm
được thiết kế, lập trình trên nền .Net Framework 3.5 nhằm cung cấp các giải
pháp quản lý nhân sự, chấm công, tính lương cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể quản lý hồ sơ nhân viên bao gồm thông tin cá nhân,
sơ yếu lí lịch, nắm bắt được sự thay đổi, điều chuyển nhân sự trong công ty. Có
thể chấm công và tính lương cho nhân viên một cách chính xác, nhanh chóng
và khoa học.
2.

PHẠM VI ĐỀ TÀI
Trong đề tài này, em tập trung phân tích, thiết kế các chức năng sau:

 Quản lý hồ sơ nhân viên

 Quản lý quá trình làm việc của nhân viên
 Quản lý chấm công
 Quản lý tính lương, thanh toán lương
3.

BỐ CỤC ĐỀ TÀI

 Tổng quan về đề tài
 Chương 1: Cơ sở lý thuyết
 Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống.
Trang 9


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
 Chương 3: Triển khai đề tài và đánh giá kết quả
 Kết luận và hướng phát triển
4.

TRIỂN KHAI ĐỀ TÀI
4.1.

Các bước thực hiện

 Phân tích các yêu cầu sử dụng của đề tài.
 Phân tích thiết kế hệ thống.
 Xây dựng cơ sở dữ liệu.
 Thiết kế giao diện chương trình
 Xây dựng ứng dụng trên máy tính.
 Triển khai hoạt động cho ứng dụng, đồng thời tiến hành kiểm thử đảm bảo chất
lượng.

 Viết báo cáo tổng kết đề tài và đề ra hướng phát triển.
4.2.

Mục tiêu cần đạt được

Dự kiến phần mềm quản lý nhân sự hoàn toàn có khả năng triển khai thực
tiễn. Và các yêu cầu cần đạt được
 Xây dựng thành công cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin nhân sự của công ty
 Xây dựng thành công ứng dụng trên PC
 Triển khai thành công cho hệ thống chạy trên môi trường thực tiễn
5.

KẾT QUẢ DỰ KIẾN

Với mục đích đề ra thì kết quả cần đạt được trong đề tài luận văn tốt
nghiệp này:
 Tìm hiểu nền tảng .Net Framework và ngôn ngữ lập trình C#
 Phân tích yêu cầu người sử dụng và thiết kế hệ thống
 Xây dựng và triển khai hệ thống trong thực tế


Trang 10


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
I.1.1.Khái niệm về quản lý nhân sự
I.1.1.1. Khái niệm nhân sự
Bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội

(kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các
thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và
giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
I.1.1.2. Quản trị nhân sự
Quản trị nhân sự hay là Quản lý nguồn nhân lực là công tác quản lý các
lực lượng lao động của một tổ chức, công ty, xã hội, nguồn nhân lực. Chịu
trách nhiệm thu hút, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, và tưởng thưởng người lao
động, đồng thời giám sát lãnh đạo và văn hóa của tổ chức, và bảo đảm phù hợp
với luật lao động và việc làm.
I.1.1.3. Tầm quan trọng
Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: vốn, cơ sở vật chất, tiến
bộ khoa học kỹ thuật, người lao động, các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết
với nhau và tác động lại với nhau. Những yếu tố như: máy móc thiết bị, của cải
vật chất, công nghệ kỹ thuật đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép
được, nhưng con người thì không thể. Vì vậy có thể khẳng định rằng quản trị
nhân sự có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .
Con người, với khả năng sáng tạo, lao động cần cù siêng năng của mình,
đã phát minh ra những dụng cụ từ ban đầu là thô sơ cho đến phát triển công
nghệ cao, khoa học kỹ thuật cao như ngày nay đã phục vụ được nhu cầu bản
thân và phát triển xã hội.
Quản trị nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của
vấn đề lao động. Đó là một vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói
chung đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động
hưởng thành quả do họ làm ra.
Quản trị nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức
nào cũng cần phải có bộ phận nhân sự. Quản trị nhân sự là một thành tố quan
Trang 11



Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
trọng của chức năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi
trong mọi tổ chức. Quản trị nhân sự hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp
quản trị nào cũng có nhân viên dưới quyền vì thế đều phải có quản trị nhân sự.
Cung cách quản trị nhân sự tạo ra bầu không khí văn hoá cho một doanh
nghiệp. Đây cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của
một doanh nghiệp.
I.1.2.Phần mềm quản lý nhân sự
Phần mềm quản lý nhân sự là ứng dụng giúp doanh nghiệp phát huy sức
mạnh nguồn lực của mình. Nguồn lực trong mỗi doanh nghiệp là tài nguyên vô
giá, việc đánh giá một doanh nghiệp phát triển hay không thì phần lớn xem con
người hoạt động trong doanh nghiệp với các yếu tố:
 Năng lực
 Khát vọng
 Được làm công việc đúng thế mạnh
 Tinh thần cống hiến
 Cảm kích với doanh nghiệp
Phần mềm quản lý nhân sự trên cơ sở nghiên cứu 5 yếu tố trên và xem xét
lại quy trình sử dụng nhân lực có hợp lý chưa để tối ưu cho tinh gọn, tiết kiệm
chi phí, hiệu quả trong hoạt động cho doanh nghiệp. Phần mềm quản lý nhân
sự được triển khai từng phần hoặc tích hợp đầy đủ tùy theo nhu cầu và qui mô
của doanh nghiệp. Phần mềm quản lý nguồn nhân lực có thể được triển khai
dưới nhiều dạng khác nhau như:
 Phần mềm quản lý nguồn nhân lực desktop
 Phần mềm online tập trung,
 Phần mềm nhúng trong thiết bị giám sát
Doanh nghiệp phần mềm thường phát triển phần mềm quản lý nguồn
nhân lực như một module trong phần mềm quản lý doanh nghiệp tổng thể.

Trang 12



Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
I.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỀ TÀI
I.2.1.C# và .net framework
I.2.1.1. Visual Studio.NET
Visual Studio.NET cung cấp một môi trường phát triển mức cao để xây
dựng các ứng dụng trên .NET Framework. Với bộ Visual Studio.NET chúng ta
có thể đơn giản hoá việc tạo, triển khai và tiếp tục phát triển các ứng dụng Web
và các dịch vụ Web có sẵn một cách an toàn, bảo mật và khả nǎng biến đổi
được. Visual Studio.NET là một bộ đa ngôn ngữ các công cụ lập trình. Ngoài
C#, Visual Studio.NET còn hỗ trợ Visual Basic, Visual C++, Visual J#.NET và
các ngôn ngữ script như VBScript và JScript. Tất cả các ngôn ngữ này đều cho
phép truy cập vào .NET Framework.
a.

Visual Basic .NET (VB.NET)

Là ngôn ngữ cho phép bạn tạo ra những ứng dụng đầy sức mạnh cho nền
tảng Microsoft Windows với thời gian ngắn nhất. Kết hợp chặt chẽ việc truy
cập dữ liệu từ một phạm vi rộng của các kịch bản dữ liệu, tạo ra những thành
phần với mã nhỏ nhất và xây dựng các ứng dụng trên cơ sở Web khi sử dụng
những kỹ nǎng hiện tại.
b.

Visual C++ .NET

Là phiên bản kế tiếp của Microsoft Visual C++ 6.0. Microsoft Visual C++
là công cụ C++ hiệu quả nhất để tạo ra những ứng dụng hiệu nǎng cao cho
Windows và cho World Wide Web. Visual C++ .NET mang đến một cấp độ

mới về hiệu nǎng so với Visual C++ mà không làm ảnh hưởng đến tính mềm
dẻo, hiệu suất thực hiện cũng như điều khiển.
c.

Visual C# .NET.

Là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, hiện đại, hướng đối tượng an toàn
kiểu (type-safe) và có nguồn gốc từ các ngôn ngữ C và C++. C# là một ngôn
ngữ rất thân thiện với người lập trình C và C++. C# là kết quả của việc kết hợp
hiệu nǎng cao của Visual Basic và sức mạnh của C++. C# được Microsoft giới
thiệu để xây dựng với Web và đòi hỏi quyền được cung cấp một môi trường
đồng bộ với HTML[3], XML[1] và SOAP[4]. Tóm lại C# là một ngôn ngữ lập
trình hiện đại và là một môi trường phát triển đầy tiềm nǎng để tạo ra các dịch
vụ Web XML, các ứng dụng dựa trên Microsoft .NET và cho cả nền tảng
Trang 13


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
Microsoft Windows cũng như tạo ra các ứng dụng Internet thế hệ kế tiếp một
cách nhanh chóng và hiệu quả.
d.

Visual J# .NET.

Là một công cụ phát triển cho các nhà phát triển ngôn ngữ Java để xây
dựng các ứng dụng và các dịch vụ trên nền Microsoft .NET Framework. Visual
J# .NET cho phép những người phát triển ngôn ngữ Java có thể chuyển tiếp
vào thế giới của các dịch vụ Web XML và cải thiện đáng kể khả nǎng vận hành
của các chương trình viết bằng ngôn ngữ Java với những phần mềm hiện tại
được viết bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau.

e.

JScript .NET.

Là bộ thực hiện của Microsoft cho JavaScript. Jscript.NET thêm rất nhiều
đặc tính mới vào Jscript, bao gồm cả việc hỗ trợ trực tiếp các kỹ thuật lập trình
hướng đối tượng.
I.2.1.2. NET Framework.
.NET Framework là một tập những giao diện lập trình và là tâm điểm của
nền tảng .NET. Nó cung cấp cơ sở hạ tầng để xây dựng và chạy các dịch vụ
Web. .NET Framework bao gồm ba thành phần chính là Common Language
Runtime, Unified Progrgamming Classes và ASP. Thực chất ở phần này còn
bao gồm cả phần phát triển các ứng dụng cho Windows có tên Windows Form
như được mô tả trong hình dưới:

Trang 14


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú

Hình 1:Các thành phần của .Net Framework 4.0

Thực thi ngôn ngữ chung CLR (Common Language Runtime): Tất cả
các ngôn ngữ lập trình đều có một runtime (thi hành), một dịch vụ hoạt động
cùng với ngôn ngữ lập trình. CLR là một thành phần cốt lõi của .NET. Nó cung
cấp nền cơ sở mà trên đó các ứng dụng cho. NET được xây dựng. CLR quản lí
nhiều khía cạnh của chu trình phát triển theo quan điểm của người phát triển.
CLR cung cấp một runtime chung mà nó được sử dụng với tất cả các ngôn ngữ.
Thành phần này làm cho .NET có một khả nǎng "hỗ trợ mọi ngôn ngữ"
(language-free).

Các lớp lập trình hợp nhất (Unified Progrgamming Classes): Những
thư viện lớp lập trình hay các giao diện lập trình ứng dụng (API) được sử dụng
bởi nhiều ngôn ngữ khác nhau. Để sử dụng những ngôn ngữ lập trình khác
nhau, các nhà phát triển nghiên cứu các bộ thư viện lớp khác nhau để làm việc
với các ngôn ngữ lập trình khác nhau. Vấn đề này đã làm chậm quá trình phát
triển ứng dụng và làm cho công việc phát triển trở nên tẻ nhạt và lãng phí khá
Trang 15


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
nhiều thời gian. .NET cung cấp các lớp lập trình hợp nhất với một bộ API dùng
chung cho mọi ngôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ có thể tương tác với một
ngôn ngữ khác và các lớp lập trình hợp nhất này cho phép các nhà phát triển
lựa chọn bất cứ ngôn ngữ nào mà họ muốn trong khi chỉ cần duy nhất một bộ
API.
I.2.1.3. Ngôn ngữ C#
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi
Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao
gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số
thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là
ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi
tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC.
C# là một ngôn ngữ lập trình mới, và được biết đến với hai lời chào:
 Nó được thiết kế riêng để dùng cho Microsoft's .NET Framework (Một nền khá
mạnh cho sự phát triển, triển khai, hiện thực và phân phối các ứng dụng).
 Nó là một ngôn ngữ hoàn toàn hướng đối tượng được thiết kế dựa trên kinh
nghiệm của các ngôn ngữ hướng đối tượng khác.
C# là một ngôn ngữ độc lập. Nó được thiết kế để có thể sinh ra mã đích
trong môi trường .NET, nó không phải là một phần của .NET bởi vậy có một

vài đặc trưng được hỗ trợ bởi .NET nhưng C# không hỗ trợ.
C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn mười
kiểu dữ liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập trình có cấu
trúc, hướng đối tượng, hướng thành phần (component oriented).
Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ
liệu mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết. C# có những
từ khoá dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính mới. C# hỗ trợ
đầy đủ khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng: đóng gói, thừa kế, đa
hình.
Ðịnh nghĩa lớp trong C# không đòi hỏi tách rời tập tin tiêu đề với tập tin
cài đặt như C++. C# hỗ trợ khái niệm giao diện, một lớp chỉ có thể kế thừa duy
nhất một lớp cha nhưng có thể cài đặt nhiều giao diện.
Trang 16


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
I.2.2.Mô hình 3 tầng
Trong phát triển ứng dụng, để dễ quản lý các thành phần của hệ thống,
cũng như không bị ảnh hưởng bởi các thay đổi, người ta hay nhóm các thành
phần có cùng chức năng lại với nhau và phân chia trách nhiệm cho từng nhóm
để công việc không bị chồng chéo và ảnh hưởng lẫn nhau. Ví dụ trong một
công ty có từng phòng ban, mỗi phòng ban sẽ chịu trách nhiệm một công việc
cụ thể nào đó, phòng này không được can thiệp vào công việc nội bộ của phòng
kia như Phòng tài chính thì chỉ phát lương, còn chuyện lấy tiền đâu để phát
không cần biết. Trong phát triển phần mềm, người ta cũng áp dụng cách phân
chia chức năng này. Bạn sẽ nghe nói đến thuật ngữ kiến trúc đa tầng/nhiều lớp,
mỗi lớp sẽ thực hiện một chức năng nào đó, trong đó mô hình 3 tầng là phổ
biến nhất. 3 tầng này Là Presentation, Business Logic, và Data Access. Các lớp
này sẽ giao tiếp với nhau thông qua các dịch vụ (services) mà mỗi lớp cung cấp
để tạo nên ứng dụng, lớp này cũng không cần biết bên trong lớp kia làm gì mà

chỉ cần biết lớp kia cung cấp dịch vụ gì cho mình và sử dụng nó mà thôi.
Mô hình 3 tầng mà Microsoft đề nghị dùng cho các hệ thống phát triển
trên nền .NET như sau:

Trang 17


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú

Hình 2:Mô hình 3 tầng

I.2.2.1. Presentation
Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu
và hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử
dụng. Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp.
Trong .NET thì bạn có thể dùng Windows Forms, ASP.NET hay Mobile Forms
để hiện thực lớp này.
Trong lớp này có 2 thành phần chính là User Interface Components và
User Interface Process Components.
UI Components là những phần tử chịu trách nhiệm thu thập và hiển thị
thông tin cho người dùng cuối. Trong ASP.NET thì những thành phần này có
thể là các TextBox, các Button, DataGrid…
Trang 18


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
UI Process Components: là thành phần chịu trách nhiệm quản lý các qui
trình chuyển đổi giữa các UI Components. Ví dụ chịu trách nhiệm quản lý các
màn hình nhập dữ liệu trong một loạt các thao tác định trước như các bước
trong một Wizard…

Lưu ý: lớp này không nên sử dụng trực tiếp các dịch vụ của lớp Data
Access mà nên sử dụng thông qua các dịch vụ của lớp Business Logic vì khi
bạn sử dụng trực tiếp như vậy, bạn có thể bỏ qua các ràng buộc, các logic
nghiệp vụ mà ứng dụng cần phải có.
I.2.2.2. Business Logic
Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống, sử dụng các dịch vụ
do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation.
Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực
hiện công việc của mình. Trong lớp này có các thành phần chính là Business
Components, Business Entities và Service Interface.
Service Interface: là giao diện lập trình mà lớp này cung cấp cho lớp
Presentation sử dụng. Lớp Presentation chỉ cần biết các dịch vụ thông qua giao
diện này mà không cần phải quan tâm đến bên trong lớp này được hiện thực
như thế nào.
Business Entities: là những thực thể mô tả những đối tượng thông tin mà
hệ thống xử lý. Trong ứng dụng chúng ta các đối tượng này là các chuyên mục
(Category) và bản tin (News). Các business entities này cũng được dùng để
trao đổi thông tin giữa lớp Presentation và lớp Data Access.
Business Components: là những thành phần chính thực hiện các dịch vụ
mà Service Interface cung cấp, chịu trách nhiệm kiểm tra các ràng buộc logic
(constraints), các qui tắc nghiệp vụ (business rules), sử dụng các dịch vụ bên
ngoài khác để thực hiện các yêu cầu của ứng dụng.
I.2.2.3. Data Access
Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ
liệu của ứng dụng. Thường lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị
cơ sở dữ liệu như SQL Server, Oracle... để thực hiện nhiệm vụ của mình. Trong
lớp này có các thành phần chính là Data Access Logic, Data Sources, Servive
Agents.
Trang 19



Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
Data Access Logic components (DALC): là thành phần chính chịu trách
nhiệm lưu trữ vào và truy xuất dữ liệu từ các nguồn dữ liệu - Data Sources như
XML, File systems... Trong .NET các DALC này thường được hiện thực bằng
cách sử dụng thư viện ADO.NET để giao tiếp với các hệ cơ sở dữ liệu.
Service Agents: là những thành phần trợ giúp việc truy xuất các dịch vụ
bên ngoài một cách dễ dàng và đơn giản như truy xuất các dịch vụ nội tại.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU
2.1.1.

Mô tả bài toán

2.1.1.1. Đối tượng
 Quản lý nhân sự cho công ty cổ phần An Phú
 Cho các công ty, cơ quan, trường học, các tổ chức có nhu cầu quản lý nhân sự.
2.1.1.2. Mục đích
Ứng dụng giúp cho các nhân viên quản lý nhân sự của công ty có thể quản lý
nhân viên nhân sự một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác.
 Quản lý thông tin, sơ yếu lý lịch của nhân viên
 Chấm công cho nhân viên
 Tính lương, chi trả lương cho từng nhân viên
2.1.1.3. Triển khai
Ứng dụng được triển khai trên môi trường máy tính, sử dụng hệ điều hành
Windows
2.1.2.

Phân tích hiện trạng quản lý nhân sự của công ty


2.1.2.1. Mô tả hiện trạng công ty
Qua tìm hiểu thức tế cho thấy: Công ty Cổ phần An Phú có khoảng 100 nhân
viên làm việc và hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dân dụng
 Công ty có nhiều chi nhánh, mỗi chi nhánh có nhiều phòng ban
 Mỗi phòng ban có thể có hoặc không có tổ làm việc.
 Mỗi nhân viên phải thuộc 1 phòng ban hoặc 1 tổ làm việc nào đó.
Trang 20


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
 Phòng nhân sự lưu trữ các vấn đề có liên quan đến nhân viên như: quá trình
làm việc, kỷ luật, khen thưởng, theo dõi quá trình điều chuyển nhân viên…
 Mỗi khi ra 1 quyết định: nghỉ việc, khen thưởng, kỷ luật, cho đi học… thì nhân
viên quản lý lưu trữ lại các số quyết định đó.
 Mỗi tháng các trưởng phòng chấm công các nhân viên và nộp bảng chấm công
cho nhân viên kế toán để lập bảng chi lương tháng đó.
Cách chấm công như sau:
o Nếu là ngày công thì chấm là “X”.
o Nếu là ngày nghỉ phép thì chấm là “P”.
o Nếu làm việc riêng có lương thì chấm là “R”.
o Nếu đi học thì chấm là “H”.
o Nếu đi công tác thì chấm là “CT”.
o Nếu nghỉ lễ thì chấm là “L”.
o Nếu đi du lịch thì chấm là “DL” …
 Sau khi chấm công xong, nhân viên quản lý sẽ tính lương cho từng nhân viên.
 Trong 1 tháng sẽ có 2 đợt chi lương,đợt đầu sẽ chi 30% lương cơ bản, đợt thứ 2
sẽ chi toàn bộ số lương còn lại.
Cách tính lương đợt 2 như sau:
o Tổng lương = (lương cơ bản * hệ số lương) + Tổng phụ cấp - trừ

lương
o Tính BHXH: tổng lương/5*100.
o Tính BHYT: tổng lương/1*100.
o Tính công đoàn: tổng lương/1*100.
o Trợ cấp thất nghiệp: tổng lương/1*100.
o Vậy thực lãnh là: tổng lương - BHXH - BHYT - Đoàn phí - Trợ cấp
thất nghiệp - lãnh đợt đầu.
 Trong quá trình hoạt động công ty cũng có thể sát nhập các phòng ban lại, khi
đó số nhân viên trong các phòng ban cũ sẽ được chuyển qua phòng ban mới.
Trang 21


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
2.1.2.2. Đánh giá hệ thống cũ
 Tổ chức lưu trữ hồ sơ nhân viên nhập nhằng, tốn kém
 Chấm công thủ công, chưa khoa học, sai sót khó sửa chữa
 Chưa có hệ thống tính lương tự động, tính thuế thu nhập cá nhân
 Tra cứu thông tin nhân viên rất mất nhiều thời gian…
2.1.3.

Phân tích yêu cầu bài toán

2.1.3.1. Quản lý nhân viên
Quản lý tất cả thông tin về nhân sự nhằm trợ giúp và cung cấp thông tin
cho chương trình:
 Quản lý thông tin nhân viên: mã nhân viên, tên nhân viên, giới tính v.v…
 Quản lý sơ yếu lý lịch.


Quản lý quá trình công tác, quá trình làm việc, tăng lương, trình độ, kỷ luật…


 Quá trình biến động nhân sự (tăng giảm nhân sự theo từng thời kỳ).
 Danh sách nhân sự, tìm kiếm nhân sự theo nhiều tiêu chí khác nhau.
 Quản trị theo dõi quá trình đào tạo của nhân viên: thông tin về khóa học; danh sách
cán bộ theo học; quá trình đào tạo; thời gian ràng buộc và hiệu lực của bằng cấp.
 Quản lý thông tin thôi việc: xử lý các thông tin thôi việc, các chế độ chính sách
được hưởng cũng như mức đền bù, các quyết định cho thôi việc của ban giám đốc
và cho phép lấy lại thông tin nhân viên đã nghỉ việc khi nhân viên quay lại làm.
 Các loại báo cáo về nhân viên theo từng chỉ tiêu: tình trạng làm việc, bằng
cấp…
 Nhân viên quản lý có thể thêm nhân viên, xóa nhân viên, tra cứu nhân viên, cập
nhật nhân viên và xem danh sách nhân viên theo tình trạng làm việc.
 Khi thêm 1 nhân viên thì hệ thống sẽ cung cấp cho nhân viên mới 1 mã gồm 10
ký tự, có ý nghĩa là: 2 ký tự đầu tiên cho biết đây là 1 nhân viên, 2 ký tự tiếp
theo là tháng thêm nhân viên, 2 ký tự tiếp nữa là năm thêm nhân viên, 2 ký tự
cuối là thứ tự thêm vào.
Ví dụ: NV03130001

Trang 22


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
 Khi qua 1 năm thì hệ thống sẽ tự động cộng thêm 1 vào thâm niên của mỗi
nhân viên.
 Sau khi thao tác nhân viên sẽ lưu lại, phần mềm sẽ kiểm tra tên nhân viên, nếu
rỗng sẽ báo lỗi ngay, CMND phải đầy đủ 9 số … Nếu tất cả hợp lệ thì phần
mềm sẽ cập nhật một nhân viên.
 Khi người quản lý tra cứu nhân viên thì phần mềm sẽ hiển thị các nhân viên
cần tra cứu và người quản lý có thể thao tác (thêm, xóa, sửa) thông qua giao
diện.

 Người quản lý cũng có thể thêm hình đại diện cho nhân viên để lưu trữ hồ sơ.
 Nếu người quản lý có file excel về nhân viên cũng có thể import vào phần
mềm.
2.1.3.2. Quản lý hợp đồng
 Khi thêm 1 hợp đồng thì hệ thống sẽ cung cấp cho hợp đồng mới 1 mã gồm 10
ký tự, có ý nghĩa là: 2 ký tự đầu tiên cho biết đây là 1 hợp đồng, 2 ký tự tiếp
theo là tháng thêm hợp đồng, 2 ký tự tiếp nữa là năm thêm hợp đồng, 4 ký tự
cuối là thứ tự thêm vào.
Ví dụ: HD03130001
 Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với nhân viên: Hợp đồng
thử việc, hợp đồng chính thức có xác định thời hạn.
 Theo dõi gia hạn hợp đồng.
 Theo dõi lưu trữ hồ sơ khi người lao động nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng
2.1.3.3. Quản lý chi nhánh
 Khi thêm 1 chi nhánh thì hệ thống sẽ cung cấp cho chi nhánh mới 1 mã gồm 10
ký tự, có ý nghỉ là: 2 ký tự đầu tiên cho biết đây là 1 chi nhánh, 2 ký tự tiếp
theo là ngày thêm chi nhánh, 2 ký tự tiếp nữa là năm thêm chi nhánh, 4 ký tự
cuối là thứ tự thêm vào.
Ví dụ: CN03130001
 Khi xóa 1 chi nhánh (để sát nhập) thì thống yêu cầu bạn chuyển các nhân viên
của chi nhánh này sang các chi nhánh khác, khi nào chuyển hết nhân viên thì
chi nhánh mới được xóa.
Trang 23


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú
2.1.3.4. Quản lý phòng ban
 Khi thêm 1 phòng ban thì hệ thống sẽ cung cấp cho phòng ban mới 1 mã gồm
10 ký tự, có ý nghỉ là: 2 ký tự đầu tiên cho biết đây là 1 phòng ban, 2 ký tự tiếp
theo là ngày thêm phòng ban, 2 ký tự tiếp nữa là năm thêm phòng ban, 4 ký tự

cuối là thứ tự thêm vào.
Ví dụ: PB03130001
 Khi xóa 1 phòng ban (để sát nhập) thì thống yêu cầu bạn chuyển các nhân viên
của phòng ban này sang các phòng ban khác,khi nào chuyển hết nhân viên thì
phòng ban mới được sát nhập.
2.1.3.5. Quản lý tổ nhóm
 Khi thêm 1 tổ nhóm thì hệ thống sẽ cung cấp cho tổ nhóm mới 1 mã gồm 10 ký
tự, có ý nghỉ là: 2 ký tự đầu tiên cho biết đây là 1 tổ nhóm, 2 ký tự tiếp theo là
ngày thêm tổ nhóm, 2 ký tự tiếp nữa là năm thêm phòng ban, 4 ký tự cuối là
thứ tự thêm vào.
Ví dụ: TN03130001
 Trong quá trình làm việc, khi giải thể hoặc sát nhập một tổ nhóm thì thống yêu
cầu bạn chuyển các nhân viên của tổ nhóm này sang các phòng ban khác, khi
nào chuyển hết nhân viên thì tổ nhóm mới được xóa.
2.1.3.6. Thông tin về điều chuyển lao động
 Theo dõi quá trình điều chuyển nhân sự trong nội bộ công ty.
 Theo dõi được tại thời điểm bất kỳ truy vấn nhân viên đang ở phòng ban nào.
2.1.3.7. Quản lý chấm công
 Hệ thống cho phép người quản lý chấm công như chấm công trên excel dựa
vào các ký hiệu chấm công có sẵn trong hệ thống
 Nhân viên quản lý cũng có thể thêm một ký hiệu chấm công mới khi có sự thay
đổi về quy định
 Tự động chèn ký hiệu chấm công nếu nhân viên nghỉ phép hoặc đi công tác…
 Có thể chèn nhanh vào 1 dãy ký hiệu chấm công…
 Có thể thêm, xóa tháng chấm công theo tháng, năm…

Trang 24


Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ Phần An Phú

 Hệ thống cho phép khóa bảng lương, và khi hoàn thành bảng lương thì không
thể chỉnh sửa…
2.1.3.8. Quản lý chi lương
 Hệ thống tính tự động các khoản: lương tháng, lương phụ cấp, các loại bảo
hiểm (BHXH, BHYT, BHTN)
 Có thể thay đổi lương tối thiểu, tỉ lệ tính bảo hiểm
 Hệ thống tự động tính thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên, các định mức tính
thuế cũng có thể thay đổi tùy theo quy định của pháp luật
 Tính cộng lương, trừ lương dựa vào bảng chấm công, công tác phí, tạm ứng…
 Hệ thống chủ động chi lương cho nhân viên theo từng đợt với từng số tiền cụ
thể hoặc theo % tổng thực lãnh.
 Hệ thống cho người dùng xóa bảng lương theo tháng năm
2.1.3.9. Các báo cáo
 Các báo cáo chi tiết về nhân viên, khen thưởng, kỷ luật, chấm công, chi lương
 Báo cáo tình hình nhân sự (tăng, giảm, cơ cấu nhân sự…) trong công ty.
2.1.4.

Phân tích khả thi

2.1.4.1. Tính khả dụng
 Hệ thống hoàn toàn có khả năng ứng dụng trong thực tế
 Nhu cầu sử dụng hệ thống quản lý nhân sự của các cơ quan, tổ chức ngày càng
lớn.
2.1.4.2. Chi phí phát triển
 Chi phí cho hệ thống khá cao, sử dụng SQL Server 2008, trên nền .Net
FrameWork 3.5 nhưng với khả năng của một công ty, tổ chức thì hoàn toàn có
thể đáp ứng được.
2.1.5.

Xác định các chức năng chính của hệ thống


2.1.5.1. Đăng nhập, đăng xuất
Bảng 1.

Bảng các chức năng đăng nhập, đăng xuất

Mã chức năng

Tên chức năng

Fc.1.1

Đăng nhập
Trang 25


×