Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

giáo án hoá học 10 cơ bản 2 cột không cần sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.59 KB, 154 trang )

Trờng THPT YấN NH 2
Tiết 01.
Ngày soạn:
Ngy dy:

Giáo án 10 cơ bản
Bài Ôn Tập

I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã đợc học ở trờng THCS có liên quan trực
triếp đến chơng trình lớp 10.
- Phâp biệt các khái niệm cơ bản và trừu tợng: nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học.
2/ Về kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng lập công thức, tính theo phơng trình phản ứng, tỷ khối chất khí,.
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa khối lợng mol (M), khối lợng chất (m), số mol (n), thể
tích khí ở điều kiện tiêu chẩn (V) và số phân tử khí (A).
3/ Về thái độ:
- Say mê nghiên cứu khoa học, rèn luyện tính chính xác, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa
học.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
- HS: Ôn lại các kiến thức thông qua hoạt động giả bài tập.
III. phng phỏp dy hc. m thoi, lm vic nhúm
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp
2/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
I/ Ôn lại các kiến thức cơ bản: <20 phut>


GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niện 1/ Nguyên tử và cấu tạo nguyên tử, phân tử,
nguyên tử, đặc điểm cấu tạo của nguyên nguyên tố hoá học:
a/ Nguyên tử:
tử.
- là những hạt vô cùng nhỏ bé, tạo nên các chất.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức, đu ra sơ đồ cấu tạo Gồm có vỏ và hạt nhân:
nguyên tử và lu ý các em trong nguyên tử
số hạt proton bằng số hạt electron.
Nguyên tử
Vỏ: gồm
qe= 1HS: Chép bài.
(trung hoà điện)
các e

GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định
nghĩa phân tử.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm
về nguyên tố hoá học.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
Giáo viên Phạm Văn Giáp

Hạt nhân
(điện tích dư
ơng)

proton

Notoron

qp= 1+
qn= 0

b/ Phân tử:
Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử
liên kết vớ nhau, thể hiện đầy đủ tính chất hoá
học của chất.
c/ Nguyên tố hoá học:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp tất cả các
1


Trờng THPT Yờn nh 2
GV: Yêu cầu học sinh nêu lên định nghĩa
mol, khối lợng mol.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.

GV: Yêu cầu học sinh nêu lên các mối
quan hệ:
+ Khối lợng chất khối lợng mol.
+ Khối lợng chất số mol.
+ Khối lợng mol số mol.
+ Số mol khí và thể tích khí đo ở đktc.
+ Số mol số phân tử, nguyên tử chất.
HS: phát biểu, lên bảng ghi các biểu
thức.
GV: chuẩn kiến thức, đa ra sơ đồ thiết

lập mối qua hệ giữa các đại lợng.
HS: Chép bài.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm
về hoá trị và cách xác định hoá trị mà
các em đã đợc học.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.

Giáo án 10 cơ bản
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá
học có tính chất hoá học giống nhau.
2/ Mối quan hệ giữa khối l ơng chất (m), khối ợng mol (M), số phân tử chất (A), thể tích chất
khí ở đktc (V):
a/ Mol:
- Mol là lợng chất chữa 6.1023 nguyên tử hoặc
phân tử chất đó.
- Khối lợng mol là khối lợng tính bằng gam của
6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
* N = 6.1023 đợc gọi là số Avogađro.
b/ Mối quan hệ:
Nếu gọi:
+ n: là số mol chất.
+ V là thể tích khí đo ở đktc.
+ m là khối lợng chất.
+ M là khối lợng mol.
+ A là số phân tử chất.
=> Ta có sơ đồ sau:
m


n=

m
M

m = n.M

V

V = n.22,4

n

n=
A

A
N

3/ Hoá trị và cách tính hoá trị:
* KN: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên
kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác.
* Cách tính hoá trị:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định - Hoá trị của một nguyên tố đợc xác định theo
hoá trị của nguyên tố hiđro (đợc chọn làm một
nghĩa về tỷ khối hơi của chất khí.
đơn vị) và hoá trị của oxi (là hai đơn vị).
HS: Phát biểu.
- Tích của chỉ số và hoá trị nguyên tố này bằng

GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu học sinh
tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia:
lên bảng viết biểu thức tính tỷ khối hơi
a b
của khí A so với khí B.
AxBy => a.x = b.y
HS: Lên bảng.
4/ Tỷ khối hơi của chất khí:
GV: Chuẩn kiến thức.
* ĐN: Tỷ khối hơi của khí A so với khí B cho
* Hoạt động 2:
biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao
GV: Yêu cầu học sinh làm một số bài tập nhiêu lần.
sau: viên Phạm Văn Giáp
Giáo
2


Trờng THPT Yờn nh 2
Bài 1:
a/ Hãy điền vào ô trống của bảng sau các
số liệu thích hợp:
Nguyên tử
Số p
Số n
Số e
Nguyên tử 1
20
19
Nguyên tử 2 17

18
Nguyên tử 3 19
21
Nguyên tử 4
20
17
b/ Trong những nguyên tử trên, những
cặp nguyên tử nào thuộc cùng một
nguyên tố? Tại sao?
Bài 2: Xác định khối lợng mol của hợp
chất hữu cơ X. Biết khi hoá hơi 3 gam X
thu đợc thể tích đúng bằng thể tích của
1,6g O2 ở cùng điều kiên.
Bài 3: Xác định tỷ khối hơi của khí A so
với hiđro. Biết ở đktc 5,6 lít khí A có
khối lợng 7,5g.
Bài 4: Một hỗn hợp khí A gồm O2 và SO2
có tỷ khối hơi so với H2 là 3. Trộn V lít
O2 với 20 lít A thu đợc hỗn hợp khí B có
tỷ khối hơi so với H2 là 2,5. Tính V?
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3:
GV: Nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại các
kiến thức đã đợc học về dung dịch và
làm các bài tập sau:
Bài 1: Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol
O2, 0,2 mol CO2, 0,2 mol CH4.
a, Tính khối lợng mol trung bình của hỗn
hợp khia A.

b, A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí?
c, Tính % thể tích và % khối lợng mỗi
khí trong A.
Bài 2: Tính hoá trị của C và Fe trong các
hợp chất sau:
CH4, CO, CO2, FeO, Fe2O3.
Bài 3: Tính thể tích khí ở đktc của hỗn
hợp khí gồm: 6,4g O2 và 22,4g N2.

Giáo án 10 cơ bản
dA =
B

MA
MB

Ta có: tỷ khối hơi của khí A so với không khí
là:

dA

K2

=

MA
29

II/ Một số bài tập áp dụng:
Bài 1:

a/
Nguyên tử
Nguyên tử 1
Nguyên tử 2
Nguyên tử 3
Nguyên tử 4

Số p
19
17
19
17

Số n
20
18
21
20

b/ - Nguyên tử 1 và nguyên tử 3 thuộc cùng
một nguyên tố vì chúng có cùng số proton là
19.
- Nguyên tử 2 và nguyên tử 4 thuộc cùng một
nguyên tố vì chúng có cùng số proton là 17.
Bài 2:
VX = VO2 nX = nO2 =

1, 6
= 0.05( mol ) .
32


=> khối lợng mol của X là:
M

X

=

3
= 60.
0, 05

Bài 3:
5, 6
7,5
= 0, 025(mol ). M A =
= 30
22, 4
0, 025
30
=> d A H = = 15
2
2
nA =

Bài 4: Ta có:
dB
dA

CH 4

CH 4

= 2,5 M B = 2,5.16 = 40.
= 3 M A = 3.16 = 48.

Ta có: M B =

32.V + 48.2o
= 40 V = 20(lit )
V + 20

Bài tập về nhà: < 5 phút >
Giáo viên Phạm Văn Giáp

3

Số e
19
17
19
17


Trờng THPT Yờn nh 2

Giáo án 10 cơ bản

Bài Ôn Tập < tiếp>

Tiết 02.

Ngày soạn:
Ngy dy:

I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
Ôn lại các khái niệm cơ bản về dung dịch, ôn lại các kiến thức liên quan đến bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học.
2/ Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính theo công thức và tính theo phơng trình phản ứng.
- Sử dụng thành thạo các công thức tính độ tan (S), nồng độ: C%, C M, khối lợng riêng (D) của
dung dịch.
3/ Về giáo dục:
Say mê, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
HS: Ôn lại các kiến thức, nội dung GV đã nhắc nhở tiết trớc.
III. phng phỏp dy hc. m thoi, lm vic nhúm
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: <5 phút>
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 đã cho ở bài trớc. Sau khi các em đã làm xong, GV
nhận xét và cho điểm.
3/ Tiến trình bài giảng:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
I/ Các vấn đề về dung dịch: <10 phút>
GV: Yêu cầu học sinh hệ thống lại các * Khái niệm về dung dịch:
khái niệm về dung dịch, dung dịch bão Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi
hoà, định nghĩa về độ tan (S) của dung và chất tan.

dịch, nồng độ C%, Nồng độ C M và trên Ta có :
cơ sở đó đa ra các biểu thức.
Dung dịch
HS: Phát biểu, lên bảng viết các công
thức.
GV: Chuẩn kiến thức
Dung môi
Chất tan

Giáo viên Phạm Văn Giáp

4

=> mdd = mdm + mct.
* Dung dịch bão hoà là dung dịch mà chất tan
không thể hoà tan thêm chất tan ở những điều
kiện xác định.
* Độ tan (S): độ tan S của một chất là số gam


Trờng THPT Yờn nh 2

Giáo án 10 cơ bản
chất đó tan đợc tròng 100g dung môi để tạo
thành dung dịch bão hoà ở điều kiện xác định:
mct
S =
. 100
mdm
- Đa số các chất rắn: S tăng khi t0 tăng.

- Với chất khí: S tăng khi t0 giảm và áp suất
tăng.
=> ta có cách phân loại dung dịch sau:
+ Nếu mct = S -> dung dịch bão hoà.
+ Nếu mct < S -> dung dịch chua bão hoà.
+ Nếu mct > S -> dung dịch quá bão hoà.
* Nồng độ dung dịch:
a/ Nồng độ C%: Cho biết số gam chất tan có
trong 100g dung dịch.

* Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các hợp
mct .100%
chất vô cơ đợc phân ra làm mấy loại, cho
C% =
ví dụ.
m
b/ Nồng độ CddM: Cho biết số mol chất tan có
HS: Phát biểu.
trong một lít dung dịch.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái
niệm về số hiệu nguyên tử, chu kì, nhóm.
HS: phát biểu.
GV: Chuẩn kiền thức và yêu cầu các em
quy luật biến đổi về electron lớp ngoài
cùng; Tính kim loại, tính phi kim trong
một chu kì, trong một nhóm.
HS: phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.

* Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu các em học sinh làm các
bài tập sau:
Bài 1: Làm bay hơi 300g nớc ra khỏi
700g dung dịch muối 12%, nhận thấy có
5g muối kết tinh ra khỏi dung dịch. Hay
tính C% của dung dịch muối bão hoà
trong điều kiện thí nghiệm.
Bài 2: Trong 800ml dung dịch NaOH có
8g NaOH.
a/ Tính CM của dung dịch NaOH.
b/ Phải thêm bao nhiêu ml nớc vào
200ml dung dịch NaOH trên để có dung
dịch NaOH 0,1M?
GV: Hớng dẫn cách giải, Cho học sinh
thời
bàiGiáp
và gọi hai em lên
Giáogian
viênchuẩn
PhạmbịVăn
5

n
v
II/ Sự phân loại các hợp chất vô cơ, bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học: <7 phút>
1/ Sự phân lọai các hợp chất vô cơ:
a/ Oxit:
- Oxit bazơ nh: CaO, Fe2O3Oxit bazơ tác

dụng với axit tạo thành muối và nớc.
- Oxit axit nh: CO2, SO3Oxit axit tác dụng
với bazơ tạo thành muối và nớc.
b/ Axit: Nh HCl, H2SO4 tác dung với bazơ
tạo ra sản phẩm là muối và nớc.
c/ Bazơ: Nh NaOH, Cu(OH)2tác dụng với
axit tạo ra muối và nớc.
d/ Muối: Nh NaCl, K2CO3có thể tác dụng đợc với axit, có thể tác dụng với bazơ (dung
dịch) tạo ra sản phẩm là muối và nớc.
2/ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
- Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử chính
là số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số
electron trong nguyên tử.
- Chu kì: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có cùng số lớp electron.
- Nhóm: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau
CM =


Trờng THPT Yờn nh 2
bảng làm bài, yêu cầu các em khác quan
sát và cho nhận xét.
HS: Chuẩn bị bài, sau đó hai em lên bảng
làm bài, các em khác nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức.

Giáo án 10 cơ bản
III/ Bài tập: <20 phút>

Bài 1: Gọi m1, m2 lần lợt là khối lợng muối có
trong 700g dung dịch ban đầu và khối lợng
muối có trong dung dịch bão hoà thu đợc sau
thí nghiệm. Ta có:
700.12
= 84 g .
100
m2 = m1 5 = 79 g -> khối lợng dung dịch thu đợc
m 1=

sau thí nghiệm là:
* Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu các em về xem lại lí thuyết
trong bài vừa học, đọc trớc bài sau và
làm các bài tập sau:
Bài 1: Hoà tan 15,5g Na2O vào nớc đợc
dung dịch A.
a/ Viết phơng trình phản ứng và tính CM
của dung dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần
để trung hoà hết dung dịch A.

md 2 = 700 (300 + 5) = 395 g

-> Nồng độ C% của muối trong dung dịch bão
hoà thu đợc là: C % =

79
.100% = 20%
395


Bài 2:
a/ Ta có: số mol NaOH trong 800ml là:
nNaOH =

8
= 0, 2(mol ) -> Nồng độ CM của dung
40

dịch NaOH đã cho là:
CM =

0, 2
= 0, 25(mol / lit )
0,8

b/ Goị thể tích nớc cần tìm là V. Ta có:
- Số mol NaOH có trong 200ml dung dịch
NaOH đã cho là:

0, 2
= 0, 05mol
4

- Theo đầu bài, nồng độ CM của dung dịch sau
khi pha là:
0,1 =

0, 05
0, 2 + V


=> V = 0,3(lít) = 300(ml).
Dặn dò và giao bài tập về nhà: <3 phút>

Giáo viên Phạm Văn Giáp

6


Trờng THPT Yờn nh 2

Tiết 03.

Giáo án 10 cơ bản

Bài 1: Thành Phần Nguyên Tử

Ngày soạn:
Ngy dy:
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
- Biết đợc nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ nguyên tử mang điện tích âm,
kích thớc, khối lợng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron
- kí hiệu khối lợng và điện tích của các hạt
2/ Về kĩ năng:
- so sánh khối lợng của electron,p, n
- so sánh kích thớc của các hạt và nguyên tử
3/ Về tình cảm, thái độ:
Thấy đợc tinh thần cộng đồng của nhân loại, nghiêm túc trong học tập.

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Phóng to hình 1.3 và 1.4 (SGK T5, 6).
III. phng phỏp dy hc. m thoi, lm vic nhúm
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp:
2/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
I/ Thành phần cấu tạo nguyên tử:
* Hoạt động 1:
1, Electron:
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu thí a/ Sự tìm ra electron:
nghiệm hình 1.3(SGK) theo phơng pháp * TN hình 1.3(SGK) Phát hiện ra tia âm
dạy học đặt và giải quyết vấn đề. Mô tả các cực.
thí nghiệm để xác định đặc tính của tia âm * Đặc điểm của tia ân cực:
cực và yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về - Tia âm cực là một chùm hật vật chất có
khối lợng, chuyển động với vận tốc rất lớn.
tính chất của tia âm cực.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
HS: Nghe giảng, rút ra nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và thông báo những Ngời ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực
hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là electron, kí hiệu là e electron tạo ra lớp
vỏ nguyên tử của mọi nguyên tố hoá học.
là e.
b/ Khối lợng và điện tích của electron:
HS: Chép bài.
me = 9,1094.10-31 Kg.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và ghi qe = - 1,062.10-19 C = - e0 = 1- Ngời ta cha phát hiện đợc điện tích nào nhỏ
khối lợng, điện tích của electron vào vở.
-19

HS: Đọc SGK, ghi khối lợng, điện tích của hơn 1,602.10 C, nên
1,602.10-19C đợc gọi là điện tích đơn vị, kí
electron vào vở.
hiệu là e0.
GV: Lu ý các em giá trị :
Giáo viên Phạm Văn Giáp
7


Trờng THPT Yờn nh 2
e0=1,062.10-19 C đợc gọi là điện tích đơn
vị.
* Hoạt động 2:
GV: Đặt vấn đề: Nguyên tử trung hoà về
điện mà ở trên ta đã biết các electron mang
điện tích âm tạo nên vỏ nguyên tử, vậy
chắc chắn trong nguyên tử phải có phần
mang điện tích dơng. Để chứng minh điều
này chúng ta tiến hành nghiên cứu thí
nghiệm của Rơ- Đơ - Pho minh hoạ ở hình
1.4(SGK).
Mô tả thí nghiệm, hớng dẫn HS nghiên cứu
thí nghiệm theo phơng pháp dạy học đặt và
giải quyết vấn đề, gợi ý các em rút ra kết
luận.
HS: Nghiên cứu thí nghiệm theo sự hớng
dẫn của GV và rút ra kết luận.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3:
GV: Mô tả thí nghiệm của Rơ- Đơ - Pho

năm 1918, và đa ra kết luận hạt proton (p)
là một thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử.
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Đa ra các thông tin về điện tích, khối
lợng của proton.
HS: Chép bài.
GV: Thông báo: năm 1932, Chat Uých
với thí nghiệm của mình đã tìm ra hạt
notron và đa ra kết luận hạt notron (n) là
một thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử. Đa ra thông tin về điện tích,
khối lợng của notron (n).
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Yêu cầu HS từ những kết quả thí
nghiệm trên rút ra kết luận về cấu tạo cảu
hạt nhân nguyên tử.
HS: Rút ra kết luận.
GV: Chuẩn kiến thức.

Giáo án 10 cơ bản
2/ Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
* TN(SGK) Kết luận:
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện
tích dơng nằm ở tâm nguyên tử, có thể tích
rất nhỏ so với thể tích toàn nguyên tử nhng
lại tập trung hầu nh toàn bộ khối lợng của
nguyên tử. Gọi là hạt nhân nguyên tử.

3/ Cấu tạo hạt nhân nhân nguyên tử:

a/ Sự tìm ra proton:
TN(SGK) hạt proton (p) là một thành phần
cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
qp = 1,602.10-19C = e0.
mp = 1,6726.10-27 (Kg).

b/ Sự tìm ra notron:
TN(SGK) hạt notron (n) cũng là một
thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
qn = 0
mn = 1,6748.10-27 (Kg).

c/ Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
Hạt nhân nguyên tử đợc tạo bởi các hạt
proton và notron. Vì notron không mang
điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số
đơn vị điện tích dơng của hạt nhân và bằng
số electron quay xung quanh hạt nhân.
II/ Kích thớc và khối lợng nguyên tử:
1Kích thớc:
- Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có
kích thớc khác nhau.
- Vì kích thớc nguyên tử là rất nhỏ, nên
nguời ta dùng đơn vị nanomet hay angstron
* Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, đa ra để đo kích thớc của nguyên -9tử:
1nm = 10 m.
nhận xét về kích thớc của nguyên tử, kích + Nanomet (nm):
0
0

-10
thớc của hạt nhân và các đơn vị dùng để đo + Angstron ( A ): 1 A = 10 m.
0
kích thớc của nguyên tử.
=> 1 nm = 10 A .
HS: Nghiên
cứu Văn
SGK,Giáp
đa ra nhận xét. 8
Giáo
viên Phạm


Trờng THPT Yờn nh 2
GV: Chuẩn kiến thức.

Giáo án 10 cơ bản
2/ Khối lợng:
- Khối lợng tuyệt đối của một nguyên tử là
khối lợng thật của nguyên tử, bằng tổng khối
lợng của tất cả các hạt tạo nên nguyên tử
m = mp + mn + me. VD: Khối lợng của một
nguyên tử H là:
mH = 1,67.10-24g.
- Khối lợng tơng đối của một nguyên tử là
khối lợng tính theo đơn vị khối lợng nguyển
tử (u). VD: mH = 1u.
- Đơn vị khối lợng nguyên tử, kí hiệu là u.
Một u bằng 1/12 khối lợng của một nguyên
tử đồng vị cacbon-12.

* Khối lợng của một nguyên tử đồng vị
cacbon-12 là 19,9265.10-27kg.

GV: Yêu cầu các em phân biệt rõ khối lợng
tuyệt đối và khối lợng tơng đối của một
nguyên tử.
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, đa ra
khái niệm về đơn vị khối lợng lợng nguyên
tử và tính xem một đơn vị khối lợng
nguyên tử bằng bao nhiêu gam?
HS: Phát biểu và lên bảng tính một đơn vị
19,9265.1027
khối lợng nguyên tử ra gam.
= 1, 66056(kg ) .
=> 1u =
12
GV: Chuẩn kiến thức.
Ta có:
m p 1u
mn 1u
me 0, 00055u

* Hoạt động 5: Củng cố và giao bài tập về nhà:
+ Củng cố bài:
GV: Đa ra sơ đồ tổng quát về thành phần câu s tạo nguyên tử và yêu cầu các em chép vào vở:
qe = 1Vỏ: các e
me 0,00055u
Nguyên tử


Proton(p)

qp = 1+
mp 1u

Notron(n)

qn = 0
mn 1u

Hạt nhân

=> Trong nguyên tử:
Số p = số e
+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4,5 (SGK).
Rút kinh nghiệm:

Giáo viên Phạm Văn Giáp

9


Trờng THPT Yờn nh 2

Tiết 04.

Giáo án 10 cơ bản

Bài 2: Hạt Nhân Nguyên Tử, Nguyên Tố Hoá
Học, Đồng Vị


Ngày soạn:
Ngy dy:
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu đợc nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số nguyên tử
điện tích hạt nhân
- Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị đienẹ tích hạt nhân và bằng số e có trong nguyên tử
- Kí hiệu nguyên tử
- Khái niệm về đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trugn bình của một nguyên tố.
2/ Về kĩ năng:
- Kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron khi viết kí hiệu nguyên tử và ngợc lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3/ Về tình cảm, thái độ:
nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
HS: Ôn lại kiến thức về thành phần nguyên tử.
III. phng phỏp dy hc. m thoi, lm vic nhúm
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm các hạt tạo nên nguyên tử. mối quan hệ
giữa số hạt proton và số hạt electron trong một nguyên tử?
3/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
I/ Hạt nhân nguyên tử:
1/ Điện tích hạt nhân:
* Hoạt động 1:
GV: Trong hạt nhân gồm có proton và notron, - Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) ta có:

nhung chỉ có proton mang điện tích 1+. Vậy Z = số e = số p.
số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt nào - Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt
nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân
trong hạt nhân?
HS: Trả lời: số đơn vị điện tích hạt nhân bằng là Z.
số hạt proton trong hạt nhân.
GV: Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích
hạt nhân bao nhiêu và số đơn vị điện tích hạt
nhân là bao nhiêu?
HS: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.
2/ Số khối:
Giáo viên Phạm Văn Giáp
10


Trờng THPT Yờn nh 2
* Hoạt động 2:
GV: Nêu định nghĩa về số khối và viết biểu
thức lên bảng.
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Yêu cầu HS rút ra cách tính số hạt
notron trong hạt nhân từ biểu thức tính số
khối của nguyên tử.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu HS tính số
khối của nguyên tử Na, biết trong nguyên tử
Na có 11 proton và 12 notron.
HS: Lên bảng.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu học sinh xác

định số lợng các hạt tạo nên nguyên tử Li
biết Li có số khối là 7 và số đơn vị điện tích
hạt nhân là 3.
HS: Lên bảng.
GV: Chuẩn kiến thức.

Giáo án 10 cơ bản
* ĐN: Số khối (A) của một nguyên tử là
tổng số hạt proton (Z) và số hạt notron (N)
tạo nên hạt nhân nguyên tử đó.
A=Z+N
Biết đợc số khối A và số đơn vị điện
tích hạt nhân Z có thể xác định đợc số hạt
notron trong hạt nhân:
N=AZ
Biết đợc số khối A và số đơn vị điện
tích hạt nhân Z có thể xác định đợc số lợng
tất cả các hạt tạo nên nguyên tử.

II/ Nguyên tố hóa học:
1/ Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng địên tích hạt nhân.
Những nguyên tử của cùng một nguyên
tố hoá học đều có số hạt prroton và
* Hoạt động 3:
GV: Đặt vấn đề: tính chất hoá học của một electron bằng nhau.
nguyên tố phụ thuộc vào số electron của
nguyên tử nguyên tố đó, do đó phụ thuộc vào
số đơn vị điện tích hạt nhân Z của nguyên tử

các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân 2/ Số hiệu nguyên tử:
Z thì có cùng tính chất hoá học và đợc xếp * ĐN: số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên
vào cùng một nguyên tố. Yêu cầu HS ghi tử của một nguyên tố hoá học đợc gọi là số
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. kí hiệu là
định nghĩa về nguyên tố hoá học.
Z.
HS: Nghe giảng, chép bài.
3/ Kí hiệu nguyên tử:
* Hoạt động 4:
tử:
GV: Nêu định nghĩa về số hiệu nguyên tử của - Kí hiệu nguyên

số
khối
A
nguyên tố. Yêu cầu HS nghe giảng và chép
Là số hiệu
A
Z X Z
bài.
X Là kh HH
HS: Nghe giảng, chép bài.

GV: Ghi kí hiệu nguyên tử tổng quát lên Từ kí hiệu nguyên tử có thể xác định đbảng, yêu cầu học sinh chép bài, cho nhận ợc A, Z có thể xác định đợc số lợng tất
xét.
cả các hạt tạo nên nguyên tử.
HS: Chép bài, nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu các em xác
định số lợng tất cả các hạt tạo nên các
nguyên tử sau: 2964Cu ; 2452Cr ; 2656 Fe .

HS: Lên bảng.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 5: Củng cố và giao bài tập về
nhà
GV: Yêu cầu các em về nhà học bài, đọc trớc
Giáo viên Phạm Văn Giáp
11


Trờng THPT Yờn nh 2
phần tiếp theo của bài và làm bài tập 1, 2
SGK.
Rút kinh nghiệm:

Tiết 05.

Giáo án 10 cơ bản

Bài 2: Hạt Nhân Nguyên Tử, Nguyên Tố Hoá
Học, Đồng Vị < tiếp>

Ngày soạn:
Ngy dy:
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
- Học sinh biết khái niệm về đồng vị, biết cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố
hoá học.
2/ Về kĩ năng:
- Tính toán theo công thức, giải các bài tập có liên quan.
3/ Về tình cảm, thái độ:

nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Phóng to hình 1.5 <SGK>.
HS: Ôn lại các khái niệm về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học.
III. phng phỏp dy hc. m thoi, lm vic nhúm
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày kí hiệu tổng quát của nguyên tử, tính số lợng các hạt electron, proton, notron
trong nguyên tử 2656 Fe và 2040Ca .
3/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
III/ Đồng vị:
GV: Yêu cầu HS xác định số lợng mỗi loại hạt * Xét 3 nguyên tử sau:
1
trong nguyên các nguyên tử sau:
1 H (proti): có 1 p, không có n.
1
2
3
2
1 H , 1 H , 1 H . Từ đó yêu cầu các em rút ra đặc
1 H (Đotori): có 1 p và 1 n.
3
điểm chung của các nguyên tử đó.
1 H (Triti): có 1 p và 2 n.
HS: Tính toán, rút ra nhận xét.
Chúng có cùng số hạt proton trong

GV: Chuẩn kiến thức và thông báo các các hạt nhân, do đó có cùng điện tích hạt
nguyên tử trên thuộc cùng một nguyên tố hoá nhân. Chúng có khối lợng khác nhau vì
học là hiđro và đợc gọi là các đồng vị của nhau. có số hạt notron khác nhau các
Vậy đồng vị là gì?
nguyên tử 11H , 12 H , 13 H thuộc cùng một
HS: Nêu định nghĩa đồng vị.
GV: Chuẩn kiến thức, yêu cầu các em viết khái nguyên tố hoá học và đợc gọi là các
đồng vị của nhau.
niệm đồng vị vào vở.
=> K/N: Đồng vị của cùng một nguyên
tố hoá học là những nguyên tử có cùng
số hạt proton nhng khác nhau về số hạt
Giáo viên Phạm Văn Giáp
12


Trờng THPT Yờn nh 2
* Hoạt động 2:
GV: Nêu định nghĩa về nguyên tử khối, yêu cầu
các em chép định nghĩa nguyên tử khối vào vở.
Từ những kiến thức đã đợc học, yêu cầu các em
HS cho biết khối lợng của nguyên tử tập chung
ở đâu? và các em có nhận xét gì về khối lợng
của các electron trong một nguyên tử so với
khối lợng của toàn nguyên tử?
HS: Phát biểu.
GV: chuẩn kiến thức, lu ý các em khi không cần
sự chính xác lắm có thể coi số khối bằng
nguyên tử khối.
* Hoạt động 3:

GV: Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp
của nhiều đồng vị khác nhau, nên nguyên tử
khối của mộ nguyên tố hoá học tố là nguyên tử
khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính
theo % số nguyên tử mỗi đồng vi.
Nếu gọi A1, A2,An là nguyên tử khối của
các đồng vị và x1, x2,, xn là % số nguyên tử
của mỗi đồng vị tơng ứng, hãy rút ra công thức
tính nguyên tử khối trung bình ( A ) của nguyên
tố hoá học.
HS: Rút ra công thức.
GV: Chuẩn kiến thức, và yêu cầu các em áp
dụng tính nguyên tử khối trung bình của Cl, biết
Cl có hai đồng vị là 35Cl và 37Cl với % số nguyên
tử của mỗi đồng vị tơng ứng là 75,77% và
24,23%.
HS: Làm bài tập, sau đó lên bảng trình bày.
GV: Chuẩn kiến thức.

Giáo án 10 cơ bản
notron do đó có số khối khác nhau.
IV/ Nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình của các nguyên tố hóa học:
1/ Nguyên tử khối:
* ĐN: Nguyên tử khối của một nguyên
tử cho biết khối lợng nguyên tử đó
nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lợng nguyên tử.
- Vì khối lợng các electron qua nhỏ
Khối lợng nguyên tử gần bằng khối lợng của hạt nhân.
- Vì m p mn 1u nên có thể coi

nguyên tử khối bằng số khối (khi
không cần sự chính xác lắm).
VD: 1327 Al có A = 27 nguyên tử
khối của 1327 Al là 27.
2/ Nguyên tử khối trung bình:
- Nguyên tử khối của một nguyên tố
hoá học là nguyên tử khối trung bình
của hỗn hợp các đồng vị tính theo % số
nguyên tử mỗi đồng vi:
A=
=

A1.x1 + A2 .x2 + ... + An .xn
=
x1 + x2 + ... + xn

A1.x1 + A2 .x2 + ... + An .xn
100

Với A1, A2,.., An lần lợt là nguyên tử
khối của các đồng vị và x1, x2,, xn là
% số nguyên tử của mỗi đồng vị tơng
ứng.
VD: Cl có hai đồng vị là 35Cl và 37Cl
với % số nguyên tử của mỗi đồng vị tơng ứng là 75,77% và 24,23%, ta có:
75, 77.35 + 24, 23.37
=
75, 77 + 24, 23
75, 77.35 + 24, 23.37
=

= 35, 5
100
ACl =

=> nguyên tử khối trung bình của Cl là
35,5.
* Hoạt động 4: Củng cố bài tập về nhà:
GV: Yêu cầu học sinh về ôn lại lí thuyết đã học trong bài và cả thành phần cấu tạo nguyên tử đã
đợc học để tiết sau luyện tập và làm các bài tập sau:
Bài tập 3, 4, 5, 6, 7, 8 (SGK T14) và làm thêm bài tập:
Trong tự nhiên Cl có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl với % số nguyên tử của mỗi đồng vị tơng ứng
là 75% và 25%. nguyên tố Cu có hai đồng vị, trong đó 63Cu chiếm 73% số lợng nguyên tử. Biết
Giáo viên Phạm Văn Giáp
13


Trờng THPT Yờn nh 2
Giáo án 10 cơ bản
Cu và Cl tao hợp chất CuCl2, trong đó Cu chiếm 47,228% khối lợng. Xác địng đồng vị thứ hai
của Cu.
Rút kinh nghiệm.

Tiết 06.

Bài 3: Luyện tập về thành phần cấu tạo
nguyên tử

Ngày soạn:
Ngy dy:
I/Mục tiêu bài học:

1/ Về kiến thức:
Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị,
nguyên tử khối.
2/ Về kĩ năng:
- Xác định số lợng các loại hạt tạo nên nguyên tử khi biết A, Z.
- Viết kí hiệu nguyên tử khi đã biết A, Z. Giải một số bài tập có liên quan đến nội dung đã
học.
3/ Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Hệ thống bài tập luyện tập.
HS: Chuẩn bị các nội dung mà GV yêu cầu ôn lại từ bài trớc.
III. phng phỏp dy hc. m thoi, lm vic nhúm
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu khái niệm về nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối trung bình của một
nguyên tố hoá học? áp dụng làm bài tập 3 (SGK 14).
3/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
A kiến thức cần nắm vững:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại thành phần cấu 1/ Cấu tạo nguyên tử:
tạo nguyên tử, đặc điểm mỗi loại hạt cấu
qe = 1

Nguyên
tửVỏ:
cáce:


tạo nên nguyên tử.
me 0, 00055u
HS: Thảo luận theo nhóm và phát biểu
(đại diện).
q = 1 +
GV: Chuẩn kiến thức và đa ra sơ đồ.
proton p
Hạt nhân
m p 1u
=> Trong nguyên tử :
Sốnotron
e = số p qn = 0
* Hoạt động 2:
2/ Kí hiệu nguyên tử: m 1u
n
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niện về số - Kí hiệu nguyên tử:
khối, số hiệu nguyên tử, từ đó đa ra kí
Giáo viên Phạm Văn Giáp
14


Trờng THPT Yờn nh 2
Giáo án 10 cơ bản

số
khối
hiệu nguyên tử dạng tổng quát.
A
Là số hiệu

A
HS: phát biểu, sau đó một em lên bảng
Z X Z
viết kí hiệu tổng quát của nguyên tử.
X Là kh HH

GV: Yêu cầu các em đua ra mối quan hệ
Với: A = Z + N. Trong đó Z là số hạt proton
giữa số hiệu nguyên tử và số hạt proton,
và N là số hạt notron.
số hạt notron trong nguyên tử; Mối quan
Z = số e = số p
hệ giữa số khối A với nguyên tử khối.
A coi bằng nguyên tử khối của nguyên tử.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3:
B/ Bài tập áp dụng:
GV: Tổ chức chia nhóm học sinh và yêu
cầu mỗi nhóm làm một bài tập trong
SGK, cho thời gian thảo luận và sau đó
gọi đại diện HS theo nhóm lên bảng làm
bài.
Bài 1 (SGK 18):
a/
m7p = 7.mp = 7.1,6728.10-27 = 11,7082.10-27 (kg)
m7n = 7.mn = 7.1,6748.10-27 = 11,7236.10-27 (kg)
m7e = 7.mne = 7.9,1094.10-31 = 0,0064.10-27 (kg)
mN = m7p + m7n + m7e = 23,4382.10-27 (kg).
m7 e

0, 0064.1027
=
= 0, 00027 => Khối lợng của các electron tạo nên lớp vỏ không
mN 23, 4382.1027

b/

đáng kể Khối lợng nguyên tử coi bằng khối lợng hạt nhân.
Bài 2: (SGK 18)
AK =

39.93, 258 + 40.0, 012 + 41.6, 730
= 39,13484 39
100

Bài 4: (SGK T18)
ứng với mỗi gía trị của Z chỉ có một nguyên tố từ Z = 1 đến Z = 92 có 90 giá trị của Z có
90 nguyên tố có Z nhận các giá trị từ 2 tới 92.
Bài 5: (SGK 18)
V1 mol n.tử Ca= 25,87.

19,15
74
3.1023 (Cm3 )
= 19,15(Cm3 ) V1 n.tử Ca =
23
6.10
100

Ta có: nếu coi nguyên tử Ca là hình cầu có bán kính r thì:

4 3
3V 3 9.10 23
3
=
1,93.108 (Cm)
V1 n.tử Ca = .r = V r =
3
4
4.3,14

Bài 6: (SGK T18):
Có 6 công thức: 65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O;
63
Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O.
* Hoạt động 3: Bài tập về nhà
GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập sau:
Bài 1:
Oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O và 18O với % các đồng vị tơng ứng là x1, x2, x3 thoả mãn: x1 = 15x2
và x1 x2 = 21x3. Tính nguyên tử khối trung bình của oxi ( AO = ? ).
Bài 2:
Giáo viên Phạm Văn Giáp
15


Trờng THPT Yờn nh 2
Giáo án 10 cơ bản
Nguyên tố Mg có hai đồng vị là X và Y. Nguyên tử khối của X bằng 24. Đồng vị của Y hơn X
một notron. Số nguyên tử của X và Y có tỷ lệ là: 3:2. Tính A Mg = ?
Rút kinh nghiệm


Ngày soạn:
Ngy dy:
Tiết 07.

Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

I/Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
- Biết đợc cacá electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ
đạo xác định vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử các electron có mức năng lợng gần bằng nhau đợc xếp vào một lớp.
- Một lớp elecetron bao gồm một hay nhiều phân lớp.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp
2/ Về kĩ năng:
- Xác định thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp electron.
3/ Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Phóng to hình 1.6 (SGK T19).
HS: Chuẩn bị bài đọc thêm: khái niệm về obitan nguyên tử.
III. phng phỏp: m thoi
IV. K thut dy hc: Khn ph bn, s t duy
V. Hot ng dy hc
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 mà giờ trớc GV đã cho.
3/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:

I/ Sự chuyển động của các electron trong
GV: Giới thiệu mô hình hành tinh nguyên tử nguyên tử:
của Rơ - Đơ - Pho, Xôm Mơ - Phen và Bo. * Mô hình hành tinh nguyên tử:
Hớng dẫn HS đọc SGK và rút ra kết luận về sự Các electron chuyển động xung quanh
chuyển động của các electron trong nguyên hạt nhân theo những quỹ đạo tròn hay
elíp tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
tử.
HS: Nghiên cứu SGK, rút ra kết luận về sự Mô hình hành tinh nguyên tử có tác
chuyển động của các electron trong nguyên dụng rất lớn đến sự phát triển lí thuyết
cấu tạo nguyên tử nhng không đầy đủ.
tử.
GV: Chuẩn kiến thức và bổ sung khái niệm * Ngày nay, ngời ta đã biết các electron
chuyển động xung quanh hạt nhân với
obitan nguyên tử.
Giáo viên Phạm Văn Giáp
16


Trờng THPT Yờn nh 2
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Yêu cầu các em dựa vào những kiến thức
đã đợc học từ những bài trớc, rút ra kết luận
về mối quan hệ giữa số hạt electron ở lớp vỏ
nguyên tử với số hạt proton trong hạt nhân.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2:
GV: Thông báo: Trong nguyên tử, các electron
chịu lực hút của hạt nhân. các electron có thể
ở gần hạt nhân và ở xa hạt nhân. Những

electron ở gần hạt nhân liên kết với hạt nhân
càng mạnh và ta gọi chúng có mức năng lợng
thấp hơn so với những electron ở xa hạt nhân.
HS: Nghe giảng.
GV: Hớng dẫn HS nghiên cứu SGK rút ra kết
luận về khái niệm lớp electron, tên gọi các lớp
electron.
HS: Nghiên cứu SGK và rút ra kết luận.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, rút ra kết
luận về phân lớp electron, tên các phân lớp
electron, số phân lớp electron trong một lớp.
HS: Nghiên cứu SGK, rút ra kết luận.
GV: Chuẩn kiến thức và bổ sung số AO có
trong các phân lớp:
+ Phân lớp S có 1AO.
+ Phân lớp P có 3AO.
+ Phân lớp d có 5AO.
+ Phân lớp f có 7AO.
HS: Nghe giảng, chép bài.

Giáo viên Phạm Văn Giáp

17

Giáo án 10 cơ bản
vận tốc rất lớn và không theo một quỹ
đạo nào cả tạo thành lớp vỏ electron của
nguyên tử.
* Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại

đó xác suất có mặt electron là lớn nhất
(khoảng 90%) gọi là các obitan nguyên
tử. Kí hiệu là AO. Mỗi AO chứa tối đa là
2 electron.
* Trong nguyên tử:
Số e = số p
II/ Lớp electron và phân lớp electron:
- Trong vỏ nguyên tử, các electron có thể
ở gần hạt nhân và ở xa hạt nhân. Những
electron ở gần hạt nhân liên kết với hạt
nhân càng mạnh và ta gọi chúng có mức
năng lợng thấp hơn so với những electron
ở xa hạt nhân.
1/ Lớp electron:
- KN: Lớp electron gômg những electron
có mức năng lợng gần bằng nhau.
- Trong nguyên tử, các electron chiếm
các mức năng lợng từ thấp đến cao tơng
ứng với số thứ tự của của các lớp electron
tăng dần là: n = 1, 2, 3, 4.với tên gọi
các lớp tơng ứng là: K, L, M, N
2/ Phân lớp electron:
- Mỗi lớp electron lại đợc chia thành
nhiều phân lớp electron.
- Các electron trên cùng một phân lớp có
năng lợng bằng nhau.
- electron ở phân lớp nào có tên cua phân
lớp ấy. Các phân lớp đợc kí hiệu bởi các
chữ cái thờng: s, p, d, f.
- Số phân lớp trông mỗi lớp bằng số thứ

tự của lớp đó:
VD:
+ Lớp thứ nhất (lớp K, n = 1) có một
phân lớp: 1s.
+ Lớp thứ hai (lớp L, n = 2) có hai phân
lớp: 2s, 2p.
+ Lớp thứ ba (lớp M, n = 3) có ba phân
lớp: 3s, 3p, 3d.
+ Lớp thứ t (lớp N, n = 4) có 4 phân lớp:
4s, 4p, 4d, 4f.
* Số AO trong mỗi phân lớp phụ thuộc
vào đặc điểm của từng phân lớp. Cụ thể:
+ Phân lớp S có 1AO.


Trờng THPT Yờn nh 2

Giáo án 10 cơ bản
+ Phân lớp P có 3AO.
+ Phân lớp d có 5AO.
+ Phân lớp f có 7AO.

* Hoạt động 3: Củng cố và giao bài tập về nhà:
GV: Yêu cầu HS nắm ró các khái niệm lớp electron, phân lớp electron, obitan nguyên tử; Tên
các lớp electron, phân lớp electron; Số lợng các phân lớp electron trong một lớp và số lợng các
AO trong từng phân lớp.
Bài tập về nhà: Bài tập 1, 2(SGK).
Tiết 08.

Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử <tiếp>


Ngày soạn:
Ngy dy:
I/Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
- Học sinh biết đợc số electron tối đa trong một AO, từ đó tính đợc số electron trong một phân
lớp electron, một lớp electron.
2/ Về kĩ năng:
- Viết đợc sụ phân bốl electron trên các lớp electron trong một số nguyên tử.
3/ Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Phóng to hình 1.7 (SGK T21).
HS: Ôn lại khái niệm về AO, lớp electron, phân lớp electron.
III. phng phỏp: m thoi
IV. K thut dy hc: Khn ph bn, s t duy
V. Hot ng dy hc
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu khái niệm lớp electron, phân lớp electron và xác định các phân lớp electron trong
các lớp electron: K, L, M, N.
3/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu HS cho biết số electron tối III/ Số electron tối đa trong một phân lớp,
đa trong một AO, số AO có trong từng một lớp electron:
loại phân lớp, từ đó xác định số electron a/ Số electron tối đa trong một phân lớp:
tối đa trong từng loại phân lớp electron. - Mỗi AO có tối đa 2 electron, ta có:
+ Phân lớp S có 1AO => có tối đa 2
electron

+ Phân lớp P có 3AO => có tối đa 6
electron
+ Phân lớp d có 5AO => có tối đa 10
electron
+ Phân lớp f có 7AO => có tối đa 14
electron
b/ Số electron tối đa trong một lớp:
Ta có bảng sau:
Giáo viên Phạm Văn Giáp
18


Trờng THPT Yờn nh 2
HS: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu HS điền các thông tin vào
bảng sau:
Lớp

K L

M

Lớp

N

Phân
lớp
SốA

O
Số e
tối đa
trong
phân
lớp
Số e
tối đa
trong
lớp

HS: Điền các thông tin vào bảng.
GV: Chuẩn kiến thức, hớng dẫn các em
dựa vào bẩng theo phơng pháp quy nạp
toán học rút ra công thức tính số
electron tối đa trong một lớp electron.
HS: Thảo luận rút ra công thức tính số
electron tối đa trong một lớp electron.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2:
GV: Hớng dẫn HS nghiên cứu ví dụ về
sự phân bố electron trong nguyên tử:
14
24
7 N và 12 Mg theo SGK.
HS: Nghiên cứu, nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức.

Giáo án 10 cơ bản
K L

M
N
(n = 2) (n = 3)
(n = 4)
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4 4p 4
s
d
1 1 3 1 3 5 1 3 5

Phân
lớp
SốA
O
Số e 2 2 6 2 6 10 2 6 1
tối
0
đa
tron
g
phân
lớp
Số e 2 8
= 18 = 2.32
32 = 2.42
tối
2.22
đa
tron
g lớp
=> Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2.n2

Một số ví dụ
+ Nguyên tử 147 N Z = 7: có 7 electron, sự
phân bố electron nh sau: 1s22s22p3 Có 2
electron trên lớp K và 5 electron trên lớp L.
+ Nguyên tử 1224 Mg Z = 12: có 12
electron, sự phân bố electron nh sau:
1s22s22p63s2 Có 2 electron trên lớp K và
8 electron trên lớp L và 2 electron trên lớp
M.

* Hoạt động 3: Củng cố và giao bài tập về nhà:
GV: Yêu cầu HS nắm ró cá số electron tối đa trong từng phân lớp electron, từng lớp electron
Bài tập về nhà: Bài tập 3, 4, 5, 6(SGK).
Giáo viên Phạm Văn Giáp

19

4f
7
14


Trờng THPT Yờn nh 2
Rút kinh nghiệm

Tiết 09.

Giáo án 10 cơ bản

Bài 5: Cấu hình electron của nguyên tử


Ngày soạn:
Ngy dy:
I/Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
Học sinh hiểu đợc quy luật sắp xếp các electron trong nguyên tử.
2/ Về kĩ năng:
Viết đợc cấu hình electron khi biết số hiệu nguyên tử.
3/ Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Phóng to hình 1.10 (SGK T24).
HS: Ôn lại các khái niệm về lớp, phân lớp electron.
III. phng phỏp: m thoi
IV. K thut dy hc: Khn ph bn, s t duy
V. Hot ng dy hc
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Xác định các phân lớp electron có trong các lớp electron từ lớp thứ nhất (K) đến lớp th
t (N), Số electron tối đa tong từng phân lớp.
3/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt

* Hoạt động 1:
I/ Thứ tự mức năng lợng trong nguyên
GV: Giới thiệu trong nguyên tử, các
tử:
electron lần lợt chiếm các mức năng l- Trong nguyên tử, các electron lần lợt
ợng từ thấp đến cao và yêu cầu học

chiếm các mức năng lợng từ thấp đến cao.
sinh quan sát Sơ đồ phân bố mức năng
- Thứ tự mức năng lợng của các phân lớp
lợng của các phân lớp, cho nhận xét.
electron trong nguyên tử nh sau:
HS: Quan sát sơ dồ phân bố mức năng
1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s
< 4d < 5p < 6s < 4f < 5d < 6p < 7s < 5f
lợng của các nguyên tố, cho nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và lu ý các em II/ Cấu hình electron của nguyên tử:
khi điện tích hạt nhân tăng có sự chèn
1/ Cấu hình electron của nguyên tử:
mức năng lợng và đơ ra thứ tự mức
* Cấu hình electron của nguyên tử biểu
năng lợng của các phân lớp electron
diễn sự phân bố các electron trên các phân
trong nguyên tử .
lớp thuộc các lớp khác nhau.
* Quy ớc về cách viết cấu hình electron
HS: Nghe giảng, chép bài.
nguyên tử:
* Hoạt động 2:
- Số thứ tự của lớp electron đợc ghi bằng
GV: Hớng dẫn học sinh nghiên cứu
Giáo viên Phạm Văn Giáp
20


Trờng THPT Yờn nh 2
SGK, rút ra kết luận về định nghĩa cấu

hình electron quy ứơc cách viết cấu
hình electron.
HS: nghiên cứu SGK, rút ra kết luận và
phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức và đua ra các bớc
viết cấu hình electron của nguyên tử.
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Viết cấu hình electron của 26Fe
làm ví dụ cho các em và yêu cầu học
sinh viết cấu hinh electron của nguyên
tử có Z = 27 và Z = 28, sau đó gọi 2
em lên bảng trình bày.
HS: Viết cấu hình electron của hai
nguyên tử có Z = 27 và Z = 28 vào vở,
sau đó lên bảng trình bày.
GV: Chuẩn kiến thức.

GV: Lu ý các em là electron cuối cùng
của nguyên tử Fe điền vào phân lớp d
nguyên tố Fe là nguyên tố d. Tuy
nhiên số electron lớp ngoài cùng phải
biểu diễn theo nghĩa cấu hình electron
có nghĩa là đối với Fe là 4s2 chứ không
phải 3d6, từ đó yêu cầu các em cho biết
nếu dựa vào electron cuối cùng của
nguyên tử có thể phân ra đợc mấy loại
nguyên tố? Là những loại nguyên tố
nào?
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.


Giáo án 10 cơ bản
các chữ số (1,2,3).
- Phân lớp electron đợc ghi bằng các chữ
cái thờng. (s, p, d, f).
- Số electron đợc ghi bằng số ở phía trên
bên phải của phân lớp. (s2, p6..).
* Các bớc viết cấu hình electron nguyên
tử:
- Xác định số electron của nguyên tử (Z).
- Sắp xếp các electron theo thứ tự năng lợng
tăng
dần:
2
2
6
2
6
2
10
6
2
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s
- Viết cấu hình electron theo thứ tự từng
lớp (1 7), trong mỗi lớp theo thứ tự từng
phân lớp (s -> p -> d -> f).
Ví dụ: Viết cấu hình electron của 26Fe:
+ Bớc 1: 26Fe nguyên tử Fe có Z = 26
có 26 electron.
+ Bớc 2: Sắp xếp các electron theo thứ tự

năng lợng tăng dần:
1s22s22p63s23p64s23d6
+ Bớc 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự
từng lớp và phân lớp:
1s22s22p63s23p63d64s2
* Dựa vào electron cuối cùng của nguyên
tử, ngời ta phân ra các loại nguyên tố
sau:
+ Nguyên tố s: có electron cuối cùng đợc
diền vào phân lớp s.
+ Nguyên tố p: có electron cuối cùng đợc
diền vào phân lớp p.
+ Nguyên tố d: có electron cuối cùng đợc
diền vào phân lớp d.
+ Nguyên tố f: có electron cuối cùng đợc
diền vào phân lớp f.
2/ Cấu hình electron của nguyên tử 20
nguyên tố đầu tiên: (SGK).

GV: Yêu cầu học sinh quan sát bảng
cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu
tiên (SGK) và gọi vài em lên bảng viết
cấu hình electron của một vài nguyên tố
trong bảng.
HS: Quan sát bảng (SGK) và lên bảng
viết cấu hình electron.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu các em
3/ Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng:
về nhà nghiên cứu thêm SGK.
- Nguyên tử của tất cả các nguyên tố có

GV:
HS Văn
viết cấu
GiáoYêu
viêncầu
Phạm
Giáphình của 7N,21


Trờng THPT Yờn nh 2
16S, 17Cl, 18O và 20Ca, 13Al, 26Fe, 12Mg
và phân loại nguyên tố nào là phi kim,
nguyên tố nào là kim loại, cho nhận
xét về số electron lớp ngoài cùng của
từng nguyên tử.
HS: Viết cấu hình electron, đa ra nhận
xét.
GV: Chuẩn kiến thức và đua ra kết
luận về đặc điểm của số electron lớp
ngoài cùng.

Giáo án 10 cơ bản
nhiều nhất là 8 electron lớp ngoài cùng.
- Nguyên tử của khí hiếm đều có 8
electron lớp ngoài cùng (trừ He).
- Nguyên tử của các nguyên tố kim loại
thờng có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài
cùng (trừ H, He, B).
- Nguyên tử của nguyên tố phi kim thờng
có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.

- Những nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có 4 electron lớp ngoài cùng có thể
là kim loại hoặc phi kim.

* Hoạt động 3: Củng cố bài tập về nhà:
Yêu cầu HS phải:
+ Biết cách viết cấu hình electron nguyên tử khi biết giá trị của Z.
+ Dụa vào số electron lớp ngoài cùng để dự đoán tính chất kim loại, phi kim của một nguyên tố.
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6(SGK).
Rỳt kinh nghim

Giáo viên Phạm Văn Giáp

22


Trờng THPT Yờn nh 2

Tiết 10.

Giáo án 10 cơ bản

Bài 6: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử

Ngày soạn:
Ngy dy:
I/Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
Củng cố kiến thức về lớp, phân lớp electron, thứ tự các phân lớp theo chiều tăng dần của các mức
năng lợng trong nguyên tử.

2/ Về kĩ năng:
Viết đợc cấu hình electron khi biết số hiệu nguyên tử và xác định số electrron lớp ngoài cùng của
nguyên tử dựa vào cấu hình electron nguyên tử, từ đó đa ra tính chất cơ bản của nguyên tố.
3/ Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Phóng to bảng 3 và bảng 4 (SGK T24).
HS: Chuẩn bị các bài tập luyên tập (SGK).
III. phng phỏp: m thoi
IV. K thut dy hc: Khn ph bn, s t duy
V. Hot ng dy hc
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Bài tập 4 (SGK T28).
3/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Giáo viên Phạm Văn Giáp

23

Nội dung cần đạt


Trờng THPT Yờn nh 2
* Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS điền các thông tin vào các ô
trống của bảng sau:
Lớp


K

L

M

N

Phân
lớp
SốAO
Số e tối
đa
trong
phân
lớp
Số e tối
đa
trong
lớp
HS: Điền các thông tin vào bảng.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu một HS nêu
các bớc viết cấu hình electron nguyên tử và
các em khác nhận xét.
HS: Nêu các bớc viết cấu hình electron
nguyên tử.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu một em
khác lên bảng viết thứ tự các phân mức năng
lợng của các phân lớp electron.
HS: Viết thứ tự các phân mức năng lợng của

các phân lớp electron trong nguyên tử.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu HS nêu cách
dự đoán tính chất của nguyên tố dựa vào cấu
hình electron nguyên tử của chúng.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2:
GV: Tổ chức hớng dẫn HS lần lợt giải các bài
tập trong SGK, khuyến khích em nào làm
xong trớc lên bảng trình bày, sau đó hớng
dẫn HS khác nhận xét bài giải.
HS: Giải các bài tập trong SGK, sau đó em
nào làm xong trớc lên bảng trình bày bài giải.
GV: Chuẩn kiến thức.
Bài 1 (SGK T 30
Giáo viên Phạm Văn Giáp

24

Giáo án 10 cơ bản
A/ Kiến thức cần nắm vững:
1/ Số electron tối đa trong từng phân lớp,
từng lớp:
Lớp K L
M
N
Phân
lớp
SốA
O

Số e
tối
đa
tron
g
phân
lớp
Số e
tối
đa
tron
g lớp
Số
2n2.

1s 2s

2p 3s

3d

1

3
p
3

1

1


3

2

2

6

2

8

2

6

18

5

4
s
1

4
p
3

44

df
57

10

2

6

11
04

32

electron tối đa trong lớp thứ n là

2/ Cấu hình electron nguyên tử và dự
đoán tính chất của nguyên tố dựa vào cấu
hình:
* Thứ tự phân mức năng lợng:
1s <2s <2p <3s <3p <4s <3d <4p <5s <4d
<5p <6s <4f <5d<6p <7s <5f <6d <7p..
* Dự đoán tính chất nguyên tố dựa vào
cấu hình electron nguyên tử:
Các nguyên tố mà nguyên tử có số
electron lớp ngoài cùng:
+ 1, 2 hoặc 3 electron: là nguyên tố kim
loại (trừ H, He, B).
+ 5, 6 hoặc 7 electron: là nguyên tố phi
kim.

+ 4 electron: là nguyên tố kim loại hoặc
phi kim.
+ 8 electron: là nguyên khí hiếm.
II/ Bài tập:


Trờng THPT Yờn nh 2
Giáo án 10 cơ bản
- Nguyên tố S là những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có electron cuối cùng điền vào
phân lớp S: VD: Z = 11: 1s22s22p63s2.
- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có electron cuối cùng điền vào
phân lớp p: VD: Z = 8: 1s22s22p4.
- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có electron cuối cùng điền vào
phân lớp d: VD: Z = 26: 1s22s22p63s23p63d64s2.
- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có electron cuối cùng điền vào phân
lớp f: VD: Z = 58: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d104f25s25p66s2.
Bài 2 (SGK T 30):
Các electron lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn vì gần hạt nhân hơn và có mức năng l ợng
thấp hơn.
Bài 3 (SGK T30):
Trong nguyên tử, những electron lớp ngoài cùng quyết định tích chất hoá học của nguyên tử
nguyên tố đó.
VD: 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 có 2 electron nên là kim loại.

Tiết 11.

Bài 6: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử (tiếp)

Ngày soạn:
Ngy dy:

I/Mục tiêu bài học:
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron khi biết số hiệu nguyên tử và xác định số lớp
electron, số electrron lớp ngoài cùng của nguyên tử dựa vào cấu hình electron nguyên tử, từ đó
dự đoán ra tính chất cơ bản của nguyên tố.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
HS: Chuẩn bị các bài tập luyên tập (SGK).
III. phng phỏp: m thoi, lm vic nhúm
IV Tiến trình bài dạy:
1/ ổn định lớp:
2/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
B/ Giải bài tập SGK (tiếp):
GV: Tổ chức hớng dẫn HS lần lợt giải các bài tập
trong SGK, khuyến khích em nào làm xong trớc
lên bảng trình bày, sau đó hớng dẫn HS khác
nhận xét bài giải.
HS: Giải các bài tập trong SGK, sau đó em nào
làm xong trớc lên bảng trình bày bài giải.
GV: Chuẩn kiến thức.
Bài 5:
giải:
a/ 2.
b/ 6.
c/ 2.
d/ 10.
Giáo viên Phạm Văn Giáp
25



×