Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

Nghiên cứu mô hình tổ chức quản lý dược tuyến quận huyện ở thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 157 trang )

MỤC LỤC

Trang
2.3.2.1.
2.3.3.

Một số mục tiêu và giải pháp chủ yếu về cổng lác tổ 37 chức và nhân lực dược

trong “ Chiến lược phát triển ngành
được giai đoạn dến 2010’.


2.3.4.

Trangvà y tế cơ sứ 38 trong ‘'Quý hoạch
Một số mục tiêu và gỉải pháp chủ yếu về dược
tống thẻ phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoe nhãn dân Hà Nội giai
đoạn đến 2010

Phần 3 - ĐỚI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG 41 NGHIÊN CỨU
3.1.
4.1.2.1.

4.2.

Thòng tin cơ bản về hành chính, xà họi và V tế cùiì 48
các quàn, huyện kháo sát

3.2.

4.3.



4.2.1.

Thỏng tin về hành chính, xã hội và y tế của các 48 quận khảo sát

4.2.2.

Thông tin vé hành chính, xã hội vả y tế cua các 49 huyện khảơ sát

Hộ thòng tổ chức ngành y tế Hà Nội
4.3.1.

Mò hình tố chức ngành y tế Hà Nội

5ắ
51

4.3.2.
4.4.1.

4.4.2.

4.4.1.1.

Mô hình tổ chức quản lý dược tuyến quận 65 nội thành

4.4.1.2.

Mô hình tổ chức quân lý dược tuyến huyện 67 ngoại thành


Thực trạng cơ cấu nhân lực

70

4.4.2.1.

Cơ cấu nhân lực tại Trung tâm y tê các quận 70 nội thành

4.4.2.2.

Cơ cấu nhân lực tại Trung tâm y tế các 76 huyện ngoại thành

4.4.3.

5.1.
5.1.1. Vể

thực trạng mỏ hình tổ chức, cơ cấu nhân lực và 125 thực hiện chức năng

quản lý dược tuyến quận, huyện
4.4.4.
5.1.2. So

ờ thành phố Hà Nội.

sánh mô hình tổ chức quán lý dược tuyến quận, 134 huyện ỡ Hà Nội với 4

tỉnh, thành phố khác.
5.1.3. Về


I11Ò hình tổ chức quân lý dược tuyến quận và 135 luyen huyện ở thành phố

Hà Nội mới đe xuất.
5.2.
5.3.
5.4.

PHU LUC

149


5.5.
5.6.

KHÁI QUÁT NỘI DUNG LUẬN VÃN :
"NGHIÊN CỨU MÒ HÌNH Tổ CHỬC QUẢN LÝ Dược TUYẾN QUẬN, HUYỆN TẠI
5.7.

THÀNH PHỐ HẢ NỘI”


4

5.1.


5

5.8.

5.9.

PHẨN 1- ĐẶT VẤN ĐỂ

Công tác quản lỹ đóng vai trò rất quan trọng đối VỚI mọi ngành. Vì vậy, mỗi

ngành đéu có một cơ quan quán lý nhà nước với mò hình tổ chúc và chức năng nhiệm vụ
riêng mang tính dặc thù. ơ từng giai đoạn, mỗi cơ quan quản lý đều phải có những bổ
sung, thay đổi kịp thời cho phù hợp với tình hình và hoàn cảnh cụ thẻ trong giai đoạn đó.
5.10.

Thuốc chữa bệnh là một loại hàng hoá đặc biệt, có ảnh hương trực tiếp đến sức

khoẻ và tính mạng của con người; Hoạt động kinh doanh dược phẩm là loại hình kinh
doanh có điều kiện. Vì vậy, đòi hỏi cồng tác quản lý dược càng phải chặt chẽ hơn .
5.11.

Trong thời kỳ nén kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, thuốc, dụng cụ và trang

thiết bị y tô được sản xuất, xuất nhập khẩu, phân phôi theo một kênh duy nhất đó là hệ
thống dược nhà nước.
5.12.

Từ năm 1989 khi chuyến sang nền kinh tế thị trường, đặc biệt lừ khi Pháp lệnh

hành nghe y dược tư nhãn được ban hành năm 1993, hệ thống hanh nghe dược tư nhân ra
đời cùng tham gia gánh vác nhiệm vụ trên dã đem lại cho ngành dược những thay đổi
mạnh mẽ. Nhiều loại hình hoạt dộng dược cùng tồn tại và phát triển như : nhà nước, tư
nhân, bán còng, doanh nghiệp có vốn đđu tư nước ngoài....
5.13.


Để đáp ứng yêu cẩu của cồng tác quán lý trôna lình hình mới, cơ quan quản lý

nhà nước vé dược cũng dã có những thay đổi, bổ sung về tổ chức và chức năng nhiệm vụ.
Ở tuyến Trung ương, Cục quản lý dược Việt Nam dược thành lập trôn cơ sớ sắp xếp, tổ
chức lại Vụ dược và các tổ chức của Bộ y tế có liên quan đến quản lý nhà nước về dược”
[29*]; ở tuyến tỉnh thành phố. phòng nghiệp vụ dược - Sở y tế được dổi thành phòng quan
lý dược [19*] ; thanh tra dược Bỏ y tế và thanh tra dược Sờ y tế dược thanh lập [21*]. Tuv
nhiên, ờ luyến cư sỏ (Trung tâm y lế quận, huyện và Trạm y tế xã, phường) là tuyến cuối
cùng của hệ thống tổ chức V tế thì tò chức quản lý dược lại chưa có sự thay đổi phù hợp,
chưa được qui định rõ ràng, thống nhất, do vậy việc sắp xếp lổ chức và hoạt động quản lý
dược ở mỗi tinh, mỗi quận huyện có sự khác nhau, không thống nhất, phối hợp cồng tác
còn nhiêu bất cập,
5.14.

Hà Nội là thú dô với mạng lưới các cơ sở y tế nói chung, cơ sớ hành nghề dược

nói riêng cả nhà nước và tư nhãn lớn thứ hai trong cả nước, yéu cầu VC công tác quán lý
dược dặt ra càng cấp thiết.
5.15.

Vì vậy chúng tôi đặt vân đề "Nghiên cứu mò hĩnh tổ chức quản lý dược tuyến

quận, huyện Ư thành phố Hà Nội" nhàm các mục tiêu chính sau:


6

5.16.


/. Khảo sát thực trạng vế mô hình tó chức, co cấu nhãn lực và thực hiện chức

năng quàn lý dược ở các Trung tám y tế quận, huyện thuộc thành phó Hà Nội.
2.

Phàn tích, đánh giá mõ hình tô chức, thực hiẹn chức năng quàn lý dươc ở các Trung
tám y tế quận, huyện thuộc thành phổ Hà Nội trẽn cơ sở những vãn hấn, quy ché và so
sánh với mó hình tồ chức quán lý dược tuyến quận, huyện ớ một số tỉnh, thành phố.
Bước dấu dê xuất mô hình tổ chức quàn lý dược phũ hợp và có hiệu quả hơn
ở tuyến quận và tuyến huyện thuộc thành phô Hà Nội .

5.17.


5.18.

PHẦN 2 : TỔNG QUAN

2.1. HỆ THỐNG TỔ CHỨC Y TỂ CỦA MỘT số NƯỚC TRÊN THÊ GIỚI
5.19.

Các nước trẽn thế giới và trong khu vực ASEAN, cư quan quàn lý nhà nước vồ

dược dược tổ chức theo ba loại hình cơ bản sau [ 14].
-

Cơ quan quản lv thực phẩm, thuốc và mv phẩm gọi tắt là "cơ quan quán lý thuốc và thực
phẩm". Viết tắt theo liếng Anh là FDA (Food and Drug Administration). Theo loại hình này cổ
một số nước như : Mỹ, Anh, Đức. Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philipin...
5.20.


Đại diện cho loại hình này là mô hình tổ chức của cơ quan quản lỵ thước và

thực phẩm của Mỹ (hình 2.1 - trang 5) Indonesia, Thai Lan (phụ lục 6a. h trang 169, 170 ).
-

Cơ quan quán lý cấc sản phẩm y học (bao gổm cả mỹ phẩm). Viết lắt theo tiếng Anh
là MPA (Medical Products Agency).
5.21.

Theo loại hình này có một sô' nước : Thụy Điển, Pháp, Hungary... Đại diện cho loại

hình này là mỏ hình tổ chức của cơ quan quân lý thuốc của Thụy Điển (hình 2.2 - trang 6).
5.22.

0 Trung Quốc, Nhật Bán và vài nước khác, cơ quan này dược lổ chức thành

Tổng cục hoặc Cục quân lý các vấn đề về dược- Viết tát theo tiếng Anh là PAB
(Pharmaccu tical Aíĩairs Bureau) (hình 2.3- trang 7); (phụ lục 6c trang 171).
5.23.

Dù được tổ chức theo các loại hình khác nhau nhưng cơ quan quán lý dược các

nước đều có những đặc điếm chung :


Cơ quan quủn lý nhà nước vê dược dược tổ chức thành một cơ quan thống nhất (bao
gồm cả bộ phận quân lý dược, kiểm nghiêm và thanh tra), hoạt động độc lặp với khu
vực sản xuất kinh doanh.




Ở một số nước, cơ quan này độc lập trực thuộc Chính phủ


Có trang thiết bị hiện đại dám báo quản !ý chất lượng thuốc, thực phẩm, mỹ phẩm và
các sán phẩm sinh học.



Biên chế của cơ quan quán lý nhà nước vé được rất lớn, từ vài trăm
đến hàng nghìn người :

5.24.

FDA của Mỹ (hơn 9000 người), FDA của

Thái Lan
(khoảng 500 người), MPA của Thụy Điên (lum 200 người.).

5.25.
5.26.

Chức nàng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý dược các nước không hoàn toàn

giống nhau, song nhũng chức năng nhiệm vụ quân lý giống nhau:





Xây dựng qui chế. Luật dược: tổ chức triển khai và kicrn tra việc thực hiện qui chế,
Luật dược.



Quản lý chất lượng thuốc


Thay mặt Nhà nước ban hành các quyết định trong việc cáp. dinh chi hoặc thu hổi giấy
phép lưu hành thuốc, mỹ phẩm (hoặc thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm) trẽn thi trường.



Cấp hoặc rút giấy phép thống tin quảng cáo. và giấy phép hành nghé sản xuất, kinh
doanh thuốc.



Làm nhiệm vụ thanh tra dược
5.27.

- Thông tin thuốc

5.28.

So sánh với tổ chức của các cơ quan quản lý dược các nước, cơ quan quản lý

dược Việt Nam cũng có đầy đủ các nhiệin vụ chức năng co bản trẽn, nhưng về tổ chức thì
ba bộ phận quản lv : Cục quản lý dược Việt Nam; Thanh tra dược- Bộ y tế và Viện kiểm
nghiệm vẫn tách ròi nhau.



5.2.

5.3.

Hình 2.1 : Sơ đó tổ chức cơ quan quán lv thuốc và thực phiìni của Mỹ
[14]

5.29.


5.30.
5.31.
5.32.
5.33.
5.34.
5.35.
5.36.
5.37.
5.38.
5.39.
5.40.
5.41.
5.42.
5.43.
5.44.
5.45.
5.46.
5.47.

5.48.
5.49.
5.50.
5.51.
5.52.
5.53.
Hình 2.2 - Sơ đổ tổ chức cơ quan quan tý thuốc của Thuv Điên [14]
5.54.
5.55.
5.56.


5.57.
5.58.
5.59.
Phòng thanh tra dược

5.60.

Thuốc cổ truyền

- Sàn xuất
- Tiếp thị

5.61.

Phòng theo dõi ADR

5.62.
5.63.

Bộ y tế

5.64.
5.65.
5.66.
5.67.
5.68.

Cơ quan quán lý và chính sách
thuốc.
* Thuốc:
- Các công tác về quy chế
*
Sinh học.
- Các cỏng lác vé quy chế
- Sàn xuất.
- Phân phối
* Thiết bị y tế
- Các công tác vể quy chế

Phòng thãim
đinh thuổc



Uỳhan chuyên
gia

Phòng ptiụ uách
Uỳ ban chuyên

các thuốc nhập ->
gia
Irtvtn
Riòngbùovẹtác ► Ưỷ ban chuyên
gia
quyảiđõivúi
thuốc cố truyền

5.69.
5.70.
5.71.
Viẹn quốc gia kiếm soát các
duợc ^ phẩm và sàn phấm sinh học

5.72.
5.73.
5.74.

Sở y tế tinh

Cơ quan quán lý và
chính sách thuốc tinh

5.75.
5.76.
Ytế huyên

5.77.

---►


Cơ quan quán lý và chính
sách thuốc huyện

5.78.
''

Đơn
vị y tế
5.79.
hạt

Viện kiếm nghiộm
thuốc tính

Viện kiểm nghiệm
thuõc huyện
1r

Cơ quan quàn lý và chính
¥
sách thuốc Hạt

Viện kiếm nghiêm
thuốc Hạt

5.80.
5.81.
Hình 2.3 - Sơ đổ tổ chức cơ quan quán lý dược của Trung Quỏc [14]
5.82.

5.83.
5.84.
5.85.


2.2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC V TẾ VIỆT NAM
5.86.

Ngành y tế Việt Nam được tổ chức thành một hệ thống chặt chẽ từ trẽn xuống đưứi

theo các tuyến khác nhau. Mồi tuyến đểu có liên quan tơi tuyến khác, tuyến trên hỗ trợ chỉ đạo
tuyến dưới nhất là về chuyên môn nghiệp vụ , khoa học- kỹ thuật [8].
5.87.

Cụ the hệ thống tổ chức ngành y tế dược chia thành :Tuyến V tế Trung ương và

tuyến y tế địa phương.

5.88.

2.2.1-HỆ THỐNG Tổ CHỨC Y TẾ TUYẾN TRUNG ƯƠNG

5.89.

22.u. Bậy tế ¡27* ì

5.90.

Bộ y tế là cơ quan cao nhất cua tuyến Trung ương và của ngành y tế, chịu sự chi


đạo trực' tiếp của Chính phú, thực hiện các chức nang quản lý nhà nước vê tĩnh vực chăm sóc và
bảo vệ sức khoe nhân dân bao gồm các mật: Vệ sinh phòng dịch, khám chữa bệnh, phục hồi chức
nũng, sản xuất và lưu thống phân phối thuốc và trang thiết bị y tế trong phạm vi cá nước .
5.91.

Bộ trướng Bụi y tế chi đạo trục tiếp vé mọi mặt hoạt dộng của ngành qua các Thứ

trưởng và các Vụ. Cục. Ban chuycn môn giúp việc cho Bộ trướng. Hoạt động của các tuyến y tế
Trung ương do ngân sách của Nhà nước đài thọ. Bộ y tế có chức nâng nhiệm vụ như sau :
Tham mưu cho Chính phu về công tác y tế

-

5.92.

Chỉ đạo toàn ngành thực hiên chức nâng quan lý nhà nước về lĩnh vực chăm sóc và

bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Lập kế hoạch, xây dựng chính sách v tế, thực hiện việc quán iv toàn bộ ngìmh y tếcả

-

nước.
Vé mặt tổ chức, Bộ y tế gổm có: Vãn phòng Bộ; Vụ tổ chức cán bộ; Vụ khoa
học đào tạo; Vụ tài chính kế toán; Vụ pháp chế; Vụ hựp tác quốc tế; Vụ dicu trị; Vụ y
tế dự phòng; Vụ báo vệ BM1E-KHHGĐ; Vụ y học cổ truyền; Vụ trang thict bị và

5.93.



1
3
5.94.

cỏng Irình y tế; Thanh tra Bộ; Cục quán lý dược Việt Nam ; Cục quản lv chất lượng

vê sinh an toàn thực phẩm,
5.95.

Vị trí , chức năng và nhiệm vụ của các Vụ, Cục, Văn phòng và Thanh tra Bọ được

Bộ trưởng Bô y tế quy dinh trong Quyết định sổ I08/2(X)]/ỌĐ-BYT ngày í 2/01/2001 như sau:
[12*]
-

Vụ, Cục, Vàn phòng và Thanh tra - Bộ V tế là các tổ chức thuộc cơ cấu của cơ quan Bộ y tế,

có chức năng tham mưu cho Bộ trướng Bọ y tố thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước
và giúp Bộ trường thực thi pháp luât, chỉ đạo, điểu hành các hoạt dộng chuyên môn về chũm sóc,
bào vệ và nâng cao sức khoe nhân dân trong pliant vi toàn quốc.
-

Các Vụ khổng có con dâu và lài khoan riêng. Nói chung, trong Vụ không có phòng. Sàn

phẩm chủ yếu của Vụ là các dự thao vãn bàn quy phạm pháp luật, các dé án, những kiến nghị và
giãi pháp để trình lèn Bệ) truởttg.
-

Các Cục là cơ quan giúp Bỏ trướng quản lý nhà nước vê chuyên ngành hoặc tĩnh vực, đổng


thời có chức nàng thực thi các văn hân quy phạm pháp luật và dieu hanh các hoạt động chuyên
ngành. Đoi lượng quàn lý cụ thê của Cục là nhũng hoại động của các tổ chức và cá nhân liên quan
đến chuyên ngành hoặc lĩnh vực trong phạm vi cá nước. Cục có tư cách pháp nhãn cõng quyên, có
con dãu. có lài khoán riêng. Săn phẩm chủ yếu cùa Cục là kết quà hoạt dộng chuyên ngành hay
lĩnh vục do Cục quan lý.
-

Vân phòng Bộ y tế có chức năng phục vụ sự CỈ1Í dạo diêu hành công việc của lãnh dạo Bọ.

Văn phòng Bộ có con dâu riêng và dược tổ chức theo yêu cẩu nhiệm vụ.
-

Thanh ưa Bộ y lẽ là cơ quan giúp Bộ trường thực hiện chức năng thanh tra nhà nước và thanh

tra chuyên ngành y tế. Thanh tra Bộ có con dấu riêng, có tài khoan tại kho bạc nhà nước đế thục
hiện nghiệp vụ thanh tra.
Cấc Vụ, Cục, Văn phòng và Thanh tra - Bô y tế có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch, định hướng phát triển; xây dụng dự thảo các văn han quy phạm pháp luật và
dé xuất việc bổ xung sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lình vực do đơn

5.96.


vị phụ trách để trình lên Bộ trưởng ban hành ihco thẩm quyển hoặc trình Chính phú

5.97.

theo quy định của Luật ban hành các vân bàn quy phạm pháp luật.
- Các Vụ, Cục, Văn phòng và Thanh tra Bõ có trách nhiçm hướng dẫn, theo dõi,


5.98.

kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp tinh hình thực hiện các văn bán quy phạm pháp luật thuộc
đơn vị phụ trách đế háo cáo cho Ek) trưởng Bộ y tế.
2.2.1.2. Các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ y tẻ

5.99.
5.100.

Mỗi cơ sờ được giao nhiệm vụ thuộc chuyên ngành, chuyên khoa cụ thê vù có trách

nhiệm chi đạo vé chuyên môn kỹ thuật theo chuyên ngành cho các tuyến trước; phổi hựp với các
lổ chức Đáng, chính quyẻn, đoàn thể ỡ địa phưcửig dể thực hiện tôt công tác chàm sóc sức khoe
nhãn dan ở địa phương mình phụ trách :
-

24 Viện, phân viên nghiên cứu có và không có giường bệnh .

5.101.

-18 Bệnh viện đa khoa và chuyền khoa Trung ương.

-

2 Viện diều dưỡng.

-

2 Khu đỉẻu trị phong.


-

Nhà xuất kin y học; Trung tâm giáo dục sức khoe; Viện thồng tin; Thư viện
y học.

5.102.
-

Trung tâm quổc gia kiểm nghiệm vắc xin.

-

Các trường đại học, cao đẳng, trung học V, dược.

-

Tổng công ty dược Việt Nam .

-

Tổng công ty trang thiết bị và công trình y tế.

5.103.

Các đơn vị y tế tuyến Trung ương có 7 chức nâng được xáp xếp thứ tự ưu tien khác

nhau cho tùng dơn vị v tế cụ the : Khám chữa bệnh ; Phòng bệnh ; đào tạo cán hộ; nghiÊn cứu
kin.« hoc; chi đạo tuyến; quàn lý V tế; hợp tác quốc tế.
5.104.


Hê thông tổ chức y tế tuyến Trung ương dược the hiẹn trong hình 2.4 (trang 11 )


PHŨ
CBND
____
tỉnh
t________
Vụ
phap
chế VụBộ
hợp tác quốcCHÍNH
tế
Vãn
phòng

Sư y tè tinh
điều
trìCục
Vụ
tế dự phòng
- Vụ
Vụ
tổ Vụ,
chức
cány bộ
Các
lüVụ
vệ
KHHGĐ

Vụ y
- bảo
Vụchức
kế BMTEhoạch
tạo
năng đào
1
học
trang thiết bị và
Vụcổ
tàitruyền
chính Vụ
kê toán
'
cóng trình y tê Thanh tra Bộ V tếBỘI / Tí:
Cục quản lý dược VN Cục quản
lý chất lượng vệ sinh an loàn thực
phàm

5.105.
5.106.

24 Viên,
viện đơn
nghiên
Cácphân
cư quan,
vị
cứu (có giường
bệnh

trực thuộc
Bộvà
y tế
không có giường bệnh)
18 BV ĐK và CKTW 2 Viện
điểu dưỡng 2 khu điều trị
phong NXBY1T TTGDSK
Viện thòng tin. thư viện y
học TT qubc gia kiểm dinh
vác xin Các trường dại học.
CĐ. trung học V, dược Tỏng
cỏng ty dượt VN Tổng công
tý TTB & CT y tế

Hình 2.4- Sơ đổ hệ thống tổ chức y tế tuyến Trung trong

Chỉ dạo toàn diện ► Phối hựpchi đạo


16

5.107.
5.108.

122- HỆ THỐNG TỔ CHÚC Y TẾ TUYẾN ĐỊA PHUƠNG [23*] [24*] [28*]
Hiện tại tổ chức y tế địa phương được thực hiện theo Nghị định 01/1998/NĐ- CP

gồm có:
5.109.


+ Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Sở y tế tỉnh),

5.110.

4- Trung lâm y tế quận, huyện, thị xã, thanh phố trực thuộc tinh (gọi chung lã

Trung lãm y tế huyện).
5.111.

+ Trạm y tế xã, phường, thị trấn (eọi chung là Trạm y tế cơ sở).

5.112.

2.2.2.1- sởy tế tỉnh, thành phổ trực thuộc Trung ương

5.113.

Sở y tế là cơ quan chuyên mòn thuộc Uỷ ban nhàn dán tỉnh, thành phò trực thuộc

Trung ương, giúp Uỷ ban nhân dân tinh thực hiện chức năng quàn lý nhà nước về công tác V lè
trên địa hàn; Quán lý và chỉ đạo vẻ chuyên mốn. nghiệp vụ, quàn lý kinh phí và nhãn lực y lố dối
với hệ thòng y tế trên địa hàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươna theo phân cấp của cơ quan có
thủm quyền.
5.114.

Sớ y tế chịu sự quản lý toàn diện của uỷ ban nhân dân tĩnh, đổng thời chịu sự chỉ

đạo, hướng dẫn về chuyên môn. kỹ thuật nghiệp vụ của Bộ y tế.
5.115.
-


Sở y tế cố chức năng và nhiệm vụ sau :

Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế của tinh; tổ chức và kiểm tra,

giám sát việc thực hiện sau khi quy hoạch, kẽ hoạch dó được phc duyệt;
-

Trình uý ban nhân dán tỉnh ban lìànli hoặc ban hành theo thẩm quvén những quv định vể

chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ y tế căn cứ vào các quy đinh chung của Nhà nước và Bộ y tế;
hướng dẩn; kiểm tra việc thực hiện các quy định đó trcn địa bàn toàn tinh.
-

Quản lý và tổ chức thực hiện các nguồn kinh phí Iheo quy định của cư quan tài chính.

-

Tổ chức thanh tra. kiểm tra chuyên ngành y tế vé vệ sinh, phòng chống dịch bệnh, khám

bệnh, chữa bệnh, phục hổi chức năng, vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm, dược, trang thiết bị y tế;
thanh tra kiểm tra việc thực hiện chính sách và việc giải quyêì khiếu nại , lố cáo theo quy định
hiện hành.
-

Quản lý lổ chức, cán bô, lao động, tiền lương, đào tạo bổi dưỡng đội ngũ cán bộ y tế theo

phân cấp của Uỷ ban nhân dàn lỉnh và quy định của Nhà nuớc.
-


Quán lý và sử dụng có hiệu quả những cơ sở vạt chất, vật tư, tài sản được Uỷ ban nhân

tinh và Nhà nước giao theo đúng quy định hiện hành.


17

-

Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế. liêu chuíin. quy phạm, định

mức kinh tê, kỹ thuật đã dược Nhà nước. Bộ y tế. uý ban nhân dãn tinh ban hành về quản lý dược,
vật tư y tế.
-

Quản lv hành nghề y dược tư nhân trẽn địa bàn tính và thực hiện việc cấp, thu hổi giấy

phép hành nghề y dưực tư nhân theo quy định của pháp luật.
-

Chủ trì phôi hợp với các ngành, doàn the, các tổ chức xã hội trong linh để làm cổng tác

truyền thõng giáo dục sức khoe nhân dân.
-

Thực hiện những nhiệm vụ và quvển hạn khác do Uy ban nhãn dủn tinh và Bỏ y tế giao.

5.116.

Về mặt tổ chức, Sớ y tế bao gồm :


-

Ban giám đốc : I Giám đốc và 2-3 phó giấm đốc.

-

Các phòng chức nàng giúp việc Giám đốc sở y tế: phòng kế hoạch tổng hợp; phòng nghiệp

vụ y; phòng quân lý dược; phòng tài chính kế toán: phòng tổ chức cán bộ: thanh tra y tế; phòng
hành chính quản trị.
-

Các tổ chức chuyên môn kỳ thuát trực thuộc Sở: Trung tâm V lố dự phòng; Trung tàm

BVSK BMTE-KHHGĐ; Trung tủm phòng chống bệnh xã hội; Trung tâm truyén thồng giáo dục
sức khoe; Trang tâm kiểm nghiệm được
5.117.

phẩm, mỹ phẩm; Bệnh viện đa khoa lỉnh: Bệnh viện đa khoa khu vực; Bệnh viện y học cổ

truyền tỉnh; các bệnh viện chuyên khoa; Trường trung học V tế; các Trung lûm y lế huyện; tổ chức
sản xuất và kinh doanh dược và Ira nu thiết hị y tế; phòng giám định y khoa; giám định y pháp
lỉnh; bảo vệ sức khoe cán bộ. 22.22- Trung tám y tế quận , huyện
5.118.

Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu eau quàn lý cùa từng thời kỳ, Chính phủ và Bộ

y te đã có những ván bản thay đổi hoặc bổ xung về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Trung tâm y
tế quận, huyện [21*1 [28*] [29*]. Trong khuôn khổ luận văn này chúng tôi chỉ dề cập dến một số

thời kỳ sau:
5.119.
5.120.

1 ) Thời kỳ trước nám 1988
Tổ chức y tế tuyến quận, huyện bao góm : phòng y tế quận, huyện và bộnh viện

quận, huyện :
5.121.

+ Phòng y tế quận, huyện gồm : Đội vệ sinh phòng dịch và chống sốt rét: dội đặt

vòng: tổ phòng chống bệnh xà hội: phòng khám đa khoa khu vực: nha hộ sinh khu vực .
5.122.

+ Bệnh viện quận, huyện thực hiện nhiệm vụ khám chửa bệnh gồm các khoa dieu

trị và các khoa phục vụ dieu trị


18

5.123.

Hai tổ chức trên có con dấu và tài khoản riêng, đều chịu sự chỉ dạo trực tiếp và toàn

diện cũa Uý ban nhân dân quận, huyện và chịu sự chi đạo vé chuyên môn nghiệp vụ cùa sờ y tế
tĩnh. Ngoài ra, tại Uỷ ban nhãn dân quận, huyện có Ban y thể làm nhiệm vụ tham mưu cho Chù
tịch Ưỷ ban nhãn dân vẻ công tấc y tể trôn địa bàn.
2)


Thời kỳ từ nám ỉ988 đến ỉ998
5.124.

Trung tủm y tế quận, huyện được xắp xếp lại vế tổ chức và phương thức hoạt dộng

theo vãn bản số 2521/TC ngày 25/5/1988 của Bộ y tế [21*]. Theo đó, Trung tâm y tế quận, huyện,
được thành lập trẽn cơ sờ hợp nhái cùa các tổ chức sự nghiệp y tế hiện có của quận, huyện ( Đội
vệ sinh phòng dịch và chống sốt rét; Đội đặt vồng; Tổ phòng chống các bệnh xã hội; Bệnh viện đa
khoa trung tâm & khu vực; phòng khám da khoa khu vực; nhà hộ sinh khu vực...). Trung tâm y tế
quận, huyện lù một tổ chức chuyên môn kỳ thuật. một đơn vị sự nghiệp cố tư cách pháp nhan, có
con dấu riêng và một tài khoản thống nhất tại ngân hàng. Truna tâm y tế quận, huyện chịu sự quản
lý trực tiếp, toàn diện của Uỷ ban nhân dân quận, huyện không qua khâu trung gian nào khác,
được Uỷ ban nhân dân quận, huyện trực tiếp giao các chi tiêu kế hoạch phấp lênh, dồng thời chịu
sự chi dạo về chuyên môn, nghiệp vụ theo hệ thống ngành dọc của y tc tuyến tỉnh, thành phó.
5.125.

Trung tám y tế quặn, huyện có chức nâng sau ;

5.126.

Trung tâm y tế quận, huyện có trách nhiệm thống nhất quan lý. diều hành, kiểm tra

và tổ chức thực hiện có hiệu quả mọi hoạt động chuyên mồn, nghiệp vụ y tế trên dịa hãn quận,
huyện bao gồin hoạt động của các trạm y tê cơ sở xã, phưừng. y tế cơ quan, xí nghiệp, tổ chán trị...
ke cá phòng khám bệnh lập thể (nếu có) báo dám hoàn thành lốt các nhiệm vụ. kế hoạch dược
giao, đảm bảo chất lượng và đáp ứng kịp thời các nhu cầu châm sóc sức khoe cho các làng lớp
nhản dân theo đúng chính sách, chế dù. luật pháp cùa Nhã nước.
5.127.


Mọi hoạt đỏng của Trung tâm y tế hướng vào việc dấy mạnh và hoàn thiện phong

trào 5 dứt diểm dể thực hiện cổ hiệu quả 10 nội dung chùm sóc sức khoẻ ban đầu, xây dựng và
từng bước phát triển toàn diện sự nghiệp y tế trong toàn bộ quận, huyện.
5.128.

Về mặt tổ chức. Trung tâm y tế quận, huyện gổm có :

5.129.

- Bô máy lãnh đạo gổm 1 Giám đốc phụ trách và 2 đến 3 Phổ giám đốc .

5.130.

- Bô máy giúp viêc Giám đoc Tmng làm y lế gổm : Tổ ké hoạch - nghiệp vu; lổ tài

chính kẽ toán; tổ lổ chức hành chính quàn trị. Các hộ phận giúp việc này có trách nhiệm giúp
Giám đốc quán lý. điều hành mọi hoạt động của Trung làm y tế, trực tiếp phục vụ cho các khoa,
phòng khám bệnh da khoa khu vực. các dội.,, đảm bào cho các dơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ, kế
hoạch được giao.


19

5.134.

5.131.

“ Các tổ chức cấu thành thuộc Trung tâm y te quận, huyện gồm :


5.132.

+ Đội vệ sinh phòng dịch và chống sốt rét (hoặc đội y tế lưu động ờ miền núi).

5.133.

+ Đội dặt vòng (lồng ghép vào khoa phụ sản và do trườn” khoa diều

hành)
5.135.

+ Đội BVSKBMTE - KHHGĐ .

5.136.

+ Phồng khám bệnh da khoa tại trung tầm và các khoa diều trị và phục vụ điều trị.

Trong dó khoa dược và trang thiết bị y tế là rnộl trong những khoa phục vụ diều trị.
5.137.

+ Các phòng khám đa khoa khu vực .

5.138.

+ Nha hộ sinh khu vực (ở dô thị).

5.139.

+ Bệnh viện khu vực


5.140.

+ Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế tuyến y tc cơ sở

5.141.

Các tổ chức nói trên, ngoài việc đảm bảo công tác chuyên mòn của mình đéu có

nhiệm vụ thực hiện lốt phong trào 5 dứt điểm và công tác chăm sóc sức khoẻ ban đdu trên địa bàn
quận, huyện, theo kế hoạch của Trung tàm y tế giao, kết hợp chạt chẽ giữa phòng bệnh với chữa
bênh, nội trú và ngoại trú, chuyên môn kv thuật với phong trào.... Ngoài ra, Trung tâm y tế quặn,
huyện còn có phòng chẩn trị y học dân tộc hoạt động theo quy chế dân lập. chịu sự kiểm tra và
hướng dẫn về chuyên món kỹ thuật của Trung tâm y tế.
Mô hình tổ chức của Trung lâm V tế quận, huyện thời kỳ từ 1988-1998 được
thé hiện ớ hình 2.5 (trang 17)

5.142.


5.143.

5.144.
5.145.
5.146.
5.147.
5.148.
5.149.
5.150.
5.151.
5.152.

5.153.
5.154.
5.155.
5.156.
5.157.
5.158.
5.159.
5.160.
5.161.
5.162.
5.163.
5.164.
5.165.
5.166.
5.167.

Hình 2.5- Sơ đồ tổ chức V té tuyến quận, huyện thời kỳ
từ năm 1988 đến 1998

5.168.

-► Chỉ

đạo toàn diện ►
Phối hợp chỉ đạo


Thời kỳ từ năm I99H đến 200i

3)


5.169.

Ngày 03/01/1998 Chính phủ ban hành Nghị định 0I/I998/NĐ-CP quy định về hệ

thống tổ chức y tế địa phương trong đó quy định :Trung tám V tế quận, huyện là tổ chức thuộc Sơ
y tế, chịu sự quản lý, chi đạo và hướng dần thanh tra, kiểm tra của giám đốc sở y tế vé chuyên
môn nghiệp vụ. kinh phí. nhãn lực y tế; chịu sự chỉ dạo cùa uỷ han nhân dân huyện trong việc xây
dựng kế hoạch phát triển y tố cùa huyện để trình cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện kế hoạch dó sau khi được phê duyệt [28*1.
5.170.

Phương thức quàn lý trẽn có sự khác biệt so với phương thức quàn lý trong thời kỳ

1988 - 1998, đó là quán lý y tế được thực hiện theo ngành. Sở y tê quàn lý ngành y tế từ tỉnh thành
xuống xã phường ve chuyên môn, nghiệp vụ, kinh phí. nhãn lực thay vì quàn lý theo cấp trước
dày. Chính quyén địa phương chỉ phối hợp chì dạo về xây dựng kế hoạch phát triển y tế của
huyện.Việc quân lý này rút gọn được dầu mối. lập trung quản lý và điểu hành các nguồn lực y tế
trong thành phố. tính.
5.171.

Trung tâm y te quận, huyện cỏ chức năng sau:

5.172.

Thực hiện các nhiệm vụ phòng bệnh, chữa bệnh, bão vệ sức khoe ba mẹ trẻ em và

kế hoạch hoá gia dinh; Chi đạo, hướng dẫn. kìcm tra các mặt hoạt động chuyên môn nghiệp vụ đối
với các Trạm y tế cơ sớ; Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ y yế cơ sớ; phối hợp với
các ngành, đoàn thế trong huyện tham gia vào cấc hoại dộng chăm sóc và bảo vệ sức khoổ nhân

dân: Giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật trone hoạt động y
tế Nhà nước và các cơ sở hành nghề y dược tư nhân trên dịu bàn.
5.173.

Về mặt tổ chức, Trung tàm V tế quận, huyện gồm có :

-

Bộ máy lầnh đạo gồm 1 Giám đốc và 2 đến 3 Phó giám đốc.

-

Cấc phòng chức năng giúp việc Giám đốc gồm : Phòng kế hoạch nghiệp vụ; phòng tài vụ

và phòng tổ chức hành chính quản trị.
-

Các đơn vị chuyên môn kỹ thuật gổm:
5.174.

+ Đội y tế dự phòng .

5.175.

+ Đội BVSKBMTE - KHHGĐ .

5.176.

+ Đội y tê lưu động (iíp dụng cho các huyện vùng cao, mién núi và hái dao).


5.177.

+ Bệnh viện huyện gồm các khoa lâm sàng và cận lâm sàng : phòng khám đa khoa

irung tâm; khoa ngoại-sán: khoa lây; khoa nội; khoa nhi: khoa y học cổ truyền; khoa hổi sức cấp
cứu và khoa cận Jam sàng ( xét nghiệm, siôu âm, Xquang và dược vật tư y tế...).
5.178.

+ Phòng khám đa khoa khu vực

5.179.

+ Nhà hộ sinh khu vực ( ở thị xã, thành phố) .


5.180.

Mỏ hình tổ chức Trung tâm y tế quân, huyện thời kỳ 1998-2001 được thế hiện ở

hình 2.6 ( trang 20 )
4)

Thời kỳ từ tháng 4 năm 2001 đến nay:
5.181.

Hệ thống y tế địa phưưng vẫn thực hiện theo Nghị định 01/1998/NĐ- CP, ngoài ra

ngày 27/3/2001 Chính phủ dã ban hành Nghị định số 12/2001/NĐ-CP về việc tổ chức lại một số
cơ quan chuyên mồn thuộc Uý ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ưỷ han
nhân dãn quặn, huvên, thị xã và thành phô' thuộc tỉnh Ị29*].

5.182.

Căn cứ vào khoản 4 đicu I Nghị định trén, Ban tổ chức cán bộ Chính phủ và Bộ y

tế dã có Thông tư liên tịch số 20/2001/TTLB - BTCCBCP-BYT ngày 27/04/2001 hướng dẫn thực
hiện chuyển nhiệm vụ quán lý nha nước về y tế trên địa bàn lừ Trung tâm y tế quận, huyên, thị xã
và thành phố thuộc linh về uỷ han nhãn dán cùng cấp. Trong Thông tư đà quy định : [2*1
5.183.

Uỷ ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm trước Uỷ han nhân dán tỉnh nôi

dung quản lý nhà nước về công tác y tế trên địa bần huyện .
5.184.

Vẻ mặt lổ chức, luỳ theo đặc điếm cùa từng huyện, chú tịch Uv ban nhân dan quận, huyện

quyết định bố trí cán bố, công chức trong Van phòng Hội đổng nhân dân và Uý han nhàn dán
huvên. him việc theo chế độ chuvẽn viên (không tổ chức thành phòng riêng), trực tiếp tham mưu
cho Chú tịch hoặc phó


5.185.
5.186.
5.187.
5.188.
UBND
quận» huyện
5.189.
TTYT quận, huyện


5.190.
5.191.
5.192.
5.193.

PGĐ PT
dươc

Giám dốc

Các PGĐ

5.194.

PGĐ ...

5.195.
5.196.
Bộ máy gitíp việc

Các thín vi CMKT

5.197.
5.198.

4 Đội y tế dự phòng 4 Đọi
BVBMTR-KHHGĐ
4 Đội y tế lưu động (ở vùng
cao,sâu)
4 Bệnh viện huyện 4 Phòng

khám da khoa KV 4 Nhà hộ
sinh khu vực (ở thành phố, thi

4 Phòng kế hoạch nghiệp vụ 4Phòng
5.199.lài vụ + Phòng tô chứchành chính quàn trị.

5.200.
5.201.
5.202.

xã)

5.203.
5.204.
5.205.

5.206.

UBND XẢ. PHUỜNG

5.207.
5.208.--------------------Ặ
5.209.

5.210.

TRẠM Y TẾ XÃ, PHUỜNG

Hình 2,6 - Sơ đổ tổ chức y té tuyến quận, huyện thòi kỳ từ
nam 1998 đen 2001


5.211.---

► Chỉ đạo toàn diện


5.212.....

► Phối hợp chỉ đạo


Chủ tịch Uỷ ban nhãn dân quân, huyện quản lý nhà nước về V tế trẽn dịa bàn huyện. Trình

5.213.

độ chuyên môn của chuyên vicn quản lý nhà nước về y tế phai có bàng tốt nghiôp đại học y. dược
trớ len. Các trình độ khác phải đạt theo liêu chuẩn đã quy định của các ngạch chuyên vicn.
5.214.
-

Chuyên viên quân lý nhà nước vổ y tế có nhiệm vụ :

Tham mưu cho Chú tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện thông qua kế hoạch, chương trình

và các giải pháp dế thực hiện cóng tác chăm sóc sức khoe nhản dân trên địa bàn quận, huyên do
Trung tâm V tế trình với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quặn, huyện:
-

Theo dõi các hoạt động trong việc thực hiện kế hoạch, chương trình của Trung tâm y tế


trôn địa bàn quận, huyện, kịp thời phát hiện và báo cáo Chủ lịch Uỳ ban nhân dân quận, huyên đê
Chủ tịch Ưỳ han nhãn dim quán, huyện phối hựp với Ciiám đốc só y tế chi dạo và điều chính hoạt
dộng cùa Trung tâm y tế. Được tham gia các buổi giao ban và các hội nghị cùa Trung tâm y tế
quận, huyện tỏ chức hoặc các hội nghị của Sở y tế tỏ chức bàn vè cồng tác chăm sóc sức khoe
nhãn dán trên địa bàn:
-

Cãn cứ kế hoạch thanh tra. kiểm tra của thanh tra Sứ y lế tỉnh, xây dựng va trình Chủ tịch

Uỷ han nhãn dân quần, huyện kế hoạch thanh kiểm tra về y tế trẽn địa bàn huyện và tổ chức thực
hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt. Đe xuất và kiến nghị các biện pháp xử lý sau khi kiêm tra
và thanh tra với Chú tịch Uý ban nhân dân quận, huyện và Giám dốc Sởy tế.
5.215.

Trong nhũng trường hợp cần thiết, đề xuất với Chủ tịch Uý ban nhân dan quận, huyện ra
quyết định thanh kiêm tra đột xuất các hoạt động y tế trên địa bàn.

- Trình

Chủ tịch uỷ han nhân dân quận, huyện kế hoạch phối hợp với các ngành, đoàn thể có liên

quan dế đẩy mạnh xã hội hoá công tác chàm sóc sức khoe nhân dãn vé còng tác vệ sinh phòng
bềnh.
5.216.
5.217.

2.2.23. Trạm y tế cơ sở
Trạm y tế cơ sỏ là dơn vị y tế kv thuật đầu tiên tiếp xúc trực tiếp với nhản dân, nằm

trong hộ thống y tế nhà nước, có nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chăm sóc sức khoe ban

đầu, phát hiện dịch sớm và phỏng chống dịch bệnh, đỡ de
5.218._______________»hóng

thường. cung ứng thuốc thiết yếu, vân động nhân dãn thực hiộn các

biện pháp kế hoạch hoá gia đình
5.219.

Trạnì y tế cơ sở chịu sự quán lý, chí đạo và hướng dẫn của Giám đốc Trung tâm y

tế quận, huyện về chuyên môn, nghiệp vụ. kinh phí. nhân lực y tế ; Chịu sự quản lý, chi đạo của
Uỷ ban nhãn dàn xã trong việc xây dựng kế hoạch phát triển y tế để trinh cơ quan có thẩm quyền
và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiên kế hoạch đó sau khi dà đuợc phê duyệt; phổi hợp với các


×