Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài tập lớn DỰ TOÁN NGÂN SÁCH DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.48 KB, 30 trang )

+++++

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOAQUẢN LÝ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Phương Anh

Sinh viên

: Lê Minh Thành

Lớp

: Tài chính ngân hàng 2 – khóa 8

Hà nội,2015.


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp luôn hướng đến mục
tiêu lợi nhuận và tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường. Dự toán ngân sách doanh nghiệp nghiên cứu , cân đối, cụ thể hóa toàn
bộ ngân sách trong tương lai về các hoạt động của doanh nghiệp như : ngân sách
doanh thu, ngân sách chi phí các hoạt động, ngân sách kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, ….giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp có thể điều hành các
hoạt động của doanh nghiệp một cách cân đối, hiệu quả và đạt các mục tiêu đề
ra…
Dự toán ngân sách là quá trình phát triển ngân sách của các tổ chức , doanh
nghiệp. Đó là sự biểu đạt các kế hoạch thành các con số có thể tính toán được ,


diễn tả các nguồn tài chính dự kiến cần thiết, dự báo doanh thu đồng thời trình
bày các báo cáo tài chính được dự kiến trong tương lai của tổ chức.
Dự toán ngân sách là một phần không thể thiếu của công tác kế hoạch; có chức
năng như một kế hoạch hành động và là công cụ quả lý giúp cho các nhà quản lý
có thể đạt được các mục tiêu .


PHẦN 1:
CÁC VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
DOANH NGHIỆP
1. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ NGÂN SÁCH DOANH
NGHIỆP
1.1. NGÂN SÁCH DOANH NGHIỆP
Ngân sách: là một kế hoạch tài chính được lập cho tương lai.
Dự toán ngân sách: là quá trình phát triển ngân sách của các tổ chức,doanh
nghiệp. Đó là sự biểu đạt các kế hoạch thành các con số có thể tính toán được,
diễn tả các nguồn tài chính dự kiến cần thiết, dự báo doanh thu đồng thời trình
bày các báo cáo tài chính được dự kiến trong tương lai của tổ chức. Dự toán
ngân sách là một phần không thể thiếu của công tác kế hoạch, có chức năng như
một kế hoạch hành động và là công cụ quản lý giúp cho các nhà quản lý có thể
đạt được các mục tiêu.
Ví dụ 1.1: Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk là một công ty hàng đầu
tại Việt Nam về ngành sản xuất sữa và các chế phẩm từ sữa, có mạng lưới phân
phối rộng tại Việt Nam. Công ty này có kế hoạch tài chính dài hạn, kế hoạch tài
chính trung hạn và kế hoạch tài chính ngắn hạn.
Kế hoạch tài chính dài hạn: thông thường là những kế hoạch từ 5 đến 10 năm,
mang tính chiến lược lâu dài. Ở Nhật Bản, có những kế hoạch dài hạn lên tới
hàng trăm năm.
Kế hoạch tài chính trung hạn: là những kế hoạch từ 1 đến 5 năm.
Kế hoạch tài chính ngắn hạn: là những kế hoạch trogn vòng 1 năm. Những kế

hoạch này mang tính chi tiết cao vào liên quan đến việc điều hành các hoạt động
kinh doanh hằng ngày của doanh nghiệp.


KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG
Ngân sách

Duyệt lại

KẾT QỦA
Thực hiện

Điều chỉnh

Hình 1.1: Vòng đời của kế hoạch

Hình 1.1 chỉ ra rằng:
- Kế hoạch: bao gồm ngân sách và các kế hoạch đã được chuẩn bị từ trước.
- Hoạt động: bao gồm các công việc được thực hiện theo kế hoạch đã đề ra.
- Kết quả: thực hiện việc so sánh kết quả thực tế với kế hoạch đề ra.
- Điều chỉnh các hoạt dộng nếu cần hoặc kế hoạch được xem lại và mức lại.

1.2. CHUẨN BỊ NGÂN SÁCH DOANH NGHIỆP
Ngân sách doanh nghiệp là các kế hoạch tài chính của mỗi doanh nghiệp. Việc
chuẩn bị ngân sách doanh nghiệp giúp sắp xếp và điều hành hoạt động của
doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng tới việc lập ngân sách doanh nghiệp:
- Doanh số bán hàng trong quá khứ và xu hướng trong tương lai.

- Xu hướng phát triển của nền kinh tế.
- Xu hướng phát triển của ngành.
- Hành động của đối thủ cạnh tranh.
- Những thay đổi trong chính sách của chính phủ.


1.3. MỤC ĐÍCH CỦA NGÂN SÁCH DOANH NGHIỆP
Sử dụng ngân sách là sự sống còn của tổ chức để thực hiện chính xác và đúng
đắn các chức năng của quản lý.
1.3.1. Lập kế hoạch
Lập kế hoạch đòi hỏi lựa chọn mục tiêu và thiết lập các hoạt động cần thiết để
đạt được các mục tiêu đó. Dự toán ngân sách bắt buộc doanh nghiệp phải lập kế
hoạch.
Ví dụ: Để chuẩn bị ngân sách cho Phòng Quản trị của công ty May 10 chi nhánh
Nam Định, nhà quản trị doanh nghiệp phải lập kế hoạch cho đội ngũ nhân viên
và các nguồn lực cần thiết khác để thực hiện các chức năng quản trị một cách
tương xứng.
1.3.2. Tổ chức thực hiện
Thông qua kế hoạch đã được lập ra, doanh nghiệp tiến hành phân bổ các nguồn
lực, sắp xếp và phân bổ công việc giữa các nhan viên.
Ngân sách trợ giúp cho việc sắp xếp các hoạt động bảo đảm cho các phần khác
nhau của một tổ chức làm việc cùng nhau, hướng tới mục tiêu cuối cùng của
doanh nghiệp. Ví dụ, phân xưởng sản xuất sẽ sản xuất ra những sản phẩm đáp
ứng yêu cầu của doanh nghiệp về số lượng, chất lượng và thời gian…
1.3.3. Lãnh đạo
Mục đích chủ yếu của hoạt động lãnh đạo là để khai thác năng lực của các thành
viên trong doanh nghiệp, giúp họ thực hiện các yêu cầu về công việc phù hợp
với năng lực nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Có hai yếu tố quan
trọng hướng vào lãnh đạo là truyền đạt và động viên.
Truyền đạt: Ngân sách doanh nghiệp sẽ giúp cho việc truyền đạt tới tất cả các

cấp của doanh nghiệp biết mục tiêu doanh nghiệp và cách thức để đạt được mục
tiêu đó, đồng thời cho phép các nhân viên được phép tham gia vào quá trình lập
dự toán ngân sách.
Động viên: Ngân sách đưa ra mục tiêu của doanh nghiệp trong từng thời kỳ,
thông qua đó mà các thành viên có thể trợ giúp nhau, đồng thời cổ vũ các thành
viên cùng thảo luận và cố gắng để đưa ra những quyết định cuối cùng thay vì ban lãnh
đạo công ty quyết định.


1.3.4. Điều chỉnh
Điều chỉnh là quá trình thiết lập các chuẩn mực, đo lường thành tích hiện tại, so sánh
với các chuẩn mực và những yếu tố cần thiết khác để có những biện pháp xử lý thích
hợp.
Điều chỉnh là một hoạt động thông thường của một doanh nghiệp để so sánh giữa kết
quả thực tế với ngân sách được chuẩn bị.
1.4. TỔNG HỢP NGÂN SÁCH
Một ngân sách tổng hợp là sự kết hợp của tất cả các ngân sách trong một doanh
nghiệp, liên quan tới tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời
kỳ.
1.4.1. Ngân sách tổng hợp cho doanh nghiệp thương mại
Doanh nghiệp thương mại là doanh nghiệp chủ yếu hoạt động mua và bán hàng hóa –
bán buôn và bán lẻ. Hình 1.2 mô tả kiểu ngân sách tổng hợp cho một doanh nghiệp
thương mại.

Ngân sách
doanh thu

Ngân sách
mua hàng


Ngân sách
giá vốn
hàng bán

Ngân sách
marketing
Ngân sách
chi phí quản
lý doanh
nghiệp

Báo cáo
ngân sách
thu nhập

Ngân sách
chi phí tài
chính

Kế hoạc
trung và
dài hạn

Ngân sách
tiền mặt

Ngân sách
bảng cân
đối kế toán


Ngân sách
nguồn vốn

Ngân sách
lưu chuyển
tiền tệ


1.4.2. Ngân sách tổng hợp cho doanh nghiệp dịch vụ

Hình 1.3: Ngân sách cho các doanh nghiệp dịch vụ
Ngân sách phí thu nhập

Ngân sách chi
phí nhân công

Ngân sách chi
phí Marketing

Ngân sách chi
phí quản lý
doanh nghiệp

Ngân sách chi
phí tài chính

Ngân sách báo cáo
doanh thu

Ngân sách tiền

mặt

Ngân sách bảng
cân đối kế toán


1.4.3. Ngân sách tổng hợp cho doanh nghiệp sản xuất
Hình 1.4: Ngân sách cho các doanh nghiệp sản xuất

Ngân sách doanh thu

Ngân sách
hàng tồn kho

Ngân sách
sản phẩm sản
xuất

Ngân sách chi
phí nguyên
vật liệu trực
tiếp

Ngân sách chi
phí nhân công
trực tiếp

Ngân sách giá
vốn hàng bán


Ngân sách chi phí
Marketing, QLDN, tài
chính, BCĐKT

Ngân sách
báo cáo
doanh thu

Ngân sách
tiền mặt

Ngân sách chi
phí sản xuất
chung

Ngân sách
BCĐKT


2. NGÂN SÁCH DOANH THU CHO CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
Có hai cách thức cơ bản để bảo đảm yêu cầu của nhiệm vụ dự báo:
- Phương pháp định tính: Việc dự báo dựa vào quan điểm, niềm tin, cảm giác,
kinh nghiệm và khả năng trực giác của nhà quản lý.
- Phương pháp định lượng: Sử dụng các mô hình toán học dựa trên cơ sở là các
dữu liệu lịch sử hoặc các biến nhân quả.
2.1.1. Phương pháp định tính
Phương pháp định tính bao gồm:
- Phương pháp sử dụng ý kiến chuyên gia.

- Phương pháp tổng hợp từ các đội ngũ bán hàng.
- Ước lượng của người quản lý.
- Phương pháp nghiên cứu thi trường.
2.1.2. Phương pháp định lượng
Phương pháp định lượng là phương pháp sử dụng các mô hình toán học, được
phân chia làm hai nhóm:
- Mô hình chuỗi thời gian: Mô hình này dựa vào các số liệu lịch sử và các mục
tiêu trong tương lai.
- Mô hình nhân quả: Mô hình này cho rằng các nội dung đang được dự báo là có
liên quan tới các nhân tố khác nhau. Ví dụ, doanh thu của việc xây dựng căn họ
có thê dự đoán được từ giá cho thuê căn hộ hiện tại. Mô hình nhân quả sử dụng
phương trình hồi quy tương quan.

2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI DỰ BÁO DOANH THU
Các nhân tố ảnh hưởng phải được suy xét khi chuẩn bị ngân sách doanh thu bao
gồm:
- Các mức doanh thu trogn quá khứ và dự báo xu hướng phát triển cho doanh
nghiệp trong tương lai.


- Xu hướng chung của nền kinh tế ( Kinh tế tăng trưởng hay suy thoái? Tăng
trưởng nhanh hay chậm?).
- Xu hướng của ngành (ngành xăng dầu, ví dụ nếu tăng lượng khách đi du lịch
thì sẽ tăng như cầu về lượng xăng dầu tiêu thụ).
- Các sự kiện chính trị và pháp luật.
- Chính sách giá cả trong tương lai của công ty, hoạt động marketing và chính
sách xúc tiến sản phẩm.
- Các hành động của đối thủ cạnh tranh.
- Sản phẩm mới của công ty hoặc là của doanh nghiệp khác.
- Các nhân tố khác ảnh hưởng tới doanh thu.


2.3. NGÂN SÁCH DOANH THU
Các doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất phải chuẩn bị ngân sách
doanh thu. Không có sự khác biệt nào trong việc chuẩn bị ngân sách doanh thu
cho cả hai loại hình doanh nghiệp này.
Ngân sách doanh thu có thể được chuẩn bị theo sản phẩm, theo kỳ, theo khu vực
hoặc là sự kết hợp giữa các yếu tố trên.
2.3.1. Ngân sách doanh thu theo sản phẩm
2.3.2. Ngân sách doanh thu theo thời kỳ.
Ngân sách doanh thu có thể được lập theo thời kỳ năm, quý hoặc tháng.

2.3.3. Ngân sách doanh thu theo khu vực

2.4. Ngân sách doanh thu từ phí
Một doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ như: dịch vụ kế toán, tư vấn
luật, tư vấn giáo dục,… cũng cần chuẩn bị ngân sách doanh thu cho các thời kỳ
khác nhau. Cơ sở chuẩn bị ngân sách doanh thu của các doanh nghiệp này là dựa
trên số giờ làm việc theo tỷ lệ lương giờ.


3. NGÂN SÁCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
3.1. GIỚI THIỆU

Sơ đồ chuẩn bị ngân sách hoạt động
Ngân sách
doanh thu

Ngân sách
mua hàng


Ngân sách giá vốn hàng
bán

Ngân sách cp
mareting
Ngân sách cp
quản lý doanh
nghiệp

Ngân sách báo
cáo thu nhập

Ngân sách bảng
cân đối kế toán

Ngân sách cp tài
chính

Kế hoạch chung và
dài hạn

Ngân sách tiền
mặt

Ngân sách
nguồn vốn

Ngân sách lưu
chuyển tiền tệ


Ngân sách hoạt động là ngân sách được ước tính cho các hoạt động sẽ ảnh
hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp thương mại,
ngân sách hoạt động bao gồm:
• Ngân sách doanh thu( ngân sách bán hàng)
• Ngân sách mua hàng
• Ngân sách giá vốn hàng bán
• Ngân sách chi phí marketing( cho bán hàng và phân phối)
• Ngân sách chi phí quản lý doanh nghiệp
• Ngân sách chi phí tài chính


3.2. NGÂN SÁCH MUA HÀNG
Ngân sách mua hàng chỉ ra số lượng hàng mua cần thiết để đáp ứng doanh
thu bán hàng và phù hợp với mức hàng tồn kho. Các nội dung của ngân sách
mua hàng có thể được sử dụng để chuẩn bị ngân sách giá vốn hàng bán ( một
phần của báo cáo ngân sách thu nhập)
Cũng như ngân sách bán hàng, ngân sách mua hàng có thể được chuẩn bị
theo từng sản phẩm, theo kỳ, theo khu vực hoặc là sự kết hợp giữa các yếu tố
trên. Ngân sách mua hàng có thể được chuẩn bị theo đơn vị tiền tệ hoặc đơn vị
hiện vật.
 Mẫu ngân sách mua hàng:
Công ty ...
Ngân sách mua hàng cho ...kết thúc vào ngày ...tháng...
STT
Chỉ tiêu
Tháng Tháng Tháng
Quý I
1
2

3
1
Giá vốn hàng bán
2
Hàng tồn kho cuối kỳ
HTK cuối tháng
3
3
Hàng tồn kho đầu kỳ
HTK đầu tháng
1
4
Trị giá hàng mua(1+23)

3.3. NGÂN SÁCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN
 Mẫu ngân sách giá vốn hàng bán
Công ty...
Ngân sác giá vốn hàng bán .....
STT
Chỉ tiêu
Tháng Tháng 2 Tháng
1
3
1
Hàng tồn kho đầu
kỳ
2
Trị giá hàng mua
3
Hàng tồn kho cuối

kỳ
4
Giá vốn hàng bán
(1+2-3)

Quý I
HTK đầu T1
HTK cuối T3


3.4. NGÂN SÁCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Chi phí hoạt động bao gồm : chi phí marketing (chi phí bán hàng và phân
phối sản phẩm), chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
• Chi phí marketing là những chi phí có liên quan tới việc thu hút bán hàng,
tạo doanh thu và phân phối các sản phẩm. Chi phí marketing bao gồm chi
phí quảng cáo, hoa hồng bán hàng và chi phí chuyên chở, chi phí lương
nhân viên bán hàng, chi phí thuê cửa hàng...
• Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến quản lý văn
phòng nói chung và toàn bộ những chi phí quản lý tổ chức. Chi phí quản
lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí tiền lương bộ phận quản lý, chi phí văn
phòng phẩm, tiền thuê nhà hoặc thuê văn phòng , chi phí khấu hao thiết bị
văn phòng và các khoản nợ phải thu khó đòi...
• Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm: chi phí lãi vay và các khoản chiết
khấu thanh toán...

4. NGÂN SÁCH TIỀN MẶT CHO CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ.
4.1. GIỚI THIỆU
Ngân sách tiền mặt chỉ ra dự đoán về tiền mặt phải thu, tiền mặt phải trả

và số dư bằng tiền của một kỳ hoặc nhiều kỳ.

4.2. NGÂN SÁCH PHẢI THU TIỀN MẶT
Ngân sách phải thi tiền mặt chỉ ra số tiền thực tế thu về từ việc cung cấp
hàng hóa dịch vụ cho khách hàng.
Ngân sách phải thu tiền mặt phụ thuộc vào chính sách bán hàng của doanh
nghiệp
Ngân sách phải thu tiền mặt bao gồm cả thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ

 Mẫu ngân sách phải thu tiền mặt
Tên công ty


Chỉ
tiêu(VAT)
Thu từ....
Thu từ .....
Tổng

Ngân sách phải thu tiền mặt
Tháng
Tháng
Tháng

Quý

4.3. NGÂN SÁCH PHẢI TRẢ TIỀN MẶT
Ngân sách phải trả tiền mặt phản ánh số tiền mà doanh nghiệp phải trả
trong một thời kỳ nhất định

Ngân sách phải trả tiền mặt bao gồm VAT theo phương pháp khấu trừ
Ngân sách phải trả tiền mặt không phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố
định mà chỉ phản ánh khoản tiền chi ra để mua sắm tài sản cố định vào 1 thời
điểm nhất định.
 Mẫu ngân sách phải trả tiền mặt
Tên công ty
Ngân sách phải trả tiền mặt cho....
Khoản mục chi
Tháng
Tháng
Tháng
Quý
phí
Chi phí....
Chi phí....
Tổng

4.4. CÁC KHOẢN PHẢI THU
Có rất ít tổ chức hoạt động chỉ sử dụng hoàn toàn tiền mặt. Phần lớn các
doanh nghiệp đều có các khoản phải thu từ bán hàng trả chậm. Khi đó các khoản
phải thu bằng tiền được thanh toán vào nhiều lần khác nhau. Mặc dù vậy, một số
công ty có thể cho phép khách hàng mua chịu trong vòng 30 ngày hoặc lâu hơn.
Khi chuẩn bị ngân sách tiền mặt thì điều quan trọng là phải ước tính được
khi nào thì tiền mặt có thể nhận được hoặc được thanh toán.

Tháng doanh
thu
Tháng
Tháng


Kế hoạch phải thu cho...
Doanh thu
Tháng nhận khoản phải thu
Tháng
Tháng
Tháng


Tổng cá khoản
phải thu
4.5. CHIẾT KHẤU CHO PHÉP VÀ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU KHÓ
ĐÒI
Ước tính các khoản nợ phải thu khó đòi từ khoản phải thu có thể phức tạp
hơn do các khoản chiết khấu nhằm thúc đẩy việc thanh toán và các khoản nợ
không thu được.
4.6. TÀI KHOẢN PHẢI TRẢ VÀ CHI PHÍ PHẢI TRẢ
Tài khoản phải trả và chi phí phải trả có thể không được thực hiện ngay
trong tháng mà chúng xuất hiện. Do đó, các kế hoạch phải trả cho người chủ nợ
và đối với chi phí phải trả cũng tương tự đối với kế hoạch thu từ tài khoản phải
thu.
4.7. ĐỊNH DẠNG NGÂN SÁCH TỀN MẶT
Định dạng ngân sách tiền mặt bao gồm :
• Số dư đầu kỳ
• (cộng) các khoản phải thu
• Các khoản tiền mặt hiện có
• (trừ) các khoản phải trả tiền mặt
• Số dư cuối kỳ
 Mẫu ngân sách tiền mặt
Tên công ty
Ngân sách tiền mặt cho....

STT
Chỉ tiêu
Tháng
Tháng
1
Số dư tiền mặt đầu kỳ
A
2
Phải thu tiền mặt trong kỳ
3
Phải trả tiền mặt trong kỳ
4
Số dư tiền mặt cuối kỳ(1+2-3)
A
B

Tháng
B
C

5. NGÂN SÁCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI , DỊCH VỤ
5.1. GIỚI THIỆU
Báo cáo tài chính đưa ra kết quả về tình hình tài chính của một doanh
nghiệp
Ngân sách báo cáo là ngân sách cuối cùng của ngân sách tổng hợp và tổng
kết các dự báo đã thực hiện trong tất cả các ngân sách khác


5.2. CHUẨN BỊ NGÂN SÁCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ngân sách báo cáo tài chính là bảng báo cáo được tổng hợp từ các số
kiệu trên sổ sách kê toán phản ánh tình hình tài sản nguồn vốn kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của 1 doanh nghiệp trong 1
thời kỳ nhất định
Các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính
- Nhà quản lý doanh nghiệp
-Nhà đầu tư:
• Cổ đông
• Trái chủ
• Chủ nợ khác
-Cơ quan quản lý nhà nước:
• Cơ quan thuế
• Sở giao dịch chứng khoán
• Cơ quan đăng ký kinh doanh
Hệ thống báo cáo tài chính:
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính...
Ngân sách báo cáo tài chính cần được chuẩn bị như sau :

Ngân sách
doanh thu

Ngân sách mua
hàng

Ngân sách giá
vốn hàng bán


Ngân sách cp
marketing

Ngân sách cp
quản lý doanh
nghiệp

Kế toán chung và
dài hạn

Ngân sách chi phí
tài chính

Ngân sách thu
nhập

Ngân sách
nguồn vốn

Ngân sách tiền
mặt
Ngân sách bảng lưu
chuyển
Ngân
sách tiền
bảngtệcân
đối kế toán


5.3. NGÂN SÁCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH

Ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh là bảng dự báo về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh cho các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định
Một ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh được trình bày như sau:
Tên của tổ chức
Ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh

Cho kỳ kết thúc vào ngày...
STT
Chỉ tiêu
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại
- Hàng bán bị trả lại
- Giảm giá hàng bán
- Thuế gián thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
4 Gía vốn hàng bán
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ
6 Chi phí bán hàng

Đơn vị :........
Tháng ( quý, năm...)


7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập hiện hành
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

5.4. NGÂN SÁCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Một bảng cân đối ngân sách kế toán được trình bày dưới dạng như sau
Tên tổ chức
Ngân sách bảng cân đối kế toán
Lập vào ngày....
TÀI SẢN
Số dư đầu
Số dư cuối kỳ
kỳ
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

I.Tiền và các khoản tương đương tiền
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
IV.Hàng tồn kho
- Hàng tồn kho
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
2.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
3.Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước
4.Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I.Các khoản phải thu dài hạn
- Phải thu dài hạn của khách hàng
II.Tài sản cố định
1.Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Gía trị hao mòn lũy kế
2.Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Gía trị hao mòn lũy kế


3.Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
-Gía trị hao mòn lũy kế
4.Chi phí xây dựng cơ bản
III.Bất động sản đầu tư
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V.Tài sản dài hạn khác

1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I.Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mya trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II.Nợ dài hạn
1.Phải trả dài hạn cho người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I.Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chư sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Qũy đầu tư phát triển


8. Qũy đầu tư dự phòng tài chính
9.Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
11. Nguồn vốn đầ tư xây dựng cơ bản
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUÔN VỐN


NỘI DUNG THỰC HÀNH
Các thông tin được đưa ra để xử lý :
I.Công ty cổ phần Thăng Long có số iệu dự toán trong quý
III năm N như sau :
Tài liệu 1 : Bảng cân đối kế toán ngày 30/06/N
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
(triệu đồng)
(triệu đồng)
1.Tiền mặt
9 1.Phải trả người bán
18,3

2.Các khoản phải thu
3.Hàng tồn kho

48 2.Vốn góp

190

12.6 3. Lợi nhận tích lũy

4.Tài sản cố định

214,1

Tổng tài sản

283,7 Tổng nguồn vốn

75,4
283,7

Tài liệu 2: Doanh thu (chưa thuế)
Tháng 7: 70 triệu
Tháng 9 : 90 triệu
Tháng 8 : 85 triệu
Tháng 10 : 50 triệu
Tổng tiền bán hàng của tháng 6 : 60 triệu
Tài liệu 3 : có 20% doanh thu được trả ngay . Số còn lại được trả
chậm trong tháng kế tiếp. Khoản thu của quý II cũng được thu ngay
trong tháng đầu tiên của quý III
Tài liệu 4: Giá vốn hàng bán trong tháng chiếm 60% doanh thu chưa

thuế.
Tài liệu 5: Các chi phí hoạt động trong tháng được dự kiến như sau:


-Tiền lương: 7.5000.000 đồng
-Chi phí quảng cáo: 6.000.000 đồng
-Chi phí vận chuyển : 6% doanh thu
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: 7.000.000 đồng
-Khấu hao tài sản cố định: 2.000.000 đồng
-Chi phí khác: 4% doanh thu
Tài liệu 6:Dự trữ hàng hóa cuối tháng bằng 30% nhu cầu tiêu thụ
trong tháng tiếp theo
Tài liệu 7: 50% chi phí mua hàng phải trả trong tháng, số còn lại sẽ trả
trong tháng tiếp theo
Tài liệu 8: Công ty dự định mua thiết bị trong tháng 7 là 11.500.000
đồng, tháng 8 là 3.000.000 đồng. Thiết bị mua được cất trữ trong kho.
Tài liệu 9: Tổng số tiền lãi cổ đông dự kiến là 3.500.000 đồng và sẽ
được chi trả vào cuối quý III.

II. Trong quý IV/N dự kiến có một số thay đổi lần lượt so
với các tháng của quý III như sau:
Tài liệu 1: Doanh thu tháng 11 tăng 10% so với doanh thu tháng 10.
Doanh thu tháng 12 tăng 20% so với doanh thu tháng 11.
Doanh thu tháng 1 tăng 10% so với doanh thu tháng 12.
Tài liệu 2: Doanh thu bán hàng được thanh toán ngay 40%, 60% còn
lại thanh toán trong tháng kế tiếp. Khoản phải thu của quý III cũng sẽ
được thanh toán hết trong tháng đầu của quý IV.
Tài liệu 3: Giá vón hàng bán dự kiến bằng 50% so với doanh thu.
Tài liệu 4: các chi phí hoạt động trong tháng dự kiến như sau:
-Tiền lương: 7.500.000 đồng

-Chi phí quảng cáo: tăng 5% so với quý III năm N
-Chi phí vận chuyển: Các tháng 10, 11, 12 tăng tương ứng 5% so với
các tháng 7, 8, 9
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: 7.00.000 đồng
-Khấu hao tài sản cố định: 2.00.000 đồng


-Chi phí khác: 5% doanh thu
Tài liệu 5: Dự trữ hàng hóa cuối tháng bằng 40% nhu cầu tiêu thụ
trong tháng tiếp theo.
Tài liệu 6: 30% chi phí mua hàng sẽ trả trong tháng, phần còn lại trả
trong tháng tiếp theo.
Tài liệu 7:Một thiết bị mới sẽ được mua (cất trữ trong kho) trong
tháng 12 trị giá 8.000.000 đồng. Thanh toán ngay trong tháng.
Tài liệu 8: Do nhu cầu cần vốn để đầu tư nên cuối năm công ty không
chi trả tiền lãi cho các cổ đông.
Tài liệu 9: Công ty cần duy trì tiền mặt tối thiểu là 8 triệu đồng/tháng.
Các quá trình vay vốn được thực hiện vào ngày đầu tháng và trả vào
ngày đầu tháng sau. Tiền lãi sẽ trả cùng một lúc với vốn vay. Lãi suất
tiền vay là 12%/năm.
VAT 10% được tính chung cho hoạt động mua hàng và bán hàng.
VAT được tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí và được
nộp ngay trong tháng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được nộp cuối quý. Thuế suất 25%

Yêu cầu:
1.Lập ngân sách thu tiền mặt theo từng tháng trong quý III, quý IV
năm N
2.Lập ngân sách chi phí mua hàng và ngân sách trả tiền đối với hàng
mua theo từng tháng trong quý III, quý IV năm N

3.Lập ngân sách các chi phí hoạt động theo từng tháng trong quý III,
quý IV năm N
4.Lập ngân sách tiền mặt theo từng tháng trong quý III, quý IV năm N
5.Lập ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh quý III, quý IV năm N
6.Lập ngân sách bản cân đối kế toán cuối quý III, đầu quý IV năm N
Hà Nội, ngày24 tháng 08 năm 2015

Trưởng bộ môn
( Ký và ghi rõ họ tên )

Người lập
( Ký và ghi rõ họ tên )


Phần I : Các ngân sách cho quý III năm N như sau:
1. Ngân sách thu tiền mặt trong Quý III năm N
Chỉ tiêu
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Doanh thu 20%x70x1,1=15,4 20%x85x1,1=18,7 20%x80x1,2=13,8
bằng tiền
mặt(20%)
Doanh thu
từ bán
chịu(80%)
Tháng 6
48
Tháng 7
80%x70x1,1=61,6

Tháng 8
80%x85x1,1=74,8
Tổng
63,4
80,3
94,6
Số dư tài khoản phải thu Tháng 9 là: 80%x1,1x90=79,2
1.Ngân sách mua hàng Quý III năm N
Chỉ tiêu
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Giá vốn hàng 60%x70=42
60%x85=54
60%x90=54
bán
Tồn cuối kì
30%x85=25,5
30%x90=27
30%x50=15
Tồn đầu kì
12,6
25,9
27
Trị giá hàng
54,9
52,5
42
mua
2, Ngân sách phải trả quý III năm N



Tháng
mua
hàng
50%x1,1x54, 35,195
9=30,195
50%x1,1x52,5=26,875 28,875
50%x1,1x42=23,1
Số dư tài khoản phải trả từ tháng 9 là: 50%x1,1x42= 23,1
3, Ngân sách chi phí hoạt động quý III năm N
Chỉ tiêu
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
1, Chi phí bán hàng 22,5
24
24,5
*Tiền Lương
7,5
7,5
7,5
*Chi phí quảng cáo
*Chi phí vận chuyển
*Khấu hao TSCĐ
*Chi phí khác
2, Chi phí QLDN
*Tiền lương
*Chi phí QLDN
*Khấu hao TSCĐ
*Chi phí khác
Tổng chi phí QLDN

Tổng

6
4,2
2
2,8

6
5,1
2
3,4

6
5,4
2
3,6

7,5
7
2
2,8
19,3
41,8

7,5
7
2
3,4
19,9
43,9


7,5
7
2
3,6
20,1
44,6

4, Ngân sách tiền mặt Quý III năm N


×