Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

giáo án toán lớp 4 học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.89 KB, 66 trang )

Môn: Toán

Tiết 42 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
2.Kó năng:
- Vẽ được hai đường thẳng song song (chưa đòi hỏi phải chính xác tuyệt đối).
II.CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

15 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng
song song.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối
diện nhau.
- Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào


bằng nhau.
- GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai
cạnh đối diện, tô màu hai đường này & cho
HS biết: “Hai đường thẳng AB & CD là hai
đường thẳng song song với nhau”.
A

B

D

C

- Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD &
BC về hai phía & nêu nhận xét: AD & BC là
hai đường thẳng song song.
- Đường thẳng AB & đường thẳng CD có
cắt nhau hay vuông góc với nhau không?
- GV kết luận: Hai đường thẳng song song
thì không bao giờ gặp nhau.
- Cách nhận biết hai đường thẳng song
song: đường thẳng AB & CD cùng vuông góc
với đường thẳng nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-

HS sửa bài
HS nhận xét


-

HS nêu

-

HS nêu

-

HS quan sát.

-

HS thực hiện trên giấy

-

HS quan sát hình & trả lời

-

Vài HS nêu lại.

-

HS nêu tự do

ĐDDH


Thước
thẳng, ê
ke


15 phút

5 phút

1 phút

- GV kết luận: để nhận biết hai đường
thẳng song song thì hai đường thẳng đó phải - Vài HS nhắc lại
vuông góc với một đường thẳng khác.
- Yêu cầu vài HS nhắc lại cách nhận biết
hai đường thẳng song song.
- GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các
đường thẳng song song.
- HS liên hệ thực tế
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống VBT
nhất kết quả
Bài tập 2:
- HS làm bài
- HS sửa
Bài tập 3a
- HS làm bài

- HS sửa bài
 Củng cố
- Như thế nào là hai đường thẳng song
song?
 Dặn dò:
- Làm bài 1,2 trong SGK
- Chuẩn bò bài: Vẽ hai đường thẳng vuông
góc.


Môn : Toán

Tiết 43 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng: Giúp HS
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng
thước kẻ & ê ke)
- Biết vẽ đường cao một tam giác.
II.CHUẨN BỊ:
- Thước kẻ & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

15 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:

 Bài cũ: Hai đường thẳng song song.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua
một điểm & vuông góc với một đường
thẳng cho trước.
a.Trường hợp điểm E nằm trên đường
thẳng AB
- Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB.
- Bước 2: Chuyển dòch ê ke trượt trên
đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông
thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch
đường thẳng theo cạnh đó ta được đường
thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với
AB.
b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường
thẳng.
- Bước 1: tương tự trường hợp 1.
- Bước 2: chuyển dòch ê ke sao cho cạnh
ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch
đường thẳng theo cạnh đó ta được đường
thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với
AB.
- Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.

15 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.

ĐDDH

HS sửa bài
HS nhận xét

HS thực hành vẽ vào VBT
VBT
D

A

E
C

B
Thước
kẻ, ê ke

E
A

B

- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất

kết quả


- Ta đặt một cạnh của ê ke trùng
với cạnh BC & cạnh còn lại trùng
với điểm A. Qua đỉnh A của hình
tam giác ABC ta vẽ được đoạn
thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt
BC tại điểm H
- Đoạn thẳng AH là đường cao
vuông góc của tam giác ABC

5 phút

Hoạt động 3: Vẽ đường cao hình tam
giác.
- GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài
toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng
vuông góc với cạnh BC? (Cách vẽ như vẽ
một đường thẳng đi qua một điểm &
vuông góc với một đường thẳng cho trước
ở phần 1). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
- GV tô màu đoạn thẳng AH & cho HS
biết: Đoạn AH là đường cao hình tam
giác ABC.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường
thẳng vuông góc của tam giác.
 Củng cố - Dặn dò:
- Làm bài 2 trong SGK

- Chuẩn bò bài: Vẽ hai đường thẳng song
song.

HS làm bài
HS sửa


Môn: Toán

Tiết 44 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Kiến thức - Kó năng: Giúp HS : Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & song song với một đường
thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke)
II.CHUẨN BỊ:
- Thước kẻ & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

15 phút

15 phút

5 phút

1 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

 Khởi động:
 Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
a) Giới thiệu:
Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi
qua điểm E & song song với đường
thẳng AB cho trước.
- GV nêu yêu cầu & vẽ hình mẫu trên
bảng.
- GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ.
- Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua
điểm E & vuông góc với đường thẳng AB.
- Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD
đi qua điểm E & vuông góc với đường
thẳng MN, ta được đường thẳng CD song
song với đường thẳng AB.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường
thẳng song song, cả lớp làm VBT, 1 HS
lên bảng lớp làm.
Bài tập 3:
- HS thi đua vẽ nhanh, GV nhận xét &
chấm điểm.

 Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường

thẳng song song.
 Dặn dò:
- Làm bài 1, 2 trong SGK
- Chuẩn bò bài: Thực hành vẽ hình chữ
nhật.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ĐDDH

HS sửa bài
HS nhận xét

-

C

E

A

D

Thước
thẳng, ê
ke

B

- HS làm bài

- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
-

HS làm bài
HS sửa bài
VBT


Môn: Toán

Tiết 45 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng: Giúp HS
- Bằng thước đo & ê ke, biết vẽ một hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
- Bằng thước thẳng & ê ke, vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
II.CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
3 phút

10 phút

10 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

 Khởi động:
 Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
b) Giới thiệu:
Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều
dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
- GV nêu đề bài.
- GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên
bảng theo các bước sau:
 Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
 Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông
góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2
cm.
 Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
 Bước 4: Nối D với C. Ta được hình
chữ nhật ABCD.
Hoạt động2: Vẽ một hình vuông có cạnh
là 3 cm.
- GV nêu đề bài: “V ẽ hình vuông
ABCD có cạnh là 3 cm”
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình
vuông.
- Ta có thể coi hình vuông là một hình
chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm,
chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình
vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở
bài học trước.

- GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên
bảng theo các bước sau:
 Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-

ĐDDH

HS sửa bài
HS nhận xét

- HS quan sát & vẽ theo GV vào Thước
vở nháp.
thẳng &
ê ke.

- Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ
hình chữ nhật.

- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất VBT
kết quả

-

HS quan sát mẫu



15 phút

5 phút

1 phút

 Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông
góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3
cm.
 Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
 Bước 4: Nối D với C. Ta được hình
vuông ABCD.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:a/54
- Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật.
Bài tập 1:a/55
- Yêu cầu HS dựa vào mẫu để vẽ. Sau đó cho HS tô màu các hình chữ nhật đó. (HS được làm quen kẻ chữ, cắt chữ theo các
nét thẳng, dạng hình chữ nhật)
 Củng cố
- Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật ,
hình vuông .
 Dặn dò:
- Làm bài 3 trong SGK
- Chuẩn bò bài: Thực hành vẽ hình vuông.

HS làm bài
HS sửa

HS làm bài

HS sửa bài


Môn: Toán

Tiết 46 : LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng: Giúp HS
- Củng cố nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao tam giác.
- Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

1 phút
28 phút

5 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu:
Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:
a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào
đúng mỗi hình.
- Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng
thước gì?
- Đặt thước vào góc như thế nào?
b.
- Góc tù là góc như thế nào so với góc
vuông?
- Góc nhọn so với góc vuông như thế
nào?
- Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng
dùng thước gì?
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình
tam giác & viết vào chỗ chấm.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có
chung đỉnh A & có cạnh 2 cm (bằng bán
kính hình tròn) rồi tô màu phần hình
vuông ở ngoài hình tròn.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có
chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. Sau đó
tính chu vi hình chữ nhật.
 Củng cố - Dặn dò:
- Làm bài 1,2 trong SGK
Chuẩn bò bài: Nhân với số có một chữ số.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


-

ĐDDH

HS sửa bài
HS nhận xét

- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
VBT

-

HS làm bài
HS sửa

-

HS làm bài
HS sửa bài

-

HS làm bài
HS sửa bài


Môn: Toán


Tiết 49 : NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng:
- Hướng dẫn HS nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
- Thực hành nhân.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

7 phút

8 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
c) Giới thiệu:
Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có
một chữ số (không nhớ)
- GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2
- Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của
phép nhân?

- Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?
- Thừa số thứ hai có mấy chữ số?
- Các em đã biết nhân với số có năm chữ
số với số có một chữ số, nhân số có sáu
chữ số với số có một chữ số tương tự như
nhân với số có năm chữ số với số có một
chữ số
- GV yêu cầu HS lên bảng đặt & tính,
các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS
nêu lại cách đặt tính & cách tính (Nhân
theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết
quả?)
- Yêu cầu HS so sánh các kết quả của
mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm
của phép nhân này là: phép nhân không
có nhớ.
Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có
một chữ số (có nhớ)
- GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x
4
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính,
các HS khác làm bảng con.
- GV nhắc lại cách làm:
 Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
136 204
. 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-


HS sửa bài
HS nhận xét

-

HS đọc.

-

HS nêu

-

HS thực hiện

- HS so sánh: kết quả của mỗi
lần nhân không vượt qua 10, vì vậy
khi thực hiện phép tính nhân không
cần nhớ.

-

HS thực hiện.

- Vài HS nhắc lại cách thực hiện
phép tính

ĐDDH


Bảng
con


x
4
544 816

15 phút

5 phút

1 phút

. 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1,
viết 1
. 4 x 2 = 8, viết 8
. 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2
. 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14,
viết 4, nhớ 1
. 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5,
viết 5
 Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816
Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số
nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Dành 3 phút cho HS tự làm

- HS làm bài

- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
VBT

Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính
nhân trước, tính cộng, trừ sau.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS dùng thước & ê ke để vẽ
hình vuông & hình chữ nhật.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình
cộng của 3 số.
- Câu hỏi chọn đơn vò nào? (kg, yến, tạ)
dẫn tới đổi về cùng đơn vò, rồi tính.
 Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính &
thực hiện phép tính nhân.
 Dặn dò:
- Làm bài 2 trong SGK
- Chuẩn bò bài: Tính chất giao hoán của
phép nhân.

HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài



Môn: Toán

Tiết 50 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
2.Kó năng:
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

1 phút

15 phút

15 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: Nhân với số có một chữ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét

 Bài mới:
d) Giới thiệu:
- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của
phép cộng?
- Phép nhân cũng giống như phép cộng,
cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao
hoán của phép nhân.
Hoạt động1: So sánh giá trò hai biểu
thức.
- GV treo bảng phụ ghi như SGK
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính
từng cặp giá trò của hai biểu thức a x b, b x
a.
- Nếu ta thay từng giá trò của của a & b ta
sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b
và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các
biểu thức này.
- GV ghi bảng: a x b = b x a
- a & b là thành phần nào của phép
nhân?
- Vò trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức
này như thế nào?
- Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì
tích như thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-


HS sửa bài
HS nhận xét

-

HS nêu

-

HS tính.

-

HS nêu so sánh

-

HS nêu

- Khi đổi chỗ các thừa số trong
một tích thì tích đó không thay
đổi.
- Vài HS nhắc lại

- Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào -

HS làm bài

Từng cặp HS sửa & thống nhất

ĐDDH

Bảng
phụ


tính chất giao hoán của phép nhân có thể
tìm được một thừa số chưa biết trong một
phép nhân.
Bài tập 2:
- Vì HS chưa biết cách nhân với số có
bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa
phép nhân này về phép nhân với số có
một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của
phép nhân)
- Ví dụ: 5 x 4 123 = 4 123 x 5
tính
bình thường.
Bài tập 3:

5 phút

1 phút

kết quả

-


HS làm bài
HS sửa

-

HS làm bài
HS sửa bài

Bài tập 4:
- Có 3 họ, mỗi họ có thể ghép với mấy tên, mỗi tên có thể ghép với mấy họ?
 Củng cố
- Phép nhân & phép cộng có cùng tên gọi
tính chất nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó?
 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Nhân với 10, 100, 1000…
Chia cho 10, 100, 1000….

HS làm bài
HS sửa bài

VBT


Môn: Toán

Tiết 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 1000 … CHIA CHO 10, 100, 1000…
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng: Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000…

- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… cho 10, 100, 1000…
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000…
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

15 phút

15 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép
nhân
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10
& chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách
làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi
nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào

bên phải 35 một chữ số 0 (350)
- Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một
số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm
một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra
nhận xét chung: Khi chia một số tròn
trăm, tròn nghìn … cho 10, ta chỉ việc bỏ
bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- GV cho HS làm một số bài tính nhẩm
trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100,
1000…; chia số tròn trăm, tròn nghìn… cho
100, 1000…
- Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-

HS sửa bài
HS nhận xét

- 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35
= 35 chục = 350


-

Vài HS nhắc lại.

-

350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35

-

HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất

ĐDDH


kết quả
VBT

Bài tập 2:
-

HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa

-

HS làm bài
HS sửa bài


Bài tập 3:

5 phút

 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Tính chất kết hợp của
phép nhân.


Môn: Toán

Tiết 52 : TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
2.Kó năng:
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
- Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
GIAN
1 phút
 Khởi động:
5 phút

 Bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000…
- HS sửa bài
Chia cho 10, 100, 1000…
- HS nhận xét
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
7 phút
Hoạt động1: So sánh giá trò hai biểu
thức.
- GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4
2 x ( 3 x 4)
- Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trò biểu - HS thực hiện
thức đó, các HS khác làm bảng con.
- Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai - HS so sánh kết quả của hai biểu
biểu thức từ đó rút ra: giá trò hai biểu thức thức.
bằng nhau.
8 phút
Hoạt động 2: Điền các giá trò của biểu
thức vào ô trống.
Bảng
- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng &
phụ
cách làm.
- Cho lần lượt các giá trò của a, b, c rồi - HS thực hiện.
gọi HS tính giá trò của biểu thức (a x b) x c
và a x (b x c), các HS khác tính bảng con.
- Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết
luận:

(a x b) x

c



a x (b x c)

1 tích x 1 số
1 số x 1 tích
- GV chỉ rõ cho HS thấy: đây là phép
nhân có ba số, biểu thức bên trái là: một

HS so sánh


15 phút

5 phút

tích nhân với một số, nó được thay thế
bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích
của hai số: số thứ hai & số thứ ba. Từ đó
rút ra kết luận khái quát bằng lời:
Khi nhân một tích hai số với số thứ
ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của
số thứ hai & số thứ ba.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS nêu những cách làm khác

nhau & cho các em chọn cách các em cho
là thuận tiện nhất.
- Không nên áp đặt cách làm mà chỉ nên
trao đổi để HS nhận thấy khi nhân hai số
trong đó có số chẵn chục thì dễ nhân hơn.
Ở cách này có thể nhân nhẩm được nên
rất tiện lợi.
Bài tập 2:

-

Vài HS nhắc lại

- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất VBT
kết quả

-

HS làm bài
HS sửa

Bài tập 3:
- Khuyến khích HS làm bài theo các cách khác nhau.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS làm những cách khác nhau.
Các cách làm khác nhau nhưng có kết quả
như nhau thể hiện tính chất kết hợp của
phép nhân.
 Củng cố - Dặn dò:

- Chuẩn bò bài: Nhân các số có tận cùng
là chữ số 0.

HS làm bài
HS sửa bài


Môn: Toán

Tiết 53 : NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Rút ra quy tắc nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
2.Kó năng:
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

7 phút

8 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép

nhân.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Phép nhân với số có tận
cùng là chữ số 0
- GV ghi lên bảng phép tính:1324 x 20
=?
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm những
cách tính khác nhau
- GV chọn cách tính thích hợp để hướng
dẫn cho HS:
- 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) (áp dụng
tính chất
kết hợp)
= (1324 x 2) x 10 (theo quy
tắc nhân
một số
với 10)
- Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào
bên phải của tích này.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này.
Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là
chữ số 0
- GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70 =?
- Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên.
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng
= (23 x 7) x (10 x 10) tính chất
kết

hợp & giao

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-

HS sửa bài
HS nhận xét

- HS thảo luận tìm cách tích khác
nhau.
- HS nêu

-

Vài HS nhắc lại.

- HS thảo luận tìm cách tích khác
nhau.
- HS nêu

ĐDDH


hoán)

15 phút

= (23 x 7) x 100
Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x

7
GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230
với 70.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Tính

Bài tập 2:
Điền số tròn chục

5 phút

Bài tập 3:
GV khuyến khích HS lựa chọn & trình bày
cách làm của mình.
 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Đêximet vuông

-

Vài HS nhắc lại.

- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất VBT
kết quả
-

HS làm bài
HS sửa


-

HS làm bài
HS sửa bài


Môn: Toán

Tiết 54 : ĐE-ÂXI-MET VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Đa số HS trong lớp tự hình thành được biểu tượng của đêximet vuông.
2.Kó năng:
- HS biết đọc & viết kí hiệu của đêximet vuông, biểu diễn được mối quan hệ giữa đêximet vuông
với xăngtimet vuông.
- HS biết vận dụng các đơn vò đo dm2, cm2 để giải một số bài tập có liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bò hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình
vuông 1cm2)
- HS chuẩn bò giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

15 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

 Khởi động:
- Bài cũ: Củng cố đơn vò cm2
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vi đo cm 2
(biểu tượng, cách đọc, kí hiệu)
- Yêu cầu HS phân biệt cm2 & cm
- Tất cả HS trong lớp tô màu một ô
vuông 1 cm2 trên giấy kẻ ô vuông. GV
kiểm tra kết quả & nhận xét bài làm của
HS.
 Bài mới:
 Giới thiệu:
GV giới thiệu hình vẽ của 1 dm2 & nêu
cho HS biết: để đo diện tích người ta còn
dùng các đơn vò đo khác (ngoài cm 2) tuỳ
thuộc vào kích thước của vật đo.
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu
diễn hình vuông có cạnh dài 1 dm
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên
bảng phụ
- Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm 2ï
gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 & nhớ lại
biểu tượng cm2 để tự nêu thế nào là dm2
- GV nhận xét & rút ra kết luận: đêximet
vuông là diện tích của hình vuông có cạnh
dài 1 dm2
- GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-


HS sửa bài
HS nhận xét

-

HS quan sát

ĐDDH

VBT

- Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100
hình vuông 1 cm2 (100 cm2)

-

HS tự nêu

-

10 x 10 = 100 cm2


15 phút

5 phút

đêximet vuông: dm2
- GV nêu bài toán: tính diện tích hình

vuông có cạnh bằng 10cm?
- GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 dm2 =
100 cm2
- Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ
này.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- GV yêu cầu tất cả HS tự đọc thầm các
số đo của bài 1, sau đó gọi một số HS đọc
trước lớp.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS tự viết tất cả các số đo
trong bài tập 2 ra bảng con để dễ kiểm tra
được cả lớp.
Bài tập 3:
- Làm tương tự bài 2
Bài tập 4:
- HS tự làm & chữa bài.
 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Mét vuông

-

HS nhắc lại

-

HS đọc
HS nhận xét.


-

HS làm bài
HS sửa

-

HS làm bài
HS sửa bài

-

HS làm bài
HS sửa bài


Môn: Toán

Tiết 55 : MÉT VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Đa số HS trong lớp tự hình thành được biểu tượng của mét vuông.
2.Kó năng:
- HS biết đọc & viết kí hiệu của mét vuông, biểu diễn được mối quan hệ giữa mét vuông với
đêximet vuông và xăngtimet vuông.
- HS biết vận dụng các đơn vò đo m2, dm2, cm2 để giải một số bài tập có liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bò hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình
vuông 1dm2)
- HS chuẩn bò giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)

- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

15 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: Đêximet vuông
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu
diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được
chia thành các ô vuông 1 dm2
- GV treo bảng có vẽ hình vuông
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên
bảng phụ
- Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2ï
(bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng
tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm
trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát
hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ
càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh
hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích,
mối quan hệ về diện tích, độ dài.

- GV nhận xét & rút ra kết luận: Diện
tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng
diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh
dài 1 dm)
- GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-

HS sửa bài
HS nhận xét

-

HS quan sát

-

HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.

ĐDDH

Hình vẽ
biểu
diễn
hình
vuông

có cạnh
dài 1m


15 phút

dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vò m 2.
m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m
(GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
- GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu
mét vuông: m2
- GV nêu bài toán: tính diện tích hình
vuông có cạnh bằng 10 dm?
- GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100
dm2
- Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ
này.
1 m2 = 100 dm2
1 dm2 = 100 cm2
Vậy
1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm

Bài tập 2:
- Điền số.

Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.

- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích
hình chữ nhật?
Bài tập 4:
- GV tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng
nhiều cách theo nhóm
5 phút

1 phút

 Củng cố
- Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vò
đo độ dài & đo diện tích đã học.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo.
 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Nhân một số với một
tổng.

-

HS tự nêu

-

HS giải bài toán

-

HS đọc nhiều lần.

-


2 HS lên bảng lớp làm
Cả lớp làm vào VBT
HS nhận xét bài làm trên bảng.

- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
-

HS làm bài
HS sửa

- HS thi đua giải bài toán theo
nhóm
- HS sửa bài

VBT


Môn: Toán

Tiết 56 : MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Giới thiệu phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
2.Kó năng:
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II.CHUẨN BỊ:
- Kẻ bảng phụ bài tập 1.

- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

7 phút

8 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Khởi động:
 Bài cũ: Mét vuông
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trò hai
biểu thức.
- GV ghi bảng:
4 x (3 + 5)
4x3+4x5
- Yêu cầu HS tính giá trò hai biểu thức rồi
so sánh giá trò hai biểu thức, từ đó rút ra kết
luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng

- GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu
HS nêu:
4
x
(3 + 5)
một số x
4

x

1 số x

3

một tổng
+

4

1 số hạng + 1 số

x

x

5

1 số hạng

-


HS sửa bài
HS nhận xét

-

HS tính rồi so sánh.

ĐDDH

VBT

-

HS nêu


- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV viết dưới dạng biểu thức
a x b + c) = a x b + a x c

15 phút

5 phút

- Khi nhân một số với một
tổng, ta có thể nhân số đó với
từng số hạng của tổng đó, rồi
công các kết quả lại.
- Vài HS nhắc lại.


Hoạt động 3: Thực hành
- HS làm bài
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, - Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
hướng dẫn HS tính & điền vào bảng.
Bài tập 2:

-

HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa

Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt.
- Yêu cầu HS nêu hướng giải cách 1, cách 2.
Bài tập 4:
- Hướng dẫn HS tính chiều dài & chiều
rộng hình chữ nhật.
- Dựa vào điều kiện 1 & 4 là hai hình
vuông bằng nhau để tính chiều rộng của hình
chữ nhật.
 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Một số nhân với một hiệu.

-


HS làm bài
HS sửa bài

-

HS làm bài
HS sửa bài


Môn: Toán

Tiết 57 : MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Giới thiệu phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2.Kó năng:
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II.CHUẨN BỊ:
- Kẻ bảng phụ bài tập 1.
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

7 phút

8 phút


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Khởi động:
 Bài cũ: Một số nhân với một tổng
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trò hai
biểu thức.
- GV ghi bảng:
3 x (7 - 5)
3x7-3x5
Yêu cầu HS tính giá trò hai biểu thức rồi
so sánh giá trò hai biểu thức, từ đó rút ra
kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
- GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu
cầu HS nêu:
3

3

x

một số x
x
7


1 số x

(7 - 5)
một hiệu
- 3
x

5

x

số trừ

số bò trừ -

1 số

-

HS sửa bài
HS nhận xét

-

HS tính rồi so sánh.

-

HS nêu


ĐDDH


×