Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIẢI PHÁP TÁC NGHIỆP 2015 2016 GIAI BAI TAP DI TRUYEN QUAN THE 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.35 KB, 29 trang )


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIÊN GIANG
Trường THPT THOẠI NGỌC HẦU

GIẢI PHÁP TÁC NGHIỆP
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ

NGƯỜI THỰC HIỆN: Đỗ Minh Hưng
Tổ: Hóa – Sinh – Thể Dục – GD Quốc Phòng.
Giang Thành, ngày 23 tháng 03 năm 2016.


MỤC LỤC
Trang
A. Mở đầu

3

I. Đặt vấn đề

3

II. Phương pháp tiến hành

4

B. NỘI DUNG

7

I. Mục tiêu



7

II. Phương pháp tiến hành

7

1. Mô tả giải pháp

7

2. Phạm vi áp dụng

26

3. Hiệu quả

26

4. Kết quả

27

C. KẾT LUẬN

28

1. Nhận định chung

28


2. Điều kiện áp dụng

28

3. Triển vọng vận dụng và phát triển

28

4. Những đề xuất, kiến nghị

28


PP giải bài tập di truyền quần thể

A. Mở đầu

A. MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề:
1. Thực trạng:
- Sinh học là một môn học đặc thù: Sách giáo khoa không có công thức hoặc có rất ít
nhưng đề thi lại có rất nhiều câu bài tập.
- Chương di truyền quần thể tương đối phức tạp trong khi đó theo phân phối chương
trình sinh học 12, chương này chỉ có thời lượng giảng dạy 2 tiết cho phần lí thuyết, không
có tiết bài tập.
- Bài tập di truyền quần thể đa dạng, phức tạp, khá khó đòi hỏi tư duy cao lại liên quan
nhiều đến toán học. Thực tế, phần đông học sinh chưa nắm được cách giải nên không giải
được.
- Nếu trước đây học sinh cần học thuộc và nhớ từng câu, từng chữ hoặc đối với bài toán

học sinh phải giải trọn vẹn các bài toán. Nay học sinh lưu ý đến sự hiểu bài, hiểu thấu đáo
các kiến thức cơ bản đã học vận dụng những hiểu biết đó vào việc phân tích, xác định các
đáp án đúng sai trong các câu trắc nghiệm. Đặc biệt đối với các câu bài tập làm thế nào
để có được kết quả nhanh nhất?
- Hiện nay, môn sinh học kiểm tra và thi theo hình thức trắc nghiệm. Thời gian làm bài
theo hình thức trắc nghiệm là một thách thức lớn đối với học sinh; đòi hỏi các em phải
hết sức khẩn trương, tiết kiệm thời gian; phải vận dụng nhanh kiến thức, kĩ năng để
nhanh chóng quyết định chọn phương án trả lời đúng. Trong khi đó học sinh chưa có
được kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm liên quan đến phần di truyền quần thể. Điều này
ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thi của học sinh.
Với thực trạng nêu trên nếu không tìm được giải pháp thích hợp để khắc phục
chắc chắn rằng sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến kết quả giảng dạy trong nhà trường, ảnh hưởng
đến kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia và kết quả thi tuyển vào các trường Đại học
và Cao đẳng của học sinh. Điều đó đòi hỏi giáo viên phải đầu tư nhiều cho việc tìm giải
pháp nhằm giúp học sinh có thể nắm được kiến thức và vận dụng để giải các dạng bài
tập.
2. Ý nghĩa của giải pháp:
- Xây dựng hệ thống công thức và thống kê các dạng bài tập thường gặp trong các đề thi
hàng năm.
Trang 4 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
A. Mở đầu
- Giải pháp giúp học sinh có thể vận dụng công thức để giải nhanh các bài tập tính toán
về di truyền quần thể
- Trong quá trình làm bài tập giáo viên hướng dẫn cho học sinh phương pháp loại trừ để
nhanh di đến kết quả.
3. Phạm vi nghiên cứu của giải pháp:
- Với giải pháp này, tôi nghiên cứu thực trạng giải bài tập di truyền quần thể của học

sinh thông qua việc học tăng tiết và đánh giá qua bài kiểm tra 15 phút dành cho 2 lớp
nghiên cứu và 1 lớp đối chứng.
- Giải pháp đã được thực hiện với 2 lớp 12A 2 và 12A3 trường THPT Thoại Ngọc Hầu,
huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang.
- Giải pháp nghiên cứu phương pháp và hệ thống công thức giải bài tập của phần 5,
chương III - di truyền học quần thể của chương trình sinh học lớp 12.

II. Phương pháp tiến hành:
1. Cơ sở lý luận:
1.1. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ.
a. Khái niệm.
- Quần thể là 1 tổ chức của các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không
gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản ra thế hệ sau.
- Quần thể được đặc trưng bởi vốn gen, tần số tương đối của các kiểu gen, kiểu hình và
các alen.
b. Tần số tương đối của các alen và tỉ lệ kiểu gen.
Xét một gen có 2 alen: A,a trong một quần thể
- Tần số của một kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ số giữa số cá thể có
kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
- Tần số alen của locut gen A được tính bằng tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên
tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định.
Ví dụ: một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như sau: 0.6AA: 0.2Aa: 0.2aa (1)
- (1) được gọi là cấu trúc di truyền của quần thể đó:
+ Gọi p là tần số tương đối của alen A.
+ Gọi q là tần số tương đối của alen a.
Trang 5 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
- Khi đó: pA = (0.6 + 0.2/2) = 0.7


A. Mở đầu

qa = (0.2 + 0.2/2) = 0.3
1.2. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ
GIAO PHỐI GẦN.
- Quá trình tự phối làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen
khác nhau. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử, nhưng không làm thay đổi tần số
tương đối của các alen.
- Sự biến đổi cấu trúc di truyền quần thể tự phối qua các thế hệ:
Quần thể xuất phát
F1
F2
F3
...
Fn

0% AA
25% AA
37.5% AA
43.75% AA

100% Aa
50% Aa
25% Aa
12.5% Aa

0% aa
25% aa

37.5% aa
43.75%aa

(1 - 1/2n )/2 %AA

1/2n %Aa

(1 - 1/2n )/2 %aa

1.3. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
a. Quần thể ngẫu phối:
- Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên.
- Quá trình giao phối ngẫu nhiên là nguyên nhân làm cho quần thể đa hình (đa dạng) về
kiểu gen và kiểu hình.
- Các quần thể ngẫu phối được phân biệt với các quần thể khác cùng loài bởi tần số
tương đối các alen, các kiểu gen, các kiểu hình.
b. Định luật Hacđi-Vanbec và trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng 1 QT giao phối tần số tương đối của
các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
Trang 6 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
- Quần thể được gọi là cân bằng di truyền khi đáp ứng được công thức:

A. Mở đầu

+ p2: tần số kiểu gen AA

p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

+ 2pq: tần số kiểu gen Aa
+ q2: tần số kiểu gen aa

Ví dụ: một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0.68AA + 0.24 Aa + 0.08 aa = 1
Tính tần số tương đối của các alen của quần thể trên? Quần thể trên có cân bằng không?
1.4. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM ĐÚNG CỦA ĐỊNH LUẬT HACĐI – VANBEC
- Quần thể phải có kích thước lớn, số lượng cá thể nhiều.
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên.
- Không có đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Tuy nhiên trên thực tế rất khó có thể đáp ứng được tất cả các điều kiện trên nên tần số
alen và thành phần kiểu gen của một quần thể liên tục bị biến đổi.
2. Cơ sở thực tiễn:
- Bản thân giáo viên được đào tạo trình độ sư phạm chính qui có lòng yêu nghề và sự
đam mê nghiên cứu các phương pháp giải bài tập. Giáo viên có khả năng tự học qua sách
và tự học qua mạng
- Học sinh ở vùng biên giới, khả năng nhận thức và tự học bị hạn chế, chỉ có một số ít
học sinh thực sự nghiêm túc trong học tập và xác định học lên cao.
- Nhiều gia đình chưa quan tâm tới việc học tập của con em, điều kiện sống của nhiều
gia đình cón khó khăn.
- Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng chất lượng dạy và học của nhà trường luôn cao.

Trang 7 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
3. Các biện pháp tiến hành:

A. Mở đầu


- Nghiên cứu sách giáo khoa và sách giáo viên của Bộ giáo dục.
- Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập trên các trang mạng. Từ đó hệ thống các dạng
bài tập và phương pháp giải tương ứng.
- Hệ thống các bài tập tương ứng với mỗi dạng và tổng hợp bài tập trong các đề thi tốt
nghiệp và đại học của Bộ giáo dục.
4. Thời gian tạo ra giải pháp:
Giải pháp được thực hiện trong 1 tháng và tiếp tục hoàn thiện qua từng năm.

Trang 8 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể

Các dạng bài tập cơ bản

B. NỘI DUNG
I. Mục tiêu:
- Giải pháp nhằm cung cấp cho học sinh hệ thống công thức cũng như phương pháp giải
bài tập phần di truyền quần thể nhằm giúp các em giải bài tập nhanh hơn và dễ hơn nên
sẽ cảm thấy hứng thú hơn trong học tập từ đó xây dựng tính tích cực trong học tập.
- Khi dạy phần này tôi đã thống kê một số công thức cơ bản, dạng bài tập cơ bản và
phương pháp giải những dạng bài tập đó. Hướng dẫn các em vận dụng lí thuyết tìm ra
công thức và cách giải nhanh để các em hiểu bài sâu hơn và làm bài thi đạt kết quả cao.
- Giải pháp giúp các em làm bài tập một cách khoa học và logic nhằm rút ngắn thời gian
làm bài và đạt kết quả cao khi làm bài thi.
II. Phương pháp tiến hành:
1. Mô tả giải pháp:
- Thống kê các dạng bài tập và đề ra phương pháp giải 1 cách khoa học. Tổng hợp các
câu bài tập phần di truyền quần thể trong các đề thi tốt nghiệp, đề thi đại học và đề thi

THPT quốc gia gần đây.
- Vận dụng hệ thống công thức phù hợp với từng dạng bài tập, làm các bài tập trong các
đề thi. Trong quá trình vận dụng công thức để giải bài tập, giáo viên cũng rèn luyện cho
học sinh kỹ năng tính nhẩm nhanh các kết quả để rút ngắn thời gian làm bài; áp dụng
phương pháp loại trừ để tìm nhanh kết quả nhanh nhất.

NỘI DUNG: CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1 – Tần số alen và tần số kiểu gen
- Tần số của một KG nào đó trong QT được tính bằng tỉ số giữa số cá thể có KG đó trên
tổng số cá thể có trong QT.
- Tỷ lệ KG đồng trội =
- Tỷ lệ KG dị hợp =
- Tỷ lệ KG đồng lặn =
=> cấu trúc di truyền của quần thể là: dAA + hAa + raa =1
- Tần số alen của locut gen A được tính bằng tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên
tổng số giao tử mà QT đó tạo ra tại một thời điểm xác định.
- Cấu trúc di truyền của QT P: dAA + hAa + raa = 1
Trang 9 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
+ Gọi p là tần số tương đối của alen A => p = d+
+ Gọi q là tần số tương đối của alen a => q = r +

B. Nội dung
(p+q = 1).

Nếu đề bài chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang KH lặn hoặc trội.
* Nếu tỷ lệ KH trội=> KH lặn = 100% - Trội.
* Tỷ lệ KG đồng lặn = Số cá thể do KG lặn qđ/ Tổng số cá thể của QT.

+ Từ tỷ lệ KG đồng lặn => Tần số tương đối của alen lặn tức tần số của q => Tần số
tương đối của alen trội tức tần số p.
+ Áp dụng công thức định luật p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể.
Ví dụ 1: Cho rằng ở bò, KG AA qđ lông hung đỏ, Aa – lông khoang, aa – lông trắng.
Một đàn bò có 4169 con lông hung đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lông trắng. Xác
định cấu trúc di truyền của QT.
Hướng dẫn: Cấu trúc di truyền của QT:
- Tỷ lệ KG AA = 4169/(4169 + 3780 + 756) = 0,5.
- Tỷ lệ KG Aa = 3780/(4169 + 3780 + 756) = 0,4.
- Tỷ lệ KG aa = 756/(4169 + 3780 + 756) = 0,1.
=> cấu trúc di truyền của QT: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1.
Ví dụ 2: Ở gà, cho biết các KG: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui
định lông trắng. Một QT gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng.
Xác định cấu trúc di truyền của QT?
Hướng dẫn: 0,41 AA + 0,58aa + 0,01aa = 1
Ví dụ 3: Một QT sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông
nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Xác định cấu
trúc di truyền của QT?
Hướng dẫn:
- Tính trạng lông nâu là trội do gen A qui định.
- Tính trạng lông trắng là lặn do alen a qui định.
- Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA là: 1050/1500 = 0,7
- Tỷ lệ thể dị hợp Aa là:

150/1500 = 0,1

- Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa là: 300/1500 = 0,2
Trang 10 / 29



PP giải bài tập di truyền quần thể
Vậy cấu trúc di truyền của QT là: 0,7AA + 0,1Aa + 0,2aa.

Các dạng bài tập cơ bản

Ví dụ 4 (bài tập SGK): Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có
kiểu gen Aa và 680 các thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần
thể.
Hướng dẫn:
- Xác định cấu trúc di truyền của quần thể.
- Tính tần số các alen A và a.
Ví dụ 5: Cho rằng ở bò, KG AA qđ lông hung đỏ, Aa – lông khoang, aa – lông trắng.
Một đàn bò có 4169 con lông hung đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lông trắng. Tính
tần số tương đối của các alen A và a.
Hướng dẫn:
- Toàn bộ QT 4169 + 3780 + 756 = 8705 con bò sẽ chứa 8705 x 2 = 17410 alen khác
nhau (A + a) của gen qui định màu lông.
- Tổng số alen A của bò trong QT này sẽ là: (4169 x 2) + 3780 = 12118;
Do vậy tần số alen A trong QT này là pA = 12118/17410 = 0,7.
→ tần số alen a là qa = 1 – 0,7 = 0,3.
Ví dụ 6: Một QT có tỉ lệ các KG như sau: 0,6AA: 0,2Aa: 0,2aa. Xác định tần số tương
đối của các alen trong QT.
Hướng dẫn:
+ Gọi p là tần số tương đối của alen A: pA = (0,6 + 0,2/2) = 0,7.
+ Gọi q là tần số tương đối của alen a: qa = (0,2 + 0,2/2) = 0,3.
Ví dụ 6 (đề Đại học 2000): Ở một loài thực vật, gen trội A - quả đỏ, alen lặn a - quả
vàng. Một QT của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25%
số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong QT là.
A. 0,2A và 0,8a.


B. 0,4A và 0,6a.

C. 0,5A và 0,5a.

D. 0,6A và 0,4a.

Hướng dẫn giải: Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì tỷ lệ cây quả vàng
(aa): aa = q2 ⇒ q = 25% = 0,5 => p(A) = 1 – 0,5 = 0,5 ⇒ đáp án C.

Trang 11 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
B. Nội dung
Ví dụ 7 (đề TN 2011): Một QT gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số
cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A qđ lông vàng trội hoàn toàn
so với alen a qđ lông đen. Tần số của alen A và alen a trong QT này lần lượt là:
A. 0,7 và 0,3.

B. 0,4 và 0,6.

C. 0,3 và 0,7.

D. 0,6 và 0,4.

Hướng dẫn giải: Khi QT ở trạng thái cân bằng di truyền thì tỷ lệ cá thể có màu lông
đen (aa) là 100% - 84% = 16%. aa = q2 ⇒ q = 0,4 => p(A) = 1 – 0,4 = 0,6 ⇒ đáp án D.
Ví dụ 8: Ở bò A qui định lông đen, a: lông vàng. Trong một QT bò lông vàng chiếm
9% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tìm tần số của các alen
và cấu trúc di truyền của QT.

Hướng dẫn giải:
- QT đạt trạng thái cân bằng aa = 9% = q2 => q = a = 0,3 => p = A= 0,7
- Cấu trúc di truyền của QT là 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
2. Số kiểu gen của quần thể.
Cho gen 1 có m alen, gen 2 có n alen thì số KG đồng hợp, số KG tối đa, số KG dị hợp,
được tính theo bảng sau:
Gen phân
bố trên

NST
thường

Gen
1 có m alen

đồng hợp
=m

2 có n alen
Chung: các
gen PLDL
Chung: các

tính X
không có
alen tương
ứng trên Y
NST giới
tính Y
không có


Số kiểu gen tối đa

Số kiểu gen dị hợp

=

= Tối đa – đồng hợp
=

=n

=

=

m.n

.

. – m.n

m.n

– m.n

1

m


+m

2

n

+n

Chung

m.n

– m.n

1

1

1 XX + m

m

2

1

1 XX + n

n


gen liên kết
NST giới

Số kiểu gen

Trang 12 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể

alen tương

Chung

1

1
2

m
n

Chung

m.n

ứng trên X
NST giới
tính X và Y
đều chứa


Các dạng bài tập cơ bản
(1 + m).(1 + n)

(1 + m).(1 + n) - 1
-m
-n

.

. – m.n

gen
Ví dụ 1(đề ĐH 2012): Trong QT của một loài động vật lưỡng bội, xét một locut có 3 alen
nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết không xảy ra đột
biến, theo lý thuyết, số loại KG tối đa về locut trên trong QT là
A. 12.

B. 15.

C. 6.

D. 9.

Hướng dẫn giải:
Cách 1:

- Giới XX có số KG = 3(3+1)/2 = 6.
- Giới XY có số KG = 3 x 3 = 9.
=> Tổng số KG trong QT = 9 + 6 = 15


Cách 2: Áp dụng công thức, số KG tối đa trong QT = 3(3.3+1)/2 = 15
Ví dụ 2 (đề ĐH 2013): Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể
thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong QT của loài này tối
đa bao nhiêu loại KG về ba lôcut trên?
A. 570.

B. 270.

C. 210.

D. 180.

Hướng dẫn giải:
- Xét locut I và II:
+ Số loại NST X: 2 x 3 = 6 (Xa1,b1; Xa1,b2; Xa1,b3; Xa2,b1; Xa2,b2; Xa2,b3;).
+ Số loại NST Y: 2 x 3 = 6 (tương tự như trên)
Trang 13 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể

B. Nội dung

6(6 + 1)
= 21
2
+ Số loại KG XX:
, số loại KG XY = 6 x 6 = 36 (vì đối với giới XY còn có


sự hoán đổi giữa X và Y). => Tổng số KG 2 lôcut là 21 + 36 = 57.
4(4 + 1)
=
2
- Xét locut III: Tổng số KG:
10.

=> Tổng số KG: 10 x 57 = 570 => đáp án A.
3. Số kiểu giao phối của quần thể.
Một quần thể có n kiểu gen khác nhau sẽ có số kiểu giao phối được tính như sau:
- Số kiểu giao phối giữa các kiểu gen giống nhau là n.
- Số kiểu giao phối giữa các kiểu gen khác nhau là =
=> tổng số kiểu giao phối của quần thể là: n + =
Ví dụ 1: Xét 2 gen ở ruồi giấm: gen A qui định mắt đỏ; gen a qui định mắt trắng nằm
trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Trên nhiễm sắc thể số 2 tồn tại 2
gen B qui định cánh dài; b qui định cánh cụt. Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong
quần thể về 2 gen trên là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Ở ♀ có 9 kiểu gen; ở giới ♂ có 6 kiểu gen => số kiểu giao phối tối đa là 54.
4. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối.
4.a. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối:
- Thế hệ xuất phát chỉ gồm các cá thể có KG đồng hợp: Cấu trúc di truyền của quần
thể không thay đổi qua các thế hệ.
- Thế hệ xuất phát chỉ gồm các cá thể có KG dị hợp:
+ Cứ sau 1 thế hệ thì tỷ lệ KG dị hợp giảm đi 1/2 ⇒ sau n thế hệ tỷ lệ thể dị hợp
Aa =.
+ Khi đó tỷ lệ của KG đồng hợp AA = aa =
- Thế hệ xuất phát có cả 2 loại kiểu gen: đồng hợp và dị hợp:
P: d AA +h Aa +r aa = 1.

Ở Fn, đầu tiên tính fAa = ;
=> Fn: (d + )AA + Aa + (r + ) aa = 1
- Trường hợp có KG không có khả năng sinh sản (hoặc chết):
Trang 14 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
Các dạng bài tập cơ bản
+ Loại bỏ KG không có khả năng sinh sản, sau đó tính tỷ lệ các KG còn lại sao cho tổng
bằng 1.
+ Thực hiện tính toán như các trường hợp trên.
Ví dụ 1 (đề TN 2013): Một QT thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể
có KG Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của QT này ở thế
hệ F3 là:
A. 0,75AA : 0,25aa.

B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.

C. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.

D. 0,25AA : 0,75aa.

Hướng dẫn giải:
- Phương pháp cũ:
Thế hệ

KG đồng hợp trội

0


KG dị hợp

KG đồng hợp lặn

Aa

1

0,25 AA

0,5 Aa

2

0,25 AA

0,125 AA

0,25 Aa

0,125 aa

0,25 aa

3

0,375 AA

0,0625 AA


0,125 Aa

0,0625 aa

0,375 aa

Vậy F3: 0,475AA : 0,125Aa : 0,475aa

0,25 aa

=> Đáp án C.

- Phương pháp mới, áp dụng công thức: Sau n thế hệ tự phối thành phần KG thay đổi
như sau (với n=3):
+ Tỷ lệ Aa trong QT F3 là: Aa = = = 0,125.
+ Tỷ lệ AA và aa trong QT F3 là: AA = aa =

= = 0,4375.

Vậy F3: 0,475AA : 0,125Aa : 0,475aa

=> Đáp án C.

Ví dụ 2 (bài tập SGK): Một QT khởi đầu có tần số KG dị hợp Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự
thụ phấn thì tần số KG dị hợp tử trong QT sẽ là bao nhiêu?
A. 0,1.

B. 0,2.

C. 0,3.


D. 0,4.

Hướng dẫn: Áp dụng công thức Aa = ; ta có: Aa = = 0,1. => đáp án A. 0,1.
Ví dụ 3 (đề TN 2014): Một QT thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có KG
AA và 100 cá thể có KG aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, tỉ
lệ KG ở thế hệ F5 là:
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.

B. 75% AA : 25% aa.
Trang 15 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
C. 50% AA : 50% aa.

B. Nội dung
D. 85% Aa : 15% aa.

Hướng dẫn giải: Quần thể ban đầu gồm các cá thể có KG đồng hợp nên cấu trúc di
truyền của quần thể luôn không đổi qua các thế hệ khi cho tự thụ phấn: 300 AA : 100 aa
= 0,75AA + 0,25 aa ⇒ Chọn B
Ví dụ 4: QT tự thụ có thành phần KG ở thế hệ P là 0,4 BB + 0,2 Bb + 0,4 bb = 1. Cần
bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475.
Hướng dẫn giải:
- Tỷ lệ BB trong quần thể ở Fn là: BB = d +

= 0,4 + = 0,475.

=> n = 2, vậy sau 2 thế hệ tự thụ thì BB = 0,475.

Ví dụ 5 (đề kỳ thi THPT Quốc gia 2015 – câu số 30, mã đề 159): Ở đậu Hà Lan, alen A
qđ hoa tím trội hoàn toàn so với alen a qđ hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một QT
gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có KG dị hợp tử là Y (0 Y 1). QT tự
thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng QT không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ KH ở thế hệ F3
A. (1 - ) cây hoa tím : cây hoa trắng.
B. (1 - ) cây hoa tím : cây hoa trắng.
C. (1 - ) cây hoa tím : cây hoa trắng.
D. (1 - ) cây hoa tím : cây hoa trắng.
Hướng dẫn giải: Cấu trúc di truyền của thế hệ P: d AA + h Aa + r aa = 1
với d = 1-h; h = Y; r = 0.
Ở F3, QT có cấu trúc di truyền là: d3 AA + h3 Aa + r3 aa = 1.
Theo công thức ta có: h3 = = => r3 = r + = (tới đây đã có thể chọn đáp án D.
Hoặc làm thêm: ở F3: (1 - )AA + Aa + aa = 1. => đáp án D.
Ví dụ 6 (đề ĐH 2008): Một QT thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ KG ở thế hệ P là: 0,45AA :
0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các KG thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.

B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

D. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.

Hướng dẫn giải:
Trang 16 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể

- Thành phần các KG ở P có khả năng sinh sản:

Các dạng bài tập cơ bản

0,45AA + 0,30Aa = 0,75 ⇒ 0,6AA + 0,4Aa = 1.
- Khi cho tự thụ phấn F1 thu được: Aa = (1/2).0,4 = 0,2
AA = 0,6 + (0,4 – 0,2)/2 = 0,7 và aa = (0,4 – 0,2)/2 = 0,1 ⇒ Chọn B
4.b. Xác định cấu trúc di truyền của QT ban đầu sau khi đã tự thụ n thế hệ:
Thành phần KG của QT đã qua n thế hệ tự thụ là Fn: dn AA + hn Aa + rn aa = 1.
Cấu trúc di truyền của P là d AA + h Aa +r aa = 1. Đầu tiên tính h = hn.2n
=> Cấu trúc di truyền của P: (dn - ) AA + hn.2n Aa + (rn - ) aa = 1.
Ví dụ 1 (đề ĐH 2011): Từ một QT thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì
thành phần KG của QT là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng QT không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần KG của (P) là:
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.

B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.

C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.

D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.

Hướng dẫn giải:
Cách 1 (phương pháp cũ):
+ Sau n thế hệ tự thụ ta có: số tổ hợp Aa giảm đi theo công thức và số tổ hợp AA = aa
= (1 - )/2
+ Gọi số cá thể Aa trong QT P ban đầu là h, sau 3 thế hệ tự thụ QT có thành phần KG
là: 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa; ta suy ra:
1
x * ( 2 )3 = 0,05 → x = 0,4 = Aa.

1
+ Sau 3 thế hệ tự thụ, số tổ hợp AA = aa = 0,4 * [ 1 - ( 2 )3] = 0,175.

→Vậy số tổ hợp AA trong QT ban đầu là: 0,525 – 0,175 = 0,35, số tổ hợp aa trong QT
ban đầu là: 0,425 – 0,175 = 0,25.
→ đáp án là C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
Cách 2 (ppháp mới): Giả sử QT ban đầu có cấu trúc dt là: dAA + hAa + raa =1.
Ở F3: d3AA : h3Aa : r3aa = 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa
Tỉ lệ KG Aa ở P: h = hn.2n = 0,4
Trang 17 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
Tỉ lệ KG đồng hợp trội sau n thế hệ tự thụ phấn

B. Nội dung

AA = dn - = 0,35. Tới đây thì không cần tính r mà chọn ngay đáp án.
→ đáp án là C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
Ví dụ 2 (đề ĐH 2013): Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A qđ hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a qđ hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài
này có tỉ lệ KH 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F 3 cây có KG
dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của QT này ở thế hệ P là
A. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.

B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.

C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.

D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.


Hướng dẫn giải:
P: d AA + h Aa + 0,1 aa = 1. Với d + h =0,9.
F3: d3 AA + 0,075 Aa + r3 aa = 1
Theo đề ra ta có: h = h3.23 = 0,6 => d = 0,3 => đáp án B.
Ví dụ 3 (đề ĐH 2014): Một QT thực vật lưỡng bội, alen A qđ thân cao trội hoàn toàn
so với alen a qđ thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân
thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F 2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%.
Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 5%.

B. 25%.

C. 20%.

D. 12,5%.

Hướng dẫn giải:
- Cấu trúc di truyền của thế hệ P: d AA + h Aa + 0,75 aa = 1.
(d + h = 0,25)
- Cấu trúc di truyền của thế hệ F2: d2 AA + h2 Aa + 0,825 aa = 1.
(d2 + h2 = 0,175)
- Theo đề bài ta có: 0,825 = 0,75 + => h = 0,2.
- Từ đó: d = 0,25 – 0,2 = 0,05 => tỷ lệ cây cao thuần chủng là 0,05/0,25 = 0,2.
 Đáp án C
Ví dụ 4: QT tự thụ phấn sau 3 thế hệ tự thụ phấn có thành phần KG 0,4375BB+0,125Bb
+ 0,4375bb. Cấu trúc di truyền ở thế hệ P như thế nào?

Trang 18 / 29



PP giải bài tập di truyền quần thể
Các dạng bài tập cơ bản
Ví dụ 5: Cấu trúc của QT qua 3 thế hệ tự thụ phấn là 0,35AA + 0,1Aa + 0,55 aa. Xác
định cấu trúc của QT ở thế hệ P?
5. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối.
5.a. Trường hợp tần số alen ở phần đực và phần cái giống nhau
Xác định tần số các alen, vận dụng các công thức để tím cấu trúc di truyền
Ví dụ 1 (đề ĐH 2011): Trong một QT thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen,
alen A qđ thân cao trội hoàn toàn so với alen a qđ thân thấp. QT ban đầu (P) có KH thân
thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa, KH thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần KG
của QT (P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa

B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa

C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa

D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa

Hướng dẫn giải:
- QT ban đầu có cấu trúc di truyền là dAA + hAa + 0,25aa = 1.
- Tần số tương đối của alen A là: d + h/2.
- Tần số tương đối của alen a là: 0,25 + h/2.
- Sau một thế hệ ngẫu phối ta có kết quả qua bảng pennet tính toán sau:


d + h/2 A


0,25 + h/2 a

d + h/2 A

(d + h/2)2 AA

(d + h/2)(0,25 + h/2) Aa

0,25 + h/2 a

(d + h/2)(0,25 + h/2) Aa

(0,25 + h/2)2 aa



- Theo đề bài ta có: (0,25 + h/2)2 aa = 16% = 0,16 = 0,42 => h = 0,3. Đáp án A.
5.b. Trường hợp tần số alen ở phần đực và phần cái khác nhau
- Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1: (pđựcA + qđựca)(pcái A + qcáia)
- Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền:
q + qc
 pđ + pc
A+ đ
 2
2


2




 =1

Trang 19 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
B. Nội dung
Ví dụ 1 (đề ĐH 2013): Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2
alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số
giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen
a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột
biến chiếm tỉ lệ
A. 0,5%

B. 90,5%

C. 3,45%

D. 85,5%

Hướng dẫn giải:
♂: qa = 0,05 => pA = 0,95.

♀: qa = 0,1 => pA = 0,9.

P: (0,95A : 0,05a) x (0,9A : 0,1a) => Thể đột biến: aa = 0,05 x 0,1 = 0,005.
Cơ thể mang gen đột biến: 1 – AA = 1 – 0,95 x 0,9 = 0,855
Tỷ lệ: 0,005/ 0,855 = 3,45%
Ví dụ 2 (đề ĐH 2014): Một QT động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần KG ở

giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng QT
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. có KG đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
B. có KG dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
D. có KG đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
Hướng dẫn giải:
- Gọi p, q và s, t lần lượt là tần số alen A và a ở giới đực và giới cái.
+ Xét ♀: p = 0,2; q = 0,8.

+ Xét ♂: s = 0,6; t = 0,4.

- Cấu trúc di truyền của QT ở F1 là: psAA + (pt + qs)Aa + qtaa; từ đó:
+ Tỷ lệ đồng hợp tử trội: ps = 0,2 x 0,6 = 0,12.

(1)

+ Tỷ lệ KG dị hợp: pt + qs = 0,2 x 0,4 + 0,8 x 0,6 = 0,56.

(2)

+ QT không đạt trạng thái cân bằng: ps.qt ≠ ((pt + qs)/2)2

(3)

+ Tỷ lệ đồng hợp tử lặn: qt = 0,8 x 0,4 = 0,32.

(4)

 Đáp án B

Ví dụ 3 (đề ĐH 2013): Ở một loài động vật, gen qđ độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 2 alen, alen A qđ cánh dài trội hoàn toàn so với alen a qđ cánh ngắn. Cho các
Trang 20 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
Các dạng bài tập cơ bản
con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm
75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu
được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64.

B. ¼.

C. 3/8.

D. 25/64.

Hướng dẫn giải:
P: ♀ cánh ngắn (aa) có qa= 1, pA=0;
Tỷ lệ F1: 75% cánh dài : 0,25% cánh ngắn => aa = 0,25 = qa♀ x qa♂ => qa♂ là 0,25 nên
pA ♂ là 0,75;
P: (0,75A : 0,25a) x (a) => tỷ lệ KG F1 là: 0,75Aa : 0,25aa;
Ta có tần số A: p = 0,75/2 = 0,375 nên tần số a pa = 1 - 0,375 = 0,625;
F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 cánh ngắn là : 0,6252 aa = 25/64.
5.b. Trường hợp chọn lọc các alen lặn trong quần thể ngẫu phối
- Giả sử hệ số chọn lọc đối với kiểu gen AA, Aa, aa tương ứng là h1, h2, h3. Xác định
tần số các alen sau 1 thế hệ chọn lọc:
fAA =
fAa =

faa = 1 – fAA - fAa
- Nếu kiểu gen đồng hợp tử lặn gây chết thì tần số alen lặn sau n thế hệ chọn lọc là:

Ví dụ (kỳ thi THPT Quốc gia 2015 – mã đề 159, câu 40):
Ở một QT động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen
A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên những cá thể có KH
lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của QT này có cấu
trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa
khác. Theo lý thuyết, thế hệ F3 của QT này có tần số alen a là.
A. 1/5.

B. 1/9.

C. 1/8.

D. 1/7.

Hướng dẫn giải: Nếu KG đồng hợp tử lặn gây chết thì tần số alen lặn sau n thế hệ
chọn lọc bằng q0/(1+n.q0) = 1/8

Trang 21 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
B. Nội dung
Nếu học sinh không được cung cấp công thức sẽ rất khó để làm bài tập này 1 cách chính
xác.
5.c. Trường hợp gen đa alen.
Ví dụ 1 (kỳ thi THPT Quốc gia 2015 – mã đề 159, câu 49): Ở một loài động vật lưỡng
bội, tính trạng màu sắc lông do 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định. Alen quy

định lông đen trội hoàn toànso với alen quy định lông xám và lông trắng; alen quy định
lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con
lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quẩn thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông
xám thuần chủng chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể
chiếm 25%.
Hướng dẫn giải:
Qui ước gen:A-lông đen >> a1 lông xám >> a2 lông trắng.
Quần thể cân bằng di truyền: 0,75 lông đen : 0,24 lông xám : 0,01 lông trắng
Ta có lông trắng: a2.a2 = 0,01 => a2 = 0,1.
Lông xám: a1a1 + 2a1a2 = 0,24 => a1 = 0,4 => A = 1 – 0,1 – 0,4 = 0,5
A. Lông xám gồm a1a1 và a1a2 => tần số alen a2 = 1/6. Khi ngẫu phối thì con lông
trắng a2a2 = . Tới đây đã có đáp án đúng thì không cần làm các câu tiếp theo, nhưng với
mã đề khác thì cần làm tiếp.
B. Con lông đen có chứa a len a1 là 2Aa1 = 2. 0,5.0,4 = 0,4 => tần số alen a1 trong
tổng số con đen là a1 = . Khi ngẫu phối thì con lông xám thuần chủng là ≠ 16%. Sai.
C. Con lông đen dị hợp tử (2Aa1 + 2Aa2) + con lông trắng a2a2 tính ra là 50%. Sai.
D. Số con lông đen đồng hợp tử là AA: . Sai.
Ví dụ về nhóm máu: A, B, AB và O.
Trang 22 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
Các dạng bài tập cơ bản
A B O

Gọi: p(IA); q(IB), r(i) lần lượt là tần số tương đối các alen I , I , I
=> p + q + r = 1 => cấu trúc di truyền của QT là:
Nhóm máu
KG

A

B

IA IA + IA IO

Tần số KG

p2 + 2pq + 4pr + q2 + r2 = 1
AB

O

IB IB + IB IO

IA IB

IO IO

q2 + 2 qr

2pq

r2


p2 + 2 pr

Ví dụ 2: Một quần thể người, thống kê thấy có 45% số người có nhóm máu A và 4% số
người có nhóm máu O. Cho rằng quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính tỷ lệ
số người có nhóm máu B trong quần thể.
Hướng dẫn giải:
- Tỷ lệ nhóm máu O (IOIO) = r2 = 0,04 ⇒ r(IO) =

0,04

= 0,2.

- Tỷ lệ nhóm máu A (IAIA, IAIO) = p2 + 2pr = 0,45.
- Giải phương ta được p(IA) = 0,5 ⇒ q(IB) = 1 – (0,5 + 0,2) = 0,3.
- Tỷ lệ nhóm máu B (IBIB , IBIO) = q2 + 2qr = (0,3)2 + 2(0,3)(0,2) = 0,21.
Tỷ lệ người có nhóm máu B trong QT là 0,21.
Ví dụ 2: Giả thiết trong một QT người, tần số của các nhóm máu là:
Nhóm A = 0,45; Nhóm B = 0,21; Nhóm AB = 0,3; Nhóm O = 0,004.
Xác định tần số tương đối của các alen qui định nhóm máu và cấu trúc di truyền của
QT?
Hướng dẫn giải:
- Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của alen IA; IB; IO.
Nhóm máu

A

B

AB


O

IAIA +IAIO

IBIB + IBIO

IAIB

IOIO

p2 + 2pr = 0,45

q2 + 2qr = 0,21

2pq = 0,3

r2 = 0,04

KG
Tỷ lệ

Từ bảng trên ta có:
p2 + 2pr + r2 = 0,45 + 0,04

=> (p + r)2 = 0,49 => p + r = 0,7 => r = 0,2

Vậy p = 0,7 - 0,2 = 0,5 => q = 0,3
Cấu trúc di truyền của QT được xác định là:
(0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO) (0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO)
Trang 23 / 29



PP giải bài tập di truyền quần thể
= 0,25IAIA + 0,09IBIB + 0,04 IOIO + 0,3IAIB + 0,2IAIO + 0,12IBIO

B. Nội dung

5.d. Thiết lập TTCB di truyền cho 2 hay nhiều locut gen

- Xét hai locut dị hợp Aa và Bb => Số KG tăng lên = 32 = 9.
- Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là: p, q, r,s
- Tần số KG (ở TTCB) = (p + q)2(r + s)2 = 1.
= (p2 AA + 2pqAa + q2aa)(r2BB + 2rsBb + s2bb)
- Triển khai ta có
STT

KG

Tỉ lệ

1

AABB

p2r2

2

AABb


2p2rs

3

AAbb

p2s2

4

AaBB

2pqr2

5

AaBb

4pqrs

6

Aabb

2pqs2

7

aaBB


q2r2

8

aaBb

2q2rs

9
aabb
p2s2
- Khi đạt TTCB tỉ lệ mỗi loại giao tử như sau: AB = pr; Ab = ps; aB = qr, ab =
qs
6. Trạng thái cân bằng của quần thể ngẫu phối.
+ Áp dụng công thức định luật p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 => cấu trúc di truyền QT.
Từ cấu trúc di truyền QT chứng minh QT có đạt trạng thái cân bằng hay chưa:
Cách giải 1:
- Từ cấu trúc di truyền QT tìm tần số tương đối của các alen.
- Có tần số tương đối của các alen thế vào công thức định luật.
- Nếu QT ban đầu đã cho nghiệm đúng công thức định luật (tức trùng công thức định
luật) suy ra QT cân bằng.
- Nếu QT ban đầu đã cho không nghiệm đúng công thức định luật (tức không trùng
công thức định luật) suy ra QT không cân bằng.
Trang 24 / 29


PP giải bài tập di truyền quần thể
Các dạng bài tập cơ bản
Cách giải 2: từ cấu trúc di truyền của QT P: dAA + hAa + raa = 1.
- Tính nhanh, nếu + 1 thì QT không cân bằng.

- Tính nhanh, nếu + = 1 thì tính tiếp:
Nếu 2. . = h ⇒ P cân bằng và

2. . h ⇒ P chưa cân bằng.

Ví dụ 1: Qần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng?
QT1: 0,7 AA; 0,2 Aa; 0,1 aa.
QT2: 0,36 AA; 0,48 Aa; 0,16 aa.
Cách giải 1 (PP cũ): QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
- Gọi p là tần số tương đối của alen A: p = 0,7 + 0,1 = 0,8.
- Gọi q là tần số tương đối của alen a: q = 0,1 +0,1 = 0,2.
QT đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p2AA + 2pqAa + q2 aa
Tức 0,82 AA + 2.0,8.0,2Aa + 0,22 aa ≠ 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa vậy QT không cân bằng.
Cách giải 2 (PP mới): QT2: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
- QT có cấu trúc di truyền dạng:

dAA + hAa + raa = 1.

h
( )2
Nếu d.r = 2 ⇒ P cân bằng.

h
( )2
Nếu d.r ≠ 2 ⇒ P chưa cân bằng.

- Xét: 0,36 . 0,16 và (0,48/2)2 ↔ 0,0576 = 0,576. Vậy QT ban đầu đã cho là cân bằng.
Ví dụ 2 (đề TN 2013): QT ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.


B. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa.

C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

Hướng dẫn giải:
- Tính nhẩm nhanh, ta thấy chỉ có đáp án C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa là có + = 1.
- Xét 0,81 . 0,01 = (0,18/2)2 , vậy QT đạt trạng thái cân bằng.
Ví dụ 3: QT nào trong các QT dưới đây đạt trạng thái cân bằng
QT

Tần số KG AA

Tần số KG Aa

Tần số KG aa

1

1

0

0

2

0


1

0

3

0

0

1
Trang 25 / 29


×