Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty Cổ Phần Kim Tín Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.19 KB, 90 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Hoàng Thị Hải

Mã số sinh viên : 0741090037

Lớp : ĐHQTKD 1 –K7

Ngành: QTKD

Địa điểm thực tập :Công ty Cô phần Kim Tín Hưng Yên
Giáo viên hướng dẫn : .....................................................................................
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Điểm bằng số

Điểm bằng chữ



Đánh giá bằng điểm

…….., ngày…… tháng.…… năm………
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

1GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ÁP DỤNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM.............................................................................................................15
1.1 Khái quát chung về chất lượng sản phẩm........................................................................................15
1.1.1 Khái niệm sản phẩm...................................................................................................................15
1.2.3Nhiệm vụ của quản trị chất lượng..............................................................................................19
1.2.5Nội dung của quản trị chất lượng trong các doanh nghiệp.........................................................22
1.2.6Vai trò của quản trị chất lượng với việc nâng cao chất lượng sản phẩm.....................................25
1.3.1 Khái niệm về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008..............................26
Các yếu tố kỹ thuật, quản lý và con người ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm phải được thực hiện
theo kế hoạch đã định........................................................................................................................27
1.3.2 Các nguyên tắc quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO............................................................27
1.3.3 Nội dung của tiêu chuẩn ISO 9001:2008....................................................................................28
1.3.4 Lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cho hệ thống quản lý chất lượng đối với các

doanh nghiệp......................................................................................................................................30
1.3.6Sự cần thiết quản trị chất lượng định hướng theo ISO 9001......................................................32
1.4Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.............................................................................34
1.4.1 Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (vĩ mô)........................................................................34
1.4.2.Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp....................................................................................37

CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001: 2000 NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM TÍN HƯNG YÊN.....40
2.1 Tổng quan chung về công ty Cổ phần Kim Tín Hưng Yên 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
của công ty..........................................................................................................................................40
Tên công ty: Công ty Cổ phần Kim Tín Hưng Yên....................................................................................40

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

2GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Tên giao dịch tiếng anh: Kim Tin Hung Yen Corporation........................................................................40
Tên viết tắt: Kim Tin Hung Yen corp.......................................................................................................40
Địa chỉ:Đường D3, Khu D, KCN Phố Nối A, Lạc Hồng, Văn Lâm, Hưng Yên.............................................40
Email:
Website: />Điện thoại:0321.3967690 số máy lẻ 102................................................................................................40
Mã số thuế:0900257329........................................................................................................................40
Tổng số cán bộ nhân viên công ty: 200 người........................................................................................40
Lĩnh vực kinh doanh của công ty: Máy móc và thiết bị công nghiệp......................................................40

2.1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển............................................................................................40
Công ty cổ phần Kim Tín Hưng Yên tiền thân là công ty TNHH Kim Tín được thành lập theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0900257329 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp ngày 14/8/2006
và Giấy chứng nhận đầu tư số 05201000009 do Ban quản lý các KCN Hưng Yên cấp ngày 27/11/2006.
Thời hạn hoạt động của dự án Nhà máy vật liệu hàn Kim Tín đến ngày 15/01/2054. Lĩnh vực hoạt động
chính của công ty là chuyên sản xuất vật liệu hàn các loại dùng cho các ngành xây dựng, kết cấu và
đóng tàu,................................................................................................................................................40
Hiện nay với hơn 200 nhân viên, và 4 dây chuyền sản xuất hiện đại, đáp ứng hàng tháng cho thị
trường 1.800 tấn mỗi tháng, Kim Tín Hưng Yên đang ngày càng chứng tỏ sự tăng trưởng mạnh mẽ
trong các lĩnh vực như sản xuất vật liệu công nghiệp, công cụ, thiết bị công nghiệp hàn (kết nối), sản
xuất vật liệu công nghiệp, công cụ, thiết bị công nghiệp hàn, chế biến, gia công kim loại, cán thép và
bản vẽ, khí Jewelry Shopping, điện gia dụng, dịch vụ và các cơ sở lưu trữ kho, ....................................41
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM TÍN HƯNG YÊN là một trong những thành viên và đối tác chiến lược của Tập
đoàn Kim Tín, đây là sức mạnh cùng một cánh tay và đã giúp CÔNG TY KIM TÍN HƯNG YÊN CỔ PHẦN
luôn luôn là một doanh nghiệp mạnh mẽ và khắc phục ảnh hưởng của suy thoái kinh tế. Kim Tín Hưng
Yên ngày càng tạo được niềm tin đối với nhà cung cấp và bạn hàng trong và ngoài nước, và vươn lên
thành doanh nghiệp lớn mạnh nhất trong tập đoàn và là doanh nghiệp dẫn đầu về sản xuất vật liệu
hàn tại Việt Nam.....................................................................................................................................42
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................................................42
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................................................42

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

3GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh


................................................................................................................................................................43

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty........................................................43
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty..............................................................43
2.1.2.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Kim Tín Hưng Yên........................................47
Hình thức tổ chức và kết cấu sản xuất................................................................................................47

Hình 2.2: Sơ đồ kết cấu sản xuất que hàn............................................................48
Quy trình công nghệ sản xuất.............................................................................................................49

Hình 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất que hàn................................................50
2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Kim Tín
trong những năm gần đây.....................................................................................51
Bảng 2.1: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ phần Kim Tín Hưng
Yên ( đvt : tấn)........................................................................................................51
283.600..................................................................................................................................................51
295.350..................................................................................................................................................51
312.060..................................................................................................................................................51
295.350..................................................................................................................................................52
312.060..................................................................................................................................................52
0.............................................................................................................................................................52
0.............................................................................................................................................................52
13.012,745.............................................................................................................................................52
15.626,124.............................................................................................................................................52
11.971,7254...........................................................................................................................................52
14.367,294.............................................................................................................................................52
2.2.1 Phân tích tình hình chất lượng sản phẩm tại công ty Cổ phần Kim Tín Hưng Yên trong thời gian
qua......................................................................................................................................................53

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7


4GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Chỉ tiêu...................................................................................................................................................54
ĐVT........................................................................................................................................................54
Năm 2013..............................................................................................................................................54
Năm 2014..............................................................................................................................................54
Số sản phẩm sản xuất............................................................................................................................54
Tấn.........................................................................................................................................................54
23.564....................................................................................................................................................54
24.216....................................................................................................................................................54
Số sản phẩm sai hỏng............................................................................................................................54
Tấn.........................................................................................................................................................54
1,88512..................................................................................................................................................54
1,69532..................................................................................................................................................54
Tỷ lệ sai hỏng.........................................................................................................................................54
%............................................................................................................................................................54
0,008......................................................................................................................................................54
0,007......................................................................................................................................................54
(Nguồn: Phòng sản xuất)........................................................................................................................54
Từ số liệu trên cho ta thấy tỷ lệ sai hỏng sản phẩm của công ty năm 2014 so với năm 2013 đã được
giảm đáng kể. Việc tỷ lệ sai hỏng giảm được là do sự cố gắng của của toàn bộ cán bộ, công nhân viên
trong công ty đã kiểm soát chặt chẽ nguyên vật liệu đầu vào nên công ty không gặp nhiều trục trặc
trong khau chuẩn bị nguyên vật liệu.......................................................................................................54
Là công ty thành viên của Tập đoàn Kim Tín nên công ty cũng được hậu thuẫn một phần nào về vốn để

đầu tư các máy móc trang thiết bị và cũng là công ty đi vào hoạt động không được bao lâu nên toàn bộ
máy móc trang thiết bị của công ty đều là trang thiết bị mới, nhưng trong quá trình sản xuất vẫn còn
pha trộn giữa thủ công và máy móc nên không thể tránh khỏi việc sai hỏng của sản phẩm. Bên cạnh đó
công nhân trực tiếp sản xuất có trình độ tay nghề, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp trong sản xuất
của họ còn chưa cao nên ảnh hưởng không nhỏ đén chất lượng sản phẩm đầu ra. Do vậy công ty phải

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

5GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

cần có hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát làm giảm tỷ lệ sai hỏng nâng cao chất lượng sản
phẩm và nâng cao ý thức, trình độ tay nghề cho người lao động...........................................................54
2.2.1.1 Tình hình chất lượng bán thành phẩm ở phân xưởng kéo cắt...................................................54
Phân xưởng kéo cắt là nơi tiến hành kéo và cắt bán thành phẩm theo định mức và kế hoạch cắt cụ thể
do phòng kỹ thuật chuyển cho kho phát nguyên liệu theo định mức. Công việc kéo cắt bán thành phẩm
gồm những bước sau:.............................................................................................................................55
Nhận nguyên liệu là thép cuộn từ kho về sau đó đem cán nóng...........................................................55
Tiếp theo, sau khi cán nóng được đưa vào máy kéo nhỏ theo đường kính quy định............................55
Sau khi kéo nhỏ sẽ được chuyển qua công đoạn cắt để nắn thẳng và cắt theo chiều dài quy định.......55
Sau khi cắt xong lõi thép được đưa sang phân xưởng bọc sấy..............................................................55
Tại phân xưởng kéo cắt tất cả mọi gia công đều do dây chuyền máy móc thực hiện công việc gia công
nên tỷ lệ sai hỏng hầu như là không xuất hiện. Do việc kéo cắt đòi hỏi độ chính xác cao nên con người
không tham gia vào quá trình này được nên toàn bộ công việc đều do máy móc thực hiện. Do đó, sản
phẩm được đảm bảo đúng quy cách và yêu cầu kỹ thuật đề ra..............................................................55
2.2.1.2 Tình hình chất lượng bán thành phẩm ở phân xưởng gia công bột...........................................55

Cùng tiến hành song song với công đoạn kéo cắt, công đoạn gia công bột cũng là một công đoạn vô
cùng quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cảu sản phẩm sản xuất ra. Công việc gia công bột
gồm những bước sau:.............................................................................................................................55
Đầu tiên công nhân đem cân các loại khoáng sản như silic, FeMn.. theo tỷ lệ nhất định cho từng loại
sản phẩm................................................................................................................................................55
Tiếp theo công nhân sẽ đem các loại bột khoáng vào máy trộn và hóa lỏng thủy tinh Silicat để trộn đều
................................................................................................................................................................55
Sau khi trộn đều công nhân sẽ đem ra đóng khuôn và đưa vào máy ép để nén thuốc bột cho chặt.....55
Trước khi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất thì cán bộ phòng KCS có nhiệm vụ là đánh giá xem nguyên
vật liệu xuất kho để đưa vào sản xuất có đạt tiêu chuẩn chất lượng để đưa vào sản xuất hay không.
Điều này cho ta thấy việc kiểm soát chất lượng sản phẩm của công ty rất chặt chẽ. Trước đây tại phân
xưởng gia công bột việc cân đo bột khoáng được công nhân tiến hành bằng cách đem cân bằng cân
bình thường nên việc cân đong không được chính xác do vậy đã ảnh hưởng đến chất lượng của sản

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

6GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

phẩm. Trong những năm gần đây công ty đã đầu tư thêm rất nhiều cân điện tử làm tăng độ chính xác
và đủ định mức cho sản phẩm làm cho chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao......................55
2.2.1.3 Tình hình chất lượng ở phân xưởng bọc sấy..............................................................................56
Việc bọc sấy là gia đoạn cuối để chuyển qua phân xưởng đóng gói. Tại phân xưởng này công nhân
được bố trí 10 người ở một dây chuyền. Công nhân ở dây chuyền đầu tiên có nhiệm vụ loại bỏ những
lõi thép kém chất lượng so với tiêu chuẩn như lõi thép chưa được mài nhẵn sẽ do công nhân loại khỏi.
Giai đoạn này là giai đoạn cuối cùng cần có nhiều sự tham gia của con người do vậy trong giai đoạn này

tỷ lệ sai hỏng thường xảy ra tại giai đoạn này. Dưới đây là thống kê tỷ lệ sai hỏng của một số sản phẩm
chính.......................................................................................................................................................56
Bảng 2.4 Tỷ lệ sai hỏng...........................................................................................................................56
Sản phẩm...............................................................................................................................................56
Tỷ lệ sai hỏng (%)...................................................................................................................................56
Năm 2013..............................................................................................................................................56
Năm 2014..............................................................................................................................................56
KT421.....................................................................................................................................................56
0,0015....................................................................................................................................................56
0,001......................................................................................................................................................56
KT6013...................................................................................................................................................56
0,003......................................................................................................................................................56
0,0025....................................................................................................................................................56
GL26.......................................................................................................................................................56
0,001......................................................................................................................................................56
0,001......................................................................................................................................................56
GL48.......................................................................................................................................................56
0,0005....................................................................................................................................................56
0,00025..................................................................................................................................................56
(Nguồn: Phòng Quản lý chất lượng)......................................................................................................56

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

7GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh


Qua bảng số liệu trên cho thấy sai hỏng sản phẩm của công ty đã ngày càng được công ty chú trọng
khắc phục. Tìm ra nguyên nhân gây sai phạm là do đâu, năm 2014 công ty đã tăng cường đào tạo để
nâng cao tay nghề cho công nhân, trong năm 2014 công ty cũng đưa ra nhiều phao trào thi đua để
công nhân hăng say làm việc nâng cao ý thức và tinh thần trách nhiệm làm việc để tránh xảy ra sai xót
trong sản xuất.........................................................................................................................................56
Sau khi sản phẩm được sấy xong thành phẩm được đưa ra các cán bộ phòng KCS có nhiệm vụ lấy mẫu
đem kiểm tra chất lượng sản phẩm xem sản phẩm đã đạt chất lượng chưa để có thể chuyên qua công
đoạn đóng hói lưu kho...........................................................................................................................57
2.2.1.4 Những loại khuyết tật tại các phân xưởng.................................................................................57
Bảng 2.5: Các dạng khuyết tật ở các sản phẩm que hàn tại các phân xưởng của công ty......................57

Hình 2.4 Biểu đồ pareto về các khuyết tật tại các phân xưởng..........................58
2.2.2. Phân tích công tác quản trị chất lượng sản phẩm của công ty cổ phần Kim Tín Hưng Yên trong
thời gian qua.......................................................................................................................................58
2.2.3 Định hướng xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
tại công ty cổ phần Kim Tín Hưng Yên.................................................................................................61
2.3Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm của công ty..........................................................62

Bảng 2.6: Các nguyên nhân chính, phụ ảnh hưởng đến chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm que hàn.........................................................................................................63
Con người tuy không phải là nhân tố tạo ra sản phẩm nhưng con người lại là nhân tố điều khiển máy
móc thiết bị, để có thể có tỷ lệ chuẩn và những thông số chính xác tạo ra sản phẩm. Chất lượng phụ
thuộc lớn vào trình độ chuyên môn tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm và tinh thần hiệp tác
phối hợp giữa mọi thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu về quy trình sản
xuất ta thấy được một trong số những nguyên nhân tạo ra sản phẩm đó là nhân tố con người............64
Tại công đoạn sơn in nhãn: Tại khâu này yêu cầu của công việc rất phức tạp với mỗi loại que hàn khác
nhau sẽ được thiết đặt thông số về nhiệt độ, độ dày khác nhau nhưng do trình độ của người công
nhân còn hạn chế và do không tập trung làm việc dẫn đến ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.........64
Tại phân xưởng bọc: Do người công nhân chủ yếu là tốt nghiệp phổ thông và trung cấp nghề, kinh
nghiệm làm việc còn non trẻ nên việc điều chỉnh các thông số đo tâm lõi thép nhiều khi chưa chính xác

do vậy đã làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm..............................................................................64

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

8GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

2.3.4 Trình độ tổ chức quản lý............................................................................................................66
2.4 Đánh giá chung về thực trạng áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm tại công ty Cổ phần Kim Tín Hưng Yên.........................................................................67
2.4.1Những kết quả đạt được.............................................................................................................67
2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại............................................................................................................68
Bên cạnh những thành tựu đạt được công ty còn có nhiều hạn chế cần phải khắc phục......................68
Thứ nhất:Công tác QLCL của công ty mới chỉ bó hẹp ở chức năng kiểm tra chất lượng, các chức năng
khác như hoạch định chất lượng, tiêu chuẩn thực hiện điều chỉnh- cải tiến chất lượng chưa được thực
hiện đầy đủ. Công tác QLCL do phòng KCS phụ trách thuộc trách nhiệm của phòng KCS chưa phải là
trách nhiệm của mọi bộ phận, mọi thành viên trong công ty. Bộ phận KCS nằm ngoài dây chuyền sản
xuất do vậy không phát hiện được nguyên nhân gây sai hỏng...............................................................68
Thứ tư:Việc kiểm tra các yếu tố đầu vào của sản xuất cũng rất đa dạng, nhiều chủng loại, khối lượng
lớn nên việc phân loại lựa chọn nguyên vật liệu đưa vào sản xuất gặp rất nhiều khó khăn. Trong khi đó
đội ngũ làm KCS lại ít, trình độ còn hạn chế, các thiết bị máy móc kiểm tra còn thiếu chưa đáp ứng
được yêu cầu của công việc....................................................................................................................68
2.4.3Nguyên nhân của những tồn tại..................................................................................................69

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM TÍN HƯNG YÊN.....................70
3.1 Định hướng phát triển của công ty Cổ phần Kim Tín Hưng Yên trong giai đoạn 2015-2020............70
3.1.1 Định hướng phát triển chung.....................................................................................................70
3.1.2Kế hoạch hoạt động của Công ty từ năm 2015 đến 2020...........................................................71
3.2Một số biện pháp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008................72
3.2.1Xây dựng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008......................................................................................72

Hình 2.6 : Cam kết của lãnh đạo công ty.............................................................74
3.2.3Đào tạo các kiến thức về quản trị chất lượng và nâng cao trình độ, ý thức kỷ luật cho cán bộ
công nhân viên trong công ty.............................................................................................................76

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

9GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

3.2.3Trang bị cơ sở vật chất, máy móc thiết bị...................................................................................79
3.2.4 Sử dụng công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng..............................................................80
3.2.5 Giải pháp đảm bảo nguyên vật liệu............................................................................................81

KẾT LUẬN.............................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................90

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

10GVHD: TS.Vũ Đình Khoa



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ phần Kim Tín Hưng Yên
Error: Reference source not found
Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Error:

Reference

source not found
Bảng 2.3 Tỷ lệ sai hỏng sản phẩm

Error: Reference source not found

Bảng 2.4 Tỷ lệ sai hỏng Error: Reference source not found
Bảng 2.5: Các dạng khuyết tật ở các sản phẩm que hàn tại các phân xưởng của
công ty

Error: Reference source not found

Bảng 2.6: Các nguyên nhân chính, phụ ảnh hưởng đến chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm que hàn

Error: Reference source not found

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty

Error: Reference source not

found
Hình 2.2: Sơ đồ kết cấu sản xuất que hàn Error: Reference source not found
Hình 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất que hàn Error: Reference source not
found
Hình 2.4 Biểu đồ pareto về các khuyết tật tại các phân xưởng Error:
source not found

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

11GVHD: TS.Vũ Đình Khoa

Reference


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Hình 2.5 Các yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

Error:

Reference source not found
Hình 2.6 : Cam kết của lãnh đạo công ty. Error: Reference source not found

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7


12GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá về kinh tế, cạnh tranh trên thị trường
càng trở nên quyết, chất lượng sản phẩm sẽ là một trong những yếu tố quyết định
sự thành bại của các doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, đời sống xã hội ngày càng tăng không ngừng về số lượng và
chất lượng. Để thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, các doanh nghiệp phải nỗ
lực, cố gắng tìm kiếm các phương pháp tối ưu nhất để sản xuất và cung ứng sản
phẩm có chất lượng cao nhất với giá thành hợp lý nhất. Đó chính là con đường chủ
yếu để doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài. Đảm bảo nâng cao chất lượng sản
phẩm đối với các doanh nghiệp là yêu cầu khách quan góp phần thúc đẩy sản xuất
phát triển, đóng góp vào việc nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên trong
công ty. Công ty Cổ Phần Kim Tín Hưng Yên là công ty chuyên sản xuất que hàn
và vật liệu hàn, đã nhận thức được rằng để có thể đứng vững trên thị trường và
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác tạo uy tín với khách hàng thì doanh nghiệp
phải không ngừng nỗ lực tạo ra sự khác biệt và nâng cao chât lượng sản phẩm.
Xuất phát từ thực tế đó, trong thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Kim Tín Hưng
Yên em đã thấy được tầm quan trọng này đối với công ty nên em chọn đề tài" Áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm tại công ty Cổ Phần Kim Tín Hưng Yên" làm đề tài
thực tập tốt nghiệp.
Chuyên đề kết cấu gồm ba phần :
Chương 1:Cơ sở lý luận về áp dụng hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn

ISO 9001:2008 nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty Cổ Phần Kim Tín
Hưng
Chương 2: Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008 nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty Cổ Phần Kim Tín
Hưng Yên
SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

13GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Chương 3: Một số giải pháp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty Cổ Phần
Kim Tín Hưng Yên
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn tận tình của thầy Vũ Đình Khoa và sự
giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị nhân viên trong Công ty Cổ Phần Kim Tín Hưng
Yênđã giúp em trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo này. Do thời gian và
kiến thức thực tế còn hạn chế nên báo cáo thực tập của em chắc chắn không tránh
khỏi sai sót, vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chỉ bảo của thầy
cô, các anh chị để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Hải

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

14GVHD: TS.Vũ Đình Khoa



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ÁP DỤNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM
1.1 Khái quát chung về chất lượng sản phẩm
1.1.1 Khái niệm sản phẩm
- Theo Marx: “Sản phẩm là kết tinh của lao động”.
- Theo ISO 9000:2000 “Sản phẩm là kết quả của các hoạt động hoặc các quá
trình”.
- Theo ISO 9001:2000 “Sản phẩm cũng có nghĩa dịch vụ”.
Tóm lại:Sản phẩm (product) là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo
sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay ước
muốn. Nó có thể là những vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm, tổ chức và ý
tưởng.
1.1.2 Khái niệm chất lượng sản phẩm
Quan niệm siêu việt cho rằng chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của
sản phẩm. Quan niệm này mang tính trừu tượng, chất lượng sản phẩm không thể
xác định được một cách chính xác.
Quan niệm xuất phát từ sản phẩm lại cho rằng chất lượng sản phẩm được
phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Chẳng hạn, theo Liên Xô
(cũ) “Chất lượng là tổng hợp những tính chất của sản phẩm chế định tính thích hợp
của sản phẩm để thỏa mãn những nhu cầu xác định phù hợp với công dụng của nó”.
Theo quan niệm của các nhà sản xuất thì chất lượng là sự hoàn hảo và phù
hợp của một sản phẩm/dịch vụ với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, quy
cách đã được xác định trước.
Theo Philip Crosby định nghĩa: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”.


SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

15GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Theo W.Edwards Deming thì: “Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử
dụng”.
Theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000: “Chất lượng là mức độ của một tập
hợp các đặc tính vốn có của sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn các yêu
cầu của khách hàng và các bên liên quan”.
Tóm lại, chất lượng không phải chỉ là một thuộc tính của sản phẩm mà ta vẫn
hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể được áp dụng cho một đối tượng, có thể là sản
phẩm, hoạt động, quy trình, hệ thống, một tổ chức hay một con người. Chất lượng
sản phẩm do chất lượng của hệ thống, của quá trình tạo ra sản phẩm. Vì vây, quan
niệm về chất lượng bao gồm cả chất lượng hệ thống, chất lượng quá trình liên quan
đến sản phẩm.
1.1.3 Phân loại chất lượng sản phẩm
Để thoả mãn nhu cầu khách hàng, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng
cao chất lưọng sản phẩm. Để theo đuổi chất lượng cao, các doanh nghiệp cần phải
xem xét giới hạn về khả năng tài chính, công nghệ, kinh tế, xã hội. Vì vậy, đòi hỏi
các doanh nghiệp phải nắm chắc các loại chất lượng sản phẩm:
 Chất lượng thiết kế
Là giá trị các chỉ tiêu đặc trưng của sản phẩm được phác hoạ qua văn bản trên
cơ sở nghiên cứu nhu cầu thị trường, các đặc điểm của sản xuất - tiêu dùng đồng
thời có so sánh với chỉ tiêu chất lượng các mặt hàng tương tự cùng loại của nhiều

hãng, nhiều công ty trong và ngoài nước.
 Chất lượng tiêu chuẩn
Là giá trị các chỉ tiêu đặc trưng được cấp có thẩm quyền phê chuẩn. Dựa trên
cơ sở nghiên cứu chất lượng thiết kế, các cơ quan Nhà nước, các doanh nghiệp ...
điều chỉnh, xét duyệt những chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm hàng hoá. Như vậy,
chất lượng chuẩn là căn cứ để các doanh nghiệp đánh giá chất lượng hàng hoá dựa
trên những tiêu chuẩn đã được phê chuẩn.
SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

16GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

 Chất lượng thực tế
Chất lượng thực tế của sản phẩm phản ánh giá trị các chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm thực tế đạt được do các yếu tố chi phối như nguyên vật liệu, máy móc thiết
bị, phương pháp quản lý ... .
 Chất lượng cho phép
Là mức độ cho phép về độ lệch các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm giữa
chất lượng thực tế với chất lượng chuẩn.Chất lượng cho phép của sản phẩm phụ
thuộc vào điều kiện kinh tế - kỹ thuật, trình độ lành nghề của công nhân, phương
pháp quản lý của doanh nghiệp.
 Chất lượng tối ưu:
Là giá trị các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm đạt được mức độ hợp lý nhất
trong điều kiện kinh tế - xã hội nhất định. Nói cách khác, sản phẩm hàng hoá đạt
mức chất lượng tối ưu là các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm thoả mãn nhu cầu người
tiêu dùng, có khả năng cạnh tranh với nhiều hãng trên thị trường, sức tiêu thụ

nhanh và đạt hiệu quả cao.Phấn đấu đưa chất lượng của sản phẩm hàng hoá đạt
mức chất lượng tối ưu là một trong những mục đích quan trọng của quản lý doanh
nghiệp nói riêng và quản lý kinh tế nói chung.
1.1.4 Vai trò của chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm tạo ra sức hấp dẫn, thu hút người mua và tạo lợi thế
cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Do mỗi sản phẩm đều có những thuộc tính khác
nhau. Các thuộc tính này được coi là một trong những yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế
cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Khách hàng hướng đến một thuộc tính nào đó
mà họ cho là phù hợp nhất với mình và có sự so sánh với các sản phẩm cùng loại.
Bởi vậy sản phẩm có thuộc tính chất lượng cao là một trong những căn cứ quan
trọng cho quyết định lựa chọn mua hàng và nâng cao khă năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Chất lượng sản phẩm làm tăng uy tín, danh tiếng và hình ảnh của doanh
nghiệp, điều này có tác động rất lớn tới quyết định lựa chọn mua và dùng các sản
phẩm của khách hàng.
SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

17GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Chất lượng sản phẩm cao là cơ sở cho hoạt động duy trì và mở rộng thị
trường tạo ra sự phát triển lâu dài, bền vững cho các doanh nghiệp.
Nâng cao chất lượng sản phẩm có ý nghĩa tương đương với tăng năng suất
lao động xã hội, giảm phế thải trong sản xuất, nhờ đó giảm các nguồn gây ô nhiễm
môi trường.
Nâng cao chất lượng sản phẩm còn giúp người tiêu dùng tiết kiệm được chi

phí, sức lực, còn là giải pháp quan trọng để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm, tăng
doanh thu và lợi nhuận, trên cơ sở đó đảm bảo thống nhất các lợi ích của khách
hàng, doanh nghiệp và xã hội.
Trong điều kiện ngày nay, nâng cao chất lượng sản phẩm là cơ sở quan trọng
cho việc thúc đẩy mạnh quá trình hội nhập, giao lưu kinh tế và mở rộng trao đổi
thương mại của các doanh nghiệp
1.2 Quản lý chất lượng sản phẩm
1.2.1 Khái niệm quản lý chất lượng sản phẩm
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, chất lượng không phải là một kết quả
ngẫu nhiên mà có. Nó là kết quả tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt
chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách
đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý định hướng vào chất lượng được gọi là
quản lý chất lượng.
Quản lý chất lượng là một khái niệm được phát triển và hoàn thiện liên tục
phản ánh ngày càng đầy đủ và thích ứng với điều kiện của môi trường. Ngày nay,
quản lý chất lượng được ứng dụng trong mọi lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch
vụ và quản lý và ứng dụng trong toàn bộ chu trình của sản phẩm.
Theo A.Feigenbaum: “ Đó là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu quả
của những bộ phận khác nhau trong một tổ chức, chịu trách nhiệm triển khai những
tham số chất lượng, duy trì và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và tiêu dùng một
cách tinh tế nhất, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng”.

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

18GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh


Theo ISO 8402:1999: “Quản trị chất lượng là những hoạt động của chức
năng quản trị chung nhằm xác định chính xác chất lượng và thực hiện thông qua
các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, và cải tiến chất
lượng trong hệ thống chất lượng.
Theo 9000:2005: “Quản trị chất lượng là những hoạt động có phối hợp để
định hướng và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lượng”.
1.2.2 Vai trò của quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng không phải là bộ phận hữu cơ của quản lý kinh tế mà còn
là bộ phận hợp thành của quản trị kinh doanh. Khi nền kinh tế và sản xuất kinh
doanh phát triển thì quản trị chất lượng càng đóng vai trò quan trọng và trở thành
nhiệm vụ không thể thiếu được của doanh nghiệp và xã hội.
Với nền kinh tế quốc dân, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ sẽ tiết kiệm
được lao động xã hội do sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên, sức lao động, công
cụ lao động, tiền vốn…nâng cao chất lượng có ý nghĩa tương tự như tăng sản lượng
mà lại tiết kiệm được lao động.
Với người tiêu dùng, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thỏa mãn được các
yêu cầu của người tiêu dùng, tiết kiệm cho người tiêu dùng và góp phần cải thiện
nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.2.3Nhiệm vụ của quản trị chất lượng.
Nhiệm vụ của quản trị chất lượng là xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng
trong các doanh nghiệp. Trong đó:
Nhiệm vụ đầu tiên: Xác định cho được yêu cầu chất lượng phải đạt tới ở từng
giai đoạn nhất định. Tức là phải xác định được sự thống nhất giữa thoả mãn nhu
cầu thị trường với những điều kiện môi trường kinh doanh cụ thể.
Nhiệm vụ thứ hai là: Duy trì chất lượng sản phẩm bao gồm toàn bộ những
biện pháp nhằm bảo đảm những tiêu chuẩn đã được quy định trong hệ thống.
SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

19GVHD: TS.Vũ Đình Khoa



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Nhiệm vụ thứ ba: Cải tiến chất lượng sản phẩm. Nhiệm vụ này bao gồm quá
trình tìm kiếm, phát hiện, đưa ra tiêu chuẩn mới cao hơn hoặc đáp ứng tốt hơn
những đòi hỏi của khách hàng. Trên cơ sở đánh giá, liên tục cải tiến những quy
định, tiêu chuẩn cũ để hoàn thiện lại, tiêu chuẩn hoá tiếp. Khi đó chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp không ngừng được nâng cao.
Nhiệm vụ thứ tư là: Quản trị chất lượng phải được thực hiện ở mọi cấp, mọi
khâu, mọi quá trình. Nó vừa có ý nghĩa chiến lược vừa mang tính tác nghiệp. Ở cấp
cao nhất của doanh nghiệp thực hiện quản trị chiến lược chất lượng. Cấp phân
xưởng và các bộ phận thực hiện quản trị tác nghiệp chất lượng. Tất cả các bộ phận,
các cấp đều có trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn và lợi ích trong quản trị chất
lượng của doanh nghiệp.
1.2.4 Chức năng của quản lý chất lượng
1.2.4.1 Chức năng hoạch định
Hoạch định là chức năng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng
khác của quản lý chất lượng. Nó bao gồm các nội dung sau:
-

Xác lập mục tiêu về chính sách chất lượng
Xây dựng kế hoạch hành động
Tổ chức phân công trách nhiệm thực hiện mục tiêu đó
Xác định nguồn nhân lực cần thiết như tài chính, nhân lực
Xây dựng quy trình, thủ tục, quy phạm hoạt động phục vụ mục tiêu phát triển
của doanh nghiệp


Hoạch định chất lượng có tác dụng sau:
- Lập kế hoạch chất lượng tốt, chính xác, đầy đủ sẽ là cơ sở giúp doanh nghiệp
có thể định hướng tốt hoạt động tiếp theo.
- Làm giảm các sai lệch và các hoạt động điều chỉnh, giảm lãng phí, giảm thứ
phẩm phế phẩm.
- Tạo ra sự khuyến khích căn bản về phương pháp quản lý chất lượng trong
các doanh nghiệp.
1.2.4.2 Chức năng tổ chức
SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

20GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Tổ chức thực hiện tốt bao gồm việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức,
kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định
nhiệm vụ này bao gồm:
- Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu sự cần thiết và nội
dung công việc mình phải làm
- Tổ chức chương trình đào tạo và giáo dục cần thiết đối với những người thực
hiện kế hoạch
- Cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi lúc mọi nơi.
1.2.4.3 Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Thực chất của kiểm tra, kiểm soát là hoạt động theo dõi, thu thập, phân tích,
đánh giá, tình hình thực hiện mục tiêu, chính sách chất lượng đã đề ra, phát hiện
nguyên nhân gây ra những vấn đề chất lượng trong các khâu quá trình sản xuất
kinh doanh.

Nhiệm vụ của kiểm tra bao gồm:
- Đánh giá tình hình thực hiện chất lượng và xác định mức độ chất lượng thực
tế đạt được. Sau đó so sánh với tiêu chuẩn để phát hiện, đánh giá các sai
lệch.
- Phân tích các thông tin về chất lượng để tìm ra nguyên nhân làm cơ sở kế
hoạch và thực tiễn cho hoạt động chất lượng ở giai đoạn sau.
1.4.2.4 Chức năng kích thích
Kích thích là việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua
áp dụng chế độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải
thưởng quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng.

1.4.2.5 Chức năng điều chỉnh, điều hòa, phối hợp
Đó là toàn bộ hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn
tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn trước nhằm giảm dần khoảng cách
SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

21GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

giữa những mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn
tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Hoạt đông điều chỉnh, điều hòa, phối hợp với quản lý chất lượng được hiểu
rõ ở nhiệm vụ cải tiến và hoàn thiện chất lượng. Việc cải tiến và hoàn thiện chất
lượng được tiến hành theo các hướng:
- Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm
- Đổi mới công nghệ

- Thay đổi và hoàn thiện quá trình nhằm giảm khuyết tật
Khi tiến hành các hoạt động điều chỉnh cần phải phân biệt rõ ràng giữa việc
loại trừ hậu quả và loại trừ nguyên nhân hậu quả. Cần tìm hiểu nguyên nhân xảy ra
khuyết tật và có biện pháp khắc phục ngay từ đầu.
1.2.5Nội dung của quản trị chất lượng trong các doanh nghiệp.
Quản trị chất lượng sản phẩm là một hoạt động sâu rộng bao trùm từ khâu
đầu tiên đến khâu cuối cùng thông qua công tác kiểm tra.
1.2.5.1 Quản trị chất lượng trong khâu thiết kế.
Đây là phân hệ đầu tiên trong quản trị chất lượng. Những thông số kinh tế kỹ thuật thiết kế đã được phê chuẩn là tiêu chuẩn chất lượng quan trọng mà sản
phẩm sản xuất ra phải tuân thủ. Chất lượng thiết kế sẽ tác động trực tiếp đến chất
lượng của mỗi một sản phẩm. Để thực hiện tốt khâu này cần thực hiện những
nhiệm vụ quan trọng sau:
Tập hợp, tổ chức phối hợp giữa các nhà thống kê, các nhà quản trị
Marketing, tài chính, cung ứng để thiết kế sản phẩm. Chuyển hoá những đặc điểm
nhu cầu của khách hàng thành đặc điểm của sản phẩm. Thiết kế là quá trình nhằm
đảm bảo thực hiện những đặc điểm sản phẩm đã được xác định để thoả mãn nhu
cầu của khách hàng. Kết quả của thiết kế là các quá trình, đặc điểm sản phẩm, các
bản sơ đồ thiết kế và lợi ích của sản phẩm đó.
Đưa ra các phương án khác nhau về đặc điểm sản phẩm có thể đáp ứng được
các nhu cầu của khách hàng. Đặc điểm của sản phẩm có thể lấy từ sản phẩm cũ hay
SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

22GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

cải tiến những đặc điểm cũ cho thích ứng với đòi hỏi mới hay từ nghiên cứu thiết

kế ra những đặc điểm hoàn toàn mới.
Thử nghiệm và kiểm tra các phương án nhằm chọn ra phương án tối ưu.
Quyết định những đặc điểm sản phẩm đã lựa chọn. Các đặc điểm của sản
phẩm thiết kế phải đáp ứng những yêu cầu sau:
-

Đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Thích ứng với khả năng.
Đảm bảo tính cạnh tranh.
Tối thiểu hoá chi phí.

- Những chỉ tiêu chủ yếu cần kiểm tra là :
- Trình độ chất lượng sản phẩm.
- Chỉ tiêu tổng hợp về tài liệu thiết kế, công nghệ và chất lượng chế thử.
- Hệ số khuyết tật của sản phẩm chế thử, chất lượng các biện pháp điều
chỉnh.
- Hệ số chất lượng của thiết bị, công nghệ cho sản xuất hàng loạt.
1.2.5.2 Quản trị chất lượng trong khâu cung ứng
Mục tiêu của quản trị chất lượng trong khâu cung ứng nhằm đáp ứng đúng
chủng loại, số lượng, thời gian, địa điểm và các đặc tính kinh tế - kỹ thuật cần thiết
của nguyên vật liệu đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành thường xuyên,
liên tục với chi phí thấp nhất.
Quản trị chất lượng trong khâu cung ứng gồm các nội dung sau:
- Lựa chọn người cung ứng có đủ khả năng đáp ứng những đòi hỏi về chất
-

lượng vật tư nguyên liệu.
Tạo lập hệ thống thông tin phản hồi chặt chẽ, thường xuyên, cập nhật.
Thoả thuận về việc đảm bảo chất lượng vật tư cung ứng.
Thoả thuận về phương pháp kiểm tra, xác minh.

Xác định các phương án giao nhận.
Xác định rõ ràng, đầy đủ và thống nhất các điều khoản trong giải quyết
những trục trặc, khiếm khuyết.

1.2.5.3 Quản trị chất lượng trong khâu sản xuất
SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

23GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Mục đích của quản trị chất lượng trong sản xuất là khai thác, huy động có
hiệu quả các quá trình, công nghệ, thiết bị và con người đã lựa chọn để sản xuất sản
phẩm có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế. Để thực hiện mục tiêu trên có
hiệu quả, quản trị chất lượng trong giai đoạn này cần thực hiện các nhiệm vụ chủ
yếu sau:
- Cung ứng vật tư nguyên liệu đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian
và địa điểm.
- Kiểm tra chất lượng vật tư nguyên liệu đưa vào sản xuất.
- Thiết lập và thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, thao tác thực hiện
từng công việc.
- Kiểm tra chất lượng các chi tiết, bộ phận bán thành phẩm sau từng công
đoạn. Phát hiện sai sót và tìm nguyên nhân sai sót để loại bỏ.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn chỉnh.
- Đánh giá chung về chất lượng sản phẩm thông qua các thông số kỹ thuật, tỷ
lệ sản phẩm sai hỏng.


1.2.5.4 Quản trị chất lượng trong và sau khi bán hàng
Mục tiêu của quản trị chất lượng trong giai đoạn này nhằm đảm bảo thoả mãn
khách hàng một cách nhanh nhất, thuận tiện nhất với chi phí thấp nhất nhờ đó mà
nâng cao uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp. Ngoài mục tiêu trên, rất nhiều doanh
nghiệp còn thu được lợi nhuận lớn từ hoạt động dịch vụ sau khi bán hàng. Vì vậy,
những năm gần đây công tác đảm bảo chất lượng được các doanh nghiệp rất chú ý
và mở rộng phạm vi, tính chất các hoạt động dịch vụ.
Nhiệm vụ chủ yếu của quản trị chất lượng trong giai đoạn này là:
- Tạo danh mục sản phẩm hợp lý.
- Tổ chức mạng lưới đại lý phân phối, dịch vụ thuận lợi, nhanh chóng.

SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

24GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

- Thuyết minh hướng dẫn đầy đủ các thuộc tính sử dụng, điều kiện sử dụng,
quy phạm sử dụng sản phẩm.
- Nghiên cứu, đề xuất những phương án bao gói vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ
sản phẩm hợp lý nhằm tăng năng suất, hạ giá thành.
- Tổ chức bảo hành.
- Tổ chức dịch vụ kỹ thuật thích hợp sau khi bán hàng.
1.2.6Vai trò của quản trị chất lượng với việc nâng cao chất lượng sản phẩm
Có thể nói, trong giai đoạn hiện nay quản trị chất lượng chiếm vai trò rất
quan trọng. Quản trị chất lượng là một phần trong hệ thống quản trị kinh doanh của
các doanh nghiệp, là phương tiện cần thiết để đảm bảo rằng chất lượng sản phẩm

của doanh nghiệp luôn ổn định. Quản trị chất lượng không những làm cho chất
lượng sản phẩm và dịch vụ thoả mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng mà còn nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hơn nữa, quản trị chất lượng còn giúp các doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực để hướng tới mục tiêu chung. Nhờ có quản trị chất lượng mà doanh
nghiệp duy trì và đảm bảo thực hiện các tiêu chuẩn chất lượng đề ra và phát hiện,
thực hiện các cơ hội cải tiến chất lượng thích hợp hơn với những mong đợi của
khách hàng cả về tính hữu ích lẫn giá cả. Đây chính là cơ sở để chiếm lĩnh và mở
rộng thị trường, tăng khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá cả, củng cố và tăng
cường vị thế, uy tín doanh nghiệp trên thị trường.
Để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, các doanh nghiệp có thể tập
trung cải tiến công nghệ hoặc sử dụng công nghệ mới hiện đại hơn. Hướng đi này
rất quan trọng nhưng gắn với chi phí ban đầu lớn và nếu quản lý việc đổi mới máy
móc công nghệ sẽ gây tốn kém rất lớn. Mặt khác, có thể nâng cao chất lượng trên
cơ sở giảm chi phí và tăng cường công tác quản lý chất lượng. Chất lượng sản
phẩm được tạo ra từ quá trình sản xuất, các yếu tố lao động, công nghệ và con
người kết hợp chặt chẽ với nhau theo những hình thức khác nhau thì sẽ tạo thành
SV: Hoàng Thị Hải _QTKD1_K7

25GVHD: TS.Vũ Đình Khoa


×