Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá khả năng áp dụng mô hình nông nghiệp không chất thải tại xã giao lạc, huyện giao thủy, tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
------------***------------

LÊ THỊ HỒNG NHUNG

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG MƠ HÌNH
NƠNG NGHIỆP KHƠNG CHẤT THẢI TẠI XÃ GIAO LẠC,
HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI - 2015

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
------------***------------

LÊ THỊ HỒNG NHUNG

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG MƠ HÌNH
NƠNG NGHIỆP KHƠNG CHẤT THẢI TẠI XÃ GIAO LẠC,
HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành:


Khoa học Môi trường

Mã số:

60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hoàng Liên

Hà Nội - 2015

ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn:
TS. Nguyễn Thị Hồng Liên, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn thạc sĩ này.
Các thầy cô giáo trong khoa Môi trường, Trường Đại học KHTN - ĐH Quốc
gia Hà Nội đã giúp tơi hồn thành chương trình học và bản luận văn này.
Ủy ban nhân dân xã Giao Lạc và người dân xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy,
tỉnh Nam Định đã giúp tơi trong q trình nghiên cứu đề tài này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ tình cảm và lịng biết ơn chân thành nhất tới
gia đình, bạn bè, và đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, động viên tơi trong suốt thời
gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2016

Người thực hiện

Lê Thị Hồng Nhung

iii


MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 3
4.1. Ý nghĩa khoa học.................................................................................................... 3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................. 4
1.1. Tổng quan về mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải ............................................................ 4
1.1.1. Định nghĩa về mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải...................................... 4
1.1.2. Mục tiêu của mơ hình khơng chất thải nơng nghiệp ....................................... 5
1.1.3. Tiêu chí mơ hình không chất thải .................................................................... 5
1.2. Tổng quan về chất thải nông nghiệp....................................................................................... 6
1.2.1. Tổng quan về chất thải chăn nuôi .................................................................... 6
1.2.2. Tổng quan về chất thải trồng trọt .................................................................... 7

1.3. Tổng quan về các phương pháp xử lý chất thải nông nghiệp ............................................... 8
1.3.1. Xử lý chất thải chăn nuôi ................................................................................. 8
1.3.2. Xử lý chất thải trồng trọt ............................................................................... 13
1.4. Tổng quan về công nghệ trồng nấm rơm từ rơm rạ............................................................. 14
1.4.1. Tổng quan về nấm rơm .................................................................................. 14
1.4.1.1. Đặc tính sinh học............................................................................................ 14
1.4.1.2. Đặc điểm hình thái ......................................................................................... 15
i


1.4.2. Tổng quan về công nghệ trồng nấm rơm từ rơm rạ ....................................... 16
1.4.2.1. Thời vụ trồng nấm rơm.................................................................................. 16
1.4.2.2. Nguyên liệu .................................................................................................... 16
1.4.2.3. Chọn meo giống ............................................................................................. 16
1.4.2.4. Xử lý nguyên liệu ........................................................................................... 17
1.4.2.5. Cách chất mô .................................................................................................. 17
1.4.2.6. Cách cấy meo ................................................................................................. 18
1.4.2.7. Chăm sóc mơ nấm đã cấy giống ................................................................... 18
1.4.2.8. Cách thu hái nấm............................................................................................ 19
1.4.3. Cách phòng trừ bệnh cho nấm rơm ............................................................... 20
1.4.3.1. Bệnh sinh lý .................................................................................................... 20
1.4.3.2. Bệnh nhiễm..................................................................................................... 20
1.5. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ....................................................................................... 21
1.5.1. Điều kiện tự nhiên xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định............. 21
1.5.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 21
1.5.1.2. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................... 23
1.5.1.3. Khí hậu............................................................................................................ 23
1.5.1.4. Thủy lợi........................................................................................................... 24
1.5.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.. 24
1.5.2.1. Dân số ............................................................................................................. 24

1.5.2.2. Kinh tế............................................................................................................. 24
1.5.2.3. Văn hóa – giáo dục – y tế .............................................................................. 25
1.5.2.4. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................. 26
1.6. Một số mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải ..................................................................... 28
1.6.1. Hiện trạng mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải của nước ngồi ................ 28
1.6.1.1. Mơ hình khơng chất thải tại vương quốc Anh ............................................. 28
1.6.1.2. Mơ hình VAC tại Trung Quốc ...................................................................... 29
1.6.1.3. Mơ hình khơng chất thải tại Fiji – châu Úc .................................................. 29
1.6.2. Hiện trạng mơ hình nơng nghiệp không chất thải tại Việt Nam.................... 30
ii


1.6.2.1. Mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải ủ phân compost tại Quan
Hóa, Thanh Hóa. .................................................................................................................... 30
1.6.2.2. Mơ hình chăn nuôi không chất thải tại Phú Thọ .......................................... 31
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................ 33
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................... 33
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 33
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 33
2.3.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế.......................................................... 34
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu .................................................................................... 34
2.3.4. Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng ..................................................... 35
2.3.5. Phương pháp chuyên gia ............................................................................... 36
2.3.6. Phương pháp kế thừa ..................................................................................... 36
2.3.7. Phương pháp thống kê và xử lý dữ liệu ......................................................... 36
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 37
3.1. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải nông nghiệp tại xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy,
tỉnh Nam Định............................................................................................................................... 37
3.1.1. Hiện trạng chất thải nông nghiệp xã Giao Lạc .............................................. 37

3.1.2. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải nông nghiệp tại xã Giao Lạc............. 39
3.1.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng mơ hình nơng nghiệp
khơng chất thải tại xã Giao Lạc ........................................................................ 41
3.2. Các mơ hình xử lý chất thải nông nghiệp tại xã Giao Lạc .................................................. 43
3.2.1. Điều kiện áp dụng mơ hình............................................................................ 43
3.2.2. Xây dựng mơ hình tổng quát Vườn – Ao – Chuồng – Biogas ...................... 44
3.2.3. Xây dựng mơ hình hầm ủ biogas ................................................................... 46
3.2.3.1. Tính tốn hầm ủ biogas sử dụng cho hộ gia đình trung bình 4 người có ni
bị và lợn ................................................................................................................................... 49
3.2.3.2. Cấu tạo, hoạt động của bể nhựa composite .................................................. 52
3.2.4. Xây dựng mơ hình xử lý chất thải nơng nghiệp từ đồng ruộng .................... 55
3.2.4.1. Mơ hình trồng nấm rơm trong nhà cho hộ gia đình ..................................... 55
iii


3.2.4.2. Xử lý bã thải sau trồng nấm bằng ủ phân compost ...................................... 56
3.2.4.3. Xử lý rơm, gốc rạ, trấu tại ruộng bằng chế phẩm vi sinh ............................ 59
3.3. Đánh giá hiệu quả xử lý và khả năng áp dụng mơ hình ...................................................... 59
3.3.1. Đánh giá hiệu quả xử lý và khả năng áp dụng mơ hình VACB .................... 59
3.3.1.1. Áp dụng cho hộ gia đình ni lợn ở xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy .. 59
3.3.1.2. Kết quả phân tích ........................................................................................... 61
3.3.2. Đánh giá hiệu quả và khả năng áp dụng mơ hình xử lý phế phụ phẩm
trồng nấm .......................................................................................................... 67
3.4. Đề xuất các biện pháp nâng cao khả năng áp dụng mơ hình nơng nghiệp khơng chất
thải tại xã Giao Lạc ....................................................................................................................... 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 71
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 71
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 73
PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... 75


iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ chung của mơ hình khơng chất thải ..................................................5
Hình 1.2: Hình thái của nấm rơm..............................................................................15
Hình 1.3: Vị trí địa lý khu vực xã Giao Lạc với các xã xung quanh ........................22
Hình 1.4: Hệ sinh thái tích hợp hướng tới khơng chất thải tại Fiji ...........................29
Hình 1.5: Mơ hình ủ phân compost tại Quan Hóa, Thanh Hóa ................................ 30
Hình 3.1: Nguồn gốc phát sinh chất thải nơng nghiệp trong 1 hộ gia đình ..............37
Hình 3.2: Phụ phẩm cây lúa sau thu hoạch ............................................................... 40
Hình 3.3: Mơ hình tổng qt VACB .........................................................................45
Hình 3.4: 04 kiểu hầm ủ đề xuất trong luận văn .......................................................48
Hình 3.5: Cấu tạo hầm biogas nhựa composite ........................................................53
Hình 3.6: Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý bã thải sau trồng nấm ...........................57
Hình 3.7: Cấu tạo hầm biogas composite 2,25m ......................................................60
Hình 3.8: Màu sắc nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống biogas .......................61
Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện giá trị SS đầu vào, đầu ra của hệ thống xử lý biogas
...................................................................................................................................64
Hình 3.10: Biểu đồ thể hiện giá trị BOD5 đầu vào, đầu ra của hệ thống xử lý
biogas ........................................................................................................................64
Hình 3.11: Biểu đồ thể hiện giá trị COD đầu vào, đầu ra của hệ thống xử lý
biogas ........................................................................................................................64
Hình 3.12: Biểu đồ thể hiện giá trị tổng Nitơ đầu vào, đầu ra của hệ thống xử lý
biogas ........................................................................................................................65
Hình 3.13: Biểu đồ thể hiện giá trị tổng Phốt pho đầu vào, đầu ra của hệ thống
xử lý biogas ..............................................................................................................65
Hình 3.14: Biểu đồ thể hiện giá trị Coliform đầu vào, đầu ra của hệ thống xử lý
biogas ........................................................................................................................66

Hình 3.15: Sự thay đổi pH và nhiệt độ trong quá trình ủ bã thải sau trồng nấm ......68

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất tại xã Giao Lạc ....................................................23
Bảng 3.1: Trung bình lượng phân thải của vật ni trong 1 hộ gia đình/ngày .........38
Bảng 3.2: So sánh ưu nhược điểm giữa các kiểu hầm ..............................................46
Bảng 3.3: Các kiểu hầm biogas được người dân ở xã Giao Lạc muốn sử dụng .......48
Bảng 3.4: Đặc tính và sản lượng KSH của một số nguyên liệu thường gặp.............49
Bảng 3.5: Sản lượng KSH tính cho hộ gia đình A ....................................................50
Bảng 3.6: Lượng khí sinh ra tính cho hộ gia đình A.................................................51
Bảng 3.7: Kích thước hầm ủ và lượng chất thải nạp vào hầm mỗi ngày ..................61
Bảng 3.8: Kích cỡ hố đầu ra ....................................................................................61
Bảng 3.9: Kết quả phân tích nước thải đầu vào, đầu ra đợt 1 ...................................62
Bảng 3.10: Kết quả phân tích nước thải đầu vào, đầu ra đợt 2 .................................62
Bảng 3.11: Kết quả phân tích nước thải đầu vào, đầu ra đợt 3 .................................63
Bảng 3.12: Kết quả phân tích phân compost tại 2 mơ hình ......................................68

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BOD5

Nhu cầu oxi sinh học (Biochemical Oxygen Demand)


BVTV

Bảo vệ thực vật

CN - TTCN

Công nghiệp – Tiểu thủ cơng nghiệp

COD

Nhu cầu oxi hóa học (Chemical Oxygen Demand)

CTR

Chất thải rắn

KSH

Khí sinh học

N.P.K

Nitơ – Phốt pho - Kali

SS

Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid)

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

VACB

Vườn – Ao - Chuồng - Biogas

VCK

Vật chất khô

VSV

Vi sinh vật

vii


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, ơ nhiễm mơi trường do q trình phát thải trong sản xuất nông
nghiệp đang trở thành vấn đề lớn đối với các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là
nước nông nghiệp như Việt Nam. Việc lạm dụng các loại phân bón, hóa chất bảo vệ
thực vật trong sản xuất nơng nghiệp và quá trình xử lý các phụ phẩm, chất thải
trong trồng trọt, chăn ni chưa triệt để. Hố chất sử dụng ngày càng nhiều nhưng
các biện pháp làm sạch môi trường đồng ruộng, diệt trừ mầm bệnh trước khi bước
vào vụ sản xuất mới lại ít được nông dân quan tâm. Do vậy lượng phân bón và hố
chất bảo vệ thực vật còn đọng lại trong đất khá lớn đã gây ô nhiễm môi trường, ảnh
hưởng tới sức khỏe con người. Bên cạnh đó, chất thải từ chăn ni không qua xử lý
ổn định và nước thải không qua xử lý xả trực tiếp ra môi trường gây ô nhiễm
nghiêm trọng.
Do đó, thay đổi theo hướng sản xuất gắn với bảo vệ môi trường là biện pháp
bắt buộc để thực hiện một nền sản xuất nông nghiệp bền vững. Sản xuất theo quy
trình an tồn, gắn với bảo vệ môi trường trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản... đang là hướng được ngành chức năng khuyến khích áp dụng.
Mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải là mơ hình nơng nghiệp bền vững,
trong đó người nơng dân chủ động phát triển các mơ hình trồng trọt chăn ni,
giải quyết rác thải nơng nghiệp của mình mà khơng cần phụ thuộc vào nhà cung
cấp dịch vụ. Trong mơ hình này, chất thải của hoạt động này lại là đầu vào của
hoạt động kia, kết hợp với một số kỹ thuật xanh, mơ hình nơng nghiệp khơng chất
thải đem lại năng suất cao và lợi nhuận lớn cũng như sự chủ động hồn tồn cho
người nơng dân. Tận dụng nguồn chất thải sinh hoạt hữu cơ từ nông nghiệp và
sinh hoạt để làm biogas là giải pháp hữu ích vì khơng chỉ tạo ra được sản phẩm
phân bón hữu cơ có lợi cho cây trồng, mà còn cung cấp lượng khí đốt nhất định
phục vụ cho gia đình, tiết kiệm được chi phí cũng như là lượng phân bón hóa học,
giảm được ô nhiễm môi trường.
1



Xã Giao Lạc thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định là một xã thuần nông
nên người dân chủ yếu là làm nông nghiệp. Chất thải nông nghiệp ở đây chủ yếu
gồm các chất trong trồng trọt và chăn nuôi. Chất thải này không được xử lý triệt để,
một phần được đổ ra các kênh mương, một phần đem đốt với khối lượng khá lớn và
phổ biến, dẫn đến ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến cộng đồng dân
cư, gia tăng gánh nặng bệnh tật.
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế đất nước, kinh tế
nông thôn tại xã Giao Lạc cũng đang trong giai đoạn chuyển mình để phát triển.
Sự phát triển đó đã tạo sức ép không nhỏ đối với môi trường. Việc nghiên cứu,
đánh giá và đề xuất một mơ hình áp dụng phù hợp, có tính khoa học và ứng dụng
cao cho xã Giao Lạc là cần thiết. Vì vậy đề tài: “Đánh giá khả năng áp dụng
mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải tại xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy, tỉnh
Nam Định” được lựa chọn để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Góp phần bảo vệ mơi trường nơng thơn thơng qua hoạt động tận thu và chế
biến chất thải nông nghiệp trở thành phân bón theo mơ hình “nơng nghiệp khơng
chất thải” (áp dụng tại xã Giao Lạc, huyện Giao thủy, tỉnh Nam Định).
3. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan, phân tích, đánh giá và hệ thống hoá các nội dung liên quan
đến sử dụng mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải trên thế giới, trong khu vực và tại
Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng phát thải và quản lý chất thải nông nghiệp tại xã Giao
Lạc, huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định.
- Nghiên cứu, đánh giá và xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
và chất lượng quản lý và sử dụng mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải tại vùng
nông thôn hiện nay. Nghiên cứu điển hình tại xã Giao Lạc, huyện Giao Thuỷ, tỉnh
Nam Định.

2



4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn nghiên cứu các luận cứ lý thuyết và thực tiễn về áp dụng mô hình
nơng nghiệp khơng chất thải, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả quản
lý của mơ hình, trên cơ sở phân tích này đề xuất được các giải pháp sử dụng và xử
lý hợp lý chất thải nông nghiệp tại xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Mơ hình xử lý chất thải nơng nghiệp trong luận văn có thể sử dụng là tài liệu
tham khảo cho các nhà quản lý địa phương, góp phần nâng cao hiệu quả các hoạt
động quản lý chất thải trồng trọt và chăn nuôi của xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy,
tỉnh Nam Định.

3


Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải
1.1.1. Định nghĩa về mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải
Khái niệm “Khơng chất thải” ở đây không phải là số không (“0”) tuyệt đối
trong phân tích, mà là khơng tồn tại dịng thải có khả năng gây ra ơ nhiễm mơi
trường. Khơng chất thải là một khái niệm hợp nhất những công nghệ hiện hữu
hướng tới loại trừ chất thải. Không chất thải hướng tới mục tiêu không tạo ra chất
thải bằng phương châm tăng cường tối đa tái chế, giảm thiểu chất thải, hạn chế tiêu
thụ và bảo đảm khả năng tái sử dụng, sửa chữa hay quay vòng trở lại vào tự nhiên
hay thị trường của sản phẩm tạo ra. [19]
Mô hình nơng nghiệp khơng chất thải là mơ hình nơng nghiệp bền vững.
Trong mơ hình này, chất thải của nhóm này lại là đầu vào của nhóm kia, kết hợp với

một số kỹ thuật xanh, mơ hình nơng nghiệp khơng chất thải đem lại năng suất cao
và lợi nhuận cho người nơng dân.
Mơ hình khơng chất thải là một cách tiếp cận hệ thống toàn diện hướng tới
những thay đổi trên quy mô rộng lớn thông qua xã hội theo con đường dịng vật
chất, kết quả là khơng chất thải. Mơ hình khơng chất thải bao hàm cả những giải
pháp cuối đường ống với những khuyến khích chuyển đổi chất thải theo hướng tái
sinh và tái tạo tài nguyên cũng như loại trừ chất thải tại nguồn.
Mơ hình khơng chất thải dựa trên nguyên lý tái thiết kế hệ thống nơng
nghiệp một chiều hiện tại thành hệ thống khép kín mơ phỏng theo những chu trình
tự nhiên hồn hảo nhằm giúp cộng đồng đạt được một nền kinh tế phát triển ổn định
và cung cấp phương cách tự cung ứng đầy đủ. [19]

4


1.1.2. Mục tiêu của mơ hình khơng chất thải nơng nghiệp
Mục tiêu mơ hình khơng chất thải thể hiện nhu cầu một hệ thống xã hội/nơng
nghiệp khép kín. Chất thải là dấu hiệu của tính khơng hiệu quả. Do đó, phát thải
bằng không được xem xét, đánh giá hiệu suất sử dụng tài nguyên 100% gồm năng
lượng, nguyên vật liệu, nhân cơng:
-

Khơng có chất thải và chất thải nguy hại;

-

Khơng chất thải vào môi trường: không khí, nước, đất;

-


Không chất thải trong q trình sản xuất. Khơng chất thải trong vòng đời sản

phẩm: từ khâu vận chuyển, sử dụng, kết thúc thải bỏ.
-

Không độc tố:
+ Giảm thiểu rủi ro cho thiên nhiên;
+ Không độc tố trong chất thải nguy hại. [19]

1.1.3. Tiêu chí mơ hình khơng chất thải

Hình 1.1: Sơ đồ chung của mơ hình khơng chất thải [19]
-

Tiết kiệm tiền bạc

-

Đẩy mạnh việc ngăn ngừa ô nhiễm: thiết kế vì mơi trường, tái sử dụng

5


-

Đẩy mạnh việc thu hồi chất thải: tái chế, phân bón

-

Định hướng cho việc bảo tồn tài nguyên và năng lượng


-

Loại trừ ô nhiễm

-

Tạo ra những việc làm mới:
+ Quản lý chất thải trở thành quản lý nguồn tài nguyên
+ Sản xuất nhiều sản phẩm từ những vật liệu được thu hồi [19]

1.2. Tổng quan về chất thải nông nghiệp
1.2.1. Tổng quan về chất thải chăn nuôi
a) Định nghĩa về chất thải chăn nuôi
Chất thải chăn nuôi là chất thải phát sinh trong q trình chăn ni như phân,
nước tiểu, xác xúc vật…Chất thải trong chăn nuôi được chia làm ba loại: chất thải
rắn, chất thải lỏng và chất thải khí. Trong chất thải chăn ni có nhiều các chất hữu
cơ, vô cơ, vi sinh vật và trứng ký sinh trùng có thể gây bệnh cho động vật và con
người.
b) Nguồn gốc phát sinh chất thải chăn nuôi
Chất thải rắn bao gồm chủ yếu là phân, xác xúc vật chết, thức ăn dư thừa của
vật ni, vật liệu lót chuồng và các chất thải khác, độ ẩm từ 50% - 83% và tỷ lệ
NPK cao.
Chất thải lỏng (nước thải) có độ ẩm cao hơn, trung bình khoảng 93% - 98%
gồm phần lớn là nước thải của vật nuôi, nước rửa chuồng và phần phân lỏng hịa tan.
Chất thải khí là các loại khí sinh ra trong q trình chăn ni, quá trình phân
hủy của các chất hữu cơ ở dạng rắn và lỏng.
c) Phân loại chất thải chăn nuôi
- Chất thải rắn: Phân và nước tiểu gia súc; xác súc vật chết; thức ăn dư thừa,
vật liệu lót chuồng và các chất thải.

- Chất thải lỏng: Trong các loại chất thải của chăn nuôi, chất thải lỏng là
loại chất thải có khối lượng lớn nhất. Đặc biệt khi lượng nước thải rửa chuồng được
hòa chung với nước tiểu của gia súc và nước tắm gia súc. Đây cũng là loại chất thải

6


khó quản lý, khó sử dụng. Mặt khác, nước thải chăn ni có ảnh hưởng rất lớn đến
mơi trường nhưng người chăn nuôi ít để ý đến việc xử lý nó.
- Chất thải khí: Mùi hơi chuồng ni là hỗn hợp khí được tạo ra bởi quá
trình phân hủy kỵ khí và hiếu khí của các chất thải chăn ni. Quá trình thối rữa các
chất hữu cơ trong phân, nước tiểu gia súc hay thức ăn dư thừa sẽ sinh ra các khí độc
hại, các khí có mùi hơi thối khó chịu. Mùi hơi phụ thuộc vào điều kiện mật độ ni
cao, sự thơng thống kém, nhiệt độ và độ ẩm khơng khí cao.
1.2.2. Tổng quan về chất thải trồng trọt
Chất thải trồng trọt là chất thải phát sinh trong quá trình trồng trọt như thực
vật chết, lá cành, cỏ, rơm, rạ, trấu, cám, lõi ngô, thân ngô…
Vào những ngày thu hoạch, lượng rơm, rạ,... và các phụ phẩm nông
nghiệp khác phát sinh nhiều và chiếm thành phần chủ yếu trong chất thải rắn
nông nghiệp. Với khoảng 7,5 triệu hecta đất trồng lúa ở nước ta, hàng năm lượng
rơm rạ thải ra lên tới 76 triệu tấn. [2]
Ngoài ra, trong hoạt động trồng trọt, tình trạng sử dụng hóa chất trong nơng
nghiệp như phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật đang diễn ra tràn lan, thiếu
kiểm soát. Do đó, các CTR như chai lọ, bao bì đựng hóa chất bảo vệ thực vật, vỏ
bình phun hóa chất: thuốc trừ sâu; thuốc trừ nấm; thuốc trừ chuột; thuốc trừ bệnh;
thuốc trừ cỏ tăng lên đáng kể và không thể kiểm sốt.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Mơi trường, Tổng cục Thống kê, Tổng
cục Hải quan từ năm 2000 đến năm 2005, mỗi năm Việt Nam sử dụng khoảng
35.000 đến 37.000 tấn hoá chất bảo vệ thực vật, đến năm 2006, tăng đột biến lên tới
71.345 tấn và đến năm 2008 đã tăng lên xấp xỉ 110.000 tấn. Thơng thường, lượng

bao bì chiếm khoảng 10% so với lượng thuốc tiêu thụ, như vậy năm 2008 đã thải ra
môi trường 11.000 tấn bao bì các loại. [2]
Lượng phân bón hố học sử dụng ở nước ta, bình qn 80 - 90 kg/ha (cho lúa
là 150 - 180kg/ha). Việc sử dụng phân bón cũng phát sinh các bao bì, túi chứa đựng.
Năm 2008, tổng lượng phân bón vơ cơ các loại được sử dụng 2,4 triệu tấn/năm. Như
vậy mỗi năm thải ra môi trường khoảng 240 tấn thải lượng bao bì các loại. [2]
7


Theo tính tốn, bình qn nơng dân nước ta hiện nay sử dụng khoảng 125kg
đạm nguyên chất và 80 kg lân nguyên chất cho mỗi ha canh tác. Kết quả tính tốn
của các nhà khoa học cho thấy các cây trồng mới chỉ hấp thu ít hơn 30%, 70% còn
lại tan trong nước, ngấm vào đất và gây ô nhiễm môi trường, tồn dư trong nông sản,
phát thải khí nhà kính và lãng phí đầu tư cho nông dân. [2]
Kết quả đánh giá của các nhà khoa học cũng cho thấy, bà con nơng dân sử
dụng trung bình khoảng 8,7 kg thuốc bảo vệ thực vật cho mỗi ha canh tác. Theo
nghiên cứu của Viện Bảo vệ thực vật, tỷ lệ bám dính vào bao bì trung bình là 1,85%
và được thải ra mơi trường cùng với bao bì đã gây ô nhiễm môi trường và ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe nông dân như làm giảm đa dạng sinh học, tồn dư
trong nông sản và gây một số các bệnh nan y cho bà con nông dân. Ở đa số vùng
sản xuất nông nghiệp, việc thu gom, xử lý chất thải bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực
vật còn nhiều hạn chế nên đã làm trầm trọng hơn ô nhiễm môi trường và sức khỏe
bà con nông dân. [2]
1.3. Tổng quan về các phương pháp xử lý chất thải nông nghiệp
1.3.1. Xử lý chất thải chăn nuôi
Chất thải chăn nuôi đặc biệt là phân và nước tiểu gia súc sau khi được thải
ra thì khả năng ơ nhiễm còn thấp, khả năng này chỉ tăng khi phân và nước tiểu
gia súc được để lâu trong môi trường bên ngồi. Do đó để giải quyết kịp thời vấn
đề ơ nhiễm thì chúng ta cần phải quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi ngay từ lúc
mới thải ra môi trường bằng một số biện pháp như: thu gom, vận chuyển, lưu trữ

và xử lý.
Phân và nước tiểu sau khi gia súc thải ra phải được thu gom và vận chuyển ra
khỏi chuồng trại chăn nuôi càng sớm càng tốt để tránh vấy bẩn ra chuồng trại và gia
súc đồng thời tránh tạo mùi hôi thối trong chuồng nuôi làm thu hút ruồi muỗi tới,
thuận tiện cho việc dọn rửa chuồng trại, tiết kiệm điện, nước. Tùy theo tình trạng
của phân mà ta có thể thu gom bằng cách hốt phân rắn hay xịt cho phân trơi theo
dịng chảy vào những thời điểm nhất định trong ngày.

8


Việc thu gom vận chuyển chất thải có thể dùng nước bơm xịt trơi theo đường
cống thốt. Hay dùng thùng chứa (phân lỏng) hoặc có thể dùng sọt, bao, thùng xe
để vận chuyển phân rắn.
Nơi lưu trữ phân phải là hố chứa, bể lắng, thùng đựng được đậy kín hay bao
kín để xử lý chuyên biệt, nơi lưu trữ phân phải cách biệt với chuồng trại chăn nuôi
để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe gia súc.
Việc xử lý chất thải chăn nuôi trong điều kiện chăn nuôi tự phát như hiện nay
do khoảng không gian giữa khu chăn nuôi và khu dân cư càng bị thu hẹp thì một hệ
thống xử lý chất thải chăn nuôi phải được thiết kế đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và phải
có thiết bị sử dụng phế thải dạng rắn và lỏng ở công đoạn cuối cùng sau khi được
thải vào môi trường tùy theo điều kiện kinh tế của từng cơ sở và các hộ chăn nuôi
mà đưa vào áp dụng cụ thể như:
a) Sản xuất phân bón hữu cơ từ phân gia súc (Composting)
Phương pháp sản xuất phân bón hữu cơ từ phân gia súc đã có từ rất lâu đó là
phương pháp ủ phân hiếu khí (composting). Phương pháp này được dựa trên q
trình phân hủy các chất hữu cơ có từ trong phân dưới tác dụng của vi sinh vật có
trong thành phần của phân, tính chất và giá trị của phân bón phụ thuộc vào q trình
ủ phân, phương pháp ủ và kiểu ủ.
Quá trình này gồm sự phá vỡ các hợp chất khơng chứa N và sự khống hóa

các hợp chất có chứa N. Chính do sự phân hủy này mà thành phần phân chuồng
ln bị biến đổi, có nhiều loại khí như: H2, CH4, CO2, NH3… và hơi nước thoát ra
làm cho đống phân ngày càng giảm khối lượng.
-

Q trình ủ gồm có 4 giai đoạn biến đổi [16]:
+ Giai đoạn phân tươi
+ Giai đoạn phân hoại dang dở
+ Giai đoạn phân hoại
+ Giai đoạn phân chuyển sang dạng mùn

-

Các cách ủ phân:

9


+ Ủ nóng (ủ tơi): Phân để thành từng đống sao cho tơi, xốp, thống khí, giữ
ẩm 50 - 60%, ở độ ẩm này nhiệt độ trong đống ủ sẽ lên cao 60 - 70oC, phân mau
hoại, diệt cỏ dại, diệt mầm bệnh nhưng mất nhiều N.
+ Ủ nguội (ủ chặt): phân được đổ thành đống nén chặt đảm bảo đống phân
tiến hành ủ trong điều kiện yếm khí, ở ẩm độ 50 - 60% nhiệt độ đống phân không
lên cao quá 35oC. Trong điều kiện này CO2 thoát ra kìm hãm sự hoạt động của vi
sinh vật, phân lâu hoại, không diệt được mầm bệnh và cỏ dại nhưng giữ được N.
+ Ủ hỗn hợp (ủ nóng trước sau đó ủ nguội): Đối với phân chuồng có nhiều
rác độn, hạt cỏ dại, mầm bệnh cần ủ tơi xốp 5 - 7 ngày để nhiệt độ lên đến 60 70oC, phân mau hủy sau đó nén chặt lại nhiệt độ sẽ hạ xuống dần còn khoảng 35oC
hạn chế mất N. Khi ủ cần trộn thêm Super P để giữ NH3:
Ca(H2PO4) + 4NH3 + H2O  2(NH4)2HPO4 + Ca(OH)2
+ Hoặc có thể dùng tro trấu độn với phân chuồng khi ủ, vì tro trấu có chứa

SiO2 có khả năng giữ NH3.
Trong q trình ủ phân khơng nên dùng tro bếp trộn với phân chuồng vì có
thể tạo ra các chất kiềm mạnh.
CaO, K2O + H2O  Ca(OH)2, KOH
Nếu sử dụng phân này không đúng đối tượng sẽ làm ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và sức sản xuất của cây trồng và làm biến đổi tính chất của đất theo chiều
hướng xấu [16].
Theo Nguyễn Quý Mùi (1997), phương pháp ủ hiếu khí có đặc điểm như sau:
-

Nguồn phân có ẩm độ vừa phải 56 - 83%.

-

Nguồn cung cấp cacbon làm tăng tỷ lệ C/N khoảng 25/1. Điều này thúc đẩy

quá trình phân hủy và tránh thất thoát nguồn đạm do làm giảm các hợp chất khí
chứa Nitơ.
-

Dụng cụ chứa phân ủ phải đảm bảo sự hiếu khí cho tồn bộ khối phân.

-

Chất mới: Thơng thường sự phân hủy hồn tồn xảy ra khoảng 40 – 60 ngày,

để tăng hiệu quả ủ phân và rút ngắn thời gian người ta có thể bổ sung các chất hữu
cơ để tăng hoạt động của các vi sinh vật hoặc bổ sung trực tiếp các vi sinh vật khi ủ
phân, thời gian ủ phân có thể rút ngắn còn 20 - 40 ngày.


10


-

Ủ phân kích thích các vi sinh vật hoạt động làm nhiệt độ tăng đáng kể

khoảng 45 - 70oC sau 4 - 5 ngày đầu, vào lúc này pH axit khoảng 4 - 4,5. Với nhiệt
độ và pH này các vi sinh vật gây bệnh hầu hết kém chịu nhiệt dễ dàng bị tiêu diệt,
ngoài ra trứng ký sinh trùng, hạt cỏ dại cũng bị phá hủy, quá trình ủ cịn làm thốt
ra một lượng lớn hơi nước và khí CO2 ra mơi trường, sự thốt khí nhiều hay ít cịn
phụ thuộc vào diện tích đống ủ. Q trình kết thúc hợp chất hữu cơ bị phân hủy trở
nên xốp, màu nâu sậm, khơng có mùi khó ngửi.
Ủ phân hiếu khí là biện pháp sử dụng nhiều nhất trong việc chế biến, xử lý
phân động vật, là quá trình phân hủy sinh học của các chất rắn trong điều kiện hiếu
khí. Hợp chất hữu cơ sau khi xử lý có thể dùng làm phân bón một cách an tồn, ít
làm ô nhiễm môi trường so với phân tươi thải ra ngồi mơi trường.
Ủ phân có thể được thực hiện ở quy mô công nghiệp, ở các trại chăn nuôi
lớn, phân sau khi ủ có thể được đóng gói bán ra thị trường. Ở quy mơ gia đình
phương pháp ủ được sử dụng rộng rãi nhằm tận thu nguồn phân và urê hữu cơ sẵn
có để làm phân bón trong vườn. [16].
b) Bể lắng
Cấu tạo vận hành: Nước thải được chảy qua lưới lọc 1 x 1cm hay 1,5 x 1,5
cm để loại bỏ cặn lớn. Sau đó, nước thải được cho chảy vào bể lắng 3 ngăn (thường
xây bằng xi măng) có ngăn 1 sâu 2,5 – 3 m, ngăn thứ 2 sâu 1,2 - 1,5m và ngăn 3 sâu
< 1m. Nước được luân chuyển theo kiểu tràn.
Chức năng của bể lắng là giảm đi phần lớn các phần rắn trong nước thải
nhưng giải quyết không triệt để các tác nhân gây bệnh trong nước thải. Trung bình 1
m3 xử lý cho dưới 10 lợn trưởng thành, hoặc dưới 50 lợn con.
Yêu cầu vận hành: Định kỳ lấy bùn lắng trong các bể (2 - 3 lần/tháng) sử

dụng làm phân bón.
c) Hồ sinh học
Từ những năm 50, ở các nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Philippin,
Mỹ đã nghiên cứu và ứng dụng hồ sinh học trong việc xử lý nước thải sinh hoạt và
cả nước thải công nghiệp. Các quá trình diễn ra trong hồ sinh học tương tự như quá

11


trình tự rửa sạch ở sơng hồ nhưng tốc độ nhanh hơn và hiệu quả hơn. Trong hồ có
nhiều loại thực vật nước, tảo, vi sinh vật, phiêu sinh vật, nấm… sinh sống và phát
triển hấp thụ các chất ô nhiễm. Quần thể động thực vật này đóng vai trị quan trọng
trong q trình vơ cơ hố các hợp chất hữu cơ của nước thải.
Nguyên tắc hoạt động của hồ sinh học là vi sinh vật sử dụng oxi từ rêu tảo
trong hóa trình quang hợp cũng như oxi từ khơng khí để oxi hóa các chất hữu cơ và
rong tảo trong hồ lại tiêu thụ CO2, photphat và nitrat amoni sinh ra từ sự phân hủy,
oxy hóa các chất hữu cơ của vi sinh vật. Để hồ hoạt động bình thường cần phải giữ
pH và nhiệt độ tối ưu, nhiệt độ khơng được thấp hơn 6oC.
Quy trình này có ưu điểm là công nghệ và vận hành khá đơn giản, giá thành
rẻ nhưng có nhược điểm là xử lý khơng triệt để, khí thải cịn mùi hơi, đặc biệt cần
diện tích rộng để xử lý đạt hiệu quả.
d) Thùng sục khí
Sau khi nước thải cho qua bể lắng, nước thải được chuyển vào một thùng
được sục khí tạo thành q trình lên men hiếu khí. Q trình này làm giảm lược các
phần lơ lửng trong nước, giảm một số vi sinh có hại. Ưu điểm là thiết kế gọn, cần
diện tích vận hành nhỏ nhưng giá thành cao.
e) Khử mùi hơi chuồng trại
Sự hình thành khí chuồng ni chủ yếu trong quá trình thối rữa của phân do
các vi sinh vật gây thối, q trình này ngồi NH3 và H2S cịn có một số khí trung
gian được hình thành góp phần vào việc tạo mùi hơi cho chuồng ni.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều chế phẩm để khử mùi hôi trong chăn
nuôi, càng ngày các chế phẩm vi sinh được sử dụng nhiều trong chăn ni vì nó khá
thân thiện với mơi trường.
g) Xử lý bằng hầm biogas
Nhằm xử lý tốt nguồn nước thải trong chăn nuôi, cung cấp nước tưới sạch và
phân bón tốt cho trồng trọt bên cạnh đó tận dụng nguồn khí metan làm khí đốt cho
gia đình, góp phần nâng cao kinh tế cho nhà nông.

12


Một trong những biện pháp để xử lý chất thải chăn nuôi là ủ biogas. Đây
cũng là phương pháp được sử dụng rộng rãi. Nguyên lý ủ biogas dựa trên sự phân
hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ của các vi sinh vật yếm khí. Hỗn hợp khí sinh ra
gồm: CH4, H2S, NH3,.. trong đó CH4 và CO2 là sản phẩm chủ yếu.
Hầm ủ biogas có các ưu điểm: tạo nguồn năng lượng để thắp sáng, sưởi ấm,
chạy máy phát điện; chất cặn thải sau quá trình lên men dùng để bón cho cây trồng
sẽ hạn chế được việc sử dụng phân hố học; ngồi ra, trong q trình lên men trong
điều kiện kỵ khí các vi khuẩn gây bệnh cho con người đã được loại trừ. Như vậy,
phát triển biogas không chỉ giải quyết vấn đề năng lượng mà cịn là giải pháp giảm
thiểu ơ nhiễm mơi trường, góp phần bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cộng đồng dân
cư, đồng thời tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
1.3.2. Xử lý chất thải trồng trọt
Tại Việt Nam một số mơ hình xử lý chất thải trồng trọt đã được dần hình
thành, sau đây là một số ví dụ:
a) Sử dụng rơm để trồng nấm
Để có thể xử lý chất thải trồng trọt thì người ta sử dụng rơm để trồng nấm.
Tận dụng nguồn rơm rạ sẵn có từ các vụ lúa trong năm, nhiều nông dân đã triển
khai trồng nấm rơm vừa đem lại hiệu quả kinh tế đồng thời xử lý được chất thải
trồng trọt.

b) Sử dụng rơm, thân cây đậu phộng ủ chua làm thức ăn cho trâu bị
Ngồi ra người ta còn xử lý chất thải trồng trọt bằng cách sử dụng rơm, thân
cây đậu phộng ủ chua làm thức ăn cho trâu bò. Rơm lúa sau khi thu hoạch thường
được phơi khô dự trữ. Đây là loại thức ăn truyền thống của trâu bị ở các vùng nơng
nghiệp của nước ta. Loại thức ăn này có hàm lượng xơ cao (36-42%), hàm lượng
protein thấp (3-5%) và hàm lượng mỡ rất thấp (1-2%), vitamin và các chất khoáng
nghèo nàn. Tỷ lệ tiêu hố vật chất khơ của rơm thấp (30-40%) do vách tế bào rơm
bị lignin hố cao. Bình thường khi cho ăn tự do trâu bị có thể ăn tối đa lượng rơm
khô bằng khoảng 2% thể trọng. Khi dùng rơm làm thức ăn cho trâu bò nên bổ sung
thêm rỉ mật đường, urê (nếu không xử lý), cỏ xanh hay các phụ phẩm khác dễ lên
13


men nhằm tối ưu hoá hoạt động của vi sinh vật dạ cỏ. Nếu trước khi cho ăn rơm
được kiềm hố thì tỷ lệ tiêu hố và lượng thu nhận được tăng lên nhiều. Rơm lúa
cũng có thể ủ kiềm hoá tươi ngay sau khi thu hoạch để bảo quản lâu dài mà không
cần phơi khô. Xử lý rơm lúa tươi giúp bảo quản dinh dưỡng và cải thiện chất lượng
được tốt hơn, giảm được công phơi khô rơm. [17]
c) Sản xuất than sinh học cải tạo đất từ rơm rạ
Thay vì đốt rơm rạ tràn lan gây ơ nhiễm mơi trường, bà con nơng dân có
thể thu gom rơm rạ để sản xuất than sinh học làm chất cải tạo đất, vừa giảm phát
thải khí nhà kính vừa giữ được hàm lượng cacbon từ rơm rạ.
Công nghệ đốt than sinh học từ rơm rạ đã được Viện Môi trường Nông
nghiệp phát triển ứng dụng thành công tại một số tỉnh. Nguyên lý sản xuất than
sinh học là đốt ở điều kiện yếm khí để tạo nhiệt lượng cao, giữ lại hàm lượng
cacbon bền vững bón trong đất để cải thiện độ phì đất, tăng hoạt tính vi sinh vật
trong đất và nâng cao năng suất cây trồng.
d) Xử lý rơm rạ thành phân hữu cơ bằng chế phẩm sinh học
Phương pháp xử lý rơm rạ bằng chế phẩm sinh học thành phân bón hữu cơ
phục vụ sản xuất được tiến hành dựa trên nguyên tắc bổ sung các chủng giống vi

sinh vật phân giải hữu cơ có khả năng phân giải nhanh và triệt để rơm, rạ sau thu
hoạch thành phân bón hữu cơ vi sinh giàu dinh dưỡng, là sản phẩm tuyệt đối an
toàn với người và động vật.
Chế phẩm sinh học được sử dụng phổ biến nhất là FITO-BIOMIX-RR do
Công ty cổ phần công nghệ sinh học Hà Nội sản xuất đã được cấp Bằng độc quyền
giải pháp hữu ích số HI-2010 của Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ.
1.4. Tổng quan về công nghệ trồng nấm rơm từ rơm rạ
1.4.1. Tổng quan về nấm rơm
1.4.1.1. Đặc tính sinh học
Nấm rơm có tên khoa học Volvariella volvacea gồm nhiều loài khác nhau, có
loại màu xám trắng, xám, xám đen,… kích thước đường kính “cây nấm” lớn, nhỏ

14


tùy thuộc từng loại. Ở các quốc gia vùng nhiệt đới rất thích hợp về nhiệt độ để nấm
rơm sinh trưởng và phát triển. Nhiệt độ thích hợp để nấm phát triển từ 30 - 32oC; độ
ẩm nguyên liệu (cơ chất) 65 - 70%; độ ẩm khơng khí 80%; pH = 7, thống khí. Nấm
rơm sử dụng dinh dưỡng cellulose trực tiếp từ nguyên liệu trồng. [3]
1.4.1.2. Đặc điểm hình thái
-

Bao gốc (volva): Dài và cao lúc nhỏ, bao lấy tai nấm. Khi tai nấm trưởng

thành, nó chỉ cịn lại phần trùm lấy phần gốc chân cuống nấm, bao nấm là hệ sợi tơ
nấm chứa sắc tố melanin tạo ra màu đen ở bao gốc. Độ đậm nhạt tùy thuộc vào ánh
sáng. Ánh sáng càng nhiều thì bao gốc càng đen.
-

Cuống nấm: Là bó hệ sợi xốp, xếp theo kiểu vịng trịn đồng tâm. Khi cịn


non thì mềm và giịn nhưng khi già xơ cứng và khó bẻ gãy.
-

Mũ nấm: Hình nón, cũng có melanin, nhưng nhạt dần từ trung tâm ra rìa

mép. Chu kỳ sống: Quá trình tạo thành quả thể nấm rơm gồm 6 giai đoạn:
+ Giai đoạn đầu đinh ghim
+ Giai đoạn hình nút nhỏ
+ Giai đoạn hình nút
+ Giai đoạn hình trứng
+ Giai đoạn hình chng
+ Giai đoạn trưởng thành

Hình 1.2: Hình thái của nấm rơm [3]

15


×