Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Thực trạng công tác tổ chức kế toán tại công ty CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ – (SHI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 83 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................1
LỜI MỞĐẦU....................................................................................................................2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔPHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ...............................4
.
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Quốc
tế Sơn Hà.....................................................................................................................4
1.2 Đặc để
i m tổchức quản lý vàtổchức kinh doanh của công ty Cổphần Quốc
tế Sơn Hà.....................................................................................................................7
PHẦN II: THỰ
C TRẠNG CÔNG TÁC KẾTOÁN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN QUỐ
C TẾSƠ
N HÀ...11
.
2.1.Tổchức công tác kếtoán tại công ty Cổphần Quốc tếSơn Hà.................11
2.1.1 Hình thức kếtoán áp dụng tại công ty Cổphần Quốc tếSơn Hà..........11
2.1.2 Tổchức bộmáy kếtoán tại công ty Cổphần Quốc tếSơn Hà.....................11
2.1.3 Chếđộkếtoán tại công ty Cổphần Quốc tếSơn Hà......................................13
2.2. Các phần hành hạch toán kếtoán tại Công Ty........................................14
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền................................................................................14
2.2.2 Kếtoán Tài sản cốđịnh.....................................................................................24
2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................33
2.3.1 Công tác quản lý lao động ởđơn vị.............................................................33
2.3.2 Hình thức trả lương..................................................................................33


2.3.3 Quỹlương quản lý............................................................................................34
2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....................34
2.4 Kếtoán nguyên vật liệu, công cụdụng cụ...............................................44
.
2.4.1 Công tác phân loại nguyên vật liệu, công cụdụng cụtại công ty.
.....................................................................................................................................44
2.4.2 Kế toán chi tiết NVL, CCDC........................................................................44
2.4.3 Kếtoán tổng hợp NVL, CCDC........................................................................45
2.5 Kế toán chi phí và tính giá thành.........................................................50
2.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí vàđối tượng tính giá thành của công ty........50
2.5.2 Kếtoán tập hợp chi phí sản xuất................................................................51
2.5.3 Phương pháp tính giá thành..................................................................62
2.6 Kếtoán thành phẩm, bán hàng vàxác định kết quảkinh doanh............63
2.6.1 Kế toán thành phẩm:...................................................................................63
2.6.2 Kế toán bán hàng........................................................................................64
2.6.3 Xác định kết quảkinh doanh.......................................................................69
PHẦN III: MỘT SỐÝ KIẾN NHẬN XÉT VỀCỒ
NG TY............................................................78

SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán


3.1 Đánh giá vềhoạt động của công ty...............................................................78
3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................78
3.1.2 Hạn chế..............................................................................................................79
3.2 Ý kiến đóng góp.................................................................................................80
KẾT LUẬN......................................................................................................................80

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công
cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ và đã có những bước
chuyển khá vững chắc, nhưng từ đó cũng đặt ra không ít những thách thức cho doanh
nghiệp trong đó có các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất Điều này đòi
hỏi các doanh nghiệp không ngừng đổi mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế trong
đó có công tác kế toán.
Tìm hiểu các công ty về tổ chức phương thức hoạt động là một hoạt động rất
cần thiết giúp ta rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế. Đưa những điều thầy
cô giảng dạy trên ghế nhà trường ra thực hành và mang lại những kết quả tốt đẹp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, khi thực tập ở Công ty Cổ phần quốc tế
Sơn Hà dưới sự hướng dẫn của thầy GIÁP ĐĂNG KHOA cùng các anh chị trong
phòng tài chính kế toán em đã hoàn thành báo cáo thực tập này.
Báo cáo gồm 03 phần : Phần 1: Tổng quan về công ty thực tập.
Phần 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán tại công ty.
Phần 3: Đánh giá và một số kiến nghị sơ bộ.
Trong thời gian thực tập tại công ty với những khó khăn đầu tiên khi áp dụng lý
thuyết đã được học vào thực tế bài viết không khỏi tránh khỏi những khiếm khuyết.
Em mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô để bài viết của em hoàn thiện
hơn.

Em xin chân thành cảm
ơn!

SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

SV:Lương Thanh Khải

3

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
SƠN HÀ.
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Quốc tế Sơn

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ – (SHI)
Tên giao dịch: SONHA INTERNATIONAL CORPORATION
Tên viết tắt: SONHA.,CORP
Trụ sở chính: Lô số 2, CN1, Cụm Công nghiệp nhỏ và vừa Từ Liêm, xã Minh Khai,

huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Website: www.sonha.com.vn
Email:
Công ty thành viên:
Công ty Cổ phần Phát triển Năng lượng Sơn Hà: địa chỉ lô số 2 – CN1 Cụm Công
nghiệp nhỏ và vừa Từ Liêm, xã Minh Khai, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Trải qua hơn 14 năm hình thành và phát triển thanh va từ một nhà sản xuất bồn chứa
INOX Sơn Hà đó định hướng chiến lược phát triển đầu tư chuyên sâu vào công nghệ
thép không gỉ. Đến ngày nay Sơn Hà đó trở thành một trong những cụng ty hàng đầu
trong lĩnh vực sản xuất, gia công thép không gỉ và các sản phẩm từ thép không gỉ của
Việt Nam.

SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

STT

Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2012


Năm 2013

Năm 2014

Năm 2013 và 2012

Năm 2012 và 2013



%



%

1

Doanh thu BH và
CCDV

30.411.070.736

91.448.825.179

119.451.077.634

61.037.754.443

200,71


28.002.252.455

30,62

2

Giá vốn

27.850.729.192

86.729.762.402

112.528.124.186

58.879.033.210

211,41

25.798.361.784

29,75

3

Lợi nhuận gộp về
BH và CCDV

2.560.341.544


4.719.062.777

6.922.953.448

2.158.721.133

84,31

2.203.890.671

46,72

4

Chi phí bán hàng

1.237.184.874

1.980.589.682

3.389.366.728

743.404.808

60,09

1.408.777.046

71,13


5

Chi phớ quản lý
doanh nghiệp

556.721.160

738.799.602

560.056.230

182.078.442

32,71

(178.743.372)

31,92

6

lnt kế toán trước
thuế

430.632.686

1.160.367.460

1.119.488.894


732.020.748

99,08

(43.164.540)

(3,71)

7

Chi phí thuế
TNDN

74.413.740

120.663.359

195.910.556

46.249.619

62,15

75.247.198

6,24

8

Lợi nhuận sau

thuế TNDN

356.218.946

1.041.990.076

923.578.338

685.771.130

192,51

(118.411.738)

(11,36)

Bảng 1.1. Kết quả hoạt động SXKD của công ty năm 2012-2013-2014

SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Nhận xét:

Doanh thu năm 2013 có sự tăng trưởng đột biến so với năm 2012 ( Tăng
61.037.754.443 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 200,71%). Trong khi đó doanh thu
năm 2014 cũng tăng, tuy nhiên không nhiều như 2013, chỉ tăng 28.002.252.455 đồng
tương với tỷ lệ tăng 30,62% ).
Giá vốn hàng bán năm 2013 cũng tăng tương đối nhiều so với năm 2012 (Tăng
211,41%) . Năm 2014, GVHBcũng tăng 25.798.361.784 đồng tương ứng với tỷ lệ
tăng 29,75% so với năm 2013.
Lợi nhuận gộp năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012 là 2.158.721.233 đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng 84,31%. Năm 2014 cũng tăng khá nhiều so với năm 2012 là
46,72%.
Chi phí bán hàng trong năm 2013 cũng tăng đột biến so với năm 2012 (Tăng
743.404.808 đồng tương ứng với tỷ lệ 60,09 %) . Năm 2014 , CPBHcũng tăng khá
nhiều so với năm 2013 là 1.408.777.046 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 71,13%.
Chi phí QLDN trong năm 2013 cũng tăng 32,71% so với năm 2012, năm 2014 tăng
31,92% so với năm 2013.
Lợi nhuận trước thuế năn 2013 tăng khá nhiều so với năm 2012 ( Tăng
732.020.748 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 99,08% ). Tuy nhiên, năm 2014,
LNTTlại giảm 43.164.540 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 3,71% so với năm 2013.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 tăng 62,15% so với năm 2012 trong
khi năm 2014 chỉ tăng 6,24% so với năm 2013.
Lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng khá nhiều so với năm 2012 là 685.771.130 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 192,51%. Năm 2014 LNST lại giảm 118.411.738 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,36% so với năm 2013.
Như vậy, nhìn chung trong ba năm gần đây, kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty cổ phần quốc tế SơnHà đạt được là tương đối tốt, cho thấy công ty ngày càng có xu
hướng phát triển và đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh. Năm 2014, nền kinh tế
trong nước cũng như toàn cầu đang trong giai đoạn khủng hoảng, nhưng công ty vẫn

SV:Lương Thanh Khải


Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

duy trì và phát triển tốt công việc kinh doanh là một tớn hiệu đáng mừng trong tương
lai.

1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty Cổ phần
Quốc tế Sơn Hà
Đại Hội Đồng
Cổ Đông
Ban Kiểm soát
Hội Đồng
Quản Trị

Ban Tổng
Giám Đốc
Ban Trợ lý – Thư ký

Khối Kinh doanh

Khối Chất lượng

Ngành hàng
gia dụng


Ban ISO

Ngành hàng
công nghiệp

Phòng QA &
RD

Phòng Xuất
khẩu
Phòng
Marketing
&PR
Phòng Logistic

Ban Kiểm soát nội bộ

Khối Sản xuất

Phòng Hành
chính nhân sự
Phòng KHSX
Nhà máy Diễn

Khối Hỗ trợ

Phòng Kế toán
Tài chính
Phòng

Mua hàng

Đầu tư & dự án

Phòng Đầu tư và
quan hệ cổ đông

Phòng
PX Bồn

IT

Nhà máy Phùng
PX. Kỹ Thuật
cơ điện
PX Ống - Cắt
xẻ băng
PX cán ủ
PX Dập ép Chậu
PX Thái Dương
Năng

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý
SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


8

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Chức năng của từng bộ phận:
 Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ):
ĐHĐCĐ gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có quyền lực cao
nhất của công ty, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề
được Luật pháp và Điều lệ công ty quy định, thông qua các báo cáo tài chính hàng
năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban Kiểm soát của công ty.
 Hội đồng quản trị (HĐQT):
HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh
Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát
Tổng giám đốc và những cán bộ quản lý khác.
 Ban Kiểm soát:
Do ĐHĐCĐ bầu ra giám sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo
cáo trực tiếp cho ĐHĐCĐ. Ban Kiểm soát của Công ty gồm 03 thành viên do ĐHĐCĐ
bầu ra và bãi miễn. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát là 05 năm.
 Ban Tổng Giám đốc:
Gồm có 01 Tổng Giám đốc và 05 Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là người điều
hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
 Các phòng ban chức năng:
- Ban Kiểm soát nội bộ: kiểm soát sự tuân thủ theo quy định nội bộ và pháp luật
của toàn bộ các hoạt động của các bộ phận, phòng ban, các đơn vị trực thuộc.
- Ngành hàng gia dụng: quản lý và kinh doanh các sản phẩm trong ngành hàng
gia dụng.
- Ngành hàng công nghiệp: Có trách nhiệm quản lý và kinh doanh các sản
phẩm trong ngành hàng công nghiệp.

- Phòng Marketing & PR: Quản lý trong lĩnh vực tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm
và phát triển thị trường, phát triển hình ảnh và thương hiệu công ty.
- Phòng Logistic: Quản lý kho hàng, vận chuyển hàng hóa, chăm sóc khách
hàng.
- Phòng Hành chính – nhân sự: Quản lý lao động, tiền lương, xây dựng định mức
lao động, đơn giá tiền lương. Quản lý công văn đi, đến, sổ sách và con dấu. Giúp giám
đốc của công ty thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp trong các lĩnh vực: tổ chức bộ
máy, nhân sự, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, giải quyết các chế độ chính sách cho
người lao động, đảm bảo các điều kiện vật chất, thông tin liên lạc cho mọi hoạt động trong
công ty.
- Phòng Tài chính – Kế toán: Quản lý công tác tài chính kế toán tại công ty. Tham
mưu cho Giám đốc trong công tác kế toán tại công ty nhằm sử dụng vốn hợp lý, đảm bảo
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được duy trì đạt hiệu quả cao. Quản lý nguồn vốn
SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

và quỹ tại công ty, thực hiện công tác tín dụng, kiểm tra phân tích kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, cân đối thu chi, đảm bảo quyết toán, phân tích lãi lỗ, thực hiện các nghĩa
vụ tài chính của công ty với nhà nước.
- Phòng Kế toán quản trị: Xử lý các dữ liệu từ phòng Tài chính - Kế toán,
nghiên cứu và đánh giá tình hình hoạt động của Công ty dựa trên số liệu đó. Cung cấp
thông tin cho Giám đốc để lập kế hoạch và ra quyết định, điều hành và kiểm soát hoạt

động, đo lường hiệu quả của các nhà quản lý và các bộ phận trực thuộc của công ty,
hướng các cá nhân đến mục tiêu chung.
- Phòng Kỹ thuật & Cơ điện: Quản lý, bảo dưỡng máy móc, thiết bị cơ khí.
- Phòng QA & RD: Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, sản phẩm, nghiên cứu
công nghệ.
• Quy trình công nghệ sản xuất:
Bộ phận sản xuất của công ty gồm có các tổ sản xuất: tổ bồn, tổ ép, tổ hàn điện, tổ lốc,
tổ hoàn thiện, tổ bốc xếp, phân xưởng nhựa. Sản phẩm được sản xuất trên quy trình
công nghệ phức tạp kiểu vừa liên tục vừa song song.
Chu trình sản xuất bồn nước Inox: Sơ đồ 1.2
Giải thích chu trình sản xuất bồn nước Inox:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên vật liệu: vật liệu để sản xuất bình nước inox là SUS 304, có
dộ cứng và độ bền cao.
Bước 2: Pha cắt: Máy cắt Inox thành tròn và tạo hình nóc, đáy bình.
Bước 3: Inox tấm sau khi cắt sẽ được đưa vào máy dập lỗ để tạo đường nước vào ra.
Sau đó hàn bản lề nắp đẩy nóc trên cùng bằng máy hàn điểm khí nén.
Bước 4: Hàn thân: Hàn lăn tự động theo chiều dọc của thân bình.
Bước 5: Thân bình được đưa vào máy lốc gân để tạo đường gân góp thêm phần chắc
chắn. Lốc đơn gân hai đầu của thân bình.
Bước 6: Cắt cạnh phần nóc và thân bình để lắp ghép với thân bồn.
Bước 7: Hàn lăn nối thân bình với nóc và đáy.
Bước 8: Hệ thống cắt dập chân bồn. Hàn Tig những chi tiết chân, nóc.
Bước 9: Mài, cắt những phần thừa của quá trình hàn.
Bước 10: Hoàn thiện bồn.

SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Nguyên liệu
inox
Pha cắt

Dập chụp bồn

Hàn thân

Tạo ghép góc

Lốc thân

Hàn chân đế

Ghép hàn bồn

Kiểm tra mối hàn

Hoàn thiện bồn

Sơ đồ 1.2: Chu trình sản xuất bồn Inox

SV:Lương Thanh Khải


Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ.
2.1.Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà
2.1.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà
Hiện nay công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà áp dụng hình thức kế toán trên máy tính,
hình thức sổ sách kế toán áp dụng theo chứng từ ghi sổ. Khi phát sinh các nghiệp vụ
kế toán, kế toán phản ánh vào chứng từ gốc. Kế toán nhập dữ liệu vào máy, chọn
chứng từ trên máy, phần mềm xử lý chứng từ và tự động vào các sổ chứng từ ghi sổ,
sổ chi tiết các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài
chính.
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
Hóa đơn GTGT,
phiếu thu…

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

SỔ KẾ TOÁN


PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN

MÁY VI
TÍNH

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- Bảng cân đối số
phát sinh
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy

2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý của công ty, bộ máy kế toán được tổ
chức theo mô hình tập trung. Công ty có một phòng Tài chính – Kế toán để thực hiện
tổng hợp những công việc kế toán tại công ty. Phòng Tài chính – Kế toán của công ty
gồm 25 người.
SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Kế toán trưởng

Phụ trách
kho, giá
thành

KT
Giá
thành

KT
kho
vật


Phụ trách
công nợ
phải thu

KT
kho
hàng

hóa

KT
bán
hàng

Phụ trách
công nợ phải
trả

KT
thuế,
thuế
GTGT

KT
kho
thành
phẩm

KT
công
nợ
phải
thu

Phụ trách
tổng hợp

KT

thủ
quỹ

KT
thanh
toán

KT chi
nhánh
Hồ Chí
Minh

KT
tổng
hợp

KT
công
nợ
phải
trả

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà
 Kế toán trưởng:
Đứng đầu phòng kế toán, có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra toàn
bộ công tác kế toán tại công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và pháp luật
về tình hình tài chính kế toán của công ty.
 Phụ trách kho, giá thành:
Theo dõi sổ sách về hàng hóa, vật tư nhập xuất kho thực tế theo từng vật tư, hàng
hóa và. Kiểm tra việc tính toán giá thành sản phẩm.

+ KT kho vật tư: kiểm kê kho vật tư, đối chiếu số thực tế với số trên sổ sách và
xác định, tìm nguyên nhân gây chênh lệch, báo cáo nhập xuất tồn kho …
+ KT kho hàng hóa: kiểm kê kho hàng hóa, đối chiếu số thực tế với trên sổ sách
và xác định, tìm nguyên nhân gây chênh lệch, báo cáo nhập xuất tồn kho...
+ KT giá thành: tính toán, xác định giá thành sản phẩm.
+ KT kho thành phẩm: kiểm kê kho thành phẩm, đối chiếu số thực tế với số trên
sổ sách và xác định, tìm nguyên nhân gây chênh lệch, báo cáo nhập xuất tồn kho....
 Phụ trách công nợ phải thu:
SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Chỉ đạo và tổng hợp công nợ phải thu của công ty.
+ KT bán hàng và công nợ phải thu: Ghi chép những nghiệp vụ liên quan đến
bán hàng: sổ chi tiết doanh thu, thuế GTGT phải nộp… Định kỳ làm báo cáo.
 Phụ trách tổng hợp:
Chỉ đạo và tổng hợp công nợ phải trả của công ty
+ KT công nợ phải trả: Thu thập các tài liệu cần thiết cho việc thanh toán như:
hóa đơn, phiếu nhập kho, yêu cầu mua hàng được phê duyệt, đơn đặt hàng từ nhà cung
cấp…Kiểm tra các yêu cầu thanh toán và xem xét và thanh toán cho nhà cung cấp.
+ KT thanh toán: ghi chép tình hình thanh toán tại công ty.
 Bộ phận kế toán tổng hợp:
Tổng hợp số liệu kế toán tại chi nhánh và số thuế phải nộp.

+ Kế toán thuế, thuế GTGT: tổng hợp, kê khai và tính thuế GTGT, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu phải nộp.

2.1.3 Chế độ kế toán tại công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà
Hệ thống tài khoản của Công ty được áp dụng hệ thống tài khoản chung do bộ tài
chính quy định: “ Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
+ Niên độ kế toán: kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng (VNĐ).
+ Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
(KKTX) tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp xác định giá vốn hàng tồn kho trong kỳ: theo phương pháp bình
quân gia quyền.
+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp khấu hao bình quân
(khấu hao theo đường thẳng).
+ Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích (trừ
các thông tin liên quan đến luồng tiền).
+ Các đơn vị trực thuộc hình thành bộ máy kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc.
Báo cáo tài chính tổng hợp của toàn công ty được lập trên cơ sở tổng hợp báo cáo tài
chính của các đơn vị trực thuộc ...
+ Tiền và khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi, đáo hạn không quá 3
tháng.

SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


14

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

2.2. Các phần hành hạch toán kế toán tại Công Ty.
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2. 2.1.1 Kế toán tiền mặt
Tại công ty quỹ tiền mặt gồm bao gồm tiền Việt nam, ngoại tệ chủ yếu là đô la
Mỹ( USD) và đồng tiền chung châu âu (EURO), vàng bạc chủ yếu là tích trữ vì vàng
bạc không có tính thanh khoản cao .
• Chứng từ sử dụng
 Phiếu thu
 Phiếu chi
 Biên bản kiểm kê
 Giấy thanh toán tạm ứng
 Biên lai thu tiền
 Giấy đề nghị thanh toán
• Sổ sách áp dụng
 Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
 Sổ tổng hợp chi tiết 111
 Sổ cái TK 111
• Phương pháp hạch toán
Để theo dõi tình hình biến động quỹ tiền mặt, kế toán sử dụng TK 111 ‘tiền
mặt’. Hàng ngày căn cứ vào các biên lai thu tiền hay giấy thanh toán tạm ứng….. các
khoản phải thanh toán bằng tiền mặt, kế toán tiến hành viết phiếu thu, phiếu chi tương
ứng. Phiếu thu, chi được lập làm 03 liên. Sau đó kế toán sẽ trình phiếu thu, chi lên
giám đốc hoặc kế toán trưởng duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ thu, chi tiền.
Khi nhận được đầy đủ các chứng từ liên quan đến việc thu chi, kế toán tiến mặt sẽ
định khoản, phản ánh vào sổ sách có liên quan với số liệu đúng như trên chứng từ.


SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

 Trình tự ghi sổ:
Phiếu thu

Sổ quỹ tiền mặt

Sổ chi tiết tài
khoản 111

Sổ cái tài khoản
111

Nhật ký chung

Phiếu
Ghi chi
hàng

Ghi chú.

Ghi hàng ngày:
Ghi hàng tháng:
-

Trong tháng 11/ 2015 tại công ty phát sinh ra rất nhiều nghiệp vụ thu, chi tiền .

Dưới đây là một số nghiệp vụ cơ bản, kế toán lập phiếu thu, chi:

SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Công ty cổ phần Quốc tế Sơn Hà

Mẫu số 01-TT

Lô2 CN1Cụm CN nhỏ & vừa Từ Liêm
Minh Khai- Từ Liêm- Hà Nội

Quyển số:01
CT số: 001-PT1

PHIẾU THU


Nợ TK 1111

Ngày 01 tháng 11 năm 2015

Có TK 131

Họ và tên người nộp : Hoàng Anh
Địa chỉ: Hoàng Mai – Hà Nội
Lý do nộp: Thu tiền bán sp bồn Inox
Số tiền: 2.702.000
Số tiền bằng chữ: Hai triệu bảy trăm linh hai nghìn đồng chẵn./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm linh hai nghìn đồng chẵn./
Ngày 01 tháng 11 năm 2015
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

Người lập phiếu

Thủ quỹ

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

nnguyễn T. Mai

SV:Lương Thanh Khải


Nguyễn T. Minh

Trần Đức Kỳ

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Công ty cổ phần Quốc tế Sơn Hà

Mẫu số 01-TT

Lô2 CN1Cụm CN nhỏ & vừa Từ Liêm

Ban hàng theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC

Minh Khai- Từ Liêm- Hà Nội

Quyển số: 12

PHIẾU CHI

CT số 001/12PC


Ngày 01 tháng 11 năm 2015

Nợ TK 112164

Họ và tên người nhận tiền: Ngân hàng NN & PTNT CN Từ Liêm

Có TK 1111

Địa chỉ: Phòng giao dịch Nhổn
Lý do nộp: Nộp tiền vào tài khoản
Số tiền: 500.000.000
Số tiền bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 11 năm 2015
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn T. Mai

Người nộp tiền
(ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn T. Minh

Người lập phiếu


Thủ quỹ

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

Trần Đức Kỳ

Từ các chứng từ, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản của tài khoản 111.

SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 11 năm 2015
Tài khoản: 111 –Tiền mặt
Chứng từ
Ngày
Số

Diễn Giải

TK
ĐƯ


01/11/15
01/11/15
01/11/15
01/11/15

001-PT1
002-PT1
003-PT1
004-PT1

01/11/15

001/12PC

Dư đầu kỳ
Thu tiền hàng
Thu tiền hàng
Thu tiền hàng
Thu tiền hàng
………..
Nộp tiền vào tài

01/11/15

002/12PC

khoản
Nộp tiền vào tài 112111
khoản

………
Tổng

131
131
131
131

Phát sinh
Nợ

Số dư
Nợ



20.033.175.941
20.035.877.941
20.039.243.977
20.053.583.977
20.070.703.977

2.701.000
3.336.036
14.340.000
17.120.000

112164

32.687.736.796


500.000.000

21.923.787.354

3.850.000.000

18.073.787.354

45.142.259.552

7.578.653.215

Ngày…….tháng…….năm….
Kế toán ghi sổ

Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn T. Mai

SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp




Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


19

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Trích sổ nhật ký chung .
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Ngày 01 tháng 11 năm 2015
Chứng từ
Số
Ngày
2404

01/11

001/PT1
001/12PC

01/11
01/11

Diễn Giải

Tài

Phát sinh
Nợ

khoản
Tính Anh thanh toán tiền hàng
TGNH(VNĐ) Ngân hàng

NN&PTNT (Nhổn)
Phải thu của khách hàng
Thu tiền bán sản phẩm bồn Inox
Tiền mặt
Phải thu khách hàng
Nộp tiền vào tài khoản
Ngân hàng NN & PTNN
(Nhổn)
Tiền mặt
…………………..

112164



60.000.000

131

60.000.000

1111
131

2.702.000

112164

500.000.000


2.702.000

1111

500.000.000

Từ các chứng từ , sổ sách trên cuối tháng kế toán tiền mặt tập hợp số liệu rồi phản
ánh lên sổ cái của tài khoản 111 .
2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
• Chứng từ sử dụng
 Giấy báo nợ
 Giấy báo có
 Ủy nhiệm thu
 Ủy nhiệm chi
• Sổ sách sử dụng
 Sổ chi tiết tài khoản 112
 Sổ cái tài khoản 112
 Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
• Tài khoản sử dụng
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Một số TK chi tiết như:
-

TK 112110 : Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Tk 112111 : Ngân hàng Đầu tư và phát triền Việt Nam
TK 112129: Ngân hàng TECHCOMBANK Hoàn Kiếm
TK 112164: Ngân hàng NN và PT NN Chi nhánh Nhổn

Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ từ ngân hàng chuyển đến kế toán ngân
hàng đối chiếu với chứng từ gốc đính kèm thông báo với ngân hàng để đối chiếu, xác

minh và kịp thời xử lý các khoản chênh lệch ( nếu có).
SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Để thuận tiện cho việc thanh toán của của các đối tác và khách hàng, công ty
đã mở tài khoản tại nhiều ngân hàng. Để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu công
ty đã tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng. Căn cứ vào các giấy báo nợ, giấy
báo có, các sổ nhật ký đặc biệt cuối tháng kế toán ngân hàng tính ra số tiền gửi còn lại
tại mỗi ngân hàng rồi chuyển sang tháng sau.
• Phương pháp hạch toán
Ngay sau khi nhận được giấy báo nợ, giấy báo có từ ngân hàng, kế toán ngân
hàng kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc với số tiền hiện có trong tài khoản. Dựa vào
các chứng từ đó, kế toán tiền hành vào các sổ NKC và sổ chi tiết tiền gửi. Cuối tháng
tập hợp số liệu phản ánh vào sổ cái TK 112.
Trình tự ghi sổ:

Phiếu báo nợ

Sổ Chi tiết TK
tiền gửi

Phiếu báo có


Nhật ký chung

Sổ cái TK 112

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:

Dưới đây là một số chứng từ liên quan đến nghiệp vụ chuyển tiền gửi ngân
hàng của công ty vào tháng 11 năm 2015

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Theo công văn số 21208/CT/AC

HKB – TCB HOAN KIEM

Cục thuế Hà Nội

MST : 0100230800
PHIẾU BÁO CÓ
Ngày 26 tháng 11 năm 2015
Kính gửi: Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà.
Địa chỉ: Lô2,CN1, Cụm CN nhỏ và vừa Từ Liêm
SV:Lương Thanh Khải

Số TK: 108.20092164018
Loại tiền: VNĐ
Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
MST: 0100776445

21

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
Loại TK: Tiền gửi thanh toán.

Số bút toán hạch toán:
10820092164018-201007

Số ID khách hàng:20092164

Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau:
NỘI DUNG
Chuyển tiền từ Fast Saving
Tổng số tiền

SỐ TIỀN
1,431,166,590.00
1,431,166,590.00

Số tiền bằng chữ: Một tỷ bốn trăm ba mươi mốt triệu sáu mươi sáu nghìn năm
trăm chín mươi VNĐ chẵn./
Trích yếu: Chuyển tiền từ Fast saving.

Lập phiếu

SV:Lương Thanh Khải


Kiểm soát

Kế toán trưởng

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
HKB – TCB HOAN KIEM

Theo công văn số 21208/CT/AC

MST : 0100230800

Cục thuế Hà Nội

PHIẾU BÁO NỢ
(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ )
Ngày 28 tháng 11 năm 2015
Kính gửi: Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà.
Địa chỉ: Lô2,CN1, Cụm CN nhỏ và vừa Từ Liêm
MST: 0100776445


Số TK: 108.20092164018
Loại tiền: VNĐ
Loại TK: Tiền gửi thanh toán.

Số bút toán hạch toán: FT
1020901539/QNM

Số ID khách hàng:20092164

Chúng tôi xin thông báo tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau:
NỘI DUNG

SỐ TIỀN

Chuyển tiền
175,838,336.00
Phí thanh toán dịch vụ CITAD trước 11h
17,584.00
Thuế VAT
1,758.00
Tổng phí +VAT
19,342.00
Tổng số tiền
175,857,678.00
Số tiền bằng chữ: Một trăm bẩy mươi lăm triệu tám trăm năm mươi bẩy nghìn sáu
trăm bảy mươi tám VNĐ chẵn./
Trích yếu: CTY CP QUOC TE SON HA THANH TOAN TIEN BAO HIEM
VAT CHAT XE TAI MOI MUA THEO HOP DONG HD 2107 ( 13 XE IUZU VÀ 12
XE KIA) CHO CONG TY CO PHAN BAO HIEM QUAN DOI CN HA NOI TAI
NHAN HANG TMCP QUAN DOI CN TRAN DUY HUNG.

Lập phiếu

SV:Lương Thanh Khải

Kiểm soát

Kế toán trưởng

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 11 năm 2015
Tài khoản:112129 – TGNH (VNĐ) TECHCOMBANK HOAN KIEM
Chứng từ
Ngày Số

Diến giải

TK
ĐƯ

Dư đầu kỳ
Tiền mặt VNĐ

TGNH(VNĐ)- Đtư & PTVN
TGNH(VNĐ)-VIETCOMBANK
TGNH(VNĐ) SHB
TGNH-Fast saving tại TECH
TGNH( VND) –MHB
TGNH ngoại tệ TECH
Phải thu của khách hàng
Thuế VAT được khấu trừ
Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
tại TECH
Vay ngắn hạn VND
Phải trả cho người bán nước ngoài
Phải trả cho người bán trong nước
Vay dài hạn VNĐ
Thu lãi tiền gửi
Lãi tiền vay ngắn và trung hạn
Chi phí quản lý: Phí trả ngân hàng
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ

SV:Lương Thanh Khải

1111
11211
112126
112126
112165
112116
112212
131

1331
14402
3111
3311
3312
3411
5154
63571
64276

Phát sinh
Nợ
521.113.229
7.800.000.000
2.200.000.000
600.000.000


3.600.000000

1.500.000.000
2.500.000.000
10.848.177.019 14.300.608.533
1.700.000.000
731.419.070
16.945.977.158
4.804.359
2.033.429.160
8.852.567.497
1.113.535.085

577.632.284
249.480.500
1.750.698
29.683.517

733.373.833
48.102.581
38.425.588.392 37.944.952.900
1.001.748.719

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

2.2.2 Kế toán Tài sản cố định.
2.2.2.1 Tài sản cố định và phân loại tài sản cố định.
Tài sản cố định của công ty bao gồm nhiều loại có tính chất và giá trị sử dụng
khác nhau như nhà xưởng, văn phòng, kho tàng, máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải…Mỗi loại đều được theo dõi chặt chẽ về nguyên giá, giá trị còn lại, tỷ lệ khấu hao
phải trích.
• Giá trị TSCĐ của công ty tại thời điểm 31/11/2015.
STT
I
1
2

3
4
II
1
2
III
1
2

Khoản mục
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
PT vận tải truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ QL
Tài sản thuế tài chính
Máy móc thiết bị
PT vận tải truyền dẫn
TSCĐ vô hình
Quyền sd đất
Phần mềm máy tính
Cộng

Nguyên giá
208.752.723.628
66.542.862.472
122.715.344.513
17.057.430.392
2.437.086.245
18.429.604.361

16.186.711.234
2.242.893.127
18.584.977.433
16.702.915.670
1.882.061.763
245.767.305.422

Giá trị còn lại
764.138.848.226
62.219.548.696
89.270.386.133
10.966.792.573
1.682.120.824
72.705.638.340
11.269.861.028
1.435.507.312
17.614.801.486
15.968.066.962
1.646.734.524
194.459.018.052

GTCL/NG(%)
78,63%
93,5%
72,75%
64,29%
69,02%
8,94%
69,62%
64%

94,78%
95,6%
87,5%
79,12%

2.2.2 Tình hình quản lý và sử dụng tài sản
Kế toán có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời
số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ trong
phạm vi toàn doanh nghiệp. Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ tài chính quy
định.
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ. Tập hợp chính
xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Với số lượng TSCĐ lớn, nhiều chủng loại khác nhau để đáp ứng được yêu cầu
quản lý, kiểm kê tài sản tạo điều kiện cho công tác quản lý, hạch toán của công ty,
công ty đã tổ chức theo dõi riêng ở từng phòng, từng bộ phận sử dụng.
Tại phòng kế toán tập hợp sổ theo dõi chung cho toàn công ty, phản ánh nguyên
giá từng loại, hỗ sơ TSCĐ được sắp xếp theo từng nhóm, từng bộ phận sử dụng.
Tại mỗi phòng, phân xưởng có sổ theo dõi riêng về tài sản mà mình quản lý, sử
dụng nhưng không chi tiết bằng sổ tại phòng kế toán. Họ có trách nhiệm bảo quản,
SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán


kiểm tra thường xuyên tài sản mà mình đang sử dụng. Nếu xảy ra mất mát, thiếu hụt,
hư hỏng do nhiều nguyên nhân chủ quan thì bộ phận đó phải chịu trách nhiệm.
Cuối quý công ty kiểm tra, kiểm kê và lập bảng tổng hợp kiểm kê TSCĐ để phục
vụ cho việc lập báo cáo tài chính cũng như việc theo dõi, quản lý tài sản của công ty.
2.2.3 Kế toán chi tiết TSCĐ
Để theo dõi chi tiết tài sản cố định kế toán sử dụng thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ được
lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ.
Thẻ TSCĐ gồm:
- Phần phản ánh các tiêu chuẩn chung của TSCĐ về tên, mã số, quy
cách, số lượng, nước sản xuất, năm sản xuất.
- Phần ghi giảm TSCĐ.
Thẻ tài sản cố định do kế toán TSCĐ lập và phải được kế toán trưởng ký và xác
nhận.
Căc cứ vào các chứng từ như biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,
biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng tính khấu hao …. để lập thẻ TSCĐ.
• Trình tự thủ tục, chứng từ sử dụng các nghiệp vụ tăng TSCĐ.

SV:Lương Thanh Khải

Báo Cáo Tốt Nghiệp


×