Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 86 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với
công cuộc đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển khá vững
chắc, từ đó tạo ra nhiều cơ hội song cũng đặt ra không ít thách thức cho các
doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng đổi mới, hoàn thiện
công cụ quản lí kinh tế, trong đó co kế toán.
Dưới góc độ quản lí kinh tế, việc hạch toán đúng chi phí sản xuất và
tính đúng giá thành sản phẩm giúp nhà quản lí có cái nhìn xác thực về thực
trạng hoạt động của doanh nghiệp mình.Thông qua những thông tin về chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm do kế toán cung cấp, nhà quản lí doanh nghiệp
có thể phân tích, đánh giá được tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn,
máy móc thiết bị có hiệu quả không, tiết kiệm hay lãng phí, tình hình thực
hiện chi phí, giá thành thế nào từ đó tìm ra các giải pháp nhằm sử dụng hợp lí,
tiết kiệm các yếu tố cấu thành nên sản phẩm, giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm trên cơ sở không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả
kinh doanh.đó cũng chính là biện pháp cơ bản nâng cao lợi nhuận và là điều
kiện để tăng khả năng cạnh tranh và khả năng tích luỹ cho doanh nghiệp.
Chính vì vậy, việc tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phải chính xác và đầy đủ là một yêu cầu cần thiết và luôn là vấn đề
được các doanh nghiệp quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau khoảng thời gian thực tập tại
công ty Cổ phần quốc tế Sơn Hà, nhận được sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS.Phạm Thị Gỏi và các cô chú, anh chị trong công ty, em đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà.
1
Chuyên đề thực tập
Nội dung chuyên đề gồm 3 chơng:
- CHNG 1: TNG QUAN V CễNG TY C PHN QUC T


SN H
- CHNG 2: THC TRNG K TON CHI PH V TNH GI
THNH SN PHM CễNG TY C PHN QUC T SN H
- CHNG 3 : MT S í KIN NHM HON THIN K TON
CHI PH SN XUT V TNH GI THNH SN PHM TI CễNG TY
C PHN QUC T SN H
- Chng 3: Mt s ý kin nhm hon thin k toỏn chi phớ sn xut v
tớnh giỏ thnh.
Trong thi gian thc tp ti cụng ty, vi s khú khn ln u tiờn ỏp
dng nhng lớ thuyt ó c hc vo thc t, bi vit ca em ch xin cp
n nhng vn c bn nht ca ti em ó chn. Do kin thc v thc t
cũn gii hn, bi vit ca khụng th trỏnh khi nhng khim khuyt nht
nh. Em rt mong nhn c s gúp ý, b sung ca thy cụ chuyờn ca
em c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
QUỐC TẾ SƠN HÀ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.
Công ty CP Quốc Tế Sơn Hà là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, thành
lập theo quyết định số 3823/TLDN ngày 17/11/1998 của UBND TP Hà Nội.
Giấy phép kinh doanh số 070376 cấp ngày 23/11/1998 do sở kế hoạch đầu tư
Hà Nội.
* Tên công ty: Công ty Cổ Phần quốc tế Sơn Hà.
* Tên giao dịch quốc tế: SonHa Co.,Ltd.
* Địa chỉ : 360 Giải Phóng – Thanh Xuân – Hà Nội.
* Điện thoại : 84.4.6.642.013/014 – Fax : 84.6.642.004
* Email : sonha.com.vn

* Website: www.sonhagroup.com.vn/www.sonhagroup.com
Tổng Giám Đốc : Ông Lê Vĩnh Sơn
Phó Tổng Giám Đốc : Ông Lê Hoàng Hà.
_ Tổng diện tích nhà xưởng : 3000m
2
nhà xưởng tại số 360 đường Giải
Phóng- Thanh Xuân – Hà nội và 9000m
2
nhà xưởng tại khu công nghiệp Từ
Liêm HN phục vụ dây chuyền sản xuất bồn chứa INOX, thép INOX, chậu rửa
INOX, bình năng lượng mặt trời….
_ Tổng số lao động đến năm 2007 : 454 người.
_ Năm 2004, công ty đạt mức tăng trưởng 160%. Sản phẩm của công ty được
tiêu thụ tại tất cả các thị trường trong cả nước.
_ Nhiều năm liền sản phẩm của công ty được tặng các bằng khen, giấy khen,
và nhiều huy chương vàng trong các hội chợ hàng năm. Và được người tiêu
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp
dùng bình chọn danh hiệu “ hàng Việt Nam chất lượng cao” các năm 2001,
2002, 2003….đến 2007.
_ Sản phẩm chủ yếu bao gồm:
Bồn chứa nước INOX – Năng lực sản xuất 130.000 sản phẩm/ năm, bồn nhựa
năng lực sản xuất 24.000 sản phẩm/ năm; ống thép INOX : 1.500 tấn/ năm,
bình năng lượng mặt trời, các mặt hàng tiêu dùng bằng vật liệu INOX.
_ Hoạt động đào tạo, tuyển dụng lao động do phòng Hành chính_Sự nghiệp
thực hiện tùy theo từng vị trí.
_ Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị , dụng cụ, đo lường sản
xuất, hành động khắc phục phòng ngừa, cải tiến, đánh giá chất lượng do
Xưởng sản xuất thực hiện.
_ Hoạt động xử lý và đánh giá thỏa mãn khách hàng, trao đổi thông tin với

khách hàng do phòng kinh doanh, phòng phát triển thị trường, phòng dịch vụ
khách hàng thực hiện.
* Các giai đoạn phát triển
_ Giai đoạn trước năm 2000.
Công ty Sơn Hà bắt đầu sản xuất bồn bằng chất liệu thép không rỉ từ
năm 1997, trên một khu đất thuê lại của một doanh nghiệp nhà nước ở vùng
Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Thời điểm này, bồn nước được sản xuất
bằng những thiết bị sản xuất thô sơ nên năng suất. Tuy Phú Diễn là vùng có
thế mạnh về nguồn nhân công cơ khí có tay nghề cao, nhưng địa điểm này xa
đường giao thông và trung tâm thương mại nên rất khó khăn trong việc phát
triển.
_ Giai đoạn từ năm 2000 đến nay
4
Chuyên đề thực tập
n cui nm 2000, Ban Lónh o cụng ty ó quyt nh di nh mỏy
n khu vc ng Gii Phúng, trờn trc ng quc l 1, thun tin ng
giao thụng n cng bin v i cỏc tnh trong c nc.
Trờn din tớch 3.000 m
2
ca a im mi, Ban Lónh o cụng ty ó t
chc li b mỏy qun lý v nh xng cho phự hp vi tỡnh hỡnh mi.
ỏp ng kh nng sn xut cỏc sn phm mi nh chu ra INOX,
thỏng 9/2003, Cụng ty u t thờm 01 mỏy ộp 400 tn phc v vic dp chu
ra. Hin nay, Cụng ty ang tin hnh hot ng ng thi ti hai nh mỏy
sn xut: Nh mỏy sn xut th nht t ti a ch 360 ng Gii Phúng -
phng Phng Lit - qun Thanh Xuõn - HN chuyờn lp rỏp bn cha nc
bng INOX v sn xut bn cha nc bng nha; Nh mỏy sn xut th hai
cú din tớch 5.830 m
2
trờn tng din tớch 9.000m

2
t ti Khu cụng nghip
huyn T Liờm. Ti nh mỏy ny, lao ng v cỏc dõy chuyn sn xut c
sp xp, t chc mt cỏch hp lý nhm tng cng hiu qu sn xut - kinh
doanh. Ti õy tp trung sn xut ng thộp khụng r, chu ra INOX v ton
b cỏc ph kin sn xut bn cha nc INOX phc v cho Nh mỏy sn
xut ti a ch 360 ng Gii phúng - Thanh xuõn - H Ni.
Mc dự doanh nghip va mi nõng mc hot ng theo mụ hỡnh cụng
ty t nm 1998 nhng sn phm bn nc cao cp v cỏc sn phm mang
nhón hiu Sn H ó c khỏch hng bit ti, chp nhn cht lợng và giá cả
bởi vì Công ty có trên 10 năm kinh n ghim hot ng trong lnh vc ny theo
mụ hỡnh doanh nghip t nhõn. D kin nm 2008, Cụng ty s t chc lao
ng cho 500 lao ng.
Tớnh n thỏng 9/2007, Cụng ty Sn H ó cú 16 ca hng trc thuc
Cụng ty v 55 i lý cp 1 v 30 i lý cp 2 trong ni thnh H Ni; 110 i
lý ngoi tnh cp 1 v 350 i lý ngoi tnh cp 2 tri u t Hu, Nng
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp
cho đến các tỉnh miền Bắc như Lào Cai, Hà Giang...Trong năm 2004, Công ty
Sơn Hà sẽ đẩy mạnh phát triển thị trường ngoại tỉnh bằng việc khảo sát thực
tế nhu cầu của từng thành phố, thị xã, thị trấn để có kế hoạch thiết lập hệ
thống đại lý phân phối cấp 1 tại những khu vực thị trường tiềm năng, dự kiến
sẽ mở rộng thêm hệ thống 25 đại lý. Ngoài ra, Công ty Sơn Hà sẽ thúc đẩy
mạnh mạng lưới tiêu thụ trong thành phố Hà Nội nhờ vào hệ thống cửa hàng
đã được thiết lập và cải tạo lại; hệ thống đại lý nội thành sẽ được mở rộng và
đội ngũ nhân viên phòng khai thác thị trường đông đảo và năng động. Đầu
năm 2004, chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh đã được thành lập để đưa sản
phẩm phân phối đến toàn quốc và tìm cơ hội xuất khẩu.
1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí tiêu dùng (chủ yếu là bồn nước);

- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng;
- Sản xuất, gia công lắp ráp và kinh doanh các sản phẩm điện, điện tử, đồ
điện gia dụng;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
- Cắt, tạo dáng và hoàn thiện đá;
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm được chế tạo từ sản phẩm
composite;
- Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch,
kinh doanh khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu du lịch, thể
thao văn hóa;
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông;
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, sơn xây dựng, dân dụng, công
nghiệp, bột bả trong xây dựng dân dụng;
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Khai thác, sản xuất, mua bán, chế biến sản phẩm đá tự nhiên, đá dùng
trong xây dựng;
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm năng lượng mới như: năng lượng
mặt trời, năng lượng gió;
- Sản xuất và mua bán ống thép các loại;
- Sản xuất và mua bán các thiết bị lọc nước;
Luyện kim, đúc thép, cán kéo thép
1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu
§¬n vÞ: Tû VN§
Năm
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
Tổng doanh thu 527,223 600,519
625,337
Tổng lãi trước thuế 22,606 25,479 28,193

Thuế thu nhập doanh nghiệp 4,701 6,125 7,894
Lãi sau thuế 17,905 19,354 20,299
Tổng tài sản 424,859 439,523 449,807
Nguồn vốn chủ sở hữu 60,339 65,332 71,343
lãi trên tổng tài sản (%)
( ROA)
4,21 4,40 4,51
lãi / VCSH (%) 29,67 29,69 28,45
lãi / Doanh thu (%) 3,36 3,22 3,24
Ta thấy Lãi trên tổng tài sản tăng dần qua các năm. Nó phản ánh khả năng
sinh lợi ngày càng nhiều. Muốn thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì phải
bỏ ra hơn 4 đồng tài sản.
1.2, Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất.
1.2.1, Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
a. Văn phòng Tổng Giám Đốc
+ Chức năng:
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp
_Tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám Đốc trong việc xây dựng và duy trì hệ
thống các thủ tục, quy trình của toàn công ty.
_ Xây dựng các chương trình công tác, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và
tổng hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động theo yêu cầu của ban Giám
Đốc.
_ Đại diện BTGĐ trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, và hỗ trợ tháo gỡ những khó
khăn của các chi nhánh, Bộ phận Phòng/ban tại công ty trong việc áp dụng
các quy trình, phương pháp quản lý, hoàn thiện và vận hành hệ thống hoạt
động của công ty.
_ Tham mưu, giúp việc cho ban TGĐ trong việc hoạch định chiến lược đầu tư
và phát triển kinh doanh của công ty.
+ Nhiệm vụ:

_ Hệ thống các thủ tục, quy trình:
Đầu mối đưa ra các yêu cầu hệ thống các thủ tục, quy trình liên quan đến từng
phần hành công việc và yêu cầu các bộ phận liên quan xây dựng và hoàn
thiện.
Đầu mối xem xét, nhận,phân phối và kiểm soát hệ thống các thủ tục, quy
trình làm việc của toàn công ty.
Nghiên cứu, đề xuất cải tiến hệ thống các thủ tục quy trình cho phù hợp với
yêu cầu sản xuất kinh doanh trong từng thời kì.
Đại diện Lãnh đạo trong các chương trình về quản lý chất lượng hoặc trong
các chương trình và kế hoạch khác khi được ban TGĐ ủy quyền.
_ Xây dựng chương trình công tác, lập kế hoạch SXKD, tổng hợp phân tích
báo cáo.
Giúp việc cho Ban TGĐ trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo
quy định, xây dựng và triển khai các kế hoạch và các chương trình làm việc
của ban lãnh đạo.
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Đầu mối chuẩn bị kế hoạch, chương trình, tài liệu phục vụ ban TGĐ đi chỉ
đạo các chi nhánh, bộ phận trong công ty theo chương trình công tác.
Soạn thảo các nghị quyết, quyết định về các vấn đề đã được ban TGĐ
thông qua,các báo cáo và các văn bản thuộc chức trách của ban TGĐ ký ban
hành
Thông báo các nội dung theo nghị quyết, quyết định, ý kiến chỉ đạo của
ban TGĐ đến các chi nhánh hoặc các bộ phận có liên quan để tổ chức triển
khai thực hiện.
Đầu mối quan hệ với các cơ quan bên ngoài, cung cấp các thông tin về
hoạt động của công ty theo chỉ đạo của ban TGĐ.
Trực tiếp làm thư kí và hoàn thành biên bản tại các cuộc họp, buổi làm
việc do ban TGĐ chủ trì.
Lập kế hoạch SXKD của công ty trong quá trình hoạt động phát triển.

Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo và phân tích đánh giá tình hình
thực hiện chương trình công tác tháng, quý, năm, báo cáo sơ kết, tổngkết định
kì( hoặc đột xuất theo yêu cầu của ban TGĐ) của từng chi nhánh , bộ
phận/phòng ban phục vụ giao ban ban TGĐ.
Quản lý văn bản Mật theo nhiệm vụ TGĐ giao bằng văn bản.
_ Đại diện ban Tổng Giám Đốc trong việc
Tiếp nhận các thông tin, các đơn thư, khiếu nại từ các chi nhánh, bộ phận/
phòng ban trong công ty đến ban TGĐ.
Đại diện ban TGĐ trả lời và xử lý những khó khăn và vướng mắc của
các chi nhánh, Bộ phận/phòng ban trong công ty trong việc áp dụng phương
pháp quản lý, các quy trình và trong việc hoàn thiện và vận hành hệ thống
hoạt động của công ty.
_ Hoạch định chiến lược đầu tư và phát triển kinh doanh của công ty.
9
Chuyên đề thực tập
Tham mu, giỳp vic ban TG trong vic nh hng mụ hỡnh hot ng
ca cụng ty, trong chin lc m rng sn xut kinh doanh, m rng a bn,
th trng hot ng; tham mu giỳp vic ban TG mt s lnh vc u t.
_ Thc hin nhng nhim v khỏc do ban TG cụng ty giao
+ Ban Giám đốc: Giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, điều hành mọi hoạt
động của công ty, chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc đồng thời đại diện cho quyền
lợi của cán bộ công nhân viên trong công ty.
b. Phũng Hnh chớnh - Nhõn s.
+ Chức năng:
_ Tham mu, giỳp vic ban TG v c cu, t chc b mỏy SXKD v b trớ
nhõn s ca cụng ty phự hp vi yờu cu v quy mụ phỏt trin ca cụng ty
theo tng giai on.
_ Qun lý h s, lý lch nhõn viờn ton cụng ty, gii quyt th tc v ch
tuyn dng, thụi vic, b nhim, bói nhim, bói min, k lut, khen thng,
ngh hul thnh viờn thng trc ca ca hi ng thi ua v hi ng k

lut ca cụng ty.
_ Quy hoch cỏn b, tham mu cho TG quyt nh vic bt v phõn cụng
cỏn b lónh o v qun lý ( Giỏm c, phú G, trng ph phũng) ca
cụng ty v cỏc n v thc thuc.
_ Xõy dng k hoch, chng trỡnh o to, bi dng nghip v, thi tay
ngh cho cỏn b, nhõn viờn v cụng nhõn ton cụng ty.
_ Qun lý lao ng, tin lng cỏn b_ cụng nhõn viờn cựng vi phũng k
toỏn- ti v xõy dng tng qu tin lng v xột duyt phõn b qu tin
lng, kinh phớ hnh chớnh cụng ty v cỏc n v trc thuc.
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp
_ Nghiên cứu việc tổ chức lao động khoa học, xây dựng các định mức lao
động, giá thành của lao động trên đơn vị sản phẩm( cùng các phòng nghiệp
vụ) cho các đơn vị trực thuộc.
_ Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu, công tác lễ tân,
tổng đài.Thực hiện công tác lưu trữ các tài liệu thường và tài liệu quan trọng.
_ Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan và tham gia về an ninh
quốc phòng với chính quyền địa phương.Thực hiện các công tác Đảng( theo
quy định của Trung ương và cấp ủy địa phương).
_ Tham gia bảo vệ môi sinh, môi trường, phòng cháy, chữa cháy của công ty
và các đơn vị trực thuộc.
_ Xây dựng, hoàn thiện, áp dụng, theo dõi đánh giá, đề xuất cải tiến các thủ
tục, quy trình, quy định hướng dẫn trong hệ thống quản lý chất lượng.
+ Nhiệm vụ:
_ Tham mưu, giúp việc ban TGĐ về cơ cấu, tổ chức bộ máy sản xuất-kinh
doanh và bố trí nhân sự của công ty phù hợp với yêu cầu và quy mô phát triển
của công ty theo từng giai đoạn.
Đề xuất ban TGĐ trong việc cơ cấu, phát triển, thu nhỏ các chi nhánh,
phòng ban, tổ sản xuất trong công ty.
Đề xuất ban TGĐ về cán bộ quản lý, số lượng, chất lượng nhân viên làm

việc ở các chi nhánh, phòng/ban, tổ sản xuất phù hợp, hiệu quả dựa trên các
kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm từng thời kì.
_ Quản lý hồ sơ, lý lịch nhân viên toàn công ty, giải quyết thủ tục về chế độ
tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng,
nghỉ hưu…là thành viên thường trực của Hội đồng thi đua và Hội đồng kỷ
luật của công ty.
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Tuyển dụng:
 Lập kế hoạch tuyển dụng năm dựa vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh
của toàn Công ty.
 Tiến hành tuyển dụng, thông báo tuyển dụng qua các kênh như đăng
báo trung tâm việc làm, trường đào tạo.
 Nhận hồ sơ, chọn lọc hồ sơ theo tiêu chí yêu cầu của từng vị trí công
việc.
 Lập kế hoạch tuyển sơ khảo, phúc khảo, phối hợp với các phòng nghiệp
vụ.
 Tổ chức thi viết, thi tay nghề.
 Thông báo kết quả trúng tuyển.
 Phối hợp với các phòng nghiệp vụ tổ chức đào tạo ban đầu về nội quy
lao động, văn hóa doanh nghiệp, mô tả công việc cho vị trí cần tuyển.
 Thực hiện hợp đồng thử việc, bàn giao nhân sự cho các phòng/ban yêu
cầu tuyển để các phòng/ban bố trí công việc thử việc.
 Hết thời gian thử việc, các Phòng/ban, Bộ phận đánh giá kết quả thử
việc, Nếu được tiếp nhận, phòng hành chính nhân sự làm thủ tục tiếp
nhận ( quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động).
 Lưu giữ hồ sơ cán bộ công nhân viên.
Chế độ chính sách của cán bộ công nhân viên toàn công ty.
 theo dõi các hợp đồng lao động đã kí với người lao động về thời hạn
hợp đồng, điều khoản thực hiện trong hợp đồng đã kí.

 Đảm bảo chế độ của cán bộ công nhân viên quy định trong nội quy lao
động, quy định, quy chế do Tổng Giám Đốc công ty ban hành.
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp
 Theo dõi, thực hiện các chế độ chính sách như bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của Nhà nước ban hành
đối với những đối tượng áp dụng tại công ty.
 Đảm bảo hồ sơ của cán bộ công nhân viên đủ, đúng chính xác theo
đúng quy định của Pháp luật.
 Đầu mối trong công tác bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, thôi
việc, nghỉ hưu…phối hợp với Hội đồng thi đua và Hội đồng kỷ luật của
công ty giải quyết các công việc có liên quan.
 Báo cáo tình hình thực hiện cho Tổng GĐ theo định kì theo đúng quy
định chế độ báo cáo.
_ Quy hoạch cán bộ, tham mưu cho Tổng GĐ quyết định việc đề bạt và
phân công cán bộ lãnh đạo và quản lý ( Giám đốc/ Trưởng chi nhánh,Trưởng
phó phòng,…) của công ty và các đơn vị trực thuộc.
Đầu mối trong công tác quy hoạch, điều động, thuyên chuyển cán bộ lãnh
đạo và quản lý của công ty.
Tham mưu, giúp việc cho Tổng GĐ trong việc đề bạt và phân công cán bộ
lãnh đạo và quản lý của các Chi nhánh, Bộ phận, Phòng/Ban trong công ty.
_ Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay
nghề cho cán bộ, nhân viên và công nhân toàn công ty.
Đào tạo nội bộ
 Lập kế hoạch đào tạo năm theo yêu cầu đào tạo của các Chi nhánh, Bộ
phận, Phòng/ban.
 Đào tạo nhân viên mới.
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp
 Đào tạo bất thường khi có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, chiến lược kinh

doanh và các chính sách pháp luật của Nhà nước thay đổi.
Đào tạo bên ngoài
 Xem xét các nhu cầu để cử CBCNV tham gia các khóa đào tạo bên
ngoài.
 Mời các tổ chức đào tạo bên ngoài đến công ty để tổ chức đào tạo cho
CBCNV.
 Chuẩn bị kinh phí, lập kế hoạch, sắp xếp công việc cho cán bộ công
nhân viên được cử đi học tạo điều kiện học tập đạt hiệu quả.
 Kiểm tra, đánh giá, ghi nhận kết quả đào tạo.
Bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay nghề cho cán bộ, nhân viên và công nhân
toàn công ty.
 Kết hợp với các bộ phận, Phòng/Ban trong công ty tổ chức các lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ ngắn dài hạn, nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn cho
cán bộ công nhân viên.
 Tổ chức thi tay nghề, nâng bậc, nâng ngạch cho cán bộ và công nhân
toàn công ty.
+ Quản lý lao động, tiền lương cán bộ - công nhân viên cùng với phòng kế
toán xây dựng tổng quỹ tiền lương và xét duyệt phân bổ quỹ tiền lương,
kinh phí hành chính Công ty và các đơn vị trực thuộc.
+ Nghiên cứu việc tổ chức lao động khoa học, xây dựng các định mức lao
động, giá thành của lao động trên đơn vị sản phẩm ( cùng các phòng
nghiệp vụ) cho các đơn vị trực thuộc.
14
Chuyên đề thực tập
+ Qun lý cụng vn, giy t, s sỏch hnh chớnh, cụng tỏc l tõn, tng
i.Thc hin cụng tỏc lu tr cỏc ti liu thng v ti liu quan trng.
+ Thc hin cụng tỏc bo v ni b, bo v c quan v tham gia v an
ninh quc phũng vi chớnh quyn a phng.Thc hin cỏc cụng tỏc
ng( theo quy nh ca Trung ng v cp y a phng).
+ Tham gia bo v mụi sinh, mụi trng, phũng chỏy, cha chỏy ca cụng

ty v cỏc n v trc thuc.
+ Xõy dng, trin khai thc hin, theo dừi, lu gi v qun lý cỏc th tc,
quy trỡnh, hng dn, quy nh trong h thng qun lý cht lng.
c.Phũng K hoch vt t
Chức năng: Thc hin cỏc giao dch mua vt t, nguyờn vt liu (trong v
ngoi nc) phc v hot ng sn xut - kinh doanh ca Cụng ty.
d, Phũng K toỏn
Chc nng: Theo dừi, tp hp ton b s liu hot ng ca Cụng ty theo
ỳng quy nh v ch k toỏn hin hnh ca Nh nc.
C cu nhõn s:
+ Trng Phũng K toỏn: B Phm Thanh H
+ K toỏn trng: B Nguyn Th Hng
+ Phú Phũng K toỏn: B Nguyn Th Thng
+ V mng li cỏc k toỏn viờn.
e. Phũng Kinh doanh
.Phũng Kinh doanh I
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Chức năng: chuyên kinh doanh 02 mặt hàng chính là ống INOX, chậu
rửa INOX tại thị trường nội, ngoại tỉnh.
.Phòng kinh doanh II
Chức năng: chuyên kinh doanh mặt hàng truyền thống là bồn nước
inox và nhựa của cả hai nhãn hiệu Sơn Hà và Matsuno. Hiện nay, các đại lý
phân phối đã bao phủ trên phạm vi toàn quốc, mặt hàng bồn nước mang
thương hiệu Sơn Hà đã bao phủ đến tận quận, huyện, thị xã, thị trấn.
.Phòng Kinh doanh III
Chức năng: chuyên kinh doanh về các thiết bị nhà bếp. Hiện nay,
phòng kinh doanh III quản lý và một hệ thống đại lý đã bao phủ toàn
f Phòng Phát triển thị trường.
Chức năng: chuyên nghiên cứu thị trường nội ngoại tỉnh, đáp ứng các mẫu

mã, catelogue, biển quảng cáo cho các cửa hàng, đại lý; thiết kế, giao dịch,
làm các phim quảng cáo phục vụ công việc kinh doanh.
g - Phòng dịch vụ khách hàng.
Chức năng: Thực hiện việc vận chuyển hàng hoá trả cho khách hàng nội tỉnh
và ngoại tỉnh (Bán lẻ và bán buôn) với 17 đầu xe lớn nhỏ và 2 xe cẩu 5 tấn.
- Chi nhánh Hải Phòng.
Chức năng: Đại diện cho Công ty thực hiện các hoạt động kinh doanh tại
thành phố Hải Phòng
- Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh.
Chức năng: Đại diện cho Công ty thực hiện các hoạt động kinh doanh tại
thành phố Hồ Chí Minh.
- Xưởng sản xuất số I:
Chức năng: sản xuất bồn chứa nước Inox, bồn chứa nước nhựa.
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Xưởng sản xuất số II:
Chức năng:
. Sản xuất các sản phẩm, bán thành phẩm phục vụ sản xuất bồn chứa
nước Inox.
. Sản xuất chậu rửa Inox.
. Sản xuất ống thép Inox.
. Sản xuất bình năng lượng mặt trời.
. Sản xuất cán thép phục vụ cho sản xuất các sản phẩm của toàn
công ty.
17
Chuyên đề thực tập
S 1: S t chc b mỏy qun lớ ti cụng ty CP Quc T Sn H
18
Ban Giám đốc
Phòng

Hành
chính
Nhân sự
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
Kế
hoạch
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kế toán
Phòng
Dịch vụ
khách
hàng
Chi
nhánh
Hải
Phòng
Chi
nhánh
Tp. Hồ
Chí Minh
Xưởng
SX tại
360 đư
ờng

Giải
Phóng
Xưởng
SX tại
KCN
huyện
Từ Liêm
Phòng
Phát
triển
thị trư
ờng
Phòng
Kinh
doanh
1
Phòng
Kinh
doanh
2
Ban điều
hành
Đội xe
(Lái xe +
Phụ xe
nội tỉnh

ngoại
tỉnh)
Bộ phận

bốc xếp
+ Kéo
bồn
1. Tổ Bồn
INOX
2. Tổ Hàn
điện
3. Tổ Hoàn
thiện
4. Tổ Bồn
nhựa
5. Tổ cơ
điện
6. Tổ cắt
7. Tổ ép
8. Tổ lốc
ống
9. Tổ chậu
rửa
10.Tổ
công
trình
Bộ phận
kinh
doanh
ống thép
Bộ phận
kinh
doanh
chậu

rửa
Bộ phận
quản lý
đại lý
nội tỉnh
Bộ phận
quản lý
đại lý
ngoại
tỉnh
Bộ phận
bán
hàng tại
cửa
hàng
Bộ phận
khai
thác thị
trường
Chuyªn ®Ò thùc tËp
1.2.2, Đặc điểm tổ chức sản xuất
Đặc điểm quy trình công nghệ.
Mặt hàng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay là những sản
phẩm Inox dân dụng và công nghiệp.Trong đó, mặt hàng chính là bồn nước
Inox cao cấp.Sản phẩm được sản xuất trên qui trình công nghệ phức tạp kiểu
liên tục.
Quy trình sản xuất theo sơ đồ sau:
19
Chuyên đề thực tập
S 2: S sn xut kinh doanh ca cụng ty

20
Xưởng
sản xuất
Nhà cung cấp
Phòng kế
hoạch
Phòng
kinh
doanh
Phòng dịch vụ
khách hàng
Mua hàng
Cung cấp
vật tư
Thông báo tình hình vật tư
Cung cấp vật

Khách hàng tiêu
thụ
Khả năng đáp
ứng
Tiến độ giao
hàng
Thông báo kết
quả dịch vụ
KH
Đánh
giá sự
thoả
mãn

của
khách
hàng
Yêu
cầu
của
khách
hàng,
tài
liệu kĩ
thuật
khách
hàng
tiêu
thụ
Tiến
độ
sản
xuất
Chuyªn ®Ò thùc tËp
1.3, Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
1.3.1. Đặc điểm

tổ chức bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức công tác kế toán: Với đặc thù là công ty TNCP hoạt
động trong lĩnh vực cơ kim khí, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức
vừa phù hợp với chế độ kế toán Việt Nam vừa thích ứng với thực tiễn, bộ
máy kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Toàn bộ công
việc kế toán từ việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu, lập báo cáo đều được
thực hiện ở phòng kế toán, số lượng cán bộ ở phòng kế toán là 23 người.

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty như trên là phù hợp với điều kiện
của công ty, đảm bảo tính khả thi của chế độ kế toán trong thực tiễn hoạt
động của công ty, giúp cho việc cung cấp thông tin cho quản lí và nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán với các chức năng và nhiệm vụ quan trọng:
• Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.
• Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích
họat động SX_KD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của
công ty.
• Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và hệ thống có sự diễn biến các
nguồn vốn cấp, vốn vay, giải quyết các loại vốn, phục vụ cho việc huy
động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong SX_KD của công ty.
• Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống tài sản của công
ty: Tiền mặt, vật tư, nguyên liệu, hàng hoá, tài sản cố định, máy móc
thiết bị, công cụ dụng cụ...
21
Chuyên đề thực tập
Theo dừi cụng n ca cụng ty, phn nh v xut k hoch thu chi
tin mt v cỏc hỡnh thc thanh toỏn khỏc. Thc hin cụng tỏc thanh
toỏn i ni v thanh toỏn quc t.
Thc hin quyt toỏn thỏng, quý, 6 thỏng, nm ỳng tin v tham
gia cựng vi cỏc phũng nghip v ca cụng ty hch toỏn l lói cho
tng n v trc thuc, giỳp cho ban Tng Giỏm c cụng ty nm chc
ngun vn, nm chc s lói.
Xõy dng, trin khai thc hin, theo dừi, lu gi v qun lý cỏc th tc,
quy trỡnh, hng dn, quy nh trong h thng qun lý cht lng.
1.3.2 c im t chc hỡnh thc s k toỏn
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nht kớ chung (Tt c cỏc
nghip v kinh t, ti chớnh phỏt sinh u c ghi vo s nht kớ, m trng

tõm l s Nht kớ chung, theo trỡnh t thi gian phỏt sinh v theo ni dung
kinh t (nh khon k toỏn) ca nghip v ú.Sau ú ly s liu trờn cỏc s
Nht kớ ghi S Cỏi theo tng nghip v phỏt sinh) vi hệ thống sổ sách t-
ơng đối phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh và phụ hợp với qui định của
Nhà nớc, đảm bảo công việc đợc tiến hành thờng xuyên, liên tục hàng ngày.
T chc h thng k toỏn l nghiờn cu, vn dng phng phỏp ti khon
v ghi chộp vo thc t cụng tỏc k toỏn. Thc cht h thng s l thit lp
cho mi n v mt b s tng hp v cú ni dung, hỡnh thc, kt cu phự
hp vi c thự ca n v ú.
Theo hình thức kế toán Nhật kí Chung, hiện nay công ty đang mở các loại
sổ kế toán nh sau:
. S nht kớ chung, S Nht kớ c bit;
. Sổ Cái.
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp
. C¸c sæ, thẻ kÕ to¸n chi tiÕt.
.BC§kÕ to¸n. B01- DOANH NGHIÖP
.BCKQKD. B02 – DOANH NGHIÖP
.BC LCTT. B03 – DOANH NGHIÖP
.ThuyÕt minh BCTC. B04 – DOANH NGHIÖP
Hệ thống sổ kế toán trên được thiết kế theo quyết định 15/BTC( ban
hành ngày 20/03/2006).
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 1/1/N đến 31/12/N.
- Kì hạch toán của công ty là 01 tháng.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Công ty tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Với hình thức kế toán Nhật kí Chung, qui trình ghi sổ được phản ánh như sau:
23
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Sơ đồ 3:Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sổ nhật kí
đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÍ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
SƠN HÀ
2.1. Đặc điểm hạch toán chi phí và tính giá thành
2.1.1. Đặc điểm đối tượng
Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau
và có quan hệ mật thiết với nhau,Đó là giai đoạn hạch toán chi tiết chi phí sản
xuất phát sinh theo từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn
công nghệ, phân xưởng…và giai đoạn tính giá thành sản phẩm, chi tiết sản
phẩm, sản phẩm theo đơn đặt hàng đã hoàn thành…theo đơn vị tính giá thành

quy định.Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai
mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều cùng
biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà
doanh nghiệp đã bỏ ra.
Tuy vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau về
lượng:
+ Nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kì nhất định,
không phân biệt loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa.
+ Nói đến giá thành sản xuất sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản
xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định.
+ Chi phí sản xuất trong kì không chỉ liên quan đến sản phẩm hoàn thành
mà còn liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kì và sản phẩm hỏng.
+ Giá thành sản phẩm không liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kì và
sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
của kì trước chuyển sang.
25

×