TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HẬU CẦN CAND
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
***
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
HỌC PHẦN LẬP TRÌNH WEB
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG TRANG WEB QUẢN LÝ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Giáo viên hướng dẫn: PHẠM ANH TUẤN
Nhóm thực hiện số 14
Sinh viên thực hiện:
1. Phạm Anh Trung – D2A
2. Nguyễn Xuân Diệu – D2A
3. Lăng Văn Hải – D2A
4. Đới Sỹ Thành – D2A
Bắc Ninh, Ngày 23 Tháng 10 Năm 2015
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VE
MỤC LỤC BẢNG
5
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin hiện nay, Internet
ngày
càng giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống.
Dĩ nhiên các bạn đã được nghe nói nhiều về Internet, nói một cách đơn giản,
Internet là một tập hợp máy tính nối kết với nhau, là một mạng máy tính toàn
cầu mà bất kì ai cũng có thể kết nối bằng máy PC của họ. Với mạng Internet,
tin học thật sự tạo nên một cuộc cách mạng trao đổi thông tin trong mọi lĩnh
vực văn hóa, xã hội, chính trị, kinh tế...
Trong thời đại ngày nay, thời đại mà “người người làm Web, nhà nhà
làm Web” thì việc có một Website để quảng bá công ty hay một Website cá
nhân không còn là điều gì xa xỉ nữa. Thông qua Website khách hàng có thể
lựa chọn những sản phẩm mà mình cần một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Với công nghệ Word Wide Web, hay còn gọi là Web sẽ giúp bạn đưa
những thông tin mong muốn của mình lên mạng Internet cho mọi người cùng
xem một cách dễ dàng với các công cụ và những ngôn ngữ lập trình khác
nhau. Sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép chúng ta xây dựng các
trang Web đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng. PHP (Personal
Home Page) là kịch bản trên phía trình chủ (Server Script) cho phép chúng ta
xây dựng trang Web trên cơ sở dữ liệu. Với nhiều ưu điểm nổi bật mà PHP và
MySQL được rất nhiều người sử dụng.
Với lí do đó, chúng em đã chọn đề tài “Website Quản lý tiền gửi ngân
hàng”
Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhưng
chắc rằng đề tài khó tránh khỏi thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự
thông cảm, những lời góp ý và chỉ bảo tận tình của quý Thầy Cô và các bạn!
6
MỞ ĐẦU
1. TÊN ĐỀ TÀI
Thiết kế trang web quản lý tiền gửi ngân hàng với các chức năng mở sổ
tiết kiệm, quản lý gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản, thống kê và báo cáo.
2. MỤC TIÊU CÔNG TRÌNH
Xây dựng được trang web quản lý tiền gửi ngân hàng.
3. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên: Phạm Anh Tuấn
Chức danh Khoa học: Giảng viên
Cấp bậc: Thượng úy
Đơn vị: Khoa Công Nghệ Thông Tin
4. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
4.1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm
năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống
ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình
phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển
mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì ngân hàng
thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài
chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng
thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng
thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.
Nhằm mang lại sự thuận tiện, hữu ích trong việc quản lý thông tin về sử
dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, người quản lý, người sử dụng. Chính vì vậy em
chọn đề tài: “Xây dựng trang web quản lý tiền gửi ngân hàng”
5.2. Mục đích của đề tài
- Giúp cho người dùng hiểu rõ hơn về quá trình giao dịch trong ngân
hàng.
- Tìm hiểu, trau dồi kiến thức, kỹ thuật lập trình cũng như thiết kế hệ
thống thông tin.
- Nghiên cứu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL: ứng dụng, đặc điểm, các chức
năng…
7
5.3. Khả năng áp dụng, giới hạn phạm vi đề tài
Trang web được sử dụng để quản lý thông tin của khách hàng, quản lý
tiền gửi ngân hàng trong quy mô vừa và nhỏ với các hoạt động: Mở tài khoản,
mở sổ tiết kiệm, gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản và thống kê báo cáo.
Trang web “Quản lý tiền gửi ngân hàng” được viết nhằm sử dụng trong
phạm vi Nhà nước Việt Nam.
5.4. Kết quả cần đạt được
học.
- Báo cáo bài tập lớn: Đúng quy cách trình bày văn bản và trình bày khoa
- Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền gửi ngân hàng.
- Xây dựng được trang web quản lý tiền gửi ngân hàng.
6. PHẠM VI KIẾN THỨC
Phạm vi nghiên cứu của đề tài trong khuôn khổ môn học Lập trình web
và ứng dụng kiến thức môn học lập trình hướng đối tượng, phân tích thiết kế
hệ thống.
7. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
STT
Họ tên
Nhiệm vụ
1
Phạm Anh Trung
Tìm tài liệu, xây dựng sơ đồ mức
dưới đỉnh, mô hình ER, thiết kế web
2
Đới Sỹ Thành
Tìm tài liệu, xây dựng sơ đồ phân
cấp chức năng
3
Nguyễn Xuân Diệu
Tìm tài liệu, xây dựng sơ đồ mức
đỉnh
4
Lăng Văn Hải
Tìm hiểu về các chức năng web,
làm báo cáo
8. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài “Quản lý tiền gửi ngân hàng” bao gồm bốn phần nội dung chính:
Chương 1: Cơ sở thực tế bài toán và khảo sát hệ thống.
Chương 2: Thiết kế chức năng
Chương 3: Thiết kế dữ liệu
Chương 4: Internet, World Wide Web, Html Và Php
Chương 5: Xây dựng trang web
8
Trong thời gian thực hiện đề tài chúng em gặp không ít những không ít
những khó khăn về thời gian, tài liệu nghiên cứu và kinh nghiệp lập trình.
Nhưng bằng sự nỗ lực không ngừng chúng em đã một phần hoàn thành xong
phần mềm và đã có thể đưa vào sử dụng thực tế. Song còn những hạn chế
nhất định kính mong thầy cô xem xét và góp ý để phần mềm được hoàn thiện
hơn nhằm giúp ích cho người dùng một cách tốt nhất.
Em xin trân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Căn – Trưởng khoa Công
nghệ thông tin, cô giáo Phạm Anh Tuấn – Giáo viên bộ môn và toàn thể các
thầy cô giáo trong khoa trong suốt thời gian qua đã tạo điều kiện cho nhóm
chúng em hoàn thành đề tài của mình. Em xin tiếp thu ý kiến và cố gắng thật
nhiều hơn nữa trong học tập và nghiên cứu.
9
Chương 1
CƠ SỞ THỰC TẾ BÀI TOÁN VÀ KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. MÔ TẢ BÀI TOÁN
1.1.1. Chức năng phần mềm
Xây dựng một hệ thống giao dịch ngân hàng nhân viên ngân hàng.
+ Giúp người dùng có thể lập tài khoản, gửi và rút tiền một cách đơn
giản và chính xác.
xác.
+ Giúp nhân viên ngân hàng, quản lý tiền gửi một cách nhanh gọn chính
+ Quản lí các khách hàng tham gia vào dịch vụ gửi tiền.
+ Quản lí lượng tiền vào và xuất ra trong ngày.
+ Bảo đảm tính lãi xuất theo từng dịch vụ gửi tiền chính xác, nhanh
chóng.
+ Đảm bảo quá trình thống kê và báo cáo sản lượng doanh thu chính xác,
nhanh chóng.
1.1.2. Công cụ phát triển
+ Chương trình được phát triển trên hệ điều hành Windows.
+ Công cụ lập trình: Microsoft Visual Studio 2010.
+ Công cụ lập trình: Dreamweare CS6.
+ Cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008.
+ Ngôn ngữ lập trình: C-sharp (C#).
1.2. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN
- Quản lý các tài khoản tiền gửi tiết kiệm: Mở - Chỉnh sửa thông tin, Truy
vấn thông tin – Phong tỏa – Đóng.
- Xử lý các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm: Gửi - Rút - Trả lãi.
- Hỗ trợ cho việc tự động hóa tính lãi và nhập lãi đối với tiền gửi tiết
kiệm.
- Hai nghiệp vụ chính mà nhân viên ngân hàng cấp địa phương thực
Yêu cầu
hiện.
1.Gửi tiền
Giao
dịch
với
khách
hàng:
phục vụ dịch vụ theo yêu cầu
từ viên
phía khách
Khách hàng
Nhân
2.Rút tiền/Chuyển khoản
hàng giao dịch với nhân viên ngân hàng.
phản hồi
10
Hình 1.1 Mô tả giao dịch khách hàng với nhân viên
- Giao dịch với ngân hàng: tổng hợp và báo cáo kết quả kinh doanh theo
định kì 1 tháng 1 lần.
Báo cáo
Nhân viên ngân hàng cấp địa phương
Ngân hàng cấp trung ương
Phản hồi
Hình 1.2 Mô tả báo cáo giao dịch
In các báo cáo liên quan đến tiền gửi tiết kiệm: Bảng kê giao dịch.
Việc thực hiện giao dịch giữa nhân viên ngân hàng với khách hàng, nhân
viên với ngân hàng cấp trung ương diễn ra tương đối phức tạp, liên quan tới
nhiều loại giấy tờ. Vì vậy việc xây dựng “Hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm”
là cần thiết và hữu ích.
11
1.3. CÁC BIỂU MẪU KHẢO SÁT
Khi khách hàng muốn mở tài khoản để có thể sử dụng các dịch vụ của hệ
thống sẽ dùng biểu mẫu sau:
ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN
Kính gửi: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh/Sở Giao
dịch.....................................
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Tên tổ chức……………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
Ngày cấp ………./…….../……….…..
Số CIF
Với mọi trách nhiệm thuộc về mình, chúng tôi đề nghị Ngân hàng mở
tài khoản cho chúng tôi với các thông tin sau:
THÔNG TIN VỀ TÀI KHOẢN - ACCOUNT OPENING INFORMATION
Tên tài khoản (Account name): …….........................................................
Loại tài khoản (Account type):
Loại tiền tệ)
Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn
VND
Tiền gửi thanh toán có kỳ hạn
Chu kỳ nhận sao
Giao dịch chứng khoán
Khác
Hàng ngày
cầu
USD
Khác
Hàng tháng
Khi có yêu
Mọi thông tin về tổ chức, người đại diện theo pháp luật, chủ tài khoản, Kế
toán trưởng, những người được ủy quyền, mẫu dấu, chữ ký … đã đăng ký tại
12
BIDV đồng thời có hiệu lực đối với việc quản lý, sử dụng (các) tài khoản mới mở
này
Hình 1.3 Mẫu đăng ký tài khoản
13
Khi khác hàng muốn rút tiền mặt từ tài khoản của mình, nhân viên sẽ yêu cầu
khách hàng điền đầy đủ thông tin vài biểu mẫu sau:
Mẫu số C4-09/KB
(TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013
GIẤY RÚT TIỀN MẶT
của Bộ Tài chính)
Từ tài khoản tiền gửi
Số: ……………………..
Đơn vị lĩnh tiền:...................
Mã ĐVQHNS: ..................
Địa chỉ:.............................................................
phẦn KBNN ghi
Nợ TK:
Có TK:
Tài khoản số..........Mã CTM.T, DA và HTC.....
TạiKBN.........................................................................
Người lĩnh tiền:..................................................................................................
CMND số:.........................Cấp ngày: ........................Nơi cấp: ......................
Nội dung
Số tiền
Tổng cộng
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .....................................................................................................................
Ngày … tháng … năm …
Đơn vị lĩnh tiền
Người nhận tiền
Ngày … tháng … năm …
(Đă nhận đủ tiền)
Kế toán trưởng
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT
Kiểmsoát
Phụ trách
BỘ PHẬN KẾ TOÁN GHI SỔ VÀ TRẢ TIỀN ngày....
Thủ quỹ Kế toán
Kế toán trưởng Giám đốc
14
Hình 1.4 Mẫu rút tiền từ tài khoản gửi
Khi nhân viên muốn thống kê số tiền của ngân hàng trong cùng một tài khoản
sẽ dùng biểu mẫu sau:
Đơn vị: ……
Mẫu số S06 - DNN
Địa chỉ: ……
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: ................................
Mã tài khoản tại nơi gửi: ......................................
Ngày
thán
g
ghi
sổ
Chứng từ
C
D
kỳ
E
ghi
chú
(rút ra, Còn
chuyển lại
khoản)
(gửi
vào)
tháng
B
Chi
Thu
Diễn giải
Ngày,
Số
liệu
A
Số tiền
1
2
3
- Số dư đầu
- Số phát
sinh trong kỳ
- Cộng số
phát sinh trong
kỳ
- Số
cuối kỳ
dư
- Sổ này có ....trang, đánh từ trang 01 đến trang.......
-
Ngày mở sổ: ........
Ngày ....... tháng ......... năm ........
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
G
F
15
Hình 1.5 Mẫu thống kê hóa đơn
16
1.4. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
1.4.1. Một số câu hỏi đặt ra đối với nhân viên
- Kiến thức chung: Bạn hiểu như thế nào về công việc của một nhân viên
tín dụng? Theo bạn nhân viên tín dụng cần có những tố chất nào? Tố chất nào
là quan trọng nhất?
- Nghiệp vụ: Quy trình tín dụng thường có những bước nào? Vì sao các
ngân hàng thường ưu tiên cho vay các khách hàng cũ hơn là cho vay khách
hàng mới? Vì sao ngân hàng “ngại” cho vay các DN có quy mô nhỏ? Lãi suất
cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau do phụ
thuộc vào yếu tố gì? Khi thẩm định cho vay một khách hàng bạn sẽ xem xét
đến những vấn đề nào?
1.4.2. Một số câu hỏi đặt ra đối với khách hàng
Khi đi giao dịch bạn cần mang theo những giấy tờ gì? Những lợi ích của
việ sử dụng dịch vụ? Các giao dịch của hệ thống có thuận tiện không?
17
1.4.3. Mẫu phỏng vấn
Hình 1.6 Mẫu kế hoạch phỏng vấn
Hình 1.7 Mẫu kế hoạch hướng dẫn buổi phỏng vấn
18
Chương 2
THIẾT KẾ CHỨC NĂNG
2.1. MỘT SỐ YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG.
2.1.1. Một số qui định
- Quản lý tiền gửi tiết kiệm là những công việc được thực hiện dưới sự
lãnh đạo của bộ phận kế toán thanh toán, chỉ có những nhân viên có đủ thẩm
quyền mới được thi hành các hoạt động trong quá trình. Tuỳ theo cấp độ chức
vụ mà người nhân viên có những quyền hạn khác nhau. Do đó có những ràng
buộc phát sinh như sau:
- Việc đóng mở tài khoản do nhân viên có thẩm quyền quyết định.
Những người có thẩm quyền mới được phép phong tỏa và giải tỏa (một
phần hay toàn phần) tài khoản của khách hàng.
- Khi tài khoản bị đóng thì người không có trách nhiệm không thể truy
cập được.
- Tất cả các nghiệp vụ đều thực hiện qua mã nghiệp vụ.
- Chỉ có trưởng phòng kế toán trung ương hoặc người được ủy quyền
được phép định nghĩa và thay đổi mã nghiệp vụ.
2.1.2. Lưu trữ
+ Thông tin khách hàng (tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, loại khách
hàng, số chứng minh nhân dân, e-mail).
+ Tài khoản (tên tài khoản, tình trạng, ngày mở tài khoản).
+ Thông tin giao dịch (ngày giao dịch, số tiền giao dịch, loại giao dịch).
2.1.3. Tra cứu
+ Thông tin của tài khoản.
+ Thông tin của khách hàng.
+ Các giao dịch phát sinh.
2.1.4. Tính toán
+ Lãi suất của tiền tiết kiệm.
+ Số tiền còn lại của tài khoản sau mỗi lần giao dịch.
2.1.5. Bảo mật
Các thông tin chỉ được thay đổi khi người quản lý có đủ quyền hạn.
19
2.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
2.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý tiền gửi ngân hàng
Quản lý tài khoản
Xử lý giao dịch
Quản lý nhân viên
Quản lý lãi
Gửi tiền
Truy vấn thông tin
Rút tiền
Đóng TK
Chuyển khoản
Truy vấn thông tin
Xóa nhân viên
Thống kê, hóa đơn
Tính lãi
Chứng từ giao dịch
Báo cáo tình trạng tài khoả
Phong tỏa TK
Lập hóa đơn
Lưu trữ thông tin
Lưu trữ thông tin
Hình 2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
* Sơ đồ gồm có 5 chức năng:
- Quản lý thông tin khách hàng
- Xử lý giao dịch
- Quản lý lãi
- Lập báo cáo
- Quản lý thông tin khách hàng
+ Mô tả: Chức năng này có thể giúp quản lý thông tin của khách hàng.
+ Chức năng này gồm các chức năng con: Nhập thông tin cho khách
hàng: Mã khách hàng, Họ và tên, Địa chỉ, Số điện thoại … Sửa thông tin khách
hàng. Xóa thông tin khách hàng. Thêm thông tin khách hàng. Tìm kiếm thông
tin khách hàng.
- Xử lý giao dịch
+ Mô tả: Chức năng này giúp cho người quản lý thực hiện được yêu cầu
mở sổ tiết kiệm, gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản của khách hàng.
20
+ Các chức năng con:Nhập dữ liệu từ thông tin khách hàng. Tiến hành
giao dịch. Thực hiện các chức năng khác như: sửa dữ liệu, xóa dữ liệu và tìm
kiếm.
- Lập báo cáo
+ Mô tả: Chức năng này giúp cho người quản lý lập được thống kê giao
dịch, thông tin khách hàng, số tiền tồn sổ và báo cáo gửi cấp trên.
- Quản lý thông tin nhân viên
+ Mô tả: Chức năng này có thể giúp quản lý thông tin của nhân viên.
+ Chức năng này gồm các chức năng con: Nhập thông tin cho nhân viên:
Mã nhân viên, Họ và tên, Địa chỉ, Số điện thoại … Sửa thông tin nhân viên. Xóa
thông tin nhân viên. Thêm thông tin nhân viên. Tìm kiếm thông tin nhân viên.
21
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh (mức 0)
Yêu cầu mở sổ TK
Yêu cầu gửi tiền
Yêu cầu rút tiền
Thông tin phản hồi, hóa đơn
KHÁCH HÀNG
Yêu cầu
QLTGNH
Yêu cầu nhập TTTK
LÃNH ĐẠO
Báo cáo
Yêu cầu chuyển khoản
Yêu cầu thống kê
Hình 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Ở sở đồ này KHÁCH HÀNG yêu cầu mở sổ tiết kiệm, gửi tiền, rút
tiền,chuyển khoản, thống kê đến hệ thống. Hệ thống sẽ yêu cầu KHÁCH HÀNG
nhập thông tin tài khoản và sau đó sẽ có thông tin phản hồi ứng với từng giao
dịch có kèm theo hóa đơn. Sau đó sẽ thống kê báo cáo rồi trình lên LÃNH ĐẠO.
hồ
i
22
2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (mức 1)
Cấp phát tài khoản
GD
Yêu cầu
Ph
ản
YC mở TK
KHÁCH HÀNG
Cập nhật
QLTK
TÀI KHOẢN
HỒ SƠ KH
Cập nhật
TÀI KHOẢN
Yêu cầu
TTTK
Yêu cầu TTTK
NHÂN VIÊN
Cập nhật Phản hồi
lãi
XL GIAO DỊCH
nh
ut
ầ
c
u
LẬP BÁO CÁO
Yê
TTTK
KHÁCH HÀNG
QL LÃI
Cập nhật
Hình 2.3 Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (mức 1)
Ở biểu đồ này khách hàng yêu cầu tham gia vào hệ thống và gửi yêu cầu
đến QUẢN LÝ TÀI KHOẢN, sau đó quản lý kiểm tra và cấp phát tài khoản cho
KHÁCH HÀNG rồi đồng thời gửi đến kho chứa HỒ SƠ KHÁCH HÀNG và kho TÀI
KHOẢN. KHÁCH HÀNG sẽ gửi yêu cầu giao dịch về bộ phận XỬ LÝ GIAO DỊCH,
bộ phận này sẽ gửi lại giao dịch mà KHÁCH HÀNG yêu cầu và lưu những giao
dịch vào trong kho TÀI KHOẢN. Ở đây hệ thống LẬP BÁO CÁO sẽ lập báo cáo
và trình cho LÃNH ĐẠO sau đó gửi cho KHÁCH HÀNG khi có yêu cầu. NHÂN
LÃNH ĐẠ
23
VIÊN sẽ có trách nhiệm gửi về bộ phận QL LÃI để tính lãi các tài khoản giao
dịch. Bộ phận này chuyển vào kho chứa giao dịch của TÀI KHOẢN.
2.2.4. Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh (Chức năng 1)
Yêu cầu mở TK
Ghi vào
MỞ TÀI KHOẢN
KHÁCH HÀNG
Phản hồi
HỒ SƠ
Yêu
cầu
sửa
TT
Ghi vào
Phản
hồi
TÀI KHOẢN
HIỆU CHỈNH THÔNG TIN
NHÂN VIÊN
KIỂM TRA TK
PHONG TỎA TK
ĐÓNG TK
Hình 2.4 Biểu đồ mô tả chức năng mở tài khoản
Ở biểu đồ này KHÁCH HÀNG gửi yêu cầu mở tài khoản về bộ phận MỞ
TÀI KHOẢN và bộ phận này sẽ lưu vào kho HỒ SƠ và kho TÀI KHOẢN rồi phản
hồi về cho KHÁCH HÀNG. NHÂN VIÊN có nhiệm vụ hiệu chỉnh thông tin khi
KHÁCH HÀNG yêu cầu và gửi lại phản hồi. NHÂN VIÊN có thể kiểm tra tài
khoản, phong tỏa tài khoản, đóng tài khoản rồi gửi về bộ phận chứa thông tin
TÀI KHOẢN.
24
2.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Chức năng 2)
KTTK
Cập nhật
Thông tin
25
TTTK