Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: HỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VORIGER VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 76 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................2
PHẦN 1 - TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VORIGER
VIỆT NAM.............................................................................................................................4
1.4- Báo cáo tài chính tháng 05/2015.....................................................................................8
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..........................................................................19
- Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán................................................................19
* Chứng từ tài sản cố định....................................................................................................22
PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VORIGER VIỆT NAM........................................................................................................27
Do đặc thù hình thức áp dụng kinh doanh của công ty và do quy mô công ty nhỏ . Chính
vì thế nhân viên trong công ty là ít, chỉ dưới 10 người chính vì vậy mà công ty chi trả
lương cho toàn thể nhân viên theo lươn thời gian , làm ngày nào tính công ngày ấy cho
tưng nhân viên. Mức lương tháng được công ty ký kết với nhân viên trong hợp đồng lao
động .....................................................................................................................................27
Công ty cổ phần Voriger Việt Nam......................................................................................61
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC..........................................................................61
ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính)......................................................................................61
KẾT LUẬN..........................................................................................................................75

Đặng Thị Huệ - 0974070107

1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU
Sau một thời gian dài học tập, nghiên cứu lý thuyết tại trường dưới sự
giúp đỡ, giảng dạy nhiệt tình của các giảng viên, để giúp sinh viên có điều
kiện tiếp cận với công tác thực tế tại các đơn vị kinh tế xã hội, trường Đại học
Công Nghiệp Hà Nội và khoa Kế toán - Kiểm toán đã tổ chức cho sinh viên
đi thực tập tại các cơ sở.
Thông qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ PhầnVoriger Việt Nam,
địa chỉ số 327 đường K3, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội, em đã cố gắng vận
dụng những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường để tìm hiểu
tổng quan về cơ cấu bộ máy tổ chức, đặc điểm tổ chức kinh doanh và đặc
điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. Với sự giúp đỡ tận tình của các cán
bộ trong phòng kế toán của Công ty, em đã được tiếp cận thực tế hạch toán kế
toán, từ khâu chứng từ đến hệ thống sổ chi tiết và bước đầu tiếp cận với hệ
thống sổ tổng hợp. Em đã nhận thấy hệ thống kế toán của một doanh nghiệp
là một hệ thống được xây dựng chặt chẽ và đòi hỏi lượng thông tin đồ sộ, ghi
chép phải vô cùng chính xác. Trình độ của nhân viên kế toán là một yếu tố rất
quan trọng. Nhân viên kế toán không những phải tận tụy, yêu nghề, có kiến
thức mà còn phải luôn luôn cập nhật chế độ, bởi hệ thống các văn bản về hạch
toán kế toán thường xuyên được thay đổi.
Công ty cổ phần Voriger Việt Nam đã tồn tại, phát triển được hơn so với
các năm trước và. Việc tìm hiểu về Công ty đã đem lại cho em nhiều kiến
thức thực tế mà qua đó giúp em hiểu rõ hơn về những nội dung đã được
nghiên cứu tại trường.
Trong quá trình thực tập, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất và kết hợp với những kiến thức đã học tập được trong trường Đại
học Công Nghiệp Hà Nội. Song do nhận thức của bản thân còn mang nặng

tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên báo cáo của em còn thiếu sót.
Đặng Thị Huệ - 0974070107

2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và
những người quan tâm để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Qua thời gian đầu của quá trình thực tập, em xin tổng hợp những thông
tin tổng quan nhất về công ty cổ phần Voriger Việt Nam trong nội dung “Báo
cáo thực tập tốt nghiệp” tại công ty dưới đây.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô giáo Ths : Vũ
Thị Bích Hà các cô, chú và anh chị làm việc tại phòng tài chính kế toán công
ty trong quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo này.

Đặng Thị Huệ - 0974070107

3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa kế toán kiểm toán

PHẦN 1 - TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ
PHẦN VORIGER VIỆT NAM
1.1- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Voriger
Việt Nam
Là Doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo quyết định ngày 14/3/2006,
sau một thời gian hoạt động do cơ chế thị trường thay đổi để phù hợp với tình
hình kinh tế và đáp ứng nhu cầu của thời đại mới.
Công ty cổ phần Voriger Việt Nam
Trụ sở làm việc: số 327 đường K3, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: 03213.873.324

Fax: 0321.873.302

Qua quá trình kinh doanh với sự cố gắng của tập thể lãnh đạo, cán bộ
công nhân viên công ty, chi nhánh đã từng bước khắc phục khó khăn, đứng
vững trong cơ chế thị trường. Việc kinh doanh của chi nhánh ngày càng phát
triển về quy mô, số lượng và chất lượng công tác. Giữ được chữ tín trên thị
trường trong và ngoài tỉnh, đảm bảo lòng tin cậy của khách hàng và đang từng
bước mở rộng thị trường, mở rộng mặt hàng kinh doanh, đảm bảo công việc
ổn định, đồng thời tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
1.2- Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh và lĩnh vực hoạt động
1.2.1- Chức năng
Công ty cổ phần Voriger Việt Nam có chức năng kinh doanh tất cả các
mặt hàng phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trên thị trường.
1.2.2- Nhiệm vụ
+ Là một Doanh nghiệp tổng hợp các mặt hàng như: sen cây, sen tắm
và vòi chậu, vòi bếp cao cấp, chậu inox, bồn tắm đứng, bồn tắm đa năng, vòi
xịt và các phụ kiên, Lavabo inox đáp ứng nhu cầu thị trường mà pháp luật cho

phép.
+ Thực hiện kinh doanh theo pháp luật
+ Nộp thuế GTGT, thuế khoán và các loại thuế, phí, lệ phí khác
Đặng Thị Huệ - 0974070107

4

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

+ Thực hiện chế độ hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.
1.2.3- Lĩnh vực hoạt động
Là Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại thực hiện việc
buôn bán các mặt hàng phục vụ nhu cầu, đời sống của nhân dân.
1.3- Tổ chức kinh doanh, cơ cấu bộ máy quản lý của chi nhánh công ty
1.3.1- Tổ chức kinh doanh
Từ khi thành lập tới nay công ty đã có nhiều điều kiện thuận lợi, song
cũng gặp không ít khó khăn. Nhưng với quyết tâm phấn đấu, phát huy nội lực,
năng động sáng tạo trong trong kinh doanh của các cán bộ công nhân viên
trong công ty. Công ty đã từng bước ổn định, củng cố và hoàn thiện mạng
lưới kinh doanh của mình.
- Về nghiệp vụ bán buôn: Công ty đã tập trung cao độ về nhân lực,
nguồn vốn, trang thiết bị đầu tư cho hệ thống bán buôn. Vì đó là khâu then
chốt, là nghiệp vụ kinh doanh có vai trò quyết định đến sự tồn tại của chi
nhánh.
- Về nghiệp vụ bán lẻ: Công ty đã khảo sát cụ thể từng mặt hàng, từng

điểm bán, sắp xếp công việc phù hợp với năng lực.

Đặng Thị Huệ - 0974070107

5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

1.3.2- Cơ cấu bộ máy quản lý của chi nhánh công ty
* Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CP Voriger Việt Nam

Giám Đốc

Phòng
nhân
sự

Phòng
kế
toán

Phòng
Marketing

Phòng

kinh
doanh

Với sơ đồ tổ chức quản lý của chi nhánh Công ty cổ phần Voriger Việt
Nam thì chức năng của từng bộ phận như sau:
- Phòng nhân sự

Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức nhân sự, điều chuyển, tiếp nhận hoặc
thôi việc của cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện các chế độ chính sách
do nhà nước quy định đối với người lao động, đảm bảo điều kiện làm việc cho công
ty.
Tổng hợp đánh giá nguồn nhân lực hiện có trên cơ sở đó xây dựng mục tiêu
và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của công ty trong tương lai.
Xây dựng được bảng mô tả công việc , hướng dẫn công việc và xây dựng hệ
thống tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc, thành tích năng lực của nhân viên.
Giải quyết các chính sách cho người lao đọng theo quy định hiện hành của
pháp luật và của công ty.
Đặng Thị Huệ - 0974070107

6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Kết hợp với các phòng ban kỹ sư, kỹ thuật xác định ngành nghề được hưởng
chế độ phụ cấp độc hại c ho người lao động.

- Phòng kế toán
Tổ chức quản lý về mặt toàn bộ tài sản, theo dõi phản ánh một số nghiệp vụ
kinh tế phát sinh về các sản phẩm,trang thiết bị máy móc, các phát minh sang chế,
tiền vốn của công ty. Lập kế hoạch thu chi ngân quỹ tài chính và lập báo cáo tài
chính theo quy định, đồng thời phải thường xuyên liên hệ với ngân hàng. Thanh
toán lương cho cán bộ công nhân viên, giao dịch thu chi với khách hàng.
Đồng thời cũng có nhiệm vụ kiểm tra hóa đơn Xuất – Nhập hóa đơn bán
hàng. Báo cáo định kỳ công tác xuất – nhập khẩu.
- Phòng marketing

Trưởng phòng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt
động của các công ty và các đại lý, tham mưu cho giám đốc các kế hoạch,
chiến lược phát triển của công ty.
- Lập các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn , dài hạn để phát triển hệ thống
công ty.
- Tìm kiếm, đào tạo ,bồi dưỡng nhân sự
- Xây dựng, duy trì hoạt động hiệu quả các dự án hoạt động của công ty
- Phối hợp với các phòng ban trong các công việc liên quan tới công ty
- Tìm kiếm thị trường kinh doanh mới
- Phòng kinh doanh

Chịu trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch phát triển
thị trường, kế hoạch bán hàng, sản lượng tiêu thụ trong tháng, quý, từ đó lập
kế hoạch cho công ty, điều hành phát triển phòng dự án. Ngoài ra, phòng
kinh doanh còn trực tiếp tham mưu cho giám đốc trong việc ký kết các hợp
đồng kinh tế.

Đặng Thị Huệ - 0974070107

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Có nhiệm vụ đàm phán ký kết thực hiện các hợp đồng mua – bán sản phẩm
,đồng thời tìm kiếm khách hàng xâm nhập thị trường trong và ngoài nước. Giới
thiệu mẫu mã sản phẩm mới của công ty trong thời gian tới.
1.4- Báo cáo tài chính tháng 05/2015

Đặng Thị Huệ - 0974070107

8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
NGÀY 31/05/2015

số
100
110

111
112
113
120
121
128
129
130
131
132
133
133
134
135
138

Tài sản
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
I. TIỀN
1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Tiền đang chuyển
II. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2. Đầu tư ngắn hạn khác
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. CÁC KHOẢN PHẢI THU
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Thuế GTGT được khấu trừ

4. Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ khác
5. Các khoản phải thu khác
Đặng Thị Huệ - 0974070107

9

Số đầu năm
1,877,774,387
6,338,025
2,050,627
4,287,398

Số cuối năm
1,885,721,373
57,951,081
13,419,407
44,531,674

1,051,259,843
959,368,666
95,138,561

844,683,234
787,082,809
60,847,809

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13A
13B
139
140
141
142
143
144
145
146
148
149
150
151
152
153
154
155
160
161
162

Khoa kế toán kiểm toán

Phải thu khác
Phải thu khác
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

IV. HÀNG TỒN KHO
1. Hàng mua đang đi đường
2. Nguyên, vật liệu tồn kho
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
4. Chi phí SXKD dở dang
5. Thành phẩm
6. Hàng hóa
7. Hàng gửi bán
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trước
3. Chi phí chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
5. Thế chấp, ký quỹ ngắn hạn
VI. CHI SỰ NGHIỆP
1. Chi sự nghiệp năm trước
2. Chi sự nghiệp năm nay
NGUỒN VỐN
Đặng Thị Huệ - 0974070107

10

(3,247,384)
515,603,344

(3,247,384)
649,568,316

195,370,433


345,728,577

(2)
319,621,102
7,029,811
(6,418,000)
304,573,166
64,169,911
85,106,153
155,297,102

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

308,841,559
1,416,180
(6,418,000)
333,518,742
7,457,555
77,703,519
241,743,446
6,614,222


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

200
210
211
212

213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
228
229
230
240
245
250
300
310

Khoa kế toán kiểm toán

B. TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
I. TSCĐ
1. TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
2. TSCĐ thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
3. TSCĐ vô hình

Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
II. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
2. Góp vốn liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
III. XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
IV. KÝ QuỸ, KỸ CƯỢC DÀI HẠN
V. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. NỢ NGẮN HẠN
Đặng Thị Huệ - 0974070107

11

12,112,606
12,112,606
12,112,606
24,112,500
(11,999,894)

10,103,231
10,103,231
10,103,231
24,112,500
(14,009,269)

1,889,886,984

569,119,715
569,119,715

1,895,824,604
610,670,574
610,670,574

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

311
312
313
314
315
316
317
318
31A
31B
31C
31D
320
321
322
330
331
332

333
400
410
411

Khoa kế toán kiểm toán

1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả cho người bán
4. Người mua trả tiền trước
5. Thuế và các khoản phải nộp
6. Phải trả công nhân viên
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả và phải nộp khác
338
3381
1388
141
II. NỢ DÀI HẠN
1. Vay dài hạn
2. Nợ dài hạn
III. NỢ KHÁC
1. Chi phí phải trả
2. Tài sản thừa chờ xử lý
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. NGUỒN VỐN-QUỸ
1. Nguồn vốn kinh doanh
Đặng Thị Huệ - 0974070107


12

440,000,000

440,000,000

91,634,829
3,642,600

116,017,083
1,357,000

24,310,000

17,706,455

9,532,286
9,532,286

35,590,036
35,590,036

1,320,767,269
1,253,259,211
659,493,907

1,285,154,030
1,259,209,972
639,748,707


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
422
430

Khoa kế toán kiểm toán

2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá
4. Quỹ đầu tư phát triển
5. Quỹ dự phòng tài chính

6. Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối
Lãi lỗ chưa kết chuyển trong kỳ
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. NGUỒN KINH PHÍ
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
2. Quỹ khen thưởng. Phúc lợi
3. Quỹ quản lý của cấp trên
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

593,765,304
593,765,304

619,461,265
619,461,265

67,508,058

25,944,058

67,508,058

25,944,058

1,889,886,984


1,895,824,604

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
1 Tài sản thuê ngoài
2 Vật tư hàng hóa giữ hộ, gia công
Đặng Thị Huệ - 0974070107

13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3
4
5
6
7

Khoa kế toán kiểm toán

Hàng hóa nhận hộ, kỹ quỹ
Nợ khó đòi đã xử lý
Ngoại tệ các loại
Hạn mức kinh phí còn lại
Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có

Đặng Thị Huệ - 0974070107


14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Từ ngày 01/05/2015 đến ngày 31/05/2015

Chỉ tiêu
TỔNG DOANH THU
trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Chiết khấu hàng bán
Thuế tiêu thụ ĐB, thuế xuất khẩu phải nộp
1. DOANH THU THUẦN
2. GIÁ VỐN HÀNG BÁN
3. LỢI NHUẬN GỘP
4. CHI PHÍ BÁN HÀNG
5. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
6. LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
7. THU NHẬP HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
8. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
9. LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
10. CÁC KHOẢN THU NHẬP BẤT THƯỜNG

11. CHI PHÍ BẤT THƯỜNG
Đặng Thị Huệ - 0974070107


số
1
2
3
5
6
7
8
10
11
20
21
22
30
31
32
40
41
42
15

Kỳ trước
1,850,146,000

Kỳ này
1,150,717,000


Lũy kế
6,562,492,500

721,193,000

465,942,000

2,668,948,000

721,193,000

780,000
465,162,000

34,677,000
2,634,271,000

1,128,953,000
714,729,905
414,223,095
227,898,238
46,700,958
139,623,899
1,130
2,420,000
(2,418,870)
5,415,514
1,052,764


684,775,000
424,234,455
260,540,545
146,997,191
42,856,270
70,687,084
2,049
2,420,000
(2,417,951)
1,178,880
6,821,236

3,893,544,500
2,472,291,471
1,421,253,029
1,141,200,560
243,212,173
36,840,296
3,013,114
12,100,000
(9,086,886)
13,499,947
15,557,396

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12. LỢI NHUẬN BẤT THƯỜNG

13. TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
14. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP
15. LỢI NHUẬN SAU THUẾ

Đặng Thị Huệ - 0974070107

Khoa kế toán kiểm toán

50
60
70
80

16

4,362,750
141,567,779

(5,642,356)
62,626,777

(2,057,449)
25,695,961

141,567,779

62,626,777

25,695,961


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Từ ngày 01/05/2015 đến ngày 31/05/2015

Chỉ tiêu
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG SX-KD
1. Tiền thu bán hàng
2. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu
3. Thu từ các khoản khác
4. Tiền đã trả cho người bán
5. Tiền đã trả cho công nhân viên
6. Tiền đã nộp thuế và các khác cho NN
7. Tiến đã trả cho các khoản nợ phải trả khác
8. Tiền đã trả cho các khoản khác


số
20
1
2
3
4
5
6

7
8

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền thu hồi từ các khoản đầu tư vào đơn vị khác
2. Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác
3. Tiền thu do bán TSCĐ
4. Tiền đầu tư vào các đơn vị khác
5. Tiền mua TSCĐ

30
21
22
23
24
25

Đặng Thị Huệ - 0974070107

17

Quý này
Quý trước
31,766,981 17,008,069
82,000
766,397,000 618,495,339
2,049
6,691,130
611,653,240 483,737,617
30,594,000 25,837,620


92,466,828

98,603,163

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH
1. Tiền thu do đi vay
2. Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn
3. Tiền thu từ lãi tiền gửi
4. Tiền đã trả nợ vay
5. Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu
6. Tiền đã trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp

40
31
32
33
34
35
36

-1,000,000


LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG KỲ
TIỀN TỒN ĐẦU KỲ
TIỀN TỒN CUỐI KỲ

50
60
70

30,766,981
27,184,100
57,951,081

Đặng Thị Huệ - 0974070107

18

1,000,000
17,008,069
10,176,031
27,184,100

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy lợi nhuận của doanh nghiệp hàng năm

đều tăng ổn định. Nó phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp phát
triển vững chắc. Đây là dấu hiệu tốt cho doanh nghiệp, vì vậy nên doanh nghiệp
cần cố gắng tiếp tục phát huy.
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán công ty áp dụng, chính sách
kế toán công ty áp dụng.
1.5.1 - Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần Voriger Việt Nam

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN KHO

- Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Với sơ đồ bộ máy kế toán trên của công ty thì chức năng của từng bộ phận là:
- Kế toán trưởng:
Có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo và hướng dẫn công tác kế toán, thông tin
kinh tế ở công ty.
- Kế toán tổng hợp:
Làm nhiệm vụ kế toán tổng hợp cho toàn công ty. Tập hợp các số liệu mà
các kế toán cửa hàng gửi lên để báo cáo cho kế toán trưởng.
- Thủ quỹ:
Đặng Thị Huệ - 0974070107

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Quản lý bộ máy an toàn tuyệt đối quỹ tiền mặt và các khoản có giá trị như
tiền, phản ánh tình hình thu chi như trả lương cho người lao động…
- Kế toán kho:
Làm nhiệm vụ tổng hợp về kho, kiểm kê hàng hóa, xuất nhập hàng cho
nhân viên và gửi báo cáo hàng ngày cho các phòng ban. Đồng thời kiểm kê hạch
toán hàng hóa của công ty.
1.5.2 - Tổ chức hạch toán kế toán, chế độ, chính sách kế toán công ty đang
áp dụng
Áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: Năm tài chính 01/01/N- 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: Đồng Việt Nam
- Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi từ các đồng tiền khác: Thu chi
ngoại tệ kế toán theo tỷ giá thực tế phát sinh.
- Hệ thống tài khoản sử dụng: theo quy định của BTC có sử dụng tài
khoản chi tiết theo yêu cầu và phù hợp đặc điểm của công ty. Trên cơ sở hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành, Công ty tiến
hành chi tiết các tài khoản theo từng đối tượng cho phù hợp với hoạt động kinh
doanh của Công ty đó là: Tài khoản doanh thu, phải thu khách hàng, phải trả
người bán, thuế giá trị gia tăng đầu vào, thuế giá trị gia tăng đầu ra, giá vốn hàng
bán theo các cửa hàng.
- Phương pháp kế toán khấu hao tài sản cố định: khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai

thường xuyên.
- Thuế: Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định
của Bộ Tài chính và đăng ký với cơ quan thuế.

Đặng Thị Huệ - 0974070107

20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

- Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty cổ phần Voriger Việt Nam là hình
thức “ Nhật ký chung”. Đặc điểm cơ bản của hình thức này là hệ thống hóa các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân
tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ
việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ
thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
Trong hình thức này, kế toán được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kế
toán tổng hợp và kế toán chi tiết trên cùng một quyển sổ kế toán và trong cùng
một quá trình ghi chép. Đảm bảo các mặt kế toán được tiến hành kịp thời, phục
vụ tốt yêu cầu quản lý, số liệu chính xác, đồng bộ ở tất cả các khâu.
Mọi nội dung kinh tế đều căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để phản ánh vào
“Nhật ký chứng từ”. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn, các quan hệ đối ứng, tài khoản
chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính.
Căn cứ vào “ Nhật ký chung” để vào sổ kế toán tổng hợp.

Hệ thống sổ kế toán của công ty gồm:
+ Sổ nhật chung
+ Sổ cái các tài khoản
+ Các bảng kê
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết
+ Các sổ chi tiết khác
- Hệ thống báo cáo tài chính: Hàng quý kế toán Công ty lập báo cáo tài
chính về tình hình vật tư, tài sản, tiền vốn và các khoản công nợ đến thời điểm
cuối quý, báo cáo tài chính được lập và gửi cho các ngành chức năng theo đúng
mẫu báo cáo của Bộ Tài chính quy định.
Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán .
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành, bao
gồm cả chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn.
Đặng Thị Huệ - 0974070107

21

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

* Chứng từ laođộng tiền lương
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Chứng từ tiền tệ

- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạmứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng kiểm kê quỹ
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi
* Chứng từ tài sản cố định
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại tái sản cố định
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định
* Chứng từ hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Bảng kê mua hàng
Đặng Thị Huệ - 0974070107

22

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ


* Các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác:
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
- Hoá đơn Giá trị gia tăng…
1.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống Tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số
48/2006/Q Đ-BTC ng ày 14/09/2006 “Chế độ Kế toán doanh nghiệp”
Để phù hợp với đặc thù kinh doanh và quy trình công nghệ của Công ty
một số tài khoản được mở chi tiết cho tiện theo dõi và quản lý:
Các tài khoản vật tư, hàng hoá, thành phẩm được chi tiết theo loại
Các tài khoản doanh thu, chi phí sản xuất được chi tiết theo đối tượng tập
hợp chi phí và tính giá thành công trình.

Đặng Thị Huệ - 0974070107

23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

- Khái quát hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung theo sơ đồ sau:

Chứng từ gốc (bảng
tổng hợp chứng từ
gốc)
(1)


Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ Nhật ký chung
(2)

Sổ cái

(3)

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
(5)

(4)

Bảng tổng hợp chi
tiết

(6)

Bảng cân đối phát
sinh
(7)

Báo cáo kế toán

(7)

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để lập định khoản kế
toán, sau đó ghi vào Sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Các nghiệp vụ thu
chi tiền, thanh toán với khách hàng, thanh toán với người bán do phát sinh nhiều
nên kế toán công ty mở các sổ Nhật ký đặc biệt ( sổ nhật ký chuyên dùng ) để
ghi các nghiệp vụ trên. Cách ghi sổ nhật ký chuyên dùng tương tự ghi sổ Nhật
Đặng Thị Huệ - 0974070107

24

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

ký chung. Tùy theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi vào
sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi ghi sổ Nhật ký chung, kế
toán lấy số liệu để ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
(3) Cuối tháng khóa sổ Nhật ký đặc biệt để lấy số liệu tổng hợp ghi vào
Sổ cái các tài khoản kế toán liên quan.
(4) Cuối tháng lấy số liệu trên Sổ, thẻ kế toán chi tiết để lập Bảng tổng
hợp chi tiết.
(5) Đối chiếu số liệu giữa Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh và Sổ cái
của tài khoản tương ứng.
(6) Cuối kỳ kế toán lấy số liệu cần thiết trên các Sổ cái để lập Bảng cân
đối phát sinh tài khoản.

(7) Cuối kỳ kế toán lây số liệu trên Bảng cân đối phát sinh tài khoản và
Bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các số liệu được tự động nhập vào Sổ
(thẻ) kế toán chi tiết và Sổ tổng hợp có liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất cứ thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện các bút toán
kết chuyển, khoá sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định
về sổ kế toán ghi bằng tay
- Công ty sử dụng sổ kế toán chi tiết và tổng hợp theo quyết định số
48/2006/Q Đ-BTC ngày 14/09/2006 “Chế độ Kế toán doanh nghiệp”
+Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái.
Đặng Thị Huệ - 0974070107

25

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


×