Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 92 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH 2

Giảng viên hướng dẫn: Th.s HỒ THANH TÙNG
Sinh viên thực hiện : HỒ THỊ BÍCH PHƯƠNG
MSSV: 082601Q
Khóa: 12

TP HCM, THÁNG 6 NĂM 2012


Lôøi Caûm Ôn

 
Trong những năm học ở trường Đại học Tôn Đức Thắng TPHCM, được sự dạy
bảo tận tình của Thầy Cô đã giúp em có kiến thức cơ bản về lĩnh vực kinh tế, nâng
cao trình độ hiểu biết về các lĩnh vực.
Đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình chu đáo của Thầy Hồ Thanh Tùng khoa
Tài chính Ngân hàng, người đã tư vấn đưa ra những ý còn thiếu, nhận xét từng
phần, từng mục nhỏ để bài khóa luận của em chặt chẽ hơn.


Em xin kính chuyển đến toàn thể quý Thầy, Cô trường Đại học Tôn Đức
Thắng lòng biết ơn sâu sắc nhất. Cảm ơn quý thầy cô đã hết lòng dìu dắt, dạy dỗ
trong suốt khoảng thời gian em theo học tại trường.
Bên cạnh đó, nhờ sự quan tâm của Ban Lãnh đạo và hướng dẫn tận tình của tập
thể đội ngũ nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2 trong từng thao tác thực hiên nghiệp vụ Ngân hàng mà em
tiếp thu được nhiều kiến thức và kinh nghiệm có ích cho nghề nghiệp tương lai.
Tuy khoảng thời gian gần ba tháng không phải là khoảng thời gian dài nhưng em
chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, cảm ơn toàn thể nhân viên Ngân hàng, đặc biệt
là các anh chị ở phòng Quan hệ khách hàng Doanh nghiệp 2 đã tiếp nhận, chỉ bảo
tận tình bằng tất cả chuyên môn và nghề nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong quá trình thực tập, giúp em hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng em xin kính
chúc sức khỏe và gửi đến Ban Lãnh đạo, gửi đến tập thể Ngân hàng lời chúc tốt
đẹp nhất.
Do kiến thức còn hạn chế, bài khóa luận của em khó tránh khỏi những thiếu sót
và khuyết điểm.
Kính mong sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô khoa Tài chính Ngân hàng và
các anh chị tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở
Giao Dịch 2.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
 


Nhaọn xeựt cuỷa cụ quan
thửùc taọp
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................

................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................


Nhận xét của giáo viên
hướng dẫn
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................

................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................


Nhận xét của giáo viên
phản biện
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................

................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CAD

: Cash against documents (Phương thức trả tiền lấy chứng từ)


CIF

: Customer Information File (Hồ sơ thông tin khách hàng)

CNTT

: Công nghệ thông tin

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HQTD

: Hiệu quả tín dụng

L/C

: Letter of Credict (Thư tín dụng)

NH

: Ngân hàng

NHNN


: Ngân hàng Nhà nước

PGD

: Phòng Giao Dịch

QĐ/PTSP

: Quyết định/Phát triển sản phẩm

QHKH

: Quan hệ khách hàng

QLRR

: Quản lý rủi ro

QTTD

: Quản trị tín dụng

SGD

: Sở Giao Dịch

SIBS

: Silverlake Integrated Banking System


TC – KT

: Tài chính – Kế toán

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TNHH SXKD : Trách nhiệm hữu hạn sản xuất kinh doanh
TTQT

: Thanh toán quốc tế

T/T

: Telegraphie transfer (Chuyển tiền bằng điện)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 : MẠNG LƯỚI CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ĐẾN 28/12/2011
............................................................................................................................. trang 18
Bảng 2.2 : TỔNG TÀI SẢN VÀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH SGD 2 BIDV (2009 – 2011) ........................................................................................... trang 25
Bảng 2.3 : TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ 2009 – 2011............ trang 27
Bảng 3.1 : TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN PHÂN THEO CƠ CẤU ......... trang 50
Bảng 3.2 : TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN PHÂN THEO THỜI GIAN TẠI

CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 (2009 – 2011) ............................................. trang 52
Bảng 3.3 : TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY TẠI CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
............................................................................................................................ trang 54
Bảng 3.4 : TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN CUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP TRONG
CÁC NĂM VỪA QUA ...................................................................................... trang 58
Bảng 3.5 : MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ........................................... trang 59


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1

: Sơ đồ tổ chức của Hội sở BIDV ................................................. trang 16

Hình 2.2

: Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 .......................... trang 20

Hình 3.1

: Sơ đồ tổ chức của Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp ..............

............................................................................................................................ trang 30
Hình 3.2

: Bước 1 Tiếp thị khách hàng và lập đề xuất tín dụng (Tại chi nhánh) ..

............................................................................................................................ trang 43
Hình 3.3


: Bước 2 Thẩm định rủi ro (Tại chi nhánh) ................................ trang 44

Hình 3.4

: Bước 3 Phê duyệt cấp tín dụng tại chi nhánh (Trường hợp khách

hàng thuộc Nhóm B– Khoản 2 – Điều 2) ........................................................ trang 44
Hình 3.5

: Bước 3 Phê duyệt cấp tín dụng tại chi nhánh (Trường hợp thuộc

thẩm quyền phê duyệt rủi ro của Giám đốc/ Phó giám đốc phụ trách QLRR) ........
............................................................................................................................. trang 44
Hình 3.6 . : Bước 3 Phê duyệt cấp tín dụng tại chi nhánh (Trường hợp thuộc
thẩm quyền của HĐTD chi nhánh) ................................................................. trang 45
Hình 3.7

: Bước 3 Phê duyệt cấp tín dụng tại chi nhánh (Trường hợp vượt

thẩm quyền của chi nhánh) .............................................................................. trang 45
Hình 3.8

: Bước 4 Các thủ tục thực hiện sau phê duyệt ............................. trang 46

Hình 3.9

: Bước 5 Giải ngân / Phát hành thư bảo lãnh ............................. trang 46

Hình 3.10 : Bước 6 Giám sát và kiểm soát ................................................... trang 47

Hình 3.11 : Bước 7 Điều chỉnh tín dụng ....................................................... trang 47
Hình 3.12 : Bước 8 Thu Nợ, lãi, phí .............................................................. trang 47
Hình 3.13 : Bước 9 Xử lý, thu hồi nợ quá hạn ............................................. trang 48
Hình 3.14 : Bước 10 Thanh lý hợp đồng ....................................................... trang 48
Biểu đồ 2.1 : Tổng tài sản và huy động vốn .................................................... trang 25
Biểu đồ 3.1: Tình hình huy động vốn theo cơ cấu ......................................... trang 50
Biểu đồ 3.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn......................................... trang 52
Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay phân theo thời gian (2009-2011) ....... trang 55
Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng dư nợ cho vay phân theo nhóm khách hàng ............. trang 56
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ tỷ lệ nợ quá hạn của CVDN 2009 – 2011 .................... trang 58


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng .................................................................... trang 1
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................... trang 1
1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng ngân hàng ..................................... trang 1
1.1.2.1 Bản chất tín dụng ngân hàng...................................................... trang 1
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng ............................................ trang 2
1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng......................................................................... trang 3
1.2.1 Góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển ................... trang 3
1.2.2 Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả ................................................ trang 3
1.2.3 Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội .....
......................................................................................................................... trang 4
1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại .....
................................................................................................................................ trang 4
1.3.1 Chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn........................................................... trang 4
1.3.2 Chỉ tiêu về thu nợ ................................................................................... trang 4
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình trạng nợ quá hạn ........................................... trang 4
1.3.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................ trang 5

1.3.3.2 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................... trang 5
1.4 Rủi ro tín dụng .................................................................................................. trang 5
1.4.1 Khái niệm ............................................................................................... trang 5
1.4.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................... trang 5
1.4.3 Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng ............................................................ trang 6
1.4.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................. trang 6
1.4.3.2 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ............................................... trang 7
1.4.3.3 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh .................................... trang 7
1.5 Cho vay doanh nghiệp ...................................................................................... trang 7
1.5.1 Khái niệm ............................................................................................... trang 7
1.5.2 Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp ...................................................... trang 7
1.5.3 Phân loại tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ............................ trang 8
1.5.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay...................................................... trang 8
1.5.3.2 Căn cứ vào phương thức cho vay .............................................. trang 8


1.5.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng .......................... trang 9
1.5.3.4 Căn cứ vào đối tượng thực hiện vốn tín dụng ........................... trang 9
1.5.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp ................................................................................. trang 9
1.5.4.1 Các yếu tố về Ngân hàng ........................................................... trang 9
 Chính sách tín dụng, về vốn huy động của ngân hàng .................. trang 9
 Công tác tổ chức của Ngân hàng ................................................. trang 10
 Quy trình tín dụng ....................................................................... trang 10
 Cơ sở vật chất và trang thiết bị, công nghệ thông tin .................. trang 11
1.5.4.2 Yếu tố về khách hàng............................................................... trang 11
1.5.4.3 Yếu tố khác .............................................................................. trang 12
1.5.5 Sự cần thiết của cho vay doanh nghiệp ................................................ trang 12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... trang 14
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ............... trang 15
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............................trang 15
2.2 Giới thiệu về NHĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 ................ trang 16
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 ..... trang 16
2.2.2 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 .........
.............................................................................................................. trang 18
2.2.2.1 Thuận lợi ................................................................................. trang 19
2.2.2.2 Khó khăn ................................................................................ trang 19
2.2.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động .................................................................... trang 19
2.2.3.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................... trang 19
2.2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................ trang 20
2.2.4 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV-Chi nhánh Sở Giao Dịch 2.....
.............................................................................................................. trang 23
2.2.5 Một số kết quả hoạt động chủ yếu của BIDV – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2
trong thời gian qua ............................................................................... trang 24
2.2.6 Định hướng phát triển của Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 trong tương lai ...........
.............................................................................................................. trang 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... trang 29


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ............................... trang 30
3.1 Giới thiệu sơ lược về phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp .................. trang 30
3.1.1 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... trang 30
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp .............
......................................................................................................... trang 30
3.2 Một số sản phẩm cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Chi nhánh Sở
Giao Dịch 2 .................................................................................................... trang 31
3.2.1 Cho vay thi công xây lắp ..................................................................... trang 31

3.2.2 Cho vay hỗ trợ xuất nhập khẩu ............................................................ trang 32
3.2.2.1 Cho vay hỗ trợ xuất khẩu ........................................................ trang 32
3.2.2.2 Cho vay tài trợ nhập khẩu ....................................................... trang 33
3.2.3 Thấu chi doanh nghiệp ......................................................................... trang 34
3.3 Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 ............ trang 35
3.3.1 Quy trình cho vay tại Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 ................................ trang 35
3.3.1.1 Điểm mạnh của quy trình ........................................................ trang 48
3.3.1.2 Điểm yếu của quy trình ........................................................... trang 49
3.3.2 Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2 .......................................................................... trang 49
3.3.2.1 Tình hình huy động vốn .......................................................... trang 49
 Tình hình huy động vốn phân theo cơ cấu .................................. trang 49
 Tình hình huy động vốn phân theo kỳ hạn .................................. trang 52
3.3.2.2 Công tác sử dụng vốn .............................................................. trang 53
3.3.2.3 Dư nợ cho vay ......................................................................... trang 55
3.3.2.4 Tình hình nợ quá hạn............................................................... trang 57
3.3.2.5 Một số chỉ tiên đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2 ............................................................... trang 59
 Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................... trang 60
 Tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp/Tổng nguồn vốn huy động ...............
..................................................................................................... trang 60


3.3.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay doanh nghiệp Chi nhánh Sở
Giao Dịch 2 .......................................................................................... trang 60
3.3.3.1 Các yếu tố về Ngân hàng......................................................... trang 60
 Chính sách tín dụng, hoạt động huy động vốn của Ngân hàng ... trang 60
 Công tác tổ chức của Ngân hàng ................................................. trang 61
 Quy trình cho vay doanh nghiệp ................................................. trang 62

 Cơ sở vật chất và trang thiết bị, công nghệ thông tin ................. trang 62
3.3.3.2 Các yếu tố về khách hàng ........................................................ trang 63
3.3.3.3 Yếu tố khác .............................................................................. trang 63
3.3.4 Những kết quả đạt được tại Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 ...................... trang 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. trang 65
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2..........
............................................................................................................................. trang 66
4.1 Phương hướng phát triển của BIDV - Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 năm 2012 ...........
......................................................................................................................... trang 66
4.1.1 Định hướng chung ............................................................................... trang 66
4.1.2 Chiến lược phát triển đối với khách hàng doanh nghiệp của BIDV – Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2.................................................................................... trang 66
4.2 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2
..................................................................................................................... trang 67
4.2.1 Giải pháp nâng cao về chính sách tín dụng, hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng ...................................................................................................... trang 67
4.2.1.1 Về chính sách tín dụng ............................................................ trang 67
4.2.1.2 Tăng cường công tác huy động vốn ......................................... trang 68
4.2.2 Hoàn thiện quy trình cho vay doanh nghiệp ........................................ trang 69
4.2.2.1 Xem xét thẩm định trước khi cho vay ..................................... trang 69
4.2.2.2 Xét duyệt khoản vay ................................................................ trang 70
4.2.2.3 Kiểm tra giám sát sau khi cho vay, thu nợ và thanh lý hợp đồng.........
.............................................................................................................. trang 70


4.2.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị, công nghệ thông tin ........................... trang 71
4.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở

Giao Dịch 2 .................................................................................................... trang 71
4.3.1 Trong công tác huy động vốn ............................................................... trang 71
4.3.2 Trong công tác cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp .................. trang 72
4.3.3 Trong các hoạt động khác .................................................................... trang 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................. trang 74
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

 


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay trên địa bàn thành phố, nhiều hoạt động sản xuất - kinh doanh - dịch
vụ diễn ra sôi nổi, nhu cầu về vốn không thể thiếu đối với cá nhân, doanh nghiệp.
Thêm vào đó, các Ngân hàng thương mại ra đời hàng loạt, điều này làm cho khách
hàng lúng túng trong việc chọn Ngân hàng làm nhà tài trợ để đáp ứng nhu cầu của
mình.

Về phía Ngân hàng, để đảm bảo hoạt động kinh doanh, Ngân hàng muốn tồn tại
và phát triển thì chính bản thân Ngân hàng phải đưa ra chiến lược kinh doanh vừa tạo
ra doanh thu vừa cạnh tranh lành mạnh với Ngân hàng khác. Giữ vai trò chủ chốt trong
nền kinh tế, các Ngân hàng thương mại luôn phải đứng trước sự lựa chọn giữa khách
hàng tốt và khách hàng kém uy tín.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi chính sách thắt chặt tiền tệ được đưa
ra cùng với đó là lãi suất ngày càng tăng cao khiến cho khách hàng khó tiếp cận với
nguồn vốn. Trước tình hình đó, các Ngân hàng đã đưa ra các quy định hỗ trợ về lãi
suất đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu,…. Tuy nhiên, đối với
các khách hàng doanh nghiệp không hưởng lãi suất ưu đãi thì rất khó tiếp cận với
nguồn vốn, dẫn đến kinh doanh ngày càng trì trệ. Trước tình hình cấp thiết đó, cộng
với những kiến thức có được trong quá trình nghiên cứu thực tập tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển – Chi nhánh SGD 2, em quyết định chọn tên đề tài “Thực trạng và giải
pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2” để từ đó có
nhận thức rõ hơn về những điểm mạnh, điểm yếu về cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp của NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2 nói riêng.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hoạt động tín dụng tạo ra giá trị cho ngân hàng thông qua việc quản lý tín dụng
và quản lý danh mục cho vay thận trọng và xác đáng. Chất lượng cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp có quan hệ mật thiết đến rủi ro trong hoạt động cho vay đối
với nhóm khách hàng này, nó ảnh hưởng quyết định đến tài sản có của ngân hàng.


Chất lượng tín dụng kém là nguyên nhân quan trọng dẫn đến phá sản của ngân hàng.
Nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp nói riêng cũng là góp phần quan trọng làm giảm thiểu rủi ro, nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh cho ngân hàng.

Câu hỏi đặt ra là chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp bị ảnh
hưởng bởi những nhân tố nào và nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay đối với nhóm
khách hàng này là gì ? Do đó mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là tìm hiểu một số
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và tìm
các giải pháp nâng cao chất lượng nhằm phòng ngừa rủi ro.

3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu, tài liệu về tình hình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
trong những năm gần đây tại Ngân hàng; qua đó sử dụng phương pháp so sánh để có
nhận xét, đánh giá về thực trạng hoạt động cho vay và mức độ rủi ro khi cho khách
hàng doanh nghiệp vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2 thông qua các chỉ số như: dư nợ, nợ quá hạn, nợ quá hạn trên
tổng dư nợ, dư nợ trên tổng vốn huy động,….
- Từ thực trạng về hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2, tham khảo thêm tài liệu, sách,
báo có liên quan đến chất lượng tín dụng để có những giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy
mạnh hoạt động cho vay doanh nghiệp, phòng ngừa rủi ro trong hoạt động cho vay đối
với khách hàng doanh nghiệp.

4. Phạm vi nghiên cứu
Khái niệm chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung,
trong đó nội dung quan trọng thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Do vậy,
trong một số trường hợp khi nói đến chất lượng tín dụng theo nghĩa hẹp; người ta có
thể chỉ nêu lên tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ; nếu tỷ lệ này càng cao, có nghĩa chất
lượng tín dụng thay đổi theo chiều hướng không tốt và ngược lại.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng quyết định đến chất lượng cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp, nhưng vì thời gian nghiên cứu hạn hẹp nhưng hơn cả là
trình độ, kiến thức còn ít nhiều bị hạn chế, nên ở phạm vi đề tài này tôi chỉ tập trung
nghiên cứu chất lượng tín dụng theo nghĩa hẹp. Do đó tôi sẽ chỉ nghiên cứu các vấn đề
sau:



- Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2.
- Thực trạng về dư nợ tín dụng, nợ quá hạn của cho vay doanh nghiệp trong những
năm gần đây tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở
Giao Dịch 2 (2009 - 2011).

5. Kết cấu nội dung nghiên cứu
Đề tài của em được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng Ngân hàng
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2.
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2.


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm:
Tín dụng có nguồn gốc từ tiếng Latinh là creditium có nghĩa là sự chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở
hữu sang người sử dụng, sau một khoảng thời gian xác định trả lại với một lượng lớn
hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong ba đặc điểm
sau thì sẽ không còn là phạm trù tín dụng nữa:
Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người
khác.

Quá trình chuyển giao vốn phải có thời hạn và thời hạn này được xác định dựa
trên sự thỏa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng.
Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một
lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Các hình thức của tín dụng:
Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với
nhau, hình thành trên cơ sở quan hệ mua-bán chịu hàng hóa.
Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các chủ thể trong và
ngoài nước.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
với các doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng là người đi vay cũng đồng thời là
người cho vay.
1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng ngân hàng
Trong điều kiện kinh tế hiện nay tồn tại nhiều phương thức sản xuất. Do vậy
các chủ thể trong quan hệ tín dụng của mỗi phương thức cũng khác nhau. Nhìn
chung quá trình vận động của tín dụng luôn gắn liền với quá trình sản xuất kinh
doanh và được biểu hiện thông qua ba giai đoạn:
Giai đoạn 1: Phân phối vốn tín dụng dƣới hình thức cho vay
Lúc này vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hóa được chuyển từ người cho
vay sang người đi vay. Đây là điểm cơ bản khác với việc mua bán thông

Trang 1


thường, vì chỉ có một bên nhận giá trị này, vốn vay được sử dụng trực tiếp
hoặc gián tiếp tùy theo hình thái giá trị của nó.
Giai đoạn 2: Sử dụng vốn trong quá trình tái sản xuất
Sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay chuyển quyền sử dụng vốn
vào mục đích sử dụng nhất định. Có thể trực tiếp sử dụng nếu vốn dưới dạng

hàng hóa, nếu vay bằng tiền thì để thỏa mãn nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dung
của người đi vay. Tuy nhiên, quyền sử dụng chỉ có giá trị trong một thời gian
nhất định chứ không có quyền sở hữu giá trị đó.
Giai đoạn 3: Sự hoàn trả của tín dụng
Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng. Khi vốn tín
dụng đã hoàn tất một chu kì sản xuất để trở thành hình thái tiền tệ. Và nó được
hoàn lại cho người cho vay.
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng
 Tập trung và phân phối lại tiền tệ
Đây là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Với
chức năng này, tín dụng đã điều tiết các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các cá
nhân, tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời cho các doanh nghiệp, các cá nhân
đang gặp thiếu hụt về vốn. Như vậy tín dụng vừa góp phần cung ứng vốn cho
doanh nghiệp, vừa là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, làm tăng hiệu suất sử
dụng vốn của nền kinh tế.
 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thông cho xã hội
Hoạt động tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của bút tệ, mở rộng các
nghiệp vụ thanh toán và các phương tiện thanh toán hiện đại không dùng tiền
mặt. Từ đó, giảm nhu cầu tiền mặt trong lưu thông, giảm áp lực lạm phát, giảm
bớt các chi phí có liên quan như in, đúc tiền,….Đồng thời, tín dụng ngân hàng
đã mở ra khả năng lớn trong việc mở tài khoản và dịch vu thanh toán thông qua
ngân hàng dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau.
 Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Chức năng này được phát huy tác dụng phụ thuộc vào sự phát triển của chức
năng trên, cụ thể là:

Trang 2


 Thông qua việc huy động vốn và cho vay của ngân hàng sẽ phản ánh

được mức độ phát triển nền kinh tế về các mặt: khối lượng tiền tệ nhàn rỗi
trong xã hội, nhu cầu vốn của nền kinh tế.
 Mặt khác qua nghiệp vụ cho vay, ngân hàng có điều kiện nhìn tổng
quát vào cấu trúc tài chính của từng đơn vị vay vốn, từ đó phát hiện kịp
thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý của nhà nước.
 Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, Ngân hàng có khả
năng tăng cường vai trò kiểm soát các dòng luân chuyển tiền tệ của các
đơn vị kinh tế, vì mọi quá trình hình thành sử dụng vốn của doanh nghiệp
đều được phản ánh qua số liệu trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.2.1 Góp phần thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa phát triển
Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp việc phân phối
vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất được liên tục. Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và
đầu tư, nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu
vốn cho đầu tư phát triển. Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những
nguồn hình thành vốn lưu động và vốn cố định cho doanh nghiệp. Vì vậy, tín dụng
động viên hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ
vào trong quá trình sản xuất.
1.2.2 Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Qua chức năng tập trung, tín dụng đã tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong
xã hội, góp phần trực tiếp làm giảm lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Nhờ
huy động kịp thời những nguồn vốn này sẽ ngăn chặn những ảnh hưởng xấu gây mất
cân đối trong quan hệ tiền – hàng và những biến động có thể ảnh hưởng đến cả hệ
thống tiền tệ.
Mặt khác, tín dụng còn tạo điều kiện mở rộng công tác thanh toán không dùng
tiền mặt. Đây là nhân tố tích cực giảm thiểu việc sử dụng tiền mặt trong nền kinh tế
là một bộ phận mà nhà nước khó quản lí và dễ bị tác động của quy luật lưu thông
tiền tệ.


Trang 3


Trong chức năng phân phối, tín dụng được cấp đối với tất cả các đối tượng thuộc
các thành phần kinh tế nhưng có sự lựa chọn những khách hàng có khả năng làm ăn
hiệu quả nhằm ổn định kinh tế, tiền tệ.
Từ những phân tích trên cho thấy tín dụng đã góp phần rất lơn trong việc ổn định
tiền tệ, tạo điều kiện để ổn định giá cả, và là tiền đề quan trọng để thúc đẩy sản xuất
và lưu thông hàng hóa phát triển.
1.2.3 Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội
Hoat động tín dụng còn đáp ứng nhu cầu nâng cao đời sống vật chất cho dân cư,
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ổn định việc kinh doanh. Đối với loại hình cho
vay dành cho khách hàng doanh nghiệp, những nhà sản xuất, kinh doanh được ngân
hàng tài trợ vốn, hỗ trợ trong việc thanh toán cho các đối tác nước ngoài,… để đáp
ứng kịp thời nguyên liệu phục vụ cho dây chuyền sản xuất, tiến độ thi công của dự
án,.. tạo công ăn việc làm thường xuyên cho công nhân.
Ngoài ra, Chính phủ còn sử dụng tín dụng như một công cụ tài chính để thực
hiện vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội: cho vay xóa đói giảm nghèo,
cho vay giải quyết việc làm,… . Các chương trình này đã mang lại những hiệu quả
rất lớn, đời sống của người nghèo từng bước được cải thiện, một số vấn đề xã hội
phát sinh trong kinh tế thị trường được giải quyết.
1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng
mại
1.3.1 Chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn vay (Tổng dƣ nợ cho vay/Tổng nguồn
vốn huy động):
Chỉ tiêu này thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của đồng vốn huy động.
Nếu tỷ lệ này quá cao gần bằng 100% thì rủi ro hoạt động của ngân hàng cũng
tăng theo vì khi ấy ngân hàng hầu như không có tiền dự trữ cho nhu cầu rút vốn của
khách hàng.
1.3.2 Chỉ tiêu về thu nợ (Doanh số thu nợ/Tổng dƣ nợ bình quân):

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ tăng trưởng của doanh số thu nợ qua các thời kỳ.
Tốc độ tăng doanh số thu nợ cao chứng tỏ công tác thu nợ của ngân hàng được tiến
hành rất tốt. Ngược lại thì cho thấy hiệu quả tín dụng của ngân hàng chưa tốt.
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình trạng nợ quá hạn

Trang 4


Nợ quá hạn là những khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn.
1.3.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn (Dƣ nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ cho vay)
Dư nợ quá hạn được xác định theo phân loại nợ do NHNN quy định, ngoại
trừ các khoản nợ khoanh theo quyết định của Chính phủ và nợ tồn đọng cũ được
xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 5/10/2001 của Thủ tướng
Chính phủ.
Tỷ lệ nợ quá hạn càng nhỏ thì chất lượng tín dụng càng cao. Trong kinh
doanh, rủi ro là điều không thể tránh khỏi, tuy nhiên nếu tỷ lệ nợ quá hạn của
ngân hàng nhỏ hơn 5% thì rất tốt. Nếu tỷ lệ này quá lớn thì ngân hàng sẽ gặp
khó khăn trong kinh doanh vì nguy cơ mất vốn rất cao, làm mất khả năng thanh
toán và thu nhập.
1.3.3.2 Tỷ lệ nợ xấu (Dƣ nợ xấu/Tổng dƣ nợ cho vay)
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của NHNN Việt Nam : tỷ lệ nợ xấu
trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.
Trong đó nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 theo quy định tại điều 6
và 7 theo quy định này.
1.4 Rủi ro tín dụng
1.4.1 Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay nhưng không thực
hiện hay thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng, gây tổn thất cho Ngân
hàng, đó là khả năng khách hàng không trả, không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi

cho Ngân hàng.
1.4.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng
 Đối với Ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng, ảnh hưởng đến nguồn thu nhập, lợi nhuận của Ngân hàng. Đôi khi
Ngân hàng phải lấy vốn tự có của mình để bù đắp vào các khoản thiếu hụt do rủi ro
tín dụng gây ra. Lúc này, khả năng thanh toán của Ngân hàng kém đi và lòng tin
của khách hàng không còn nữa, người gởi tiền muốn rút tiền về để tránh rủi ro cho
bản thân họ và người vay không muốn vay ở Ngân hàng đó nữa.
Trang 5


Tùy theo mức độ nghiêm trọng mà tác động nhiều hay ít đến hoạt động của
Ngân hàng. Ở mức độ bình thường thì tác động chỉ ảnh hưởng đến việc giảm lợi
nhuận của Ngân hàng. Ở mức độ nghiêm trọng nguồn vốn tự có của Ngân hàng sẽ
không đủ để bù đắp thiệt hại, tất yếu sẽ dẫn đến bờ vực phá sản.
 Đối với nền kinh tế
Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ tín dụng với tư cách là
trung gian của đời sống kinh tế. Vì vậy kinh doanh Ngân hàng gặp rủi ro tất yếu sẽ
gây ra những ảnh hưởng đối với nền kinh tế. Rủi ro xảy ra làm lợi nhuận Ngân
hàng giảm từ đó Ngân hàng không đủ khả năng cung cấp vốn cho khách hàng và
chi trả chậm đối với người gửi tiền. Do đó, xét trong nền kinh tế rủi ro tín dụng tác
động làm cho sản xuất bị đình trệ, các doanh nghiệp phải đóng cửa, hàng hóa
không đủ đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Mặt khác khi một ngân hàng gặp rủi ro có nguy cơ phá sản dễ dàng kéo theo
tình trạng khủng hoảng của cả hệ thống Ngân hàng, gây mất ổn định trên thị trường
tiền tệ.
 Đối với khách hàng
Nếu rủi ro tín dụng xảy ra là do Ngân hàng, khách hàng có thể mất vốn dẫn đến
khó khăn trong sản xuất kinh doanh.

Nếu rủi ro tín dụng xảy ra là do khách hàng thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến uy tín
của khách hàng đối với toàn bộ ngành Ngân hàng. Đồng thời nếu rủi ro xảy ra quá
lớn thì chính họ sẽ bị phá sản.
1.4.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.4.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng
Nộp báo cáo tài chính không chính xác, cố ý đưa ra số liệu sai sự thật, phản
ánh không đúng thực trạng SXKD và tình hình tài chính của đơn vị.
Khách hàng có ý định lừa đảo, chiếm dụng vốn của Ngân hàng.
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp kém, không nhạy bén trước sự biến động
của nền kinh tế thị trường, không có tài ngoại giao.
Do doanh nghiệp bị lừa đảo trong kinh doanh, doanh nghiệp gặp thiên tai, bị
trộm cắp những tài sản có giá trị cao, sức khỏe của người đi vay bị suy yếu làm
cho khả năng lao động giảm hoặc không còn nữa từ đó thu nhập giảm. Chính
Trang 6


những điều này làm cho khả năng trả nợ của khách hàng bị giảm đi hoặc không
thể trả nợ.
1.4.3.2 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng
Do thông tin tín dụng không đầy đủ, Ngân hàng không có cái nhìn toàn diện
về bản thân khách hàng cũng như tình hình tài chính của họ. Điều đó dẫn đến sự
sai lệch trong việc đánh giá hiệu quả của các khoản vay, cho vay quá khả năng
chi trả của khách hàng.
Một số CBTD không có khả năng thẩm định dự án, kiến thức thị trường, kiến
thức xã hội cũng bị hạn chế nên nhiều khi cho vay mà không biết rõ dự án đó có
khả thi hay không.
Ngân hàng vì cạnh tranh mà đã bỏ qua một số bước thẩm định các khoản
vay, hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng,.. nhằm lôi
kéo khách hàng.
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát về việc sử dụng vốn đối với khách hàng không

thường xuyên.
1.4.3.3 Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh doanh
 Môi trƣờng kinh tế:
Chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ bao gồm các chính sách về kinh tế,
tài chính tiền tệ, kinh tế đối ngoại,…. Chỉ cần Chính phủ thay đổi một trong các
chính sách trên, lập tức sẽ có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và người chịu tác động trực tiếp là các NHTM.
Nếu chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ đúng đắn phù hợp với thực tiễn
thì nó sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, Ngân hàng hoạt động ổn định. Nhưng ngược
lại sẽ kiềm hãm sự phát triển của Ngân hàng lẫn doanh nghiệp.
1.5 Cho vay doanh nghiệp
1.5.1 Khái niệm:
Cho vay doanh nghiệp là hình thức cấp tín dụng theo đó Ngân hàng chuyển
nhượng cho khách hàng doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.5.2 Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp
Quy mô các món vay thường lớn nhưng số lượng các món vay ít.
Trang 7


Số lượng khách hàng ít, không phân tán rộng.
Ngân hàng có thể tiết kiệm chi phí giao dịch dựa vào lợi thế về quy mô giao dịch.
Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp phụ thuộc vào quy mô của các dự án đầu tư,
chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Lượng thông tin tài chính thu thập được của khách hàng doanh nghiệp tương đối
nhiều đặc biệt là các doanh nghiệp lớn.
Nguồn trả nợ chủ yếu của các doanh nghiệp là lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh.
Quá trình thẩm định tài sản đảm bảo, xét duyệt mức cho vay phức tạp hơn so với

cho vay cá nhân.
1.5.3 Phân loại tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
1.5.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và thường được sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp.
Cho vay trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, loại tín
dụng này được cung cấp để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, tín dụng dài hạn
được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực như: xây
dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ
tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
1.5.3.2 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
Cho vay theo món: là loại tín dụng khi khách hàng có nhu cầu vay món nào
thì phải làm hồ sơ vay món đó.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại tín dụng khi khách hàng có nhu cầu
chỉ cần lập một bộ hồ sơ vay vào đầu kỳ kế hoạch để có thể sử dụng cho nhiều
món vay.
Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời
sống.

Trang 8


Cho vay hợp vốn: Đây là phương thức Ngân hàng đứng ra cho vay đối với dự
án vay của khách hàng trong đó một Ngân hàng đứng ra làm đầu mối dàn xếp,
phối hợp với các Ngân hàng khác.
1.5.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay buộc khách hàng phải có tài sản thế

chấp hay cầm cố, có thể đối nhân hoặc đối vật phải có người thứ ba.
Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc không có sự bảo lãnh của người thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân doanh nghiệp.
1.5.3.4 Căn cứ vào đối tƣợng thực hiện vốn tín dụng
Cho vay vốn lưu động: cho vay để bổ sung vốn lưu động cho các tổ chức
kinh tế. Trên thực tế, loại tín dụng này được thực hiện dưới các hình thức: cho
vay để dự trữ hàng hóa, cho vay các khoản chi phí phát sinh trong các công đoạn
của chu kỳ sản xuất.
Cho vay vốn cố định: được sử dụng để bổ sung vốn cố định hình thành nên
tài sản cố định; cải tiến kỹ thuật; mở rộng sản xuất; xây dựng các công trình mới.
Thời gian tín dụng thường là trung và dài hạn.
1.5.4 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp
1.5.4.1 Các yếu tố về Ngân hàng
 Chính sách về tín dụng, về vốn huy động của ngân hàng
Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một
khách hàng, một nhóm khách hàng, kỳ hạn của các khoản vay, lãi suất cho
vay,… tất cả các yếu tố trên có tác động mạnh mẽ đến việc mở rộng cho vay
của từng ngân hàng. Nếu như tất cả các yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng
đắn, phù hợp với sự biến động của thị trường, đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng về vốn thì Ngân hàng đó sẽ thành công trong việc tăng cường hoạt
động cho vay, đảm bảo được chất lượng tín dụng. Ngược lại thì sẽ dẫn đến
khó khăn trong việc tăng cường hoạt động cho vay của Ngân hàng.
Bên cạnh đó, lãi suất là một yếu tố rất quan trọng tác động đến hoạt động
tín dụng của ngân hàng. Vì vậy, bất cứ một sự thay đổi nào về lãi suất cũng
làm ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Lãi suất tăng cao để
Trang 9



×