Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

luận văn thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín - cn bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 53 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA TÍN DỤNG

BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN_CN BẾN TRE

Bến Tre, 4-2012


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................


............................................................................................................
............................................................................................................


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................


LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đã và đang mở cửa đón những luồng gió mới để tìm ra cơ hội và
sẵn sàng đương đầu với những thách thức.Chúng ta đã có những thành cơng bước
đầu,tuy nhiên để hội nhập sâu và rộng thì cả đất nước nói chung và từng bộ phận

nói riêng cần tìm ra chiến lược phù hợp trong từng thời điểm để tồn tại và phát triển.
Ngân hàng,với tư cách là trung gian tài chính quan trọng bậc nhất có vai trị
quan trọng trong việc ln chuyển vốn giữa các thành phần trong nền kinh tế. Ngân
hàng thương mại luôn được xem là trụ cột là huyết quản của nền kinh tế.Các Ngân
hàng hiện nay đang đứng trước một thực tế là cường độ cạnh tranh trong ngành
Ngân hàng ngày càng gay gắt.Trong hồn cảnh đó, việc hoàn thiện và mở rộng các
hoạt động là hướng đi và phương châm cho các Ngân hàng tồn tại và phát triển.
Trong các hoạt động của Ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới nay,
các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan
tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản
xuất nhiều mà khách hàng không tiêu thụ được do người dân khơng có nhu cầu về
hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại khơng có khả năng thanh tốn thì tất yếu sẽ
dẫn tới cung vượt quá cầu,hàng hóa bị tồn kho và ứ động vốn.
“Cho vay tiêu dùng” cách đây khoảng hơn 20 năm về trước còn là khái niệm
khá mới đối với hoạt động của các Tổ chức Tín dụng (TCTD) Việt Nam,nhưng vài
năm gần đây,hoạt động cho vay tiêu dùng đã trở thành mục tiêu của nhiều
TCTD,nhất là các TCTD ngoài Nhà nước
Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, khơng chỉ có các cơng
ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện
nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày
càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây
khơng chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc
đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần phải được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của
người dân coi việc đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh
tốn. Đáp ứng lịng mong mỏi của người dân, các ngân hàng đã phát triển một hoạt
động cho vay mới, đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho


chính Ngân hàng, mặt khác giúp đỡ cho các cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện
cuộc sống của mình.

Sau một thời gian thực tập, tìm tịi và học hỏi tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín _CN Bến Tre (Sacombank Bến Tre) em nhận thấy Ngân hàng đã thực
sự quan tâm tới hoạt động cho vay tiêu dùng nhưng hoạt động này vẫn chưa thực sự
trở thành hoạt động lớn của Ngân hàng. Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu và
đưa ra các giải pháp để phát triển nghiệp vụ cho vay tiêu dùng sẽ có ý nghĩa về
phương diện lý luận và thực tiễn đối với sự đa dạng hóa hoạt động của ngân hàng.
Do đó, em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín_CN Bến Tre” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Nội dung của đề tài bao gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín _CN Bến Tre.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín _CN Bến Tre.
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín _CN Bến Tre.
Phạm vi của đề tài là nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín _CN Bến Tre từ năm 2009 đến năm 2011.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, bài viết đưa ra một số ý kiến nhằm phát triển
hoạt động này tại Sacombank Bến Tre.


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí
Minh,cùng với sự giảng dạy và hướng dẫn của quý thầy cô,đã giúp em có những
kiến thức về chun ngành Tài chính Ngân hàng cũng như về lĩnh vực kinh tế.
Được sự giới thiệu của Nhà trường cùng với sự cho phép của Ban Lãnh đạo
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh Bến Tre (Sacombank Bến
Tre),em đã có cơ hội tiếp cận thực tế,học hỏi kinh nghiệm,vận dụng kiến thức đã
học để hoàn thành bài báo cáo thực tập với đề tài “Thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh hoạt đông cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi

nhánh Bến Tre”.
Với lịng biết ơn sâu sắc,em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại
học Ngân hàng đã tận tâm giảng dạy và hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập
tại trường.Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng
Sacombank Bến Tre đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đến thực tập.Em xin chân
thành cảm ơn các anh chị Phòng Cá nhân và tất cả các anh chị trong Ngân hàng đã
nhiệt tình giúp đỡ,hướng dẫn và cung cấp thơng tin cần thiết giúp em hồn thành
bài báo cáo này.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô,Ban lãnh đạo và tồn thể anh chị đang
cơng tác tại Sacombank Bến Tre dồi dào sức khỏe và thành công,Sacombank Bến
Tre ngày càng phát triển mạnh mẽ và đứng vững trên thị trường.

Em xin chân thành cám ơn!


TÀI LIỆU THAM KHẢO
-Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
-Sổ tay tín dụng của Sacombank
-Nguồn từ Internet


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ......................................................................... Trang 1
1.1 Khái niệm ........................................................................................................... Trang 1
1.2 Đặc điểm,vai trò của tín dụng ngân hàng ............................................................ Trang 1
1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng ....................................................................... Trang 4
1.3.1 Các hình thức tín dụng ngân hàng ................................................................. Trang 4
1.3.2 Phân loại tín dụng ......................................................................................... Trang 4
1.4 Quy trình tín dụng ............................................................................................... Trang 5

1.4.1 Khái niệm ..................................................................................................... Trang 5
1.4.2 Ý nghĩa của quy trình tín dụng ...................................................................... Trang 5
1.4.3 Một quy trình tín dụng căn bản...................................................................... Trang 6
2. Những vấn đề chung về tín dụng tiêu dùng ........................................................... Trang 7
2.1 Khái niệm ........................................................................................................ Trang 7
2.2 Đặc điểm,lợi ích của tín dụng tiêu dùng ........................................................... Trang 8
2.3 Phân loại tín dụng tiêu dùng ............................................................................. Trang 8
2.4 Rủi ro trong tín dụng tiêu dùng ........................................................................ Trang 9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH BẾN TRE
1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh Bến Tre .......... Trang 10
1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh Bến Tre ...... Trang 10
1.1.1 Điều kiện tự nhiên,tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bến Tre ........................... Trang 10
1.1.2 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank Bến Tre ......... Trang 11
1.1.3 Mô hình cơ cấu tổ chức và quản lý của Sacombank Bến Tre ..................... Trang 13


1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Sacombank Bến Tre ........................... Trang 14
2. Tình hình hoạt động của Sacombank Bến Tre trong giai đoạn 2009-2011 ........... Trang 16
2.1 Tình hinh huy động vốn .................................................................................. Trang 16
2.2 Hoạt động tín dụng.......................................................................................... Trang 18
2.3 Hoạt động dịch vụ ........................................................................................... Trang 20
2.4 Hoạt động tiền tệ kho quỹ ............................................................................... Trang 22
2.5 Cơng tác thơng tin điện tốn............................................................................ Trang 22
2.6 Các hoạt động khác ......................................................................................... Trang 22
2.7 Hiệu quả kinh doanh ....................................................................................... Trang 23
3. Thực trạng hoạt đông cho vay tiêu dùng tại Sacombank Bến Tre ........................ Trang 24
3.1 Xu hướng cho vay tiêu dùng tại Bến Tre ......................................................... Trang 24
3.1.1 Môi trường cạnh tranh của các Ngân hàng trong địa bàn tỉnh Bến Tre........ Trang 24
3.1.2 Xu hướng vay tiêu dùng trong địa bàn tỉnh Bến Tre ................................... Trang 25

3.2 Những quy định về cho vay tiêu dùng của Sacombank Bến Tre ..................... Trang 26
3.2.1 Điều kiện vay vốn ...................................................................................... Trang 26
3.2.2 Thời hạn cho vay........................................................................................ Trang 27
3.2.3 Lãi suất cho vay và phí cho vay.................................................................. Trang 28
3.2.4 Phương thức cho vay,định kỳ trả nợ và lịch trả nợ...................................... Trang 28
3.3 Qui mô cho vay tiêu dùng tại Sacombank Bến Tre ............................................ Trang 29
3.4 Đánh giá hoạt đông cho vay tiêu dùng tại Sacombank Bến Tre ......................... Trang 31
3.4.1 Thành tựu đạt được ..................................................................................... Trang 31
3.4.2 Một số hạn chế và nguyên nhân .................................................................. Trang 32


CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIAI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI
NHÁNH BẾN TRE
1. Mục tiêu phát triển hoạt đơng cho vay tiêu dùng tại Sacombank Bến Tre............ Trang 35
1.1 Mục tiêu tổng thể về hoạt động cho vay .......................................................... Trang 35
1.2 Mục tiêu phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank Bến Tre........ Trang 36
2. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank Bến TreTrang 36
KẾT LUẬN ............................................................................................................ Trang 42


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



TCTD : Tổ chức tín dụng



TMCP :Thượng mại cổ phần




CBCNV: Cán bộ công nhân viên



Sacombank: Ngân hàng TMCP Sài Gịn thương Tín



NHNN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam



PGD: phòng giao dịch



CBNV: Cán bộ nhân viên



NHTM: Ngân hàng thương mại



UBND: Ủy ban nhân dân



CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng
1.1 Khái niệm
Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thơng hàng hóa trong
nền kinh tế. Tín dụng bắt nguồn từ chữ Credit-Credium- hay được hiểu đơn giản là
một “quan hệ sử dụng tín nhiệm”. Có thể xem xét khái niệm Tín dụng dưới nhiều góc
độ và trong những bối cảnh khác nhau, chẳng hạn: trên thị trường tài chính, theo
nguồn gốc lịch sử…Trong điều kiện phát triển mạnh của các hình thái Tín dụng cần
thiết phải có một cơ quan trung gian đứng ra làm nhiệm vụ Tín dụng, Ngân hàng ra
đời đáp ứng yêu cầu đó hình thành nên Tín dụng Ngân hàng.
“Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp Tín
dụng (ngân hàng/ tổ chức Tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận Tín
dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo ngun tắc có hồn
trả cả gốc và lãi. ”
1.2 Đặc điểm, vai trị của Tín dụng Ngân hàng
1. 2. 1 Đặc điểm của Tín dụng Ngân hàng
 Tài sản giao dịch trong Tín dụng Ngân hàng đa dạng, có thể dưới dạng tiền tệ,
tài sản thực hoặc chữ ký.
Ngân hàng khơng chỉ có chức năng trung gian Tín dụng mà cịn có chức năng
trung gian thanh tốn cho nền kinh tế, nên giá trị tiền tệ mà Tín dụng Ngân hàng thực
hiện chủ yếu dưới dạng bút tệ mà không nhất thiết bằng tiền mặt, đây là điểm khác biệt
với việc cấp Tín dụng của các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng.
Cấp tín dụng bằng tài sản thực là một trong những loại hình cấp tín dụng đang có
xu hướng phổ biến trong nền kinh tế. Cấp tín dụng bằng tài sản thực là việc tổ chức tín
dụng cho khách hàng th tài sản thơng qua giao dịch cho thuê tài chính (Financial
Lease). Hiện nay theo luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam Ngân hàng khơng trực tiếp
cung cấp loại hình tín dụng này.
Cùng với sự lớn mạnh về quy mơ hoạt động, uy tín của Ngân hàng trong nền

kinh tế cũng gia tăng từ đó xuất hiện một loại hình tín dụng khác đó là tín dụng chữ ký
(Signature Credit) đó là những cam kết thanh tốn có điều kiện mà Ngân hàng cung


BÁO CÁO THỰC TẬP
cấp cho khách hàng của mình, Ngân hàng không chuyển giao tiền hoặc tài sản thực
cho khách hàng nhưng cam kết bảo đảm của ngân hàng có thể giúp cho khách hàng có
được những thuận lợi trong giao dịch với đối tác của họ. Tín dụng chữ ký của Ngân
hàng có thể thực hiện dưới các hình thức cụ thể như bảo lãnh Ngân hàng, tín dụng
chứng từ…
 Rủi ro trong Tín dụng Ngân hàng có tính tất yếu, khơng thể loại trừ hồn tồn.
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra khi một trong hai yếu tố: khả năng trả nợ và/hoặc
thiện chí trả nợ khơng được hình thành đầy đủ. Trong hai yếu tố đó thiện chí trả nợ là
một yếu tố vơ hình do vậy rủi ro tín dụng là yếu tố xuất phát từ bản chất của quan hệ
tín dụng, Ngân hàng khơng thể triệt tiêu loại bỏ hoàn toàn được rủi ro tín dụng.
 Sự hồn trả cả gốc và lãi là bản chất của Tín dụng nói chung và Tín dụng Ngân
hàng nói riêng
Sự khác biệt giữa tín dụng và những giao dịch khác chính là ở sự hồn trả, trong
tín dụng Ngân hàng thì sự hồn trả vơ cùng quan trọng vì bản chất của Ngân hàng là
kinh doanh chênh lệch lãi suất.
 Sự hồn trả trong Tín dụng Ngân hàng là vơ điều kiện.
Các chứng từ được hình thành trong quan hệ tín dụng Ngân hàng như hợp đồng
tín dụng, giấy nhận nợ, khế ước nợ. Điều thể hiện trên đó nội dung cam kết hồn trả vơ
điều kiện cho Ngân hàng khi khoản nợ đến hạn. Đây chính là những ràng buộc pháp lý
mà khách hàng phải tuân thủ trong qua trình sử dụng tín dụng của Ngân hàng.
1. 2. 2 Vai trị của tín dụng
Thứ nhất, Tín dụng Ngân hàng thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau theo mục tiêu của Nhà nước.
Tín dụng Ngân hàng tham gia vào tồn bộ q trình sản xuất, lưu thơng hàng
hóa, ngay cả những hoạt động dịch vụ, phi sản xuất cũng không thể tách ly sự hỗ trợ

của tín dụng Ngân hàng.
Với các ngành sản xuất, chế biến, khai thác . . để đảm bảo sản xuất ổn định cần
thiết phải có vốn để dự trữ nguyên, nhiên vật liệu, thành phẩm, bù đắp các chi phí sản
xuất…Đồng thời để không ngừng nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm,
tìm kiếm lợi thế cạnh tranh các doanh nghiệp buộc phải thường xuyên cải tiến máy
móc thiết bị, đổi mới công nghệ, đặc biệt trong thời đại khoa học kĩ thuật phát triển

SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

2


BÁO CÁO THỰC TẬP
như vũ bão hiện nay. Tất cả những cơng việc đó sẽ khơng thể thực hiện được nếu như
thiếu sự hỗ trợ của Ngân hàng thông qua hoạt động tín dụng.
Trong lĩnh vực lưu thơng, để đảm bảo đưa được hàng hóa từ người sản xuất đến
người tiêu dùng, các doanh nghiệp cần có vốn để dự trữ khối lượng hàng hóa cần thiết
, trang trải các chi phí lưu thơng, thuế…hơn nữa để mở rộng sản xuất kinh doanh các
doanh nghiệp cần phải dự trữ khối lượng hàng hóa lớn về chủng loại phong phú,
nhưng thơng thường doanh nghiệp khơng có nhiều vốn lưu động. Vì vậy, để tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp cần đến sự hỗ trợ của Ngân hàng.
Với các doanh nghiệp dịch vụ như vận tải, khách sạn, du lịch. . đa số chưa thể
hoạt động nếu như chưa có vốn của Ngân hàng tham gia vô đầu tư xây dựng , trang
thiết bị, vật chất, phương tiện vận tải. . Khi bước vào kinh doanh trong lĩnh vực này
đòi hỏi vốn rất lớn nên hầu hết các doanh nghiệp đều cần đến tín dụng Ngân hàng và
xem nó như là một trong những nguồn vốn có thể huy động cho mục đích kinh doanh
của doanh nghiệp.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế để thực hiện tái sản xuất mở
rộng, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại, nâng cao năng xuất và hiệu quả
kinh tế, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Ngân hàng với

chức năng tiêu dùng vốn, tập trung nguồn vốn từ trong và ngoài nước đã phần nào đáp
ứng được nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Tín dụng Ngân hàng trở thành đòn bẩy quan
trọng nhất, giúp các nhà sản xuất kinh doanh thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng
và ứng dụng công nghệ để cạnh tranh thắng lợi trên thị trường.
Thứ ba, tín dụng Ngân hàng là cơng cụ tài trợ cho các dự án tạo công ăn việc
làm, tăng thu nhập, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo và các chương trình dự án
mang tính xã hội khác.
Thứ tư, tin dụng Ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn sản xuất mở
rộng q trình phân công lao động xã hội và hợp tác kinh tế trong nước và quốc tế, các
doanh nghiệp, các công ty làm ăn có hiệu quả và uy tín được Ngân hàng tập trung đầu
tư vốn tạo đà mở rộng quy mơ sản xuất và thị trường tiêu thụ. Tín dụng ngân hàng sẽ
thúc đẩy nhanh chóng q trình tập trung và tích lũy vốn, tạo cho các doanh nghiệp đủ
điều kiện hợp tác liên doanh với các tập đoàn kinh tế nước ngoài, đưa nước ta hội nhập
nền kinh tế thế giới.

SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

3


BÁO CÁO THỰC TẬP
Thứ năm, thơng qua hoạt động tín dụng ngân hàng, nhà nước có thể kiểm sốt
các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các biện pháp chính sách
quản lý kinh tế và pháp lý phù hợp. Nhà nước có thể điều chỉnh cơ cấu quản lý kinh tế
thơng qua các chính sách ưu đãi về lãi suất và điều kiện vay cho các doanh nghiệp đầu
tư sản xuất theo mục tiêu định hướng kinh tế của Nhà nước.
Phát huy vai trò tín dụng Ngân hàng để đạt được mục tiêu phát triển là một
nhiệm vụ đầy khó khăn và đã là mục tiêu lớn trong hoạt động kinh doanh của các
Ngân hàng thương mại nói chung và của các chi nhánh nói riêng.
1. 3 Các hình thức của Tín dụng Ngân hàng

1. 3. 1 Các hình thức tín dụng Ngân hàng
Theo quy định trong Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam có 4 hình thức cấp
Tín dụng chính là cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính và bảo lãnh Ngân hàng
chúng được phân biệt với nhau ở hình thức biểu hiện của vốn Tín dụng.
 Cho vay
Cho vay là một hình thức cấp Tín dụng theo đó Tổ chức Tín dụng giao cho khách
hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả cả vốn gốc và lãi.
 Chiết khấu là một hìh thức cấp Tín dụng qua đó Tổ chức Tín dụng mua lại các
giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh tốn từ khách hàng.
 Cho th tài chính là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, được thực
hiện thơng qua một hợp đồng cho thuê tài sản theo đó bên cho thuê chuyển giao tài sản
thuộc sở hữu của mình cho bên đi thuê sử dụng. Bên đi thuê có trách nhiệm hồn trả
tiền th (gồm gốc và phí) trong suốt thời gian thuê.
 Bảo lãnh Ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng được thực hiện thơng qua sự
cam kết bằng văn bản của Ngân hàng/ tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có
quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
(bên được bảo lãnh)khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa
vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. . Bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả
cho Ngân hàng/Tổ chức tín dụng số tiền đã trả thay.
1. 3. 2 Phân loại tín dụng
 Căn cứ vào thời hạn của tín dụng
-Tín dụng ngắn hạn
SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

4


BÁO CÁO THỰC TẬP
-Tín dụng trung hạn

-Tín dụng dài hạn
 Căn cứ vào đảm bảo tín dụng
-Tín dụng có bảo đảm
-Tín dụng khơng bảo đảm
 Căn cứ vào mục đích
-Tín dụng bất động sản
-Tín dụng cơng thương nghiệp
-Tín dụng nơng nghiệp
-Tín dụng tiêu dùng
 Căn cứ vào chủ thể
-Tín dụng doanh nghiệp
-Tín dụng cá nhân
-Tín dụng cho các tổ chức tài chính
 Căn cứ theo hình thái cấp tín dụng
-Tín dụng bằng tiền
-Tín dụng tài sản
-Tín dụng uy tín
 Căn cứ vào xuất xứ
-Tín dụng trực tiếp
-Tín dụng gián tiếp
 Căn cứ vào phương thức hồn trả
-Tín dụng trả góp
-Tín dụng hồn trả một lần
-Tín dụng hồn trả theo u cầu
1. 4 Quy trình tín dụng
1. 4. 1 Khái niệm
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mơ tả cơng việc của Ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu
nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
1. 4. 2 Ý nghĩa của quy trình tín dụng


SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

5


BÁO CÁO THỰC TẬP
Việc xác lập quy trình tín dụng và khơng ngừng hồn thiện nó đặc biệt quan
trọng đối với một Ngân hàng thượng mại.
Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho Ngân hàng nâng cao
chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:
 Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt
động tín dụng.
 Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
 Tạo tính thống nhất và là một trong những biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng.
1. 4. 3 Một quy trình tín dụng căn bản
 Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn
chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như sau:
-Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
-Khả năng sử dụng vốn vay
-Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn + lãi)
 Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hồn trả nợ vay.
Mục tiêu:
-Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến những rủi ro cho Ngân hàng,
dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi
ro và hạn chế tổn thất cho Ngân hàng.

-Phân tích tính chân thực của những thông tin đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc
ra quyết định cho vay.
 Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, Ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay với
một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
-Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
-Từ chối cho vay với một khách hàng tốt
SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

6


BÁO CÁO THỰC TẬP
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm
thứ 2 cịn ảnh hưởng đến uy tín của Ngân hàng.
 Bước 4:Giải ngân
Ở bước này Ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: Phải gắn kiền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh
gây khó khăn cho việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
 Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng, . . để đảm
bảo khả năng trả nợ.
 Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Ở bước này Ngân hàng sẽ tiến hành thu nợ bao gồm cả gốc và lãi sau khi thanh

toán nợ vay cho Ngân hàng nếu khách hàng có nhu cầu tiếp tục vay vốn Ngân hàng thì
Ngân hàng sẽ tiến hành xem xét tái cấp tín dụng cho khách hàng thơng qua một hợp
đồng tín dụng mới.
Có 2 trường hợp thanh lý hợp đồng tín dụng đó là:
-Thanh lý mặc nhiên áp dụng cho các hợp động tín dụng đã đến hạn thanh toán
-Thanh lý bắt buộc đối với các hợp đồng tín dụng chưa đến hạn thanh tốn nhưng
do Ngân hàng nhận thấy khả năng trả nợ của khách hàng bị ảnh hưởng do các nhân tố
chủ quan lẫn khách quan nên tiến hành thanh lý bắt buộc để hạn chế rủi ro.

2. Những vấn đề chung về Tín dụng tiêu dùng
2. 1 Khái niệm
Tín dụng tiêu dùng là khoản vốn Ngân hàng tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình.
Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp người dân trang trải nhu cầu nhà ở,
đồ dùng gia đình và xe cộ. Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và
du lịch. . cũng có thể được tài trợ bởi Tín dụng tiêu dùng.

SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

7


BÁO CÁO THỰC TẬP
2. 2 Đặc điểm, lợi ích của Tín dụng tiêu dùng
2. 2. 1 Đặc điểm của Tín dụng tiêu dùng
 Nhu cầu vay chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố:mức thu nhập, trình độ học vấn
 Chất lượng thơng tin tài chính về khách hàng vay khơng cao
 Nguồn trả nợ có biến động lớn giữa các khách hàng
 Tư cách khách hàng là yếu tố quan trọng khi cho vay nhưng lại khó xác định
2. 2. 2 Lợi ích của cho vay tiêu dùng

 Đối với ngân hàng:
-Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng
-Nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng
 Đối với người tiêu dùng:
-Hưởng tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền
-Đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng mang tính cấp bách
 Đối với nền kinh tế:
-Tín dụng tiêu dùng góp phần kích cầu cho nền kinh tế.
2. 2. 3 Phân loại tín dụng tiêu dùng
 Căn cứ theo mục đích vay:
A. Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản vay nhằm tài trợ nhu cầu muc sắm, xây
dựng hoặc cải tạo nhà cửa của khách hàng.
B. Cho vay phi cư trú: Là các khoản vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí
mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, giáo dục, du lịch. .
 Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
A. Cho vay trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ
góp và lãi thành nhiều kỳ. Được áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn và phù
hợp với tính chất nguồn thu nhập của người đi vay.
B. Cho vay phi trả góp: Theo phương thức này tiền vay được khách hàng thanh
toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Chỉ áp dụng cho những khoản vay có giá
trị nhỏ với thời hạn khơng dài.
C. Cho vay tiêu dùng tuần hồn: là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại sec được phép
thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai.

SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

8



BÁO CÁO THỰC TẬP
Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu
cầu chi tiêu thu nhập, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện vay và trả nọ
nhiều kỳ một cách tuần hồn theo một hạn mức tín dụng.
 Căn cứ vào phương thức tổ chức cho vay tiêu dùng
A. Cho vay tiêu dùng gián tiếp:là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
người tiêu dùng.
B. Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng
trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người này.
2. 4 Rủi ro trong tín dụng tiêu dùng
Rủi ro trong tín dụng tiêu dùng được hiểu là những khả năng dẫn tới người đi vay
không thực hiện được các cam kết trả nợ. Cho vay tiêu dùng có rủi ro cao vì liên quan
tới các cá nhân , cá thể có tính riêng biệt cao. Ngoài những nguyên nhân xuất phát từ
khiếm khuyết trong tổ chức cấp tín dụng và chính sách của Ngân hàng, rủi ro tín dụng
trong Tín dụng tiêu dùng thường xuất phát từ những nguyên nhân do khách hàng đi
vay gây ra như sau:
 Thứ nhất, những nguyên nhân liên quan đến khả năng lao động, tạo thu nhập
của khách hàng như mất việc làm, kinh doanh thua lỗ, sức khỏe giảm sút. .
 Thứ hai, những nguyên nhân liên quan tới nhu cầu chi tiêu tăng đột biến so với
thời điểm ký kết hợp đồng như hoàn cảnh gia đình thay đổi, giá sinh hoạt tăng, đầu tư
khơng hiệu quả…
 Thứ ba, những yếu tố mang tính chất tâm lý xã hội làm thay đổi ý muốn trả nợ
của khách hàng.

SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

9



BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH BẾN TRE

1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín chi nhánh Bến Tre
1. 1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín chi nhánh Bến Tre
1. 1. 1 Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bến Tre
A. Điều kiện tự nhiên
Bến Tre có diện tích 2. 315 Km2 với dân số gần 1, 3 triệu người. Tỉnh Bến Tre
gồm Thành phố Bến Tre và 8 huyện: Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày
Bắc, Giồng Trơm, Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú. Dân tộc Kinh và Hoa chủ yếu.
Bến Tre là một trong 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long có diện tích tự nhiên là
2. 315 Km 2, được hình thành bởi cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh và do phù sa
của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ:sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Lng, sơng Cổ
Chiên.
Địa hình của tỉnh Bến Tre bằng phẳng, rải rác những giồng cát xen kẽ với ruộng
vườn khơng có rừng cây lớn, chỉ một số rừng xồi và rừng ngập mặn ven biển và ven
các cửa sông, sở hữu đường bờ biển dài trên 65km, là điều kiện thuận lợi để phát triển
kinh tế biển đa dạng, bao gồm cả nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, xây dựng cảng
biển, phát triển du lịch, dịch vụ vận tải biển.
B. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bến Tre năm 2011
Trong những tháng đầu năm 2011 , mặc dù tình hình kinh tế của tỉnh gặp nhiều
khó khăn do tác động của lạm phát, giá của các mặt hàng chủ yếu phục vụ sinh hoạt
đều tăng do tác động bất lợi đến kinh tế xã hộ của tỉnh. Tuy nhiên, với sự nỗ lực của
cac thành phần kinh tế, việc cân nhắc trong đầu tư và tiết kiệm chi phí đã góp phần
thúc đẩy kinh tế tỉnh tiếp tục có bước phát triển so với cùng kỳ năm trước trong các
lĩnh vực kinh tế trọng yếu.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Bến Tre năm 2011 đạt 8. 74%; trong đó tỷ trọng
cơ cấu kinh tế:Khu vực nơng lâm ngư nghiệp chiếm 50. 8%, Khu vực công nghiệp-xây

dựng chiếm 16. 6%, Khu vực dịch vụ chiếm 32. 7%.
Kim ngạch xuất khẩu đạt 363. 93 triệu USD tăng 37. 8% so với năm trước, đạt
140% Kế hoạch năm.
SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

10


BÁO CÁO THỰC TẬP
Kim ngạch nhập khẩu đạt 99. 77 triệu USD tăng 13. 2% so với năm trước, đạt
142. 5% kế hoạch năm.
1. 1. 2 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank Bến Tre
A. Quá trình hình thành
Sacombank bắt đầu triển khai một số hoạt động mang tính thăm dị tại thị trường
Bến Tre từ năm 2005. Trong giai đoạn này, hoạt động kinh doanh do chi nhánh
Sacombank Chợ Lớn trực tiếp thực hiện dưới hình thức lập tổ tín dụng, phụ trách cho
vay thi trường Long An, Tiền Giang, Bến Tre.
Nhận thấy được tiềm năng to lớn của thị trường khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long, Ban lãnh đạo Saconbank đã mở rộng mạng lưới hoạt động thành lập chi nhánh
Bến Tre hoạt động theo Giấy phép kinh doanh số 55013000042 ngày 13/09/2006 do
Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bến Tre cấp.
Ngày 03/10/2006 Sacombank Bến Tre chính thức khai trương hoạt động. Nhờ
công tác chuẩn bị tốt, trong ngày đầu khai trương đã huy động được 10 tỷ đồng tiền
gửi khách hàng và tiếp nhận một lượng đông đảo khách hàng đến liên hệ vay vốn. Đây
là bước khởi đầu thành công hứa hẹn một thị trường đầy tiềm năng ở phía trước. Thể
hiện chiến lược đúng đắn của Ban lãnh đạo Sacombank trong việc mở rộng thị trường
tại khu vực đồng bằng sơng Cửu Long.
B. Q trình phát triển
Sacombank Bến Tre được thành lập cách đây 6 năm (10/03/2006) với hơn 25
CBNV trong điền kiện làm việc cịn khó khăn ở giai đoạn đầu hoạt động. Sau 6 năm

hình thành và phát triển Sacombank Bến Tre đã trở thành Ngân hàng dẫn đầu trong
khối Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bến Tre về nhiều mặt:thị trường huy động
vốn chiếm gần 9% tổng thị phần huy động toàn tỉnh, thị phần cho vay chiếm hơn 5,
5% tổng thị phần phục vụ hơn 20. 000 khách hàng trong đó có hơn 1000 doanh nghiệp
chiếm 40% số lượng doanh nghiệp toàn tỉnh.
C. Đặc điểm của Sacombank Bến Tre
Đến thời điểm 31/12/2011 Sacombank Bến Tre có 4 PGD đặt tại 4 huyện Mỏ
Cày, Bình Đại, Chợ Lách, Giồng Trôm với tổng số CBNV là 111 nhân viên, trong năm
2011Sacombank Bến Tre mở mới 2 PGD là PGD Chợ Lách và PGD Giồng Trôm.

SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

11


BÁO CÁO THỰC TẬP
Sacombank Bến Tre có được đội ngũ CBNV trẻ đầy nhiệt huyết, năng động đã
tạo được hình ảnh riêng biệt đối với khách hàng từ cách chăm sóc khách hàng chu đáo,
nhiệt tình và thân thiện đã góp phần cho sự thành cơng của Chi nhánh.
Cơ cấu tổ chức:Sacombank Bến Tre có 4 phịng nghiệp vụ (Phịng doanh nghiệp,
Phòng cá nhân, Phòng hỗ trợ kinh doanh, Phòng kế tốn-Hành chánh) và 4 phịng giao
dịch (Mỏ Cày, Bình Đại, Giồng Trôm, Chợ Lách).
Trụ sở Sacombank Bến Tre được đầu tư xây dựng khang trang với tổng diện tích
sử dụng 6. 677 m2 gồm 1 hầm, 1 tầng trệt, 8 lầu và sân thượng, với trang thiết bị hiện
đại. Tổng kinh phí đầu tư gồm 100 tỷ đồng, tọa lạc tại trung tâm thương mại và khu tài
chính – ngân hàng của thành phố Bến Tre, việc đầu tư trụ sở mới hiện đại và khang
trang đã giúp Sacombank Bến Tre tạo được vị thê và khẳng định thương hiệu trên địa
bàn, tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho hoạt động của Sacombank Bến Tre trong năm
vừa qua và thời gian tới.
D. Định hướng phát triển

Sacombank Bến Tre phải là nơi cung cấp vốn lớn cho các chủ thể có nhu cầu về
vốn trong nền kinh tế. Ngân hàng trở thành hạt nhân không thể thiếu trong thị trường
tài chính Việt Nam nói chung và thị trường tài chính tỉnh nhà nói riêng và là một trong
những thương hiệu Ngân hàng được sự tín nhiệm và yêu thích của mọi tầng lớp dân cư
Việt Nam cũng như đối tác nước ngoài.
Căn cứ vào mục tiêu trên cùng các điều kiện thuận lợi và khó khăn nội tại, khả
năng thực hiện, Sacombank xây dựng chiến lược kinh doanh giai đoạn 2011- 2012 với
các định hướng sau:
Định hướng
Hoạt động kinh doanh 2011 của Sacombank đã đạt dược những thành quả vượt
bậc. Tuy nhiên hoạt động của ngành Tài chính Ngân hàng ngày càng cạnh tranh, quá
trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế vừa khó khăn cho Sacombank trong q
trình tồn tại và phát triển. Do đó năm 2012 đối với Sacombank Bến Tre là năm then
chốt, đột phá, tăng tốc với tốc độ cao, để làm cơ sở ổn định và phát triển bền vững,
từng bước nâng cao thị phần trên thị trường.
Mục tiêu của Sacombank đến năm 2012 sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh thành trong
cả nước và tiến tới mở rộng hoạt động ở nước ngoài.

SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

12


BÁO CÁO THỰC TẬP
1. 1. 3 Mơ hình cơ cấu tổ chức và quản lý tại

Sacombank Bến Tre

A. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám Đốc


Phó Giám Đốc

Phịng
Doanh
Nghiệp

Phịng
Cá Nhân

Phịng
Hỗ trợ kinh KD

Phịng
Kếtốn-hành chánh

Phịng Giao Dịch
B. Chức năng của từng bộ phận
 Phòng Doanh nghiệp

- Quản lý, thực hiện các chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể; tiếp thị,
quản lý và chăm sóc khách hàng doanh nghiệp; tiếp nhận hồ sơ vay, phân tích, thẩm
định, đề xuất cấp tín dụng cho các khách hàng doang nghiệp.
- Thực các giao dịch thanh toán quốc tế, các phương thức thanh toán nhờ thu,
L/C, …Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thực
hiện các giao dịch ngoại hối tại chi nhánh, phòng giao dịch.
 Phòng Cá nhân
- Quản lý thực hiện các chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể; tiếp thị, tiếp
thị quản lý chăm sóc khách hàng cá nhân tiếp nhận hồ sơ vay, phân tích thẩm định đề
xuất cấp tín dụng cho các khách hàng cá nhân.

- Tư vấn, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng, hướng dẫn khách
hàng sử dụng các dịch vụ tiện ích, đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng.
 Phòng Hỗ trợ kinh doanh

- Bộ phận giao dịch viên tín dụng; tiếp nhận hồ sơ đã được phê duyệt từ phòng
DN/CN chuyển sang để làm thủ tục giải ngân, thủ tục thế chấp tài sản, thanh lý hợp
đồng và giải chấp tài sản, thực hiện các giao dịch thu nợ hợp đồng vay, hạch toán
các giao dịch trên phần mềm quản lý.

SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

13


BÁO CÁO THỰC TẬP
- Bộ phận tiền gửi: giao dịch với khách hàng, tư vấn và tiến hành các thủ tục
trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi các giao dịch cung cấp dịch vụ thẻ, các
giao dịch liên quan đến dịch vụ chuyển tiền, kiều hối thu chi hộ…đồng thời, hạch
toán các nghiệp vụ trên phần mềm quản lý.
- Bộ phận kiểm sốt tín dụng: kiểm tra, kiểm sốt q trình cho vay do phịng
DN/CN thực hiện trong giai đoạn trước-trong-sau khi giải ngân đảm bảo tính chặt chẽ,
quy chuẩn của các hồ sơ vay vốn để kịp thời điều chỉnh những sai sót của hồ sơ vay,
hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra. Tổng hợp, phân tích thơng tin để kịp
thời đưa ra những cảnh báo tín dụng, báo cáo các nội dung liên quan đến hoạt động
cho vay.
- Bộ phận quản lý nợ: chịu trách nhiệm chính trong việc thu hồi nợ, đặc biệt đối
với các khoản nợ xấu, nợ khó địi. Tham mưu Ban Giám Đốc tiến hành các thủ tục xử
lý nợ xấu, khởi kiện, thủ tục xử lý tài sản để thu hồi nợ. Tùy theo từng trường hợp cụ
thể, bộ phận quản lý nợ được Ban Giám Đốc ủy quyền tham gia tố tụng trong các vụ
kiện dân sự.

 Phịng Kế tốn- hành chánh

-Có chức năng quản lý cơng tác kế tốn tại chi nhánh, quản lý cơng tác an toàn
kho quỹ như: thu chi và xuất tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, kiểm điểm, phân
loại đống bó tiền theo quy định:
-Bốc xếp, vận chuyển, bảo quản tiền mặt, tài sản quý giấy tờ có giá.
-Quản lý công tác hành chánh, công tác nhân sự, cơng tác IT; quản lí đội bảo vệ
và đội tài xế.
 Phòng giao dịch

- Bộ phận Dịch vụ khách hàng: quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản
phẩm cụ thể; tiếp thị quản lý và chăm sóc khách hàng.
- Bộ phận Hỗ trợ kinh doanh: xử lý giao dịch, quản lý tín dụng, quản lý cơng tác
kế toán và quỹ.
1. 2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Sacombank
Hoạt động tín dụng là hoạt động là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu Ngân
hàng, chiếm tỉ trọng lớn trong thu nhập của ngân hàng. Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
lưu động, phục vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng (sửa chữa, mua nhà, tiêu
dùng, mua xe ôtô, cho vay du học, …), Ngân hàng đã triển khai các sản phẩm vay
SVTT: PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG AN

14


×