Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 113 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Giảng viên hướng dẫn : THS. LÊ HÀ DIỄM CHI
Sinh viên thực hiện

: ĐÀO NGỌC THẢO

MSSV

: 082345K

Khóa

: 12

TP HCM, THÁNG 6 NĂM 2012


LỜI CẢM ƠN



ời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn vô cùng sâu sắc đến Ban Giám Hiệu trường

L

Đại học Tôn Đức Thắng Tp.HCM, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Tài chính –

Ngân hàng đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt những năm học qua, trên
hết là sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ của Cô Lê Hà Diễm Chi – người đã trực tiếp
hướng dẫn em nghiên cứu và viết đề tài này.
Khóa luận tốt nghiệp là những kiến thức tổng hợp quá trình học tập và tiếp xúc
môi trường làm việc thực tế để hoàn tất sau bốn năm học tập nghiên cứu của em nơi
giảng đường Đại học. Trong quá trình nghiên cứu, do có những hạn chế nhất định về
kiến thức và năng lực của một sinh viên nên Khóa luận tốt nghiệp này không tránh
khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót, rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo của
quý thầy cô.
Trong quá trình tiếp cận thực tế tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Đông Sài Gòn, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của chị Trương
Thị Thu Hương và các anh chị trong Chi nhánh đã chỉ bảo tận tình. Em xin chân thành
cảm ơn các anh chị đã tạo điều kiện hướng dẫn em nghiên cứu, nâng cao kiến thức
thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại đây.
Cuối cùng em xin kính chúc Ban Giám Hiệu nhà trường, các quý thầy cô, Ban
Giám Đốc và các anh chị công tác tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được
dồi dào sức khỏe, thành công trên con đường sự nghiệp.
Tp.HCM, ngày 20 tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Đào Ngọc Thảo


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp.HCM, ngày….tháng….năm 2012


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp.HCM, ngày….tháng….năm 2012


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp.HCM, ngày….tháng….năm 2012


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHCT VN

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

CN ĐSG

Chi nhánh Đông Sài Gòn

NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NH

Ngân hàng

NHCV

Ngân hàng cho vay

DN

Doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

GHTD


Giới hạn tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KH

Khách hàng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VLĐ

Vốn lưu động


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

QLRR

Quản lý rủi ro

GD

Giao dịch

TSLĐ

Tài sản lưu động

GHTD

Giới hạn tín dụng

TTTĐ

Tờ trình thẩm định


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Doanh số cho vay so với kế hoạch năm 2009 – 2011 .................................25
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 – 2011 ........................................26
Bảng 2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2009 – 2011 .............................................................27
Bảng 3.1 Kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ..............48
Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn năm 2009 – 2011 ..................................................58
Bảng 3.3 Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn năm 2009 – 2011 ............................................60
Bảng 3.4 Tốc độ tăng trưởng tiền gửi theo kỳ hạn năm 2009 – 2011 ........................61
Bảng 3.5 Cơ cấu doanh số cho vay năm 2009 – 2011 ...............................................62
Bảng 3.6 Doanh số cho vay năm 2009 – 2011............................................................63
Bảng 3.7 Cơ cấu dư nợ cho vay năm 2009 – 2011 .....................................................65
Bảng 3.8 Dư nợ cho vay năm 2009 – 2011 .................................................................66
Bảng 3.9 Hiệu suất sử dụng vốn .................................................................................68
Bảng 3.10 Tỷ lệ tổng vốn huy động so với dư nợ cho vay ngắn hạn KHDN .............68
Bảng 4.1 Chỉ tiêu kế hoạch năm 2012 NHCT VN Chi nhánh Đông Sài Gòn ............79
Bảng 4.2 Một số sản phẩm cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại các ngân hàng .......90
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Doanh số cho vay so với kế hoạch năm 2009 – 2011 .............................25
Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 – 2011 ....................................26
Biểu đồ 2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2009 – 2011 .........................................................28
Biểu đồ 3.1 Tổng huy động vốn năm 2009 – 2011 .....................................................59
Biểu đồ 3.2 Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn năm 2009 – 2011 ........................................60
Biểu đồ 3.3 Tốc độ tăng trưởng tiền gửi theo kỳ hạn năm 2009 – 2011 ....................61
Biểu đồ 3.4 Cơ cấu doanh số cho vay năm 2009 – 2011 ...........................................62
Biểu đồ 3.5 Doanh số cho vay KHDN theo thời hạn vay năm 2009 – 2011 ..............64
Biểu đồ 3.6 Cơ cấu dư nợ cho vay năm 2009 – 2011 .................................................65
Biểu đồ 3.7 Dư nợ cho vay KHDN theo thời hạn vay năm 2009 – 2011 ...................66
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức NH TMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Sài Gòn 19
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu Phòng khách hàng doanh nghiệp ....................................................32

Sơ đồ 3.2 Quy trình cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp ..............................41


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ....................................................................1
1.1 Tín dụng ngân hàng ............................................................................................. 1
1.1.1 Khái niệm.........................................................................................................1
1.1.2 Vai trò tín dụng ngân hàng ..............................................................................2
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế ..............................................................................2
1.1.2.2 Đối với khách hàng .............................................................................2
1.1.2.3 Đối với ngân hàng ...............................................................................3
1.2 Các vấn đề chung về cho vay khách hàng doanh nghiệp .................................3
1.2.1 Các khái niệm ..................................................................................................3
1.2.2 Nguyên tắc vay vốn ......................................................................................... 4
1.2.2.1 Sử dụng vốn đúng mục đích ............................................................... 4
1.2.2.2 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn ...................................4
1.2.3 Điều kiện vay ...................................................................................................4
1.2.4 Mục đích vay vốn ............................................................................................ 5
1.2.5 Thẩm định và quyết định cho vay....................................................................5
1.2.6 Hợp đồng tín dụng ........................................................................................... 5
1.3 Quy trình cho vay căn bản ..................................................................................5
1.3.1 Lập hồ sơ đề nghị cho vay ...............................................................................5
1.3.2 Phân tích cho vay ............................................................................................. 6
1.3.3 Quyết định và ký hợp đồng cho vay .............................................................. 10
1.3.3.1 Cơ sở để ra quyết định cho vay ......................................................... 10
1.3.3.2 Quyền phán quyết cho vay ................................................................ 11
1.3.4 Giải ngân ........................................................................................................11
1.3.5 Giám sát cho vay............................................................................................ 11
1.3.6 Thanh lý hợp đồng cho vay ...........................................................................11

1.3.6.1 Thu nợ ............................................................................................... 11
1.3.6.2 Tái xét hợp đồng cho vay ..................................................................12
1.4 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp..................................................12
1.4.1 Xác định nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp .......................................12


1.4.1.1 Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên ............................................12
1.4.1.2 Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ ....................................................... 13
1.4.2 Phương thức cho vay ngắn hạn......................................................................13
1.4.2.1 Cho vay từng lần ...............................................................................13
1.4.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng......................................................... 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 16
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN .....................................17
2.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ...........17
2.2 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đông Sài Gòn ................................................................................................ 18
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Đông Sài Gòn ..................................................................................... 18
2.2.2 Hệ thống tổ chức ............................................................................................ 19
2.2.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức .........................................................................19
2.2.2.2 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban .............................................20
2.2.3 Mạng lưới hoạt động ...................................................................................... 22
2.2.4 Các nghiệp vụ ngân hàng chủ yếu .................................................................22
2.2.4.1 Huy động vốn .................................................................................... 22
2.2.4.2 Cho vay, đầu tư..................................................................................23
2.2.4.3 Bảo lãnh ............................................................................................. 23
2.2.4.4 Thanh toán và tài trợ thương mại ...................................................... 23
2.2.4.5 Ngân quỹ ........................................................................................... 23
2.2.4.6 Thẻ và ngân hàng điện tử ..................................................................24

2.2.4.7 Hoạt động khác ..................................................................................24
2.2.5 Tình hình hoạt động kinh doanh ....................................................................24
2.2.5.1 Doanh số cho vay so với kế hoạch .................................................... 24
2.2.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................... 26
2.2.5.3 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn....................................................................27
2.2.5.4 Các thành tựu đạt được......................................................................28
2.2.5.5 Sứ mệnh, giá trị cốt lõi, tầm nhìn, triết lý kinh doanh ...................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 31


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN......................................................... 32
3.1 Giới thiệu Phòng khách hàng doanh nghiệp ...................................................32
3.1.1 Cơ cấu tổ chức của Phòng khách hàng doanh nghiệp ...................................32
3.1.2 Hoạt động tại Phòng khách hàng doanh nghiệp ............................................32
3.2 Những quy định chung trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Sài Gòn ............................................................................................................33
3.2.1 Những quy định về pháp lý liên quan ............................................................ 33
3.2.2 Những quy định chung ..................................................................................35
3.2.2.1 Đối tượng cho vay .............................................................................35
3.2.2.2 Lợi ích ............................................................................................... 35
3.2.2.3 Các điều kiện vay vốn .......................................................................35
3.2.2.4 Thời hạn cho vay ...............................................................................36
3.2.2.5 Phương thức cho vay .........................................................................36
3.2.2.6 Lãi suất cho vay .................................................................................37
3.2.2.7 Hồ sơ vay ........................................................................................... 37
3.3 Quy trình hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại
NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn ........................ 40

3.3.1 Sơ đồ quy trình hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp tại NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn .........40
3.3.1.1 Trách nhiệm và quyền hạn ................................................................ 40
3.3.1.2 Sơ đồ quy trình ..................................................................................41
3.3.2 Nội dung quy trình hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp tại NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn .........42
3.4 Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
tại NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn ..................58
3.4.1 Tình hình nguồn vốn sử dụng cho vay .......................................................... 58
3.4.1.1 Tổng huy động vốn............................................................................58
3.4.1.2 Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn ............................................................... 60
3.4.2 Tổng doanh số cho vay ..................................................................................62


3.4.2.1 Cơ cấu doanh số cho vay năm 2009 – 2011 ......................................62
3.4.2.2 Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay năm 2009 – 2011 ..................63
3.4.3 Tổng dư nợ cho vay ....................................................................................... 64
3.4.3.1 Cơ cấu dư nợ cho vay năm 2009 – 2011 ...........................................64
3.4.3.2 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay năm 2009 – 2011 ....................... 65
3.4.4 Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh.................................................................68
3.5 Đánh giá và nhận xét hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông
Sài Gòn ...................................................................................................................... 69
3.5.1 Những hiệu quả đạt được ...............................................................................69
3.5.2 Những tồn tại và nguyên nhân .......................................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 76
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN .................................................................................77

4.1 Định hướng phát triển trong thời gian tới của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn: .................................................... 77
4.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đông Sài Gòn: ............................................................................................... 80
4.2.1 Hạn chế nợ quá hạn phát sinh ........................................................................80
4.2.1.1 Mở rộng, chọn lọc và đảm bảo tính minh bạch thông tin KH...........80
4.2.1.2 Quan tâm hơn đến phân tích khía cạnh kỹ thuật của phương án. .....81
4.2.1.3 Phân tích sâu hơn về phương diện thị trường của phương án ...........82
4.2.1.4 Cách xác định thời hạn trả nợ, mức thu nợ, cách thức thu nợ cả gốc
và lãi phải phù hợp với năng lực sản xuất của khách hàng. .................................82
4.2.2 Tăng cường giám sát sau khi cho vay ............................................................ 83
4.2.3 Cơ cấu lại, chuyên môn hóa vai trò của cán bộ tín dụng ............................... 83
4.2.4 Không ngừng đổi mới công nghệ ngân hàng .................................................85
4.2.5 Nâng cao hiệu quả chính sách khách hàng .................................................... 85
4.2.6 Có chính sách lãi suất linh hoạt, phù hợp với từng khách hàng .................... 87


4.2.7 Tăng cường huy động vốn để mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng. ....87
4.2.8 Tích cực tuyên truyền, quảng cáo hình ảnh chi nhánh, khảo sát nhu cầu của
khách hàng ..............................................................................................................88
4.3 Kiến nghị đối với NH TMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Sài Gòn89
4.3.1 Xây dựng mô hình thẩm định tín dụng với một số phòng ban chuyên trách:89
4.3.2 Yêu cầu khách hàng vay vốn mở tài khoản tại ngân hàng ............................ 89
4.3.3 Phát triển thêm các sản phẩm mới với nhiều tiện ích, cụ thể với từng đối
tượng khách hàng ....................................................................................................90
4.3.4 Cần có chính sách làm việc hiệu quả, phát huy khả năng của từng cán bộ,
nhân viên .................................................................................................................91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 92
KẾT LUẬN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............................................................... 93

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 94
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 95


LỜI MỞ ĐẦU

rong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động ngân hàng đóng vai trò

T

quan trọng đối với việc phát triển nền kinh tế đất nước. Bởi vì đi cùng sự tăng

trưởng và phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu vốn vô cùng cấp thiết đối với doanh
nghiệp trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, cũng như chuyển dịch cơ cấu
của nền kinh tế.
Ngân hàng là trung gian tài chính dịch chuyển nguồn vốn từ nơi nhàn rỗi sang
nơi thiếu để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng của ngân hàng
mang tính chất quyết định đến toàn bộ hoạt động và là nguồn thu nhâp chủ yếu của của
ngân hàng. Trong đó, phân khúc thị trường khách hàng doanh nhiệp là vấn đề được
các ngân hàng thương mại ngày nay đặc biệt quan tâm.
Nhu cầu vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp và việc tìm kiếm nguồn tài trợ thì hết sức cấp thiết. Và lý do đó sản
phẩm cho vay ngắn hạn tài trợ vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh cho các tổ
chức kinh tế là một trong những sản phẩm phổ biến và mang lại thu nhập không nhỏ
cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc thẩm định các yếu tố tài chính và phi
tài chính nhằm giúp ngân hàng có quyết định tín dụng đúng đắn, nhằm giảm thiểu rủi
ro trong hoạt động của ngân hàng, điều này đòi hỏi ngân hàng phải có biện pháp và
thường xuyên quản lý chặt chẽ. Với lý do này em đã quyết định chọn đề tài: “Thực
trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông

Sài Gòn” nhằm tìm hiểu và nắm rõ hơn về thực trạng hoạt động tại ngân hàng và đề
xuất một số giải pháp khắc phục.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.1 Tín dụng ngân hàng:
1.1.1 Khái niệm:
Chúng ta sẽ khó khăn để đưa ra định nghĩa chung cho thuật ngữ “Tín dụng” vì
bản thân từ tín dụng xuất phát từ chữ Latinh có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm.
Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, thì nó được hiểu khác nhau tùy vào
góc độ nhìn nhận nó.


Nếu xét trên góc độ chuyển dịch quỹ: tín dụng là sự chuyển dịch quỹ từ người
cho vay sang người đi vay.



Nếu xét trong một quan hệ tài chính cụ thể: tín dụng là một giao dịch về tài sản
trên cơ sở có hoàn trả.



Nếu xét về góc độ nghĩa hẹp: tín dụng được hiểu như một số tiền cho vay mà
các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng.
Tuy nhiên, nếu xét ở góc độ Ngân hàng mà cụ thể là chức năng của nó thì tín

dụng được hiểu là: tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân và các chủ thể

kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và
lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Như vậy, về bản chất, quan hệ giao dịch tín dụng này được cấu tạo bởi những
hành vi sau:


Bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay một lượng tài sản nhất định.



Bên đi vay được sử dụng tạm thời lượng giá trị tài sản đó trong một thời gian
nhất định.



Bên đi vay phải hoàn trả vô đều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời hạn sử
dụng theo thỏa thuận – Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc
cho vay – phần lớn hơn này gọi là lợi tức.Và riêng Ngân hàng tham gia quan hệ
tín dụng với hai tư cách: vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
Phân biệt tín dụng và cho vay: bất kỳ sự chuyển giao quyền sở hữu tạm thời (có

hoàn trả) về tài sản đều phản ánh quan hệ tín dụng, mối quan hệ tín dụng này lại được
Trang 1


thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính. Như
vậy, nội dung tín dụng là rộng hơn nội dung cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín
dụng, thì cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các NHTM.
1.1.2 Vai trò tín dụng ngân hàng:

1.1.2.1 Đối với nền kinh tế:
Thứ nhất, vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ
những người có vốn thặng dư đến những người thiếu hụt. Nhu cầu vay vốn không chỉ
để đầu tư kinh doanh mà còn để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trước mắt. Những người
tiết kiệm thường không đồng thời là những người có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Như
vậy, nếu không có ngân hàng, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh
tế sẽ bị ách tắc. Chính vì vậy, kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn
trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng không chỉ giới hạn trong chức năng truyền thống là
luân chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu quả các nguồn
lực tài chính trong nền kinh tế. Thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ những người
thiếu các dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có các dự án đầu tư hiệu
quả hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả là, kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm, và
năng suất lao động cao.
Thứ ba, thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực
kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành, nghề đó, hình thành nên cơ
cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế giữa
các nước.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước
thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến
nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
1.1.2.2 Đối với khách hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất
lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ

Trang 2



tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn
được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được cơ hội kinh doanh,
doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất kinh, các cá nhân có đủ khả năng tài chính
để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống…
Thứ ba, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả
vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng phải
nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá
trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ cho ngân
hàng.
1.1.2.3 Đối với ngân hàng:
Thứ nhất, tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Mặc dù tỷ trọng
của hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm, nhưng tín dụng ngân hàng vẫn là
nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với mỗi ngân hàng.
Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh
mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
Thứ ba, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình
dịch vụ khác, như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn…
1.2 Các vấn đề chung về cho vay khách hàng doanh nghiệp
1.2.1 Các khái niệm
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay doanh nghiệp được gọi là bán buôn
vì những doanh nghiệp thường vay với những khoản vay có giá trị lớn.
Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Dựa vào thời hạn, có thể chia cho

vay doanh nghiệp thành cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.


Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.

Trang 3




Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng.



Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.

1.2.2 Nguyên tắc vay vốn:
Việc vay vốn ngắn hạn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để
ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín
dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên phải tuân thủ theo
những nguyên tắc nhất định. Nói chung, khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm
bảo hai nguyên tắc:
1.2.2.1 Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng:
Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm bảo đảm hiệu quả
sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ vay sau này.
Việc khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích dễ dẫn đến thất thoát
và lãng phí khiến vốn vay không tạo ra được ngân lưu để trả nợ cho ngân hàng.
Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần đảm bảo
khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với

ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
1.2.2.2 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng:
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
động cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động
từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời gian nhất định, khách
hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách
hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm
thời quyển sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được hoàn
trả, cả gốc và lãi.
1.2.3 Điều kiện vay
Theo quy chế cho vay khách hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều
kiện vay vốn khách hàng cần có bao gồm:


Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật



Có mục đích vay vốn hợp pháp
Trang 4




Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết




Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả



Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính Phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

1.2.4 Mục đích vay vốn:
Theo quy chế cho vay khách hàng cũng như trong phần trình bày về các điều
kiện vay vốn, các NHTM khi cho vay yêu cầu khách hàng phải có mục đích vay vốn
hợp pháp và cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận.
1.2.5 Thẩm định và quyết định cho vay
Để có căn cứ ra quyết định cho vay hay không cho vay, các tổ chức tín dụng
đều có xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập và
phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định
cho vay. Khi thẩm định, tổ chức tín dụng sẽ xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả
của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dịch vụ và khả năng hoàn trả hoàn trả nợ vay
của khách hàng để quyết định cho vay. Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết
công khai thời hạn tối đa phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối
với khách hàng, kể khi nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của
khách hàng.
Trường hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho
khách hàng bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay. Trường hợp quyết
định cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng sẽ ký kết hợp đồng tín dụng và thực hiện
các khâu tiếp theo của quy trình tín dụng.
1.2.6 Hợp đồng tín dụng
Việc cho vay của tổ chức tín dụng và khách hàng vay phải được lập thành hợp
đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng phải có nội dung về điều kiện vay, mục đích sử
dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức
bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các

bên thỏa thuận. Ngoài ra, hợp đồng tín dụng cần nếu rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên:
khách hàng và ngân hàng.
1.3 Quy trình cho vay căn bản
1.3.1 Lập hồ sơ đề nghị cho vay

Trang 5


Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng một bộ hồ sơ vay
vốn bao gồm giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện
vay vốn. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp
pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng. Thông thường bộ hồ sơ vay vốn bao
gồm:


Giấy đề nghị vay vốn



Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy
phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động



Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ



Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất




Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay



Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết

1.3.2 Phân tích cho vay
Là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc sử dụng
vốn vay, hoàn trả nợ vay, khả năng thu hồi vốn gốc và lãi của ngân hàng. Về cơ bản,
khả năng trả nợ của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi:


Tình hình tài chính của khách hàng vay vốn



Tính khả thi và tính hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh



Thái độ của khách hàng đối với việc hoàn trả nợ vay
Mục tiêu:



Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự
đoán khả năng khắc phục rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro
và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.




Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập từ phía khách hàng, từ
đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định
cho vay.

1.3.2.1 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Mục đích của phân tích báo cáo tài chính là nhằm đánh giá tình hình tài chính
và hoạt động của doanh nghiệp để có cơ sở ra những quyết định hợp lý, đo lường
được khả năng trả nợ của khách hàng.
Tài liệu sử dụng cho phân tích:


Bảng cân đối kế toán hay còn gọi là bảng tổng kết tài sản
Trang 6




Báo cáo thu nhập hay còn gọi là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay còn gọi là báo cáo dòng ngân lưu
Khuôn khổ phân tích:
Phân tích các chỉ số tài chính: các bước tiến hành phân tích tỷ số tài chính:

 Bước 1: Xác định đúng công thức đo lường các chỉ tiêu cần phân tích
 Bước 2: Xác định đúng các số liệu từ các bóa cáo tài chính để lắp vào công thức

 Bước 3: Giải thích ý nghĩa của tỷ số vừa tính toán
 Bước 4: Đánh giá tỷ số vừa tính toán (cao, thấp, hay phù hợp)
 Bước 5: Rút ra kết luận về tình hành tài chính của doanh nghiệp
 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán:


Hệ số thanh toán ngắn hạn: đó là quan hệ tỷ lệ giữa tổng tài sản lưu động so với
tổng số nợ đến hạn.



Hệ số thanh toán nhanh: đó là quan hệ tỷ lệ giữa giữa tổng tài sản lưu động trừ
đi giá trị hàng tồn kho so với tổng nợ đến hạn. Tỷ số này nói lên với số vốn
bằng tiền hiện có và các khoản phải thu hồi có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán
nhanh số nợ đến hạn cuả doanh nghiệp.



Hệ số thanh toán lãi vay: hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận trước khi trả lãi
vay đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm

 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính


Hệ số tự tài trợ: cho thấy mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp và khả
năng bù đắp bằng vốn chủ sở hữu.



Hệ số đòn bẩy tài chính: thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ

sở hữu, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.



Hệ số tài sản cố định: hệ số này cho thấy mức độ ổn định của việc đầu tư vào tài
sản cố định

 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng hoạt động:


Hệ số vòng quay tổng tài sản: cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu
lần thành doanh thu trong một năm



Chu kỳ hàng tồn kho: thể hiện hiệu quả của doanh nghiệp trong việc quản lý
hàng tồn kho.



Thời gian thu hồi công nợ: là số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản
phải thu thương mại thành tiền mặt, thể hiện khả năng doanh nghiệp trong việc
Trang 7


thu nợ từ khách hàng. Hệ số này cũng đưa ra những thông tin về chính sách tín
dụng thương mại của doanh nghiệp


Thời gian thanh toán công nợ phải trả: cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa

và nguyên vật liệu cho tới khi thanh toán tiền



Chu kỳ vòng quay tiền: cho biết số ngày doanh nghiệp cần tiền để tài trợ cho
các khoản phải thu và hàng tồn kho, sau khi xem xét đến thời gian chiếm dụng
được vốn khi mua hàng

 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng:


Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu: phản ánh mức độ tăng trưởng doanh thu của doanh
nghiệp



Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận kinh doanh: phản ánh mức độ tăng trưởng lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lời:


Tỷ suất lợi nhuận gộp: đây là hệ số thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng các
yếu tố đầu vào trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Chỉ số này cũng
thể hiện mức cầu hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường.



Hệ số lãi ròng: thể hiện một đồng doanh thu có thể tạo ra được bao nhiêu lợi
nhuận ròng trong một chu kỳ kinh doanh.




Tỷ suất sinh lời của tài sản: đo lường kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
để tạo ra lợi nhuận. Hệ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng



Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: mang ý nghĩa một đồng vốn chủ sở hữu tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.

1.3.2.2 Phân tích phương án sản xuất kinh doanh:
Khi vay vốn ngắn hạn, khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng phương án
sản xuất kinh doanh, trong đó ghi rõ:


Tình hình thị trường



Dự báo doanh thu



Ước lượng chi phí



Ước lượng lợi nhuận gộp




Ước lượng lợi nhuận ròng



Đánh giá khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi
Trang 8


Nhân viên tín dụng phải phân tích và thẩm định lại phương án sản xuất kinh
doanh xem mức độ tín cậy như thế nào? Có hai vấn đề cần lưu ý khi phân tích phương
án sản xuất kinh doanh:
 Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu
Để phân tích tốt tình hình thị trường đòi hỏi nhân viên tín dụng phải am hiểu về
tình hình thị trường của sản phẩm hoặc ngành mà khách hàng đang hoạt động : am
hiểu về nhu cầu thị trường, am hiểu về giá cả và am hiểu về thị phần của khách hàng
mình đang xem xét cấp tín dụng.
Qua phân tích và dựa vào kinh nghiệm, nhân viên tín dụng có thể phán quyết
mức độ tin cậy của phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng đã lập. Từ đó, đánh
giá chung về tính chất khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu chỉ mới thể hiện một mặt khi
đánh giá tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh. Mặt khác, không kém phần
quan trọng là phân tích và đánh giá các khoản chi phí.
 Phân tích các khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh
Để phân tích và đánh giá mức độ tin cậy của khoản mục chi phí đòi hỏi nhân
viên tín dụng phải am hiểu về kế toán quản trị, kế toán chi phí và cách tính giá thành
sản phẩm. Từ đó, có thể phán quyết khoản mục chi phí nào là hợp lý, khoản mục chi
phí nào không hợp lý.

Ngoài kinh nghiệm và sự am hiểu về ngành, nhân viên tín dụng nên tích lũy
thông tin về chi phí của những doanh nghiệp khác trong cùng ngành có quy mô tương
tự để làm cơ sở để so sánh.
1.3.2.3 Phân tích thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay
Nếu chỉ phân tích tình hình tài chính và hiệu quả của phương án sản xuất kinh
doanh cũng chưa đủ vì khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng còn phụ thuộc vào
thái độ và sự sẵn sàng trả nợ của họ.
Trong phân tích thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay, thường tập trung
vào một số đức tính của khách hàng hình thành nhóm nội dung phân tích. Chẳng hạn,
phân tích 5C bao gồm:


Character – Tư cách khách hàng vay vốn. Đánh giá tư cách của khách hàng là
xem xét sự trung thực, ý thức trách nhiệm, ý thức chấp hành và lập trường của
họ, để từ đó, phán quyết về sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng.
Trang 9




Capacity – Năng lực khách hàng. Đánh giá năng lực của khách hàng là xem xét
khả năng kiếm tiền của khách hàng. Năng lực trả nợ của doanh nghiệp thể hiện
ở khả năng doanh nghiệp có thể tạo ra được ngân lưu bao gồm ngân lưu từ hoạt
động kinh doanh, ngân lưu từ hoạt động đầu tư, và ngân lưu từ hoạt động tài
trợ.



Capital – Vốn riêng của khách hàng. Xem xét khách hàng có tài sản lưu động
nào có thể thanh lý nhanh chóng để trả nợ cho ngân hàng hay không? Chẳng

hạn, những tài sản như tài sản tài chính, khoản phải thu, hàng hóa tồn kho có
thể xem như vốn mà khách hàng có thể thanh lý để trả nợ ngân hàng một cách
nhanh chóng.



Collateral – Tài sản đảm bảo nợ vay. Đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay là xem
xét khách hàng có tài sản đảm bảo hay không và khả năng thanh lý tài sản mà
khách hàng dùng để thế chấp hoặc cầm cố khi vay tiền ngân hàng như thế nào?



Conditions – Điều kiện trả nợ. Xem xét những yếu tố kinh tế và hoàn cảnh môi
trường nằm ngoài sự kiểm soát nhưng có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng. Chẳng hạn như sự ổn định của nền kinh tế, ổn định của chu kỳ sản
xuất kinh doanh…

1.3.3 Quyết định và ký hợp đồng cho vay
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối với một hồ
sơ vay vốn của khách hàng. Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
+

Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt

+

Từ chối cho vay với một khách hàng tốt
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thậm chí

sai lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng

1.3.3.1 Cơ sở để ra quyết định cho vay
Cơ sở để ra quyết định tín dụng trước hết dựa vào thông tin thu thập và xử lý từ
hồ sơ tín dụng, do giai đoạn trước chuyển sang. Kế đến, dựa vào những thông tin khác
hoặc thông tin cập nhật hóa có liên quan, thông tin đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau
đã được cập nhật hóa, đặc biệt là các thông tin đáng tin cậy từ các công ty nghiên cứu
thị trường có uy tín, các quy định về hoạt động tín dụng của Ngân hàng nhà nước.

Trang 10


1.3.3.2 Quyền phán quyết cho vay
Tùy theo quy mô vốn vay lớn hay nhỏ quyền phán quyết thường được trao cho
một hội đồng tín dụng hay một cá nhân phụ trách. Hội đồng tín dụng, bao gồm những
người có quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong ngân hàng, thường phán quyết
những hồ sơ vay vốn có quy mô lớn trong khi quyền phán quyết các hồ sơ vay vốn có
quy mô nhỏ thường được trao cho cá nhân phụ trách.
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp nhận hoặc từ chối cho vay,
tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ
tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước tiếp
theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản từ chối trả lời và giải thích lý do
cho khách hàng được rõ.
1.3.4 Giải ngân
Giải ngân là phát tiền vay trên cơ sở mức cho vay đã cam kết trong hợp đồng.
Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa
hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Giải ngân cũng phải
tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi tránh gây khó khăn, phiền hà cho khách hàng.
1.3.5 Giám sát cho vay
Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay
được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn
chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.

1.3.6 Thanh lý hợp đồng cho vay
Thanh lý hợp đồng có thể xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc do
khoản vay đã đến hạn. Khâu này gồm các việc quan trọng cần xử lý:
1.3.6.1 Thu nợ
Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng cho vay. Tùy theo tính chất của khoản vay và tình hình tài chính
của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong những hình thức thu
nợ sau:
+

Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn

+

Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ

+

Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn

Trang 11


Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có
thể xem xét gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý
thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
1.3.6.2 Tái xét hợp đồng cho vay
Thực chất là tiến hành phân tích cho vay trong điều kiện khoản cho vay đã được
cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng cho vay, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp
thời.

1.3.6.3 Thanh lý hợp đồng cho vay
Nếu hết thời hạn của hợp đồng cho vay và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ
trả nợ gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng, giải chấp
tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ. Trong trường hợp
này hai bên ngân hàng và khách hàng thanh lý hợp đồng cho vay mặc nhiên. Trong
trường hợp ngân hàng giám sát và thấy khách hàng vi phạm những cam kết ghi trong
hợp đồng nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này, ngân hàng
có thể đề nghị và thanh lý hợp đồng cho vay bắt buộc.
1.4 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
1.4.1 Xác định nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp
Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp thường xử dụng để tài trợ cho tài sản lưu
động gồm có:


Các khoản nợ phải trả cho người bán



Các khoản ứng trước của người mua



Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước



Các khoản phải trả cho công nhân viên




Các khoản phải trả khác



Vay ngắn hạn từ ngân hàng
Về nguyên tắc, doanh nghiệp nên tận dụng và huy động tất cả các nguồn vốn

ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể tận dụng được. Khi nào thiếu hụt, doanh nghiệp mới
nên sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn của ngân hàng.
1.4.1.1 Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên
Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên xuất phát từ sự chênh lệch hoặc không
ăn khớp nhau về thời gian và quy mô giữa tiền vào và tiền ra của doanh nghiệp. Khi
doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa và thu tiền về thì doanh nghiệp có dòng tiền vào.
Trang 12


×