Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – PHÕNG GIAO DỊCH TRƯƠNG VĨNH KÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 89 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM –
PHÕNG GIAO DỊCH TRƯƠNG VĨNH KÝ

GVHD: THS. ĐỖ THỊ THANH NHÀN
SVTH : ĐỖ NGUYỆN ÖT THANH
MSSV: 082342K
Khóa: 12

TP HỒ CHÍ MINH, THÁNG 06 NĂM 2012


LỜI CẢM ƠN
*
Lời đầu tiên, em xin gửi lời chân thành cảm ơn các Quý Thầy Cô khoa Tài Chính
Ngân hàng đã tận tâm truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm cho em trong suốt
những năm học vừa qua.Với những kiến thức được các thầy cô trang bị, sự tận tâm chỉ
bảo sẽ giúp em rất nhiều trong quá trình thực tập và trong công việc sắp tới.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô Thạc Sĩ Đỗ Thị Thanh Nhàn đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và đưa ra những lời khuyên bổ ích cho em trong suốt quá trình
thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo Ngân Hàng Thương


Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – PGD Trương Vĩnh Ký, cùng toàn thể các anh
chị cán bộ Phòng Tín Dụng và các phòng ban liên quan đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực tập và tạo điều kiện cho em được tiếp cận với những công việc thực
tế và giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do những kiến thức thực tiễn của em còn hạn chế và thời gian thực tập còn ít nên
không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được tiếp thu những ý kiến đánh giá
và nhận xét chân tình của Quý Ngân hàng và Quý Thầy Cô về báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đỗ Nguyện Út Thanh


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP HCM, ngày

tháng

năm 2012


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TP HCM, ngày

tháng

năm 2012


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TP HCM, ngày

tháng

năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

----------

---------Tp. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng .... năm 2012

PHIẾU CHẤM BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên phản biện)
1. Họ và tên sinh viên : ..............................................................................................................

2. MSSV: ………………………………..Lớp (ngành) : .........................................................
3. Tên đề tài : .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
4. Những ưu điểm chính của KLTN:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
5. Những thiếu sót chính của KLTN:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
6. Đề nghị :
Được bảo vệ



Bổ sung thêm để bảo vệ



Không được bảo vệ



7. Câu hỏi sinh viên phải trả lời trước hội đồng: (tối đa 3 câu hỏi)
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................


.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
8. Điểm khóa luận:
STT
1

Tiêu chí
Hình thức trình bày

Thang điểm

Điểm chấm

Ghi chú

1,5đ- max


(bố cục, hình thức, sơ đồ, hình
ảnh…)
2

Phương pháp nghiên cứu

3,5đ – max

(sự phù hợp giữa phương pháp
và mục tiêu, tính sáng tạo)
3

Nội dung đề tài

5đ – max

(điểm mới, đối tượng nghiên
cứu, kết quả đạt được)
Tổng điểm

10đ – max

Điểm chữ: ................................................................................................ (điểm lẻ đến 0,25)

9. Đánh giá chung : ................... (Bằng chữ : giỏi; khá; trung bình)

Điểm _____/10

Giảng viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)


2


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàng........................................................ 1
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng....................................................................... 1
1.1.2. Bản chất của tín dụng......................................................................................... 1
1.1.3. Các hình thức của tín dụng................................................................................. 1
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng........................................................................... 2
1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng........................................................................... 4
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng............................................................................... 4
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng.......................................................................... 4
1.2.2.1. Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng...................................................................... 4
1.2.2.2. Quy mô của cho vay tiêu dùng......................................................................... 5
1.2.2.3. Lãi suất của cho vay tiêu dùng......................................................................... 5
1.2.2.4. Rủi ro trong cho vay tiêu dùng......................................................................... 6
1.2.2.5. Chi phí trong cho vay tiêu dùng....................................................................... 6
1.2.2.6. Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng........................................................................ 7
1.2.3. Các loại cho vay tiêu dùng.................................................................................. 7
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay................................................................................. 7
1.2.3.2. Căn cứ vào hình thức hoàn trả.......................................................................... 7
1.2.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay..................................................................... 8
1.2.3.4. Căn cú vào mức độ tín nhiệm........................................................................... 9
1.2.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng............................................................................ 10
1.2.4.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng........................................... 10
1.2.4.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngƣời tiêu dùng.................................. 10
1.2.4.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nhà sản xuất....................................... 10

1.2.4.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với toàn bộ nền kinh tế............................. 11
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thƣơng mại............................................................................................... 11


1.2.5.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng..................................................................... 11
1.2.5.2. Các nhân tố ngoài ngân hàng......................................................................... 12
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƢƠNG VIỆT NAM – PHÒNG GIAO DỊCH TRƢƠNG VĨNH KÝ………..........14
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ
Thƣơng Việt Nam và Phòng Giao Dịch Trƣơng Vĩnh Ký………………………........14
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ
Thƣơng Việt Nam……………………………………………………………………. 14
2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt
Nam……………………………..……………………………..………….........

17

2.1.3. Hệ thống tổ chức của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt
Nam................................................................................................................... 17
2.1.4. Một số kết quả hoạt động của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng
Việt Nam từ năm 2009 – 2011

18

2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ
Thƣơng Việt Nam Phòng Giao Dịch Trƣơng Vĩnh Ký..................................... 20
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ
Thƣơng Việt Nam – Phòng Giao Dịch Trƣơng Vĩnh Ký.................................. 20

2.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt
Nam – Quang Trung – Phòng Giao Dịch Trƣơng Vĩnh Ký.............................. 20
2.2.3. Hệ thống tổ chức của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
– Quang Trung – Phòng Giao Dịch Trƣơng Vĩnh Ký.......................................21
2.2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...................................................................................... 21
2.2.3.2. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban........................................................ 21
2.2.3.2.1. Giám đốc......................................................................................................21
2.2.3.2.2. Phòng kế toán và ngân quỹ.......................................................................... 22
2.2.3.2.3. Phòng tín dụng............................................................................................ 22
2.2.3.2.4. Phòng kỹ thuật............................................................................................. 22
2.2.4. Một số kết quả hoạt động của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng
Việt Nam – Quang Trung – Phòng giao dịch Trƣơng Vĩnh Ký quý 4/2010 và
năm 2011............................................................................................................ 23


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – PGD TRƢƠNG
VĨNH KÝ……………………………………………………….………..................... 26
3.1. Giới thiệu về Phòng Tín dụng của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng
Việt Nam – Phòng giao dịch Trƣơng Vĩnh Ký…………………………..................... 26
3.1.1. Cơ cấu tổ chức…………………………………………………………………. 26
3.1.2. Quy trình, cách thức thực hiện công việc tại phòng tín dụng………………… 27
3.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ
Thƣơng Việt Nam – Phòng giao dịch Trƣơng Vĩnh Ký………………....................... 33
3.2.1. Các sản phẩm tiêu dùng hiện nay của Techcombank………............................. 33
3.2.1.1. Tiêu dùng trả góp không tài sản đảm bảo…………………………………… 33
3.2.1.2. Vay nhanh bằng cầm cố chứng từ có giá……………………………………. 34
3.2.1.3. Ứng trƣớc tài khoản cá nhân có tài sản đảm bảo (F1)………………………. 35
3.2.1.4. Ứng trƣớc tài khoản cá nhân không có tài sản đảm bảo (F2)……………….. 36

3.2.1.5. Cho vay mua ô tô……………………………………………………………. 36
3.2.1.6. Cho vay tiêu dùng thế chấp bất động sản……………………………………. 38
3.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Kỹ Việt Nam – PGD Trƣơng Vĩnh Ký…………………………………..................... 38
3.2.2.1. Doanh số cho vay tiêu dùng tại Techcombank PGD Trƣơng Vĩnh Ký năm
2010 và 2011…………………………………………………………………………. 38
3.2.2.1.1. Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Techcombank-PGD Trƣơng
Vĩnh Ký năm 2010 và 2011………………………………………………………….. 38
3.2.2.1.2. Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay tại Techcombank-PGD
Trƣơng Vĩnh Ký năm 2010 và 2011…………………………………………………. 41
3.2.2.2. Dƣ nợ tín dụng tại Techcombank- PDG Trƣơng Vĩnh Ký năm 2010- 2011... 43
3.2.2.2.1. Dƣ nợ tín dụng tiêu dùng theo từng sản phẩm tại Techcombank- PGD
Trƣơng Vĩnh Ký năm 2010 và 2011………………………………............................. 43
3.2.2.2.2. Dƣ nợ tín dụng tiêu dùng theo thời hạn vay tại Techcombank- PGD Trƣơng
Vĩnh Ký năm 2010 và 2011…………………………………………………………...46
3.2.2.3. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của Techcombank- PGD Trƣơng Vĩnh Ký
năm 2010 – 2011……………………………………………………………………... 47


3.2.2.3.1. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm của Techcombank- PGD
Trƣơng Vĩnh Ký năm 2010 và 2011…………………………………………………. 47
3.2.2.3.2. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của TechcombankPGD Trƣơng Vĩnh Ký ……………………………………………………………….. 49
3.2.2.4. Nợ quá hạn tại Techcobank – PGD Trƣơng Vĩnh Ký năm 2010 và 2011…... 51
3.3. Nhận xét về hoạt động cho vay tiêu dùng tại của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Kỹ Thƣơng Việt Nam – Phòng giao dịch Trƣơng Vĩnh Ký………………................. 51
3.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc……………………………………………………... 51
3.3.2. Những khó khăn tồn tại………………………………………………………... 52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KÝ THƢƠNG VIỆT

NAM – PGD TRƢƠNG VĨNH KÝ……………………................................……….. 55
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt
Nam – PGD Trƣơng Vĩnh Ký………………………………………………...........…55
4.1.1. Định hƣớng phát triển của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt
Nam…………………………………………………………………………………... 55
4.1.2. Định hƣớng phát triển của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt
Nam – PGD Trƣơng Vĩnh Ký………………………………………………………... 56
4.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng
Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam – PGD Trƣơng Vĩnh Ký….................... 57
4.2.1. Đối với Hội Sở Techcombank……………………………………………….... 57
4.2.1.1. Khối Dịch Vụ ngân hàng và Tài chính cá nhân của Techcombank cần xây
dựng một chiến lƣợc phát triển sản phẩm và phát triển kinh doanh lâu dài…………. 57
4.2.1.2. Xây dựng chiến lƣợc cụ thể với từng phân khúc khách hàng……………….. 58
4.2.1.3. Tiếp tục áp dụng hiệu quả công cụ bán hàng : bán chéo sản phẩm trong ngân
hàng…………………………………………………………………………………... 59
4.2.1.4. Tiếp tục hoàn thiện việc đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên tín dụng……….. 60
4.2.1.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing Ngân hàng………………………………… 61
4.2.1.6. Cải thiện phƣơng thức hoàn trả nợ gốc và lãi……………………………….. 62
4.2.1.7. Nâng cao chất lƣợng phục vụ………………………………………………... 63
4.2.1.8. Đa dạng hóa sản phẩm………………………………………………………. 63


4.2.1.9. Tiếp tục phát triển công nghệ ngân hàng..............…………………………... 64
4.2.1.10. Có những chính sách đãi ngộ và lƣơng thƣởng cho nhân viên hợp lý…….. 64
4.2.1.11. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực trẻ........................................................ 64
4.2.2. Đối với Techcombank - PGD Trƣơng Vĩnh Ký…………………………….

65

4.2.2.1. Hoàn thiện các sản phẩm cho vay tiêu dùng………………………………… 65

4.2.2.2. Hoàn thiện hơn quy trình cho vay tiêu dùng………………………………… 65
4.2.2.3. Tăng cƣờng công tác huy động vốn…………………………………………. 66
4.2.2.4. Tăng cƣờng hoạt động Marketing nhằm nâng cao hiệu quả và chất lƣợng cho
vay tiêu dùng…………………………………………………………………………. 67
4.2.2.5. Tăng cƣờng và ổn định nhân sự phòng tín dụng............................................. 67
4.2.2.6. Nâng cao vai trò của công tác thanh tra kiểm soát........................................ 67
4.2.2.7. Nâng cao chất lƣợng của công tác thẩm định tín dụng.................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Danh mục tên các ngân hàng viết tắt
ACB:

Ngân Hàng Á Châu

Agribank:

Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

BIDV:

Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

CGPD:

Chuyên Gia Phê Duyệt


MB:

Ngân Hàng Quân Đội

SHB:

Ngân Hàng Phát Triển Nhà Hà Nội

Sacombank:

Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín

Techcombank :

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam

Vietcombank:

Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam

Vietinbank:

Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
Danh mục các từ viết tắt

BĐS:

Bất động sản

CCA:


Trung tâm Kiểm soát Tín Dụng và hỗ trợ kinh doanh

CIC:

Trung tâm thông tin tín dụng

CN:

Chi Nhánh

CVKH:

Chuyên viên khách hàng

CVKHTCCN:

Chuyên viên khách hàng tài chính cá nhân

CVKHTCDN:

Chuyên viên khách hàng tài chính doanh nghiệp

CVTD:

Cho vay tiêu dùng

HĐQT:

Hội đồng quản trị


NH:

Ngân hàng

NVTD:

Nhân viên tín dụng

NHTM:

Ngân Hàng Thương Mại

PGD:

Phòng giao dịch

RCC:

Trung tâm Quản Lý Tín Dụng Cá Nhân

TDTD:

Tín dụng tiêu dùng

TSBĐ:

Tài sản bảo đảm

UBND:


Ủy Ban Nhân Dân

Techcombank AMC: Công ty TNHH Một Thành Viên Quản lý nợ và Khai thác Tài
sản – Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam


Danh mục các bảng biểu
Bảng 2.1: Một số kết quả hoạt động của Techcombank năm 2009 - 2011
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank- PGD
Trương Vĩnh Ký năm 2010 và 2011
Bảng 3.1: Doanh số CVTD theo sản phẩm năm 2010 và 2011
Bảng 3.2: Doanh số CVTD theo thời hạn cho vay năm 2010 và 2011
Bảng 3.3: Dư nợ tín CVTD theo sản phẩm năm 2010 và 2011
Bảng 3.4: Dư nợ CVTD theo thời hạn cho vay theo thời hạn vay năm 2010 và 2011
Bảng 3.5: Doanh số thu nợ TDTD theo sản phẩm cho vay năm 2010 và 2011
Bảng 3.6: Doanh số thu nợ CVTD theo thời hạn vay năm 2010 và 2011
Danh sách các biểu đồ và đồ thị
Biểu đồ 3.1: Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm năm 2010
Biểu đồ 3.2: Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm năm 2011
Biểu đồ 3.3: Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay năm 2010 - 2011
Biểu đồ 3.4: Dư nợ CVTD theo sản phẩm năm 2010
Biểu đồ 3.5: Dư nợ CVTD theo sản phẩm năm 2011
Biểu đồ 3.6: Dư nợ CVTD theo thời hạn vay năm 2010 – 2011
Biểu đồ 3.7: Doanh số thu nợ CVTD theo sản phẩm năm 2010
Biểu đồ 3.8: Doanh số thu nợ CVTD theo sản phẩm năm 2011
Biểu đồ 3.9: Doanh số thu nợ CVTD theo thời hạn vay năm 2010 – 2011


LỜI MỞ ĐẦU


1.

Lý do lựa chọn đề tài
Trong hơn 10 năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam đƣợc đánh giá là nền kinh tế

có tốc độ phát triển cao, đời sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện theo chiều
hƣớng tốt đẹp. Tại khu vực đô thị, ngƣời dân có thu nhập ngày càng tăng lên dẫn đến
mức chi tiêu ngày càng tăng là một điều kiện vô cùng thuận lợi, là thị trƣờng tiềm
năng để hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển. Nhƣ vậy có thể nói lĩnh vực cho vay
tiêu dùng là một cơ hội cho hoạt động kinh doanh Ngân hàng tại Việt Nam. Cũng
giống nhƣ các ngành kinh doanh khác, kinh doanh ngân hàng phải có một chiến lƣợc
kinh doanh hết sức nhạy bén, sáng tạo và mạo hiểm. Hiện nay, nguồn cung cấp vốn
chủ yếu cho nền kinh tế là các ngân hàng thƣơng mại. Thông qua hoạt động tín dụng
của mình, ngân hàng đã tận dụng đƣợc một số lƣợng lớn tiền nhàn rỗi trong dân cƣ để
cho các cá nhân, doanh nghiệp cần vốn vay. Đây là hoạt động cơ bản của ngân hàng
thƣơng mại. Thiếu tín dụng, ngân hàng thƣơng mại không thể tồn tại và phát triển
đƣợc. Đặc biệt trong ngân hàng thƣơng mại, tín dụng tiêu dùng đƣợc xem là một phần
quan trọng không thể thiếu đƣợc của ngân hàng thƣơng mại. Cũng nhƣ các ngân hàng
khác, Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam đang từng bƣớc hoàn
thiện các quy trình nhằm đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân, vì thế vấn đề chất lƣợng,
hoàn thiện các sản phẩm cho vay tiêu dùng là rất cần thiết trong chiến lƣợc phát triển
của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Việt Nam nói chung và Phòng Giao Dịch
Trƣơng Vĩnh Ký nói riêng. Để tìm hiểu và đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng trong
sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, em chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp
nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – Phòng Giao Dịch Trương Vĩnh Ký”.
2.

Mục đích nghiên cứu

Hoạt động cho vay tiêu dùng là một trong những hoạt động chủ yếu của cho vay

khách hàng cá nhân và cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Vì vậy với việc chọn đề tài:
“Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – Phòng Giao Dịch
Trương Vĩnh Ký”, em muốn đề tài đạt đƣợc những mục đích sau:




Nắm bắt đƣợc thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân

Hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam- PGD Trƣơng Vĩnh Ký thông qua doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ cho vay, nợ quá hạn để đánh giá chất lƣợng cho
vay để thấy đƣợc những mặt tích cực hay những hạn chế của hoạt động này.


Từ đó làm cơ sở để đề ra các giải pháp nhằm giúp Ngân Hàng TMCP Kỹ

Thƣơng Việt Nam- PGD Trƣơng Vĩnh Ký nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu
dùng trong thời gian tới.
3.

Phạm vi nghiên cứu
Đề tài đƣợc giới hạn trong những phạm vi sau:


Không gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ngân Hàng TMCP Kỹ

Thƣơng Việt Nam- PGD Trƣơng Vĩnh Ký.



Thời gian nghiên cứu: Số liệu đƣợc thu thập qua các năm 2010 và 2011 tại

Ngân Hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam- PGD Trƣơng Vĩnh Ký.
4.

Phương pháp nghiên cứu



Phương pháp thu thập số liệu:


Dữ liệu thứ cấp: đƣợc thu thập từ các nguồn nhƣ: Báo cáo hoạt động kinh

doanh qua các năm, báo cáo hoạt động tín dụng hàng tháng, các tài liệu, sách
báo, Internet,... có liên quan đến hoạt động tín dụng.


Dữ liệu sơ cấp: thu thập số liệu bằng cách tham khảo trực tiếp từ một số anh

chị nhân viên tín dụng bằng cách đối thoại trực tiếp giữa tác giả với các đối
tƣợng tham khảo để nắm bắt nguyên nhân vấn đề và thảo luận để đề ra các giải
pháp thích hợp.


Phương pháp xử lý số liệu:
Phƣơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp từ các số liệu của báo cáo, các văn


kiện đƣợc tổng hợp, phân tích và so sánh qua các năm để đƣa ra nhận xét. Dùng các
biểu đồ để thấy xu hƣớng vận động và cơ cấu của các yếu tố cần phân tích.
5.

Bố cục
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, nội dung khóa luận gồm 4 phần chính nhƣ

sau:


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TRONG

NGÂN HÀNG




CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ

PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – PGD TRƢƠNG VĨNH KÝ


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM –
PGD TRƢƠNG VĨNH KÝ


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG


CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KÝ
THƢƠNG VIỆT NAM – PGD TRƢƠNG VĨNH KÝ
Do còn hạn chế về trình độ chuyên môn cũng nhƣ thời gian nghiên cứu nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự cũng nhƣ góp ý
từ thầy cô và các anh chị đang công tác tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt NamPGD Trƣơng Vĩnh Ký.


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Hay nói
cách khác, tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản đảm bảo (tiền hoặc hàng
hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ
thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời
hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.2. Bản chất của tín dụng
Từ khái niệm trên, vậy bản chất của tín dụng là một giao dịch đảm bảo trên cơ sở
hoàn trả mang những đặc trưng sau:
-

Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng có thể là tiền, động sản hoặc bất

động sản.
-

Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho bên


đi vay sử dụng, thời gian hoàn trả phải được xác định trên những cơ sở chắc chắn
để đảm bảo rằng bên đi vay sẽ hoàn trả tài sản vay đủ và đúng hạn. Đây là yếu tố
rất quan trọng trong quản trị tín dụng.
-

Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị cho vay. Điều đó có nghĩa

rằng bên đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc cho bên cho vay.
-

Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tài sản vay được cấp trên cơ sở cam kết

hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, quan hệ tín dụng phải được xác định
và chịu sự chi phối bằng hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, ủy nhiệm trích
lương,... để thực thi trách nhiệm giữa hai bên.
1.1.3. Các hình thức của tín dụng ngân hàng


Căn cứ vào yếu tố thời hạn TDNH bao gồm ba loại:


Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn đến 1 năm, thường đáp ứng nhu cầu bổ sung

vốn của các doanh nghiệp hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của dân cư.
1




Tín dụng trung hạn: có thời hạn trên 1 năm cho đến 5 năm. Loại tín dụng


này được sử dụng để bổ sung vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình có quy mô nhỏ và thu hồi vốn nhanh.


Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. TD dài hạn được sử dụng để hỗ

trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các công trình có quy mô lớn, kỹ thuật
và công nghệ hiện đại, có thời gian hoàn vốn dài.




Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn TDNH bao gồm:


Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp



Cho vay tiêu dùng cá nhân



Cho vay sản xuất nông nghiệp



Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu


Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, TDNH đƣợc chia thành các

loại sau:







Cho vay có tài sản đảm bảo



Cho vay không có tài sản đảm bảo

Căn cứ vào phƣơng thức cho vay:


Cho vay theo món



Cho vay theo hạn mức tín dụng



Cho vay theo hạn mức thấu chi

Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay:



Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn



Cho vay trả góp



Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn cụ thể

1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức trung gian. Một mặt NH
huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tạo
lập nguồn vốn cho vay. Mặt khác khi đã có nghiệp vụ cho vay, ngân hàng lại sử dụng
nguồn vốn đó để đầu tư vào các nhu cầu khác trong nền kinh tế. Như vậy trong quan
2


hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, NH đồng thời vừa là người đi vay
vừa là người cho vay.
Với tư cách là người đi vay, NH nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, cá nhân
hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để tạo lập nguồn vốn cho vay.
Với tư cách là người cho vay, NH cung cấp vốn tín dụng cho các doanh nghiệp
và cá nhân.
Vai trò quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng một cách kịp thời cho các nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế xã hội. Nhờ đó các chủ thể này có thể
duy trì quá trình sản xuất liên tục, đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng như tốc độ tiêu thụ
sản phẩm, đồng thời góp phần đầu tư và phát triển kinh tế.

Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các xí nghiệp. Việc phân phối
vốn tín dụng đã góp phần điều hòa trong toàn bộ nền kinh tế tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư và phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành nên vốn
lưu động và vốn cố định của xí nghiệp. Vì vậy tín dụng đã góp phần thúc đẩy sản xuất.
Trong điều kiện nước ta hiện nay cơ cấu còn nhiều mặt mất cân đối, lạm phát và
thất nghiệp còn ở mức độ cao, do vậy thông qua việc đầu tư tín dụng sẽ góp phần sắp
xếp và tổ chức lại sản xuất. Mặt khác thông qua hoạt động tín dụng mà nguồn lao động
được sử dụng cao hơn, là nguyên nhân thúc đẩy phát triển kinh tế đồng thời giải quyết
vấn đề xã hội.
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng phân tán
ở khắp mọi nơi để cho vay, tạo sự chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện
sản xuất kinh doanh.
Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
kinh tế mũi nhọn, góp phần điều chỉnh cơ cấu ngành hợp lý trong từng thời kỳ. Trong
điều kiện kinh tế thị trường thì việc lựa chọn lĩnh vực đầu tư là quyền của mọi doanh
nghiệp và chịu tác động rất lớn của cơ chế điều tiết thị trường. Dưới góc độ nhà doanh
nghiệp việc đầu tư vào các ngành, các lĩnh vực mà có điều kiện kinh doanh thuận tiện,
lợi nhuận cao là một điều hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên trên phạm vi nền kinh tế cần có
3


sự cân đối trong cơ cấu kinh tế. Cần phải đầu tư vào cả những ngành kinh tế kém phát
triển, điều kiện kinh doanh không thuận lợi nhưng lại cần thiết cho nền kinh tế. Các
ngành kinh tế mũi nhọn cũng cần được đẩy mạnh phát triển để tạo ra điều kiện lôi kéo
sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Với chức năng phân phối lại tài nguyên, quan
trọng nhất là lãi suất, tín dụng sẽ kích thích hữu hiệu các ngành kinh tế cần được kích
thích phát triển, góp phần vào việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế cho từng thời kỳ.

Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán của các doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả gốc và lãi, nhờ vậy
mà hoạt động tín dụng đã kích thích sự dụng vốn có hiệu quả, khi sử dụng vốn vay của
ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng các nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn,
nếu vi phạm các doanh nghiệp sẽ bị phạt lãi suất và các chế tài khác.
Tạo điều kiện để phát triển kinh tế với nước ngoài. Trong điều kiện hiện nay,
phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với thị trường thế giới. Vì vậy TDNH đã
trở thành một trong những phương tiện nối liền các nền kinh tế giữa các nước với
nhau. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng đóng
vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ nguồn tín
dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng
1.2.1. Khái niệm
Cho vay tiêu dùng (CVTD) là sản phẩm cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính
quan trọng hỗ trợ những người này trang trải cho nhu cầu về nhà cửa, nhu cầu mua
sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, xe cộ, sửa chữa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia
đình,.... Bên cạnh đó, những chi tiêu về nhu cầu y tế, giáo dục, thanh toán học phí, đi
du lịch,... cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng.
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
1.2.2.1. Đối tƣợng cho vay tiêu dùng
Là người tiêu dùng bao gồm các cá nhân và hộ gia đình. Nhu cầu vay vốn của
những người này phụ thuộc vào tình hình thu nhập, tài chính của họ.

4


Đối với các cá nhân có thu nhập thấp: nhu cầu vay tiêu dùng thường không cao,
thường chỉ xuất hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu gia đình để tạo sự cân đối giữa thu nhập
và chi phí.

Đối với các cá nhân có mức thu nhập trung bình:nhu cầu vay tiêu dùng khá cao
do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự phòng của các các
nhân.
Đối với các cá nhân có mức thu nhập cao: nhu cầu vay tiêu dùng nảy sinh làm
tăng thêm khả năng thanh toán cũng như tài trợ chi tiêu khi nguồn vốn của họ đã nằm
trong tài khoản đầu tư.
1.2.2.2. Quy mô và nhu cầu cho vay tiêu dùng
Về quy mô, số lượng khách hàng vay tiêu dùng rất lớn nhưng giá trị các khoản
vay thường nhỏ do đối tượng của CVTD là cá nhân và hộ gia đình vay chỉ để đáp ứng
nhu cho các mục đích tiêu dùng khi tích lũy chưa đủ khả năng chi trả. Ngân hàng
thường tốn khá nhiều thời gian, chi phí, sức lực mà khối lượng vay lại ít dẫn đến chi
phí bình quân cho một hợp đồng cho vay tương đối cao.
Thêm vào đó, nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu
kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định, người tiêu dùng sẽ có thái độ
lạc quan hơn và kỳ vọng trong tương lai khoản thu nhập sẽ nhiều hơn. Do đó chi tiêu
của họ ở hiện tại sẽ được thúc đẩy, nhu cầu vay tiêu dùng sẽ xuất hiện và tăng lên
nhanh chóng. Ngược lại, nếu nền kinh tế suy thoái, người tiêu dùng sẽ giảm chi tiêu,
không kỳ vọng nhiều vào nền kinh tế, sẽ không tìm đến NH để vay vốn nữa. Khi đó
CVTD sẽ gặp khó khăn.
1.2.2.3. Lãi suất cho vay tiêu dùng
Có nhiều phương pháp để NH xác định mức lãi suất phù hợp với khoản vay tiêu
dùng nhưng phần lớn lãi suất được xác dịnh dựa trên lãi suất cơ bản, phần lợi nhuận
cận biên và phần bù đắp rủi ro với công thức:
Lãi suất CVTD = Chi phí huy động vốn + Chi phí huy động vốn khác + Rủi ro tổn
thất chủ biên + Phần bù khấu hao với các khoản cho vay dài hạn + Lợi nhuận cận
biên

5



Lãi suất CVTD thường cao hơn lãi suất các loại vay trong lĩnh vực khác, chi phí
cũng thường cao hơn so với các khoản vay khác do phải bù đắp rủi ro có thể xảy ra đối
với khoản vay. Ban đầu, lãi suất CVTD được cố định chứ không cố định như các hình
thức tín dụng khác. Hiện nay trong môi trường cạnh tranh, lãi suất CVTD đã được thả
nổi nhưng chưa hoàn toàn. Khi đưa ra mức lãi suất cho vay cố định đó, NH phải dự
tính đến yếu tố lãi suất huy động đầu vào sẽ thay đổi như thế nào để làm căn cứ đưa ra
lãi suất CVTD. Vì vậy, lãi suất CVTD không linh hoạt như các khoản cho vay kinh
doanh khác. Tuy nhiên, đây cũng là yếu tố tiềm ẩn rủi ro cho NH lãi suất huy động
tăng.
Bên cạnh đó, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co giãn theo lãi suất.
Điều mà đối tượng khách hàng này quan tâm hơn hết không phải là lãi suất mà là số
tiền mà họ phải trả hàng tháng mặc dù chính lãi suất trong hợp đồng tín dụng ảnh
hưởng đến quy mô số tiền họ phải trả.
1.2.2.4. Rủi ro trong cho vay tiêu dùng
Rủi ro trong CVTD chính là những khả năng dẫn tới người đi vay không thực
hiện được cam kết trả nợ. CVTD liên quan đến những cá nhân, cá thể có tính riêng biệt
cao nên có rủi ro cao. Hình thức CVTD cũng chứa đựng độ rủi ro cao hơn so với việc
tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Rủi ro tròn CVTD bao gồm:
Rủi ro khách quan: Nguồn trả nợ chủ yếu của khoản vay tiêu dùng là từ thu nhập
ổn định tại thời điểm hiện tại của người vay, khả năng trả nợ của khách hàng sẽ bị ảnh
hưởng khi nền kinh tế khó khăn, hoặc xảy ra những biến động tiêu cực chung như
thiên tai, mất mùa, thất nghiệp. Khả năng trả nợ vay tiêu dùng còn phụ thuộc vào tình
trạng sức khỏe của khách hàng, đặc biệt khi người vay chết thì ngân hàng sẽ rất khó để
thu hồi được khoản nợ.
Rủi ro chủ quan: thông tin tài chính cá nhân và hộ gia đình thường khó đầy đủ và
rõ ràng như thông tin về doanh nghiệp (thông qua báo cáo tài chính thường niên, hoặc
kiểm tra công tác kế toán), dẫn đến rủi ro đạo đức và rủi ro thông tin không cân xứng.
Khách hàng có thể không có thiện chí trả nợ cho ngân hàng mặc dù có khẳ năng thanh
toán, hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ và trung thực nhằm đạt mục đích vay vốn.
1.2.2.5. Chi phí trong cho vay tiêu dùng


6


CVTD là một trong những khoản mục có chi phí lớn nhất trong danh mục cho
vay của ngân hàng. Do số lượng món vay nhiều, khách hàng đông nhưng quy mô nhỏ,
ngân hàng phải huy động nhiều nhân lực, từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, quyết
định cho vay, giải ngân, kiểm soát và thu nợ. Công tác quản lý các khoản CVTD với
số lượng lớn cũng phát sinh nhiều chi phí.
1.2.2.6. Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng
Hiện mức lợi nhuận thu được từ các khoản CVTD của NHTM khá cao, chiếm tỉ
trọng lớn trong tổng lợi nhuận của NH do số lượng các khoản CVTD rất lớn, mức lãi
suất CVTD cao.
Vì triển vọng về lợi nhuận cũng như phạm vi khách hàng trong lĩnh vực CVTD là
rất lớn nên đối vói hầu hết các nước phát triển hiện nay, CVTD đã trở thành một trong
những nguồn thu chủ chốt của NHTM, đóng vai trò chủ đạo trong dịch vụ ngân hàng,
mang ý nghĩa quan trọng trong quản lý ngân hàng. Khai thác lĩnh vực CVTD vẫn tiếp
tục hứa hẹn nhiều triển vọng trong tương lai. Tại các nước đang phát triển, CVTD
cũng đang dần khẳng định được vai trò của mình, đem lại những lợi nhuận không nhỏ
trong hoạt động cho vay của NHTM.
1.2.3. Các loại cho vay tiêu dùng
Có nhiều hình thức CVTD dựa trên các tiêu những tiêu thức khác nhau để phân
loại. Sau đây là một số căn cứ để chúng ta có thể phân chia CVTD:
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu xây dựng,
mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Khoản vay này có đặc điểm là
thời gian dài và quy mô thường lớn.
Cho vay tiêu dùng không cƣ trú: Là các khoản vay tài trợ nhu cầu cải thiển đời
sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí,... Đặc điểm
cảu hình thức vay này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn và do đó rủi ro sẽ thấp hơn cho

vay tiêu dùng cư trú.
1.2.3.2. Căn cứ vào hình thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức đi vay trong đó người đi vay trả nợ
gồm số tiền gốc và lãi làm nhiều lần theo những kì hạn nhất định trong thời hạn cho
7


vay. Phương thức này thường được dùng để tài trợ cho nhau cầu mua sắm các vật dụng
đắt tiền như ô tô, thuyền, một số đồ dùng phục vụ sinh hoạt đắt tiền, trang trải các
khoản nợ,....
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay được khách
hàng thanh toán một lần duy nhất khi đến hạn. Các khoản vay thường được cấp với giá
trị nhỏ và thời hạn không dài.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản vay trong đó NH cho khách hàng
sử dụng thẻ tín dụng hay các loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai.
Theo phương thức này, trong thời hạn cấp tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào
nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kì, khách hàng được NH cho phép vay và
trả nợ từng kì một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng.
1.2.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là hình thức cho vay mà NH và khách hàng trực
tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. Hình thức cho vay này có những ưu
điểm sau:


NH có thể tận dụng được sở trường của NVTD cũng như sử dụng triệt để

trình độ, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng của NVTD. Do vậy khoản vay này
thường có chất lượng cao hơn so với cho vay thông qua doanh nghiệp bán lẻ.



CVTD trực tiếp linh hoạt hơn CVTD gián tiếp. Khi khách hàng có quan hệ

trực tiếp với NH sẽ có rất nhiều lợi thế phát sinh, có khả năng làm thỏa mãn
quyền lợi cho cả hai phía.


Do đối tượng khách hàng rất rộng do đó việc đưa ra các dịch vụ, tiện ích

mới rất thuận lợi, đồng thời là hình thức để tăng cường quảng bá hình ảnh của
ngân hàng đến khách hàng.
Tuy nhiên, CVTD trực tiếp cũng có nhược điểm là mở rộng và tăng doanh số cho
vay không thực sự thuận lợi, chi phí cho vay lớn.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp cho
người tiêu dùng, nhưng vẫn còng trong hạn thanh toán. NH không trực tiếp xúc với
khách hàng.
8


×