Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG PHÒNG GIAO DỊCH TÂN ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 98 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
PHÒNG GIAO DỊCH TÂN ĐỊNH

Giảng viên hướng dẫn : TH.S BÙI ĐỨC NHÃ
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ TÂM

MSSV

: 082339K

Khóa

: 12

TP.HCM, THÁNG 06 NĂM 2012


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học dưới mái trường Đại học TÔN ĐỨC THẮNG, toàn thể
quý Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho chúng em những kiến thức và kinh


nghiệm vô cùng quý báu làm hành trang cho chúng em bước vào đời và môi trường
làm việc sau này.
Qua bài khóa luận tốt nghiệp, em xin chân thành gởi đến quý Thầy, quý Cô
Khoa Tài chính - ngân hàng trường Đại học TÔN ĐỨC THẮNG lòng biết ơn sâu sắc
về những kiến thức mà quý Thầy Cô đã truyền đạt cho chúng em, là cơ sở cho những
bước đi trong tương lai. Đặc biệt là giảng viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận và hoàn thành tốt đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Giám Đốc, cùng toàn thể các anh chị nhân
viên Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng giao dịch Tân Định đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp em tiếp xúc với thực tế, vận dụng những kiến thức được học
vào môi trường làm việc thực tế và bổ sung thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm thực
tiễn.
Sau cùng, em xin được cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn bên
cạnh, tin tưởng và ủng hộ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Với sự cố gắng và nổ lực của bản thân trong quá trình đã hoàn thành bài khóa
luận tốt nghiệp, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, em rất
mong quý Thầy Cô cùng các anh chị tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Phòng giao dịch Tân Định góp ý và chỉ bảo để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gởi lời chúc sức khỏe đến quý Thầy Cô, Giám đốc và các anh
chị tại ngân hàng. Kính chúc quý Thầy Cô thành công trên sự nghiệp giảng dạy. Kính
chúc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng giao dịch Tân Định luôn phát
triển và đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Tâm


LỜI MỞ ĐẦU
Hòa nhập với xu thế phát triển và hội nhập, các ngân hàng Việt Nam đang dần
đổi mới chiến lược kinh doanh: từng bước nâng cao năng lực tài chính; phát triển các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ dựa trên

nền tảng công nghệ cao; xây dựng chiến lược hướng tới khách hàng và phát triển mạng
lưới, các kênh phân phối. Tuy nhiên, con cờ “át chủ” đồng thời là mục tiêu hướng đến
của mọi ngân hàng chính là dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Có thể nói, cuộc chiến về cạnh
tranh thị phần ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam chỉ mới thực sự bắt đầu.
Trong số hơn 86 triệu dân, hiện mới chỉ có khoảng 10% dân số mở tài khoản tại
ngân hàng, hứa hẹn Việt Nam sẽ là một thị trường đầy tiềm năng của dịch vụ ngân
hàng bán lẻ. Dịch vụ bán lẻ được thực hiện dưới nhiều hình thức như vay vốn để sản
xuất kinh doanh, vay đầu tư phát triển, vay để mua, sửa chữa nhà, mua sắm trang thiết
bị, phương tiện đi lại, vay du học, vay phát hành thẻ tín dụng,...
Nếu như người ta thường nói: ngân hàng là doanh nghiệp của mọi doanh
nghiệp, là mạch máu của nền kinh tế, là trung tâm giao lưu của muôn vàn hệ thống
pháp luật, là lĩnh vực hoạt động nhạy cảm và phức tạp thì tín dụng là một bộ phận
quan trọng làm nên ngân hàng, đặc biệt là các Ngân hàng Thương mại cổ phần. Trong
đó, tín dụng cá nhân được đánh giá là một trong những hoạt động hàng đầu đem lại lợi
nhuận chủ yếu cho Ngân hàng nhưng cũng tiềm ẩn khá nhiều rủi ro. Trên cơ sở đó, tín
dụng cá nhân ngày trở thành mảng hoạt động có nhiều sức hút đối với các tổ chức tín
dụng, các ngân hàng. Xuất phát từ thực trạng trên, em đã chọn đề tài “GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – PHÒNG
GIAO DỊCH TÂN ĐỊNH”. Bài khóa luận được dựa trên quá trình thực tập tại ngân
hàng đồng thời đưa ra một số giải pháp hướng đến xu thế tất yếu chung của ngân hàng
VPBank – Phòng giao dịch Tân Định.


1. Mục tiêu đề tài
Phân tích tình hình thực tế diễn ra tại VPBank – Phòng giao dịch Tân Định
trong hoạt động tín dụng cá nhân để từ đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu có tính
khả thi cao nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Tín dụng cá nhân taị Phòng giao dịch.
2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong phạm vi nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân

hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Phòng Giao dịch Tân Định thông qua số liệu từ
bảng cân đối kế toán, báo cáo tín dụng trong giai đoạn 2009-2011.
3. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được vận dụng khi thực hiện đề tài này:
 Phương pháp tổng hợp thông tin đa hệ: các tài liệu về hoạt động tín dụng,
quy định cho vay, quy trình cho vay,… từ các nguồn: sách, báo chí, tạp chí,
internet, tài liệu nội bộ VPBank.
 Phương pháp thống kê mô tả: thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán
và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng
nghiên cứu.
 Phương pháp thực địa: quan sát thực tế quá trình thực hiện các nghiệp vụ ,
quy trình cho vay,… tại PGD Tân Định.
 Phương pháp so sánh: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối.
4. Kết cấu đề tài: gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân
Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng – Phòng giao dịch Tân Định.
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Phòng giao dịch Tân Định.
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Phòng giao dịch
Tân Định.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

ACB


Ngân hàng TMCP Á Châu (Asia Commercial bank)

AUD

Đô la Úc (Australia Dollar)

BĐS

Bất động sản

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng (Credit Information Center)

CMND

Chứng minh nhân dân

DSCV

Doanh số cho vay

EAB

Ngân hàng TMCP Đông Á (East Asia Commercial Bank)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products)


GTCG

Giấy tờ có giá

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

PGD

Phòng giao dịch

SGD

Đô la Singapore (Singapore Dollar)

STK

Sổ tiết kiệm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD


Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSCĐ

Tài sản cố định

USD

Đô la Mỹ (United States Dollar)

VND

Đồng Việt Nam


VPBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Thịnh Vượng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Doanh số huy động vốn ............................................................................... 25
Bảng 2.2: Tổng doanh số cho vay theo kỳ hạn ............................................................27
Bảng 2.3: Thu nhập từ các hoạt động khác tại ngân hàng ...........................................29
Bảng 2.4: Lợi nhuận trước thuế ...................................................................................30
Bảng 3.1: So sánh danh mục sản phẩm tín dụng cá nhân giữa VPBank và một số ngân
hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM hiện nay ................................................................46
Bảng 3.2: Doanh số cho vay cá nhân ........................................................................... 48
Bảng 3.3: Doanh số thu nợ cá nhân ..............................................................................50
Bảng 3.4: Dư nợ cá nhân theo đối tượng......................................................................52
Bảng 3.5: Cơ cấu dư nợ cá nhân theo đối tượng ..........................................................53
Bảng 3.6: Dư nơ cá nhân theo kỳ hạn ..........................................................................55
Bảng 3.7: Cơ cấu dư nơ cá nhân theo kỳ hạn ...............................................................56
Bảng 3.8: Dư nợ cá nhân theo sản phẩm ......................................................................58
Bảng 3.9: Cơ cấu dư nợ cá nhân theo sản phẩm ..........................................................59
Bảng 4: Quy định về thời gian thực hiện hồ sơ tín dụng cá nhân ................................77


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động huy động vốn .......................................................... 25
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay ...................................................................................... 27
Biểu đồ 3.1: Doanh số cho vay cá nhân ........................................................................ 48
Biểu đồ 3.2: Doanh số thu nợ cá nhân........................................................................... 50
Biểu đồ 3.3: Dư nợ cá nhân theo đối tượng .................................................................. 53

Biểu đồ 3.4: Dư nợ cá nhân theo kỳ hạn ....................................................................... 55
Biểu đồ 3.5: Dư nợ cá nhân theo sản phẩm ................................................................... 58
Biểu đồ 3.6: Cơ cấu dư nợ cá nhân theo sản phẩm ....................................................... 59

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank ............................................ 20
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch Tân Định............................................ 22
Sơ đồ 3: Quy trình cấp tín dụng cá nhân ...................................................................... .33


MỤC LỤC
 

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN ...................................1 
1.1 

Khái niệm tín dụng cá nhân .........................................................................1 

1.2 

Đặc điểm tín dụng cá nhân ..........................................................................1 

1.3 

Phân loại tín dụng cá nhân ...........................................................................2 

1.3.1  Căn cứ theo thời hạn tín dụng ................................................................3 
1.3.2  Căn cứ vào mục đích tín dụng ................................................................3 
1.3.3  Căn cứ theo phương thức cho vay ..........................................................5 

1.3.4  Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ......................................................5 
1.3.5  Căn cứ theo hình thức đảm bảo ..............................................................6 
1.4 

Vai trò của tín dụng cá nhân ........................................................................6 

1.4.1  Đối với khách hàng ................................................................................6 
1.4.2  Đối với ngân hàng ..................................................................................7 
1.4.3  Đối với nền kinh tế .................................................................................7 
1.5 

Quy trình tín dụng cá nhân cơ bản ...............................................................8 

1.6 

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân .........................................9 

1.6.1  Các chỉ tiêu định tính..............................................................................9 
1.6.2  Chỉ tiêu định lượng ...............................................................................10 
1.6.2.1  Chỉ tiêu doanh số cho vay .................................................................10 
1.6.2.2  Chỉ tiêu doanh số thu nợ....................................................................10 
1.6.2.3  Chỉ tiêu dư nợ ....................................................................................10 
1.6.2.4  Chỉ tiêu nợ quá hạn............................................................................11 
1.7 

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cá nhân ...........................11 

1.7.1  Các nhân tố chủ quan thuộc phía ngân hàng ........................................11 
1.7.1.1  Chính sách tín dụng của ngân hàng ...................................................11 
1.7.1.2  Nguồn lực về tài chính ......................................................................12 

1.7.1.3  Công tác tổ chức của ngân hàng........................................................13 
1.7.1.4  Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng ...............................................13 
1.7.1.5  Cơ sở vật chất ....................................................................................14 
 

1
 


1.7.2  Các nhân tố khách quan........................................................................14 
1.7.2.1  Tình trạng của nền kinh tế .................................................................14 
1.7.2.2  Khách hàng ........................................................................................15 
1.7.2.3  Môi trường pháp lý ............................................................................15 
1.7.2.4  Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng............................................16 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................16 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG – PHÒNG GIAO DỊCH TÂN ĐỊNH ................................17 
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng Thương mại cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng và Phòng giao dịch Tân Định ................................................17 
2.1.1  Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) ....................................................................................................17 
2.1.2  Quá trình phát triển của Phòng giao dịch Tân Định ..................................21 
2.2  Nhiệm vụ và chức năng của Phòng giao dịch Tân Định .................................21 
2.2.1  Chức năng ..................................................................................................21 
2.2.2  Nhiệm vụ ....................................................................................................22 
2.3  Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch Tân Định ...............................................22 
2.3.1  Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................................................................22 
2.3.2  Nhiệm vụ và chức danh của các phòng ban...............................................23 
2.4  Tình hình hoạt động kinh doanh của PGD Tân Định giai đoạn 2009 – 2011 .24 
2.4.1  Một số lĩnh vực hoạt động chủ yếu của PGD Tân Định ............................24 

2.4.2  Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................25 
2.4.2.1  Hoạt động huy động vốn ......................................................................25 
2.4.2.2  Hoạt động tín dụng ...............................................................................27 
2.4.2.3  Các hoạt động dịch vụ ngân hàng ........................................................29 
2.4.2.4  Kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................30 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................31 
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – PHÒNG GIAO DỊCH TÂN ĐỊNH
.......................................................................................................................................32 
3.1  Giới thiệu bộ phận tín dụng tại PGD ...............................................................32 
 

2
 


3.1.1  Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................32 
3.1.2  Nhiệm vụ ....................................................................................................32 
3.1.3  Quy trình cấp tín dụng cá nhân ..................................................................32 
3.1.3.1  Quy trình cấp tìn dụng cá nhân ............................................................32 
3.1.3.2  Nhận xét quy trình tín dụng cá nhân ....................................................40 
3.2  Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại VPBank – PGD Tân Định ...........41 
3.2.1  Sản phẩm tín dụng cá nhân ........................................................................41 
3.2.1.1  Danh mục sản phẩm .............................................................................41 
a.  Cho vay cầm cố GTCG do VPBank phát hành ...........................................41 
b.  Cho vay mua nhà, sửa chữa, xây dựng nhà .................................................42 
c.  Cho vay tín chấp ..........................................................................................43 
d.  Cho vay mua xe ôtô .....................................................................................43 
e.  Cho vay kinh doanh.....................................................................................45 
f.  Cho vay hỗ trợ du học sinh .........................................................................45 

3.2.1.2  Nhận xét chung về danh mục sản phẩm ...............................................46 
3.2.2  Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân ........................................................48 
3.2.2.1  Doanh số cho vay .................................................................................48 
3.2.2.2  Doanh số thu nợ....................................................................................50 
3.2.2.3  Tổng dư nợ và cơ cấu dư nợ .................................................................52 
a.  Theo đối tượng ............................................................................................52 
b.  Theo kỳ hạn .................................................................................................55 
c.  Theo sản phẩm ............................................................................................58 
3.2.2.4  Phân tích nợ quá hạn khách hàng cá nhân............................................63 
3.3  Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại PGD Tân Định ................................64 
3.3.1  Điểm mạnh .................................................................................................64 
3.3.2  Điểm yếu ....................................................................................................65 
3.3.3  Cơ hội .........................................................................................................67 
3.3.4  Thách thức..................................................................................................68 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................69 

 

3
 


CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – PHÒNG GIAO DỊCH TÂN ĐỊNH .........70 
4.1  Định hướng phát triển của Phòng giao dịch Tân Định ....................................70 
4.2  Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại PGD Tân Định .71 
4.2.1  Hoàn thiện sản phẩm tín dụng cá nhân ......................................................71 
4.2.2  Tăng cường hoạt động liên kết với các đơn vị, ngành nghề liên quan ......72 
4.2.3  Tăng cường huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn ..............74 

4.2.4  Có sự phối hợp nhịp nhàng giữa PGD và chi nhánh Hồ Chí Minh ...........75 
4.2.5  Khuyến khích nhân viên thực hiện bán chéo sản phẩm trong quá trình tiếp
thị cho khách hàng ..................................................................................................75 
4.2.6  Nghệ thuật giữ nhân viên ...........................................................................76 
4.3  Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng .................................................................................76 
4.3.1  Rút ngắn thời gian lập hồ sơ vay vốn ........................................................76 
4.3.2  Thay đổi mô hình phê duyệt tín dụng theo hướng đề cao trách nhiệm cá
nhân…. ...................................................................................................................79 
4.3.3  Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp đối với từng giai đoạn .................79 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................80 
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 

 

4
 


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể (Ngân hàng và
người vay là cá nhân), trong đó một bên (NHTM) chuyển giao tiền hoặc tài sản cho
bên kia (người vay) sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên gửi tiền hoặc
tài sản cam kết hoàn trả vốn (gốc và lãi) cho bên cho vay vô điều kiện theo thời hạn đã
thoả thuận.
Tín dụng cá nhân tại các NHTM bao gồm hình thức cho vay mà ngân hàng

cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng, đầu tư hoặc sản
xuất kinh doanh.
1.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc
điểm chung của tín dụng. Ngoài ra, hoạt động tín dụng cá nhân còn mang một số đặc
điểm riêng về đối tượng vay, quy mô, lãi suất, nguồn trả nợ,…
Đối tượng vay vốn: Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng
cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, khách
hàng cá nhân thường có số lượng lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông
thường nhu cầu vay không thường xuyên và chịu sự tác động bởi môi trường kinh tế,
văn hóa – xã hội.
Quy mô và số lượng khoản vay: Các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân
thường là các khoản có giá trị nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn. Với định
hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, hầu hết tại các NHTM hiện nay số lượng
các khoản vay khách hàng cá nhân là rất lớn và do đó, tổng quy mô các khoản vay
khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng.
Lãi suất: Lãi suất của các khoản vay khách hàng cá nhân thường cao hơn các
khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do ngân hàng thường tốn một khoản chi
phí khá lớn cho việc xác định thẩm định, xét duyệt vay các khoản vay cá nhân và có
mức độ rủi ro cao. Tuy nhiên, khách hàng cá nhân thường quan tâm đến số tiền mà

 

1
 


mình được vay, thời hạn phải trả hơn là lãi suất mà mình phải chịu. Ở Việt Nam, lãi
suất cho vay cá nhân thường cao hơn lãi suất cho vay doanh nghiệp từ 1,2 – 1,5 lần.

Về thời hạn khoản vay: Tùy thuộc vào từng mục đích vay và hình thức cho vay
mà các khoản vay của khách hàng cá nhân có thời hạn: ngắn hạn, trung và dài hạn.
Tuy nhiên, thời hạn của các khoản vay chủ yếu là ngắn hạn, một phần là trung hạn và
một phần rất nhỏ là dài hạn. Điều đó có thể được giải thích phần nào là do đây là hình
thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các NHTM.
Nguồn trả nợ: Nguồn trả nợ của khách hàng chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu
nhập của họ. Nguồn trả nợ này có thể có những biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình
làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của họ. Do đó, ngân hàng kiểm
soát các nguồn trả nợ của khách hàng thường rất khó khăn.
Rủi ro: Các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn cho vay với doanh
nghiệp. Chất lượng thông tin tài chính do khách hàng cung cấp thường không cao. Tư
cách khách hàng là yếu tố quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay, song nó
lại là yếu tố định tính, rất khó xác định. Ngoài ra, do nguồn trả nợ của cá nhân chủ yếu
là từ thu nhập của người vay, có thể có những biến động lớn. Khả năng trả nợ của
khách hàng còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của khách hàng, đặc biệt nếu người
vay chết ngân hàng sẽ khó có thể thu hồi nợ. Do vậy các khoản tín dụng cá nhân luôn
được quản lý chặt chẽ và linh hoạt, đảm bảo an toàn cho ngân hàng và thường là các
khoản vay có tài sản đảm bảo.
Chất lượng khoản vay: Về cơ bản, các khoản vay cá nhân thường là các khoản
tín dụng có chất lượng tương đối tốt, tuy nhiên các khoản cho vay đối với các khách
hàng cá nhân chỉ có chất lượng tốt khi không có những biến cố từ phía khách hàng.
1.3 Phân loại tín dụng cá nhân
Hiện nay cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều nghiên
cứu đưa ra nhiều hình thức tín dụng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ
đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng trưởng lợi nhuận, phân tán
rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Đối với đối tượng là khách hàng cá nhân, ngân
hàng cung cấp nhiều loại hình tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng. Về cơ bản, các tiêu chí để phân loại tín dụng cá nhân cũng giống các tiêu chí để
phân loại tín dụng chung. Có thể phân loại tín dụng cá nhân theo một số tiêu chí sau:
 


2
 


1.3.1 Căn cứ theo thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng. Với tín dụng
doanh nghiệp, nguồn vốn này được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm
thời. Còn với tín dụng cá nhân nói riêng, tín dụng ngắn hạn là là hình thức tín dụng
chủ yếu vì nó thường phục vụ nhu cầu tiêu dùng cần thiết của cá nhân và gia đình. Rủi
ro cho ngân hàng là khá nhỏ khi cho vay ngắn hạn, vì trong thời gian ngắn ít có biến
động xảy ra và nếu có ngân hàng cũng có thể dự tính được.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng
trung hạn bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định (nhà cửa, ô tô…), cải tiến
và đổi mới kỹ thuật, công nghệ đầu tư xây dựng những công trình phục vụ sản xuất có
quy mô vừa và nhỏ, thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn
cung cấp vốn cho công trình đầu tư, xây dựng cơ bản, quy trình kỹ thuật và công nghệ
có thời gian dài, quy mô lớn. Đối với khách hàng doanh nghiệp, loại tín dụng này
thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
sản xuất, xây dựng xí nghiệp và công trình mới. Còn đối với các cá nhân, tín dụng dài
hạn được cung cấp khi quy mô khoản vay lớn, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu mua sắm
đất đai, nhà cửa. Nhìn chung, đối với ngân hàng, tín dụng dài hạn tiềm ẩn rủi ro lớn.
1.3.2 Căn cứ vào mục đích tín dụng
Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân được thiết kế rất đa dạng
và mang đặc trưng riêng của từng NHTM. Tuy nhiên về cơ bản các sản phẩm cho vay
dành cho khách hàng cá nhân được chia ra làm 6 loại chính:
Cho vay bất động sản: Cho vay bất động sản dành cho khách hàng cá nhân
nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sửa chữa nhà ở của
khách hàng. Khách hàng do thiếu vốn hoặc tạm thời gặp khó khăn về tài chính nên

phải nhờ đến sự tài trợ của ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm
tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống nhân dân. Các khoản cho vay tiêu
dùng giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa và dịch vụ trước khi họ có khả
năng chi trả, tạo cho họ có thể được hưởng một mức sống cao hơn. Những khoản cho
vay này có thể dành vào nhiều mục đích như mua xe hơi, các dụng cụ trong gia đình,
 

3
 


chi phí cho việc đi du học… Khách hàng vay là những người có thu nhập không cao
nhưng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức hưởng lương, những người có việc
làm ổn định và số lượng thường rất đông. Tín dụng tiêu dùng được chia làm 2 loại: tín
dụng tiêu dùng trả góp và tín dụng tiêu dùng phi trả góp. Trong tổng số khối lượng tín
dụng tiêu dùng do ngân hàng cung cấp thì có đến hơn 80% được thực hiện trên cơ sở
trả góp. Ở những nước phát triển cho vay tiêu dùng là loại hình phát triển nhất trong
các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân và đây cũng là loại hình đem lại
thu nhập chiếm tới 50% -60% thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên ở nước ta thì trong
thời gian gần đây cho vay tiêu dùng mới được các ngân hàng bắt đầu để mắt tới.
Cho vay sản xuất kinh doanh: Là sản phẩm cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu
hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của những cá nhân hay hộ gia đình sản xuất
kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ. Số lượng khách hàng có nhu cầu vay là khá lớn
nhưng doanh số cho vay không cao do trình độ và thời gian của khách hàng thường
hạn chế nên nhiều khi khách hàng ngại tiếp xúc với ngân hàng. Muốn đẩy mạnh loại
hình này, ngân hàng cần có đội ngũ nhân viên tín dụng năng động và linh hoạt, có thể
đến tận nơi tiếp xúc khách hàng, thay vì ngồi thụ động chờ khách hàng tìm đến ngân
hàng.
Cho vay tiểu thương: Cho vay tiểu thương cũng là gần giống cho vay sản xuất

kinh doanh tuy nhiên cho vay tiểu thương tập trung vào đối tượng khách hàng là
những người buôn bán nhỏ lẻ, chủ yếu là khách hàng buôn bán cá thể ở các chợ. Tập
quán của tiểu thương là mỗi khi cần vốn họ sẽ vay nặng lãi và ít khi tiếp cận với nguồn
vốn tín dụng của ngân hàng. Vì vậy để thu hút nhóm khách hàng này NHTM cần có
các chính sách phù hợp, đặc biệt phải hạn chế tối đa các thủ tục làm phiền hà khách
hàng.
Cho vay nông nghiệp: Cho vay nông nghiệp cũng là cho vay sản xuất kinh
doanh nhưng tập trung vào đối tượng là các hộ sản xuất nông nghiệp trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản. Cho vay nông nghiệp ngoài mục đích lợi nhuận còn có mục
đích xã hội: góp phần thay đổi tập quán làm ăn, chuyển từ sản xuất nhỏ phục vụ cho
thị trường địa phương sang sản xuất lớn hơn hướng đến thị trường xuất khẩu nhằm
thay đổi và nâng cao đời sống của nông dân ở nông thôn.

 

4
 


Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm: Hình thức này áp dụng cho các cá nhân mở sổ tiền
gửi tại ngân hàng có nhu cầu sử dụng tiền nhưng sổ tiền gửi chưa đến hạn. Để giúp
cho khách hàng có được tiền để chi tiêu mà không phải rút tiền trước hạn vẫn bảo toàn
được tiền lãi ngân hàng đã phát triển sản phẩm cho vay này. Loại cho vay này vừa hỗ
trợ cho khách hàng, vừa hỗ trợ cho công tác huy động vốn của ngân hàng. Hơn nữa
đây là loại cho vay phi rủi ro vì tiền vay được đảm bảo bằng chính tiền gửi của khách
hàng tại ngân hàng.
1.3.3 Căn cứ theo phương thức cho vay
Tín dụng trả góp: Là hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng cho phép khách
hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Ngân hàng thường
cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Đây là loại hình

cho vay có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp, vì
vậy lãi suất cho vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trong khung lãi suất cho vay
của ngân hàng. Hình thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc với
những khách hàng mà thu nhập định kỳ của họ không đủ để thanh toán hết một lần số
nợ vay.
Tín dụng hoàn trả một lần: Đây là hình thức tài trợ mà theo đó số tiền vay của
khách hàng sẽ được thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến hạn. Đặc điểm của
các khoản tín dụng này thường có quy mô nhỏ, thời hạn cho vay ngắn. Ngân hàng áp
dụng hình thức này sẽ không mất nhiều thời gian như khi phải tiến hành thu nợ làm
nhiều kỳ.
1.3.4

Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ

Tín dụng trực tiếp: Là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có
nhu cầu vay vốn đồng thời là khách hàng hoản trả nợ vay trực tiếp cho ngân hàng. Ưu
điểm của hình thức tài trợ này là rất linh hoạt vì có sự đàm phán trực tiếp giữa ngân
hàng và khách hàng vay, quyết định cho vay hay không hoàn toàn do ngân hàng quyết
định, ngoài ra ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ kiến thức, kinh nghiệm của
cán bộ tín dụng. Hơn nữa, khi khách hàng quan hệ trực tiếp với khách hàng, có nhiều
khả năng họ sẽ sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng như mở tài khoản tiền gửi tiết
kiệm, dịch vụ chuyển tiền,… và như vậy quyền lợi cả hai phía ngân hàng và khách
hàng đều được thỏa mãn trên cơ sở thỏa thuận trực tiếp của hai bên.
 

5
 


Tín dụng gián tiếp: Là hình thức ngân hàng cấp tín dụng qua một trung gian ủy

thác. Đối với khách hàng cá nhân, trung gian ủy thác có thể là nhà bán lẻ hàng hóa,
dịch vụ. Theo hình thức này, ngân hàng sẽ ký kết hợp đồng với nhà cung cấp, thực ra
là mua những khoản nợ, để trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu hàng hóa cho người
tiêu dùng. Hợp đồng ký kết giữa ngân hàng và nhà cung cấp quy định rõ điều kiện bán
chịu như đối tượng khách hàng được bán chịu, loại hàng bán chịu, số tiền được bán
chịu,… Thông qua những điều kiện đó mà nhà cung cấp sẽ thỏa thuận với khách hàng
của mình về việc bán chịu hàng hóa.
1.3.5

Căn cứ theo hình thức đảm bảo

Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh
của người thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng đối với những khách hàng không đủ
uy tín, khi vay vốn phải có tài sản đảm bảo hoặc phải có bảo lãnh. Tài sản đảm bảo
hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu dự
phòng khi nguồn thu chính (dòng tiền) của con nợ thiếu hụt, tạo áp lực buộc con nợ
phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Như đã trình bày ở phần đặc điểm, hầu
hết các khoản tín dụng cấp cho cá nhân là tín dụng bảo đảm.
Tín dụng không có bảo đảm (tín chấp): Là tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hay không có bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Hình thức này chủ yếu được áp dụng đối với các khách hàng
có việc làm và thu nhập ổn định, ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có
khoản tích luỹ để trả nợ vay (công chức, viên chức trong biên chế nhà nước, nhân viên
có hợp đồng lao động dài hạn…). Hình thức vay tín chấp phù hợp với những món vay
giá trị không lớn, thời hạn vay thường là ngắn hạn.
Tuy nhiên tùy vào mỗi mục đích quản lý khác nhau mà mỗi ngân hàng có thể
phân loại các khoản cho vay theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích đó.
Trên thực tế việc kết hợp nhiều tiêu thức với nhau thường được các ngân hàng sử
dụng.
1.4 Vai trò của tín dụng cá nhân

1.4.1 Đối với khách hàng
Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản vay
cho nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng có thể được sử dụng các
 

6
 


tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng
phát triển như hiện nay, nhu cầu tiêu dùng và mua sắm của các cá nhân là vô cùng lớn.
Tuy nhiên, họ lại cần thời gian tích lũy để chi trả cho những nhu cầu đó. Vì vậy, tín
dụng ngân hàng có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình, góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống.
Trong những trường hợp cần gấp thì lãi suất cho vay của ngân hàng hợp lý hơn
nhiều so với lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn cho vay và phương
thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng. Điều kiện và thủ tục
để có được khoản vay không quá phức tạp.
1.4.2 Đối với ngân hàng
Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở rộng
các hoạt động dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động tiền
gửi, dịch vụ thanh toán, tư vấn… Đây là kênh marketing hiệu quả đối với ngân hàng,
tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị trường tài chính.
Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi nhuận và
phân tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số lượng
lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Đồng thời, lãi suất áp dụng đối
với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi
phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong
tổng lợi nhuận của ngân hàng.
Đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập, việc cạnh tranh với các

ngân hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp lớn (thường là
các khách hàng có nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh doanh) là rất khó khăn,
hoặc khi đã có khách hàng nhưng quy mô vốn của ngân hàng chưa lớn cũng không đủ
đáp ứng để cho vay. Vì vậy, mảng tín dụng cá nhân sẽ là mảng kinh doanh đầy tiềm
năng đối với ngân hàng.
1.4.3 Đối với nền kinh tế
Góp phần luân chuyển vốn, tăng lưu thông hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo điều
kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, góp phần thực hiện xoá
đói giảm nghèo... Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: tín dụng cá nhân đẩy nhanh quá trình
lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện
 

7
 


đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và tiết kiệm chi phí thời gian, tiền bạc cho
xã hội.
1.5 Quy trình tín dụng cá nhân cơ bản
Quy trình tín dụng là tổng hợp các quy tắc, quy định của ngân hàng trong việc
cấp tín dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn,
theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Nhìn
chung, quy trình tín dụng có thể phân ra làm 5 bước cơ bản.
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau
khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là
khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau
đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng

về sử dụng vốn tín dụng, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay của khách hàng nhằm
tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, kiểm soát rủi ro và dự
kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích
tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thật, chính xác các thông tin do
khách hàng cung cấp, từ đó có nhận định đúng về thái độ của khách hàng nhằm tối
thiểu hóa các hậu quả do tình trạng thông tin bất cân xứng gây ra.
Bước 3: Quyết định tín dụng
Sau khi thẩm định tín dụng, ngân hàng phải ra quyết định tín dụng – chấp nhận
hay từ chối tín dụng. Đây là khâu đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng cả đến khách hàng
và uy tín của ngân hàng. Ngoài các thông tin được cung cấp trong tờ trình thẩm định
mà cán bộ tín dụng đã thu thập ở giai đoạn trước, người ra quyết định tín dụng còn
phải dựa vào các thông tin cập nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan; chính sách
tín dụng của ngân hàng, những quy định tín dụng của nhà nước; nguồn cho vay của
ngân hàng và kết quả thẩm định bảo đảm tín dụng.
Bước 4: Giải ngân
Sau khi ký kết HĐTD, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân trên cơ sở mức tín
dụng đã cam kết trên hợp đồng. Phương thức giải ngân phụ thuộc vào nội dung các
 

8
 


cam kết trong HĐTD. Ngân hàng có thể giải ngân một lần hoặc giải ngân từng lần.
Ngân hàng có thể giải ngân trực tiếp bằng tiền mặt cho khách hàng hoặc có thể chuyển
khoản, trả thẳng cho đơn vị bán hàng cho khách hàng trên cơ sở các chứng từ cung cấp
hàng hóa của khách hàng.
Bước 5: Giám sát, thu nợ và thanh lý tín dụng
Giám sát tín dụng nhằm bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã
cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có

thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn hoặc ngừng giải ngân nếu bên đi vay
vi phạm HĐTD. Khi khách hàng đã trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng
giữa Ngân hàng và khách hàng sẽ kết thúc. Tuy nhiên bên cạnh các khoản tín dụng an
toàn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng mà đến thời điểm hoàn trả khách hàng không trả
được nợ. Ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra quyết định mới: có nên cơ
cấu lại thời hạn nợ hay bán tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro.
Tóm lại, quy trình tín dụng cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy
định của pháp luật, với đặc điểm riêng của từng ngân hàng và với từng loại cho vay.
Quy trình tín dụng phải đảm bảo để ngân hàng có đủ các thông tin cần thiết nhưng
không gây phiền hà cho khách hàng. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ
làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng.
1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân
1.6.1 Các chỉ tiêu định tính
Đánh giá hiệu quả tín dụng cho vay của ngân hàng được thể hiện thông qua một
số chỉ tiêu định tính sau:
Thứ nhất, hiệu quả tín dụng cho vay được thể hiện thông qua khả năng đáp ứng
tốt nhu cầu của khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn nhanh chóng,
kịp thời, an toàn, kỳ hạn và phương thức thanh toán phù hợp.
Thứ hai, những Ngân hàng xây dựng được hình ảnh thương hiệu tốt, xây dựng
được nét văn hoá riêng, cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại, đạo đức nhân viên tốt,
cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ cho vay đáp ứng được nhu cầu của khách hàng,
không ngừng ứng dụng các dịch vụ ngân hàng mới và tham gia vào nhiêu hình thức
 

9
 



huy động vốn. Những ngân hàng có lượng vốn huy động lớn, ổn định, có lượng khách
hàng vay đông đảo chứng tỏ ngân hàng có uy tín.
Thứ ba, hiệu quả tín dụng cho vay còn được xem xét thông qua tình hình sản
xuất kinh doanh của ngân hàng, tình hình khai thác tiềm năng của Ngân hàng trên địa
bàn hoạt động.
1.6.2

Chỉ tiêu định lượng

1.6.2.1 Chỉ tiêu doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho khách hàng vay
trong một khoản thời gian nào đó, không xét đến việc khoản tín dụng đó đã được thu
về hay chưa và thường được xác định theo tháng, quí hay năm. Đối với doanh số cho
vay càng cao càng tốt, tuy nhiên trong những năm gần đây với chính sách thắt chặt tín
dụng của NHNN, doanh số cho vay phải phù hợp với quy định mà NHNN đưa ra
nhưng cũng phải phù hợp với chính sách của từng ngân hàng.
1.6.2.2 Chỉ tiêu doanh số thu nợ
Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân
hàng kể cả năm nay và những năm trước đó. Chỉ tiêu này phải ở một mức trung bình
cho phép mà mỗi ngân hàng đưa ra. Nếu doanh số thu nợ trong năm cao thì khả năng
thu nợ của ngân hàng tốt, tuy nhiên một số trường hợp khách hàng kết thúc hợp đồng
trước hạn để vay tại ngân hàng khác với chính sách lãi suất và chính sách ưu đãi tốt
hơn tại ngân hàng đang cho khách hàng vay.
1.6.2.3 Chỉ tiêu dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tại môt thời điểm nào đó ngân hàng còn cho vay bao nhiêu
và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần thu về. Tổng dư nợ tín dụng ngân hàng bao
gồm: dư nợ vốn ngắn hạn, dư nợ vốn trung dài hạn, vốn góp đồng tài trợ. Chỉ tiêu này
được tính bằng số tuyệt đối, nó phản ánh doanh số cho vay của ngân hàng trong một
thời kỳ nhất định thường là một năm. Tổng dư nợ cao chứng tỏ ngân hàng cho vay
được nhiều, uy tín của ngân hàng tương đối tốt, có khả năng thu hút khách hàng.

Ngược lại khi tổng dư nợ thấp chứng tỏ ngân hàng không có khả năng mở rộng và
phát triển cho vay, từ đó có thể thấy rằng uy tín của ngân hàng chưa cao, chưa có khả
năng thu hút khách hàng, khả năng tiếp thị kém ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Tuy nhiên tổng dư nợ cao chưa hẳn đã phản ánh hiệu quả tín dụng của
 

10
 


ngân hàng cao vì đôi khi nó là biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt động tín
dụng, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng,
hoặc mức dư nợ cao, hoặc tốc độ tăng trưởng nhanh do mức lãi suất cho vay của ngân
hàng thấp hơn so với thị trường dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm.
DNCV kỳ này = DNCV kỳ trước + DSCV trong kỳ - DS thu nợ trong kỳ
1.6.2.4

Chỉ tiêu nợ quá hạn

Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không thể trả
được cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ
tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Chỉ tiêu nợ quá hạn là
một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng. Nợ quá hạn thường
là biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho
ngân hàng. Trong hoạt động ngân hàng, nợ quá hạn là điều không thể tránh khỏi,
nhưng nếu tỷ lệ nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh
toán của ngân hàng.Thông thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất ở mức <= 5%. Tuy
nhiên, chỉ tiêu này đôi khi cũng chưa phản ánh hết chất lượng tín dụng của một ngân
hàng. Bởi vì bên cạnh những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lí do đã thực
hiện tốt các khâu trong quy trình tín dụng, còn có những ngân hàng có được tỷ lệ nợ

quá hạn thấp thông qua việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng quy
định.
1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cá nhân
1.7.1 Các nhân tố chủ quan thuộc phía ngân hàng
Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng liên quan đến sự
phát triển của ngân hàng trên tất cả các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, bao
gồm: Chính sách, công tác tổ chức, trình độ lao động, cơ sở vật chất - trang thiết bị,...
1.7.1.1 Chính sách tín dụng của ngân hàng
Có thể nói đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quy mô của hoạt động
tín dụng nói chung và của tín dụng cá nhân nói riêng. Bởi chính sách tín dụng chính là
đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi vào đúng quỹ đạo liên quan
đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của
một ngân hàng.
 

11
 


Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo
khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng. Một chính sách tín dụng đúng đắn là phải
chính sách linh hoạt phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh tế xã hội cũng như
mục tiêu của ngân hàng. Tuỳ theo từng thời kỳ mà ngân hàng điều chỉnh quy mô tín
dụng ngắn hạn hay trung dài hạn; tập trung, ưu tiên cho khu vực kinh tế quốc doanh
hay ngoài quốc doanh sao cho phù hợp với đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước
cũng như là đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền lợi của người gửi tiền, người vay
tiền và của chính bản thân ngân hàng.
Đối với ngân hàng thương mại, chính sách tín dụng đúng đắn phải đảm bảo khả
năng sinh lời của hoạt động tín dụng, trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật và
đường lối chính sách của nhà nước, đồng thời đảm bảo được tính công bằng.

Chính sách tín dụng của ngân hàng ảnh hưởng đến quy mô của tín dụng ngắn
hạn ở rất nhiều khía cạnh khác nhau song trực tiếp là ở 3 yếu tố đó là lãi suất cạnh
tranh, phương thức cho vay và các tài sản bảo đảm tiền vay:
Về lãi suất cạnh tranh: Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn của khách hàng đối với ngân hàng. Ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp hơn sẽ
thu hút được nhiều khách hàng đến với mình. Tuy nhiên các ngân hàng không thể hạ
lãi suất thấp hơn hẳn so với các ngân hàng khác để thu hút khách mà lãi suất cạnh
tranh này phải được xác định trên cơ sở quy định chung về lãi suất của hệ thống ngân
hàng, lãi suất phải phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi
phí của về quản lý, về trả lãi huy động, bù đắp được rủi ro có thể xảy ra,...
Về phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng phong phú, đáp ứng
nhu cầu của khách hàng tại từng thời điểm khác nhau là nhân tố quan trọng để mở
rộng quy mô hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng.
Về tài sản đảm bảo tiền vay: Khách hàng muốn vay vốn tại ngân hàng phải đáp
ứng các điều kiện, nguyên tắc vay vốn. Trong các điều kiện đó, điều kiện về tài sản
bảo đảm tiền vay đóng vai trò quan trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng.
1.7.1.2

Nguồn lực về tài chính

Vốn tự có: Vốn tự có là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập và thuộc
quyền sở hữu của ngân hàng. Vốn tự có thường chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng song nó có vai trò hết sức quan trọng. Vốn tự có được xem
 

12
 


là “tấm đệm chống tổn thất cho ngân hàng”, là cơ sở để ngân hàng mở rộng hoạt động

của mình. Ngân hàng nào có vốn tự có lớn thì góp phần làm tăng lòng tin của người
gửi tiền và đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng diễn ra an toàn.
Ngược lại, sẽ làm cho các hoạt động của ngân hàng khó khăn hơn.
Khả năng huy động vốn: Vốn được đánh giá trên hai yếu tố là quy mô của
nguồn vốn huy động và chi phí huy động vốn. Khi quy mô vốn huy động lớn thì ngân
hàng càng có khả năng đáp ứng tốt cho nhu cầu kinh doanh của mình và với chi phí
hợp lý thì ngân hàng có điều kiện cho vay ra với lãi suất cạnh tranh. Điều này sẽ tốt
cho việc mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân nói
riêng cả về mặt chất và lượng.
Chất lượng tín dụng: Một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ dễ gặp rủi ro.
Khách hàng dù là cá nhân hay doanh nghiệp đều quan tâm đến chất lượng tín dụng của
ngân hàng, vì đó là nơi họ gửi tiền vào. Từ đó ảnh hưởng đến quyết định sử dụng các
sản phẩm khác của ngân hàng, trong đó có sản phẩm tín dụng cá nhân. Vì thế, khi tỷ lệ
nợ quá cao, ngân hàng rất khó khăn trong huy động vốn và chất lượng tín dụng sẽ
không cải thiện được.
1.7.1.3

Công tác tổ chức của ngân hàng

Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt
chẽ nhịp nhàng giữa các cán bộ, nhân viên, các phòng ban trong ngân hàng, giữa các
ngân hàng với nhau trong toàn bộ hệ thống cũng như với các cơ quan khác liên quan
đảm bảo cho ngân hàng hoạt động nhịp nhàng, thống nhất có hiệu quả, qua đó sẽ tạo
điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu khách hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ sát sao
khoản vốn huy động cũng như các khoản cho vay, từ đó nâng cao hiệu quả tín dụng.
1.7.1.4

Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng

Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói

riêng và hoạt động quản lý ngân hàng nói chung. Kinh tế càng phát triển, các quan hệ
kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi trình độ của người lao
động ngày càng cao.
Đội ngũ cán bộ ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng
lực trong việc quản lý đơn xin vay, định giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có
các biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay của ngân hàng... giúp ngân hàng có
 

13
 


thể có được những khoản tín dụng đảm bảo, ngăn ngừa được những rủi ro khi thực
hiện một khoản tín dụng.
Như vậy, một ngân hàng có được một chính sách tín dụng hợp lý nhưng nếu
không có đội ngũ cán bộ tín dụng năng động sáng tạo, có đầy đủ kiến thức chuyên
môn và đạo đức nghề nghiệp thì cũng không thể đảm bảo được chất lượng các khoản
tín dụng cũng như mở rộng quy mô tín dụng và điều này tất yếu sẽ ảnh hưởng tới kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.7.1.5

Cơ sở vật chất

Trang thiết bị đầy đủ và hiện đại giúp cho ngân hàng có thể phục vụ tốt nhất
các nhu cầu của khách hàng về các nghiệp vụ thực hiện cũng như các dịch vụ bổ trợ,
tạo lòng tin, sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng và do đó thu hút khách
hàng đến giao dịch với ngân hàng. Đặc biệt với sự phát triển như vũ bão về công nghệ
thông tin như hiện nay, ứng dụng công nghệ thông tin vào ngân hàng là chìa khóa để
ngân hàng phát triển nhanh và bền vững hơn. Hệ thống kỹ thuật công nghệ thông tin
sẽ là công cụ quan trọng trong công tác quản lý kinh doanh, bảo đảm an toàn hiệu quả,

quản lý khách hàng, kiểm soát tốt nguồn vốn, mở rộng và đa dạng hóa các loại hình
dịch vụ hiện đại. Đồng thời, giúp cho ngân hàng có được thông tin và xử lý nhanh
chóng, kịp thời chính xác, trên cơ sở đó quyết định tín dụng đúng đắn, không bỏ lỡ
thời cơ trong kinh doanh giúp cho quá trình quản lý tiền vay và thanh toán được thuận
tiện, nhanh chóng, chính xác. Tuy nhiên công nghệ thông tin thay đổi rất nhanh vì vậy
các dịch vụ ngân hàng trên nền công nghệ thông tin cao cũng phải thường xuyên đổi
mới đa dạng cho phù hơp.
1.7.2 Các nhân tố khách quan
1.7.2.1

Tình trạng của nền kinh tế

Tình trạng hiện tại của một nền kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động
kinh tế diễn ra trong nó, và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng không nằm
ngoài quy luật đó. Thậm chí hoạt động này của ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi
tình trạng này.
Tốc độ tăng trưởng: Ngân hàng sẽ dễ dàng huy động vốn và sử dụng vốn khi
nền kinh tế tăng trưởng ổn định. Khi đó mức sống của người dân cũng không ngừng
được nâng cao, thu nhập ổn định, nhu cầu của người dân cũng thay đổi theo chiều
 

14
 


×