Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP Á CHÂU – PGD HÙNG VƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 84 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NH TMCP Á CHÂU – PGD HÙNG VƯƠNG

GVHD:

TH.S LÊ HÀ DIỄM CHI

SVTH:

MAI TRẦN PHƯƠNG ĐÀO

MSSV:

080612K

Lớp:

08TT1D

Khóa:

12

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 06/2012



LỜI CÁM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng các anh,
chị nhân viên của ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Hùng Vương đã tạo cơ hội để em
tiếp cận thực tế cơng việc và tìm hiểu các quy trình nghiệp vụ trong suốt thời gian thực
tập cùng với những kiến thức mà em được học ở nhà trường.
Đặc biệt, em xin cám ơn chị Nguyễn Thị Thanh Phương đã trực tiếp hướng dẫn
em trong thời gian thực tập. Hơn thế nữa, các anh chị trong Bộ phận tín dụng đã tận
tình hỗ trợ, sắp xếp và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc tìm hiểu những kiến
thức, cũng như tình hình hoạt động tín dụng cá nhân trong thời gian thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Lê Hà Diễm Chi là giáo viên hướng dẫn
thuộc khoa Tài chính ngân hàng trường Đại học Tôn Đức Thắng. Em xin cảm ơn cô đã
dành thời gian hường dẫn, góp ý giúp em chỉnh sửa những sai sót và hồn thành tốt bài
khóa luận tốt nghiệp theo đúng yêu cầu của nhà trường.
Em cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc đến các thầy cô trong Trường Đại học Tôn
Đức Thắng đã giúp đỡ em trong suốt q trình học tập vừa qua.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 03 năm 2012.
Sinh viên thực hiện
Mai Trần Phương Đào


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
ACB
AREV
BĐS
CA
CIC
CSR
GDP
HĐQT
HĐSL
HSTD
KH
KHCN
KSV
Loan CSR
NHNN
NHTM
PFC
PGD
RA
SXKD
TCBS
TDCN
Teller
TGTT
TK TGTT
TLMS
TMCP
TSBĐ
TSCĐ

TTTĐ
TTK
TTTĐ
UIL
VLĐ

Nội dung
Ngân hàng TMCP Á Châu
Công ty thẩm định giá địa ốc Á Châu
Bất động sản
Nhân viên phân tích tín dụng cá nhân
Trung tâm thơng tin tín dụng - NHNN
Nhân viên hỗ trợ nghiệp vụ
Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng quản trị
Hội đồng sáng lập
Hồ sơ tín dụng
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Kiểm sốt viên
Nhân viên dịch vụ tín dụng
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Nhân viên tài chính cá nhân
Phịng giao dịch
Nhân viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
The Complete Banking Solution
Tín dụng cá nhân
Giao dịch viên

Tiền gửi thanh toán
Tài khoản tiền gửi thanh toán
Hệ thống quản lý thông tin khách hàng
Thương mại cổ phần
Tài sản bảo đảm
Tài sản cố định
Tờ trình thẩm định
Thẻ tiết kiệm
Tờ trình thẩm định
Vay tiêu dùng tín chấp
Vốn lưu động


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Hình vẽ /
Bảng/ Sơ đồ

Nội dung

Sơ đồ 1.1

Các bộ phận của rủi ro tín dụng

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ACB

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức PGD Hùng Vương


Bảng 2.1

Tình hình hoạt động của ACB qua các năm từ 2006-2010

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Sơ đồ 3.1
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Biểu đồ 3.1

Biểu đồ 3.2

Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản hợp nhất của ACB qua các năm từ
2006-2010
Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch chính của ngân hàng ACB
Khả năng sinh lời của ngân hàng ACB
Kết quả kinh doanh của ngân hàng ACB - PGD Hùng Vương
Tốc độ tăng trưởng ngân hàng ACB - PGD Hùng Vương
Tình hình huy động vốn của PGD Hùng Vương
Tình hình doanh số cho vay của PGD Hùng Vương
Tình hình dư nợ tín dụng của PGD Hùng Vương
Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của PGD Hùng Vương
Quy trình cơng việc tại bộ phận tín dụng PGD Hùng Vương
Tỷ trọng doanh số TDCN trên tổng doanh số tín dụng giai đoạn
2009-2011
Cơ cấu doanh số TDCN theo sản phẩm vay giai đoạn 2009-2011
Doanh số TDCN theo thời hạn vay giai đoạn 2009-2011
Doanh số TDCN theo thành phần kinh tế giai đoạn 2009-2011
Dư nợ TDCN theo thời gian vay giai đoạn 2009-2011
Dư nợ TDCN theo thành phần kinh tế giai đoạn 2009-2011
Nợ quá hạn đối với TDCN theo thời gian vay giai đoạn 2009-2011
Nợ quá hạn đối với TDCN theo sản phẩm vay giai đoạn 2009-2011
Nợ quá hạn TDCN trên tổng nợ quá hạn giai đoạn 2009-2011
Nợ quá hạn TDCN trên tổng dư nợ TDCN
Nợ xấu TDCN trên tổng dư nợ TDCN
Lợi nhuận từ hoạt động TDCN trên tổng dư nợ TDCN
Dư nợ tín dụng cá nhân trên tổng nguồn vốn huy động
Dư nợ tín dụng cá nhân trên tổng dư nợ
Tỷ trọng doanh số TDCN trên tổng doanh số tín dụng giai đoạn
2009-2011

Cơ cấu doanh số TDCN theo sản phẩm vay giai đoạn 2009-2011


Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 3.4
Biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.7
Biểu đồ 3.8
Biểu đồ 3.9
Biểu đồ 3.10
Biểu đồ 3.11
Biểu đồ 3.12
Biểu đồ 3.13
Biểu đồ 3.14

Doanh số TDCN theo thành phần kinh tế giai đoạn 2009-2011
Doanh số TDCN theo thành phần kinh tế giai đoạn 2009-2011
Dư nợ TDCN theo thời gian vay giai đoạn 2009-2011
Dư nợ TDCN theo thành phần kinh tế giai đoạn 2009-2011
Nợ quá hạn đối với TDCN theo thời gian vay giai đoạn 2009-2011
Nợ quá hạn đối với TDCN theo sản phẩm vay giai đoạn 2009-2011
Nợ quá hạn TDCN trên tổng nợ quá hạn giai đoạn 2009-2011
Nợ quá hạn TDCN trên tổng dư nợ TDCN
Nợ xấu TDCN trên tổng dư nợ TDCN và tổng dư nợ PGD
Lợi nhuận từ hoạt động TDCN trên tổng dư nợ TDCN
Dư nợ tín dụng cá nhân trên tổng nguồn vốn huy động
Dư nợ tín dụng cá nhân trên tổng dư nợ PGD – Hùng Vương



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................... 1

1.1.

Tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường ........................................... 1

1.1.1.

Khái quát về tín dụng ...................................................................................... 1

1.1.1.1.

Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng .............................................. 1

1.1.1.2.

Khái niệm tín dụng cá nhân ............................................................................ 1

1.1.2.

Chức năng của tín dụng ngân hàng ................................................................. 2

1.1.3.

Vai trị của tín dụng đối với nền kinh tế và với ngân hàng ............................. 2

1.1.4.


Phân loại tín dụng ngân hàng .......................................................................... 3

1.1.4.1.

Căn cứ vào thời gian cho vay.......................................................................... 3

1.1.4.2.

Căn cứ mục đích sử dụng vốn......................................................................... 3

1.1.4.3.

Căn cứ vào hình thức đảm bảo ....................................................................... 4

1.1.4.4.

Căn cứ vào phương thức cho vay ................................................................... 4

1.1.4.5.

Căn cứ đối tượng trả nợ .................................................................................. 5

1.1.4.6.

Căn cứ phương thức hoàn trả nợ ..................................................................... 5

1.1.4.7.

Căn cứ đối tượng tín dụng .............................................................................. 5


1.1.5.

Nguyên tắc chung tín dụng ngân hàng............................................................ 6

1.1.5.1.

Nguyên tắc tín dụng ........................................................................................ 6

1.1.5.2.

Điều kiện cho vay ........................................................................................... 6

1.1.5.3.

Giới hạn cho vay ............................................................................................. 7

1.1.6.

Thẩm định tín dụng ......................................................................................... 7

1.1.6.1.

Thẩm định tư cách của KH vay vốn ............................................................... 7

1.1.6.2.

Thẩm định khả năng tài chính......................................................................... 8

1.1.6.3.


Thẩm định khả năng trả nợ ............................................................................. 8

1.1.6.4.

Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay ................................................................. 9

1.2.

Rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................................... 9

1.2.1.

Khái niệm ........................................................................................................ 9

1.2.2.

Nguyên nhân ................................................................................................... 9


1.2.3.

Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra...................................................... 11

1.3.

Chỉ tiêu phân tích kết quả, hiệu quả tín dụng và đánh giá rủi ro tín dụng .... 12

1.3.1.


Chỉ tiêu phân tích kết quả tín dụng ............................................................... 12

1.3.1.1.

Doanh số cho vay .......................................................................................... 12

1.3.1.2.

Dư nợ cho vay ............................................................................................... 13

1.3.2.

Chỉ tiêu phân tích hiệu quả tín dụng và đánh giá rủi ro tín dụng.................. 13

1.3.2.1.

Nợ quá hạn .................................................................................................... 13

1.3.2.2.

Nợ xấu ........................................................................................................... 13

1.3.2.3.

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng dư nợ ......................................... 14

1.3.2.4.

Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động ..................................... 14


1.3.2.5.

Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .................................................................. 15

1.3.2.6.

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ......................................................................... 15

CHƯƠNG 2.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – PGD
HÙNG VƯƠNG ........................................................................................... 16

2.1.

Giới thiệu về hệ thống ngân hàng TMCP Á Châu ........................................ 16

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 16

2.1.2.

Nhiệm vụ và chức năng của ACB................................................................. 16

2.1.3.

Hệ thống tổ chức của ngân hàng ................................................................... 17

2.1.3.1.


Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 17

2.1.3.2.

Nhiệm vụ và chức năng của một số hội đồng. .............................................. 18

2.1.4.

Chiến lược phát triển trong tương lai ............................................................ 18

2.1.5.

Một số kết quả hoạt động chủ yếu của ACB ................................................ 19

2.1.5.1.

Tình hình hoạt động tổng quan ..................................................................... 19

2.1.5.2.

Phân tích một số chỉ số tài chính .................................................................. 20

2.1.5.3.

Đánh giá kết quả hoạt động của ACB........................................................... 21

2.2.

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Hùng Vương .................... 22


2.2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 22

2.2.2.

Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD
Hùng Vương ................................................................................................. 22


2.2.3.

Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Hùng Vương ....... 22

2.2.3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 23

2.2.3.2.

Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận ...................................................... 23

2.2.4.

Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD
Hùng Vương. ................................................................................................ 24

2.2.4.1.


Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Hùng Vương trong giai đoạn
2009-2011 .................................................................................................... 24

2.2.4.2.

Một số chỉ tiêu kinh doanh của PGD Hùng Vương trong giai đoạn
2009-2011 ..................................................................................................... 25

CHƯƠNG 3.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU – PGD HÙNG VƯƠNG ................................................... 28

3.1.

Giới thiệu về bộ phận tín dụng – PGD Hùng Vương ................................... 28

3.1.1.

Cơ cấu tổ chức của bộ phận tín dụng – PGD Hùng Vương .......................... 28

3.1.2.

Quy trình, cách thực hiện cơng việc tại bộ phận tín dụng – PGD
Hùng Vương ................................................................................................. 29

3.1.2.1.

Mục đích ....................................................................................................... 29


3.1.2.2.

Phạm vi ......................................................................................................... 29

3.1.2.3.

Các nguyên tắc cơ bản .................................................................................. 29

3.1.2.4.

Quy trình cơng việc....................................................................................... 30

3.1.2.5.

Cách thức thực hiện cơng việc ...................................................................... 30

3.2.

Phân tích hoạt động TDCN tại ngân hàng TMCP Á Châu – PGD
Hùng Vương ................................................................................................ 35

3.2.1.

Giới thiệu về hoạt động TDCN tại ngân hàng TMCP Á Châu – PGD
Hùng Vương ................................................................................................. 35

3.2.1.1.

Đặc điểm của sản phẩm TDCN .................................................................... 35


3.2.1.2.

Một số sản phẩm TDCN ............................................................................... 36

3.2.2.

Tổng quan tình hình TDCN .......................................................................... 37

3.2.2.1.

Tỷ trọng doanh số TDCN trên tổng doanh số tín dụng ................................ 37

3.2.2.2.

Doanh số cho vay đối với TDCN ................................................................. 38

3.2.2.3.

Dư nợ cho vay đối với TDCN....................................................................... 42

3.2.2.4.

Phân tích nợ quá hạn đối với TDCN............................................................. 44


3.2.3.

Đánh giá hiệu quả và chất lượng của hoạt động TDCN của PGD
Hùng Vương ................................................................................................. 47


3.2.3.1.

Phân tích các tỷ số nợ quá hạn và nợ xấu ..................................................... 47

3.2.3.2.

Lợi nhuận từ hoạt động TDCN trên tổng dư nợ TDCN ............................... 49

3.3.

Nhận xét về hoạt động TDCN tại ngân hàng TMCP Á Châu – PGD
Hùng Vương ................................................................................................. 53

3.3.1.

Ưu điểm ........................................................................................................ 53

3.3.2.

Nhược điểm................................................................................................... 53

CHƯƠNG 4.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTMCP Á CHÂU – PGD HÙNG VƯƠNG ...... 55

4.1.

Triển vọng và mục tiêu phát triển của bộ phận tín dụng – PGD
Hùng Vương ................................................................................................. 55


4.2.

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Á Châu – PGD Hùng Vương ................................................... 56

4.2.1.

Tăng cường công tác marketing.................................................................... 56

4.2.2.

Nới rộng mạng lưới hoạt động của ngân hàng .............................................. 56

4.2.3.

Duy trì và phát triển sản phẩm cũ, khơng ngừng phát triển sản phẩm mới .. 57

4.2.4.

Nỗ lực không ngừng trong cơng tác tìm kiếm KH ....................................... 59

4.2.5.

Tăng cường số lượng nhân viên của PGD Hùng Vương .............................. 59

4.2.6.

Thường xuyên đào tạo, nâng cao chun mơn tín dụng của nhân viên tín dụng
và các nhân viên có liên quan. ...................................................................... 60


4.2.7.

Tạo dựng mối quan hệ tốt, tính đồn kết, sự hỗ trợ lẫn nhau giữa
các bộ phận. .................................................................................................. 61

4.2.8.

Thu thập thơng tin, ý kiến đóng góp từ nhân viên tín dụng .......................... 62

4.2.9.

Tăng cường trang thiết bị .............................................................................. 62

4.2.10.

Phát huy tối đa hiệu quả sử dụng tài sản của PGD Hùng Vương ................. 63


Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, hoạt động ngân hàng thương mại đang không ngừng phát triển. Sự
phát triển đó có thể nhận thấy trên tất cả các phương diện, từ sự ra đời của các sản
phẩm dịch vụ mới cho tới sự xuất hiện của các tập đồn ngân hàng có quy mơ lớn
được tạo ra từ làn sóng sáp nhập, hợp nhất. Sự phát triển mạnh mẽ của mạng lưới các
tổ chức tín dụng đã tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế dễ dàng tiếp cận
nguồn vốn của ngân hàng, góp phần thúc đẩy tăng tưởng kinh tế của thành phố.
Dưới áp lực cạnh tranh về cung cấp dịch vụ ngân hàng và sự phát triển nhanh
chóng của cơng nghệ thơng tin, trong những năm gần đây, các ngân hàng thương mại
Việt Nam đã bắt đầu quan tâm đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng những tiến bộ của

khoa học cơng nghệ vào khai thác thị trường bán lẻ cũng như đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ. Nhiều ngân hàng đã đầu tư rất mạnh cho công nghệ để tạo lập cơ sở hạ
tầng cần thiết cho việc phát triển dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng, chủ động đối mặt với những thách thức của tiến trình hội nhập.
Mục tiêu hướng đến của các ngân hàng thương mại là trở thành một trong
những ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, là một trong những ngân hàng lớn của hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam, ngân hàng Á Châu cũng khơng nằm ngồi xu
thế đó. Tuy nhiên, để tạo dựng sự ấn tượng mạnh mẽ và sự khác biệt với các ngân
hàng khác, ngân hàng Á Châu đã cho ra đời đa dạng các sản phẩm tín dụng nhằm phục
vụ tối đa nhu cầu của các đối tượng khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân. Với
những lý do trên, em quyết định chọn mảng tín dụng cá nhân để phân tích và làm đề
tài “Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD
Hùng Vương”. Thông qua đề tài này để em có thể tìm hiểu nhiều hơn về hoạt động
đang phát triển khá mạnh – hoạt động tín dụng cá nhân - tại ngân hàng TMCP Á Châu
– PGD Hùng Vương, vận dụng những lý thuyết đã học vào thực tiễn, đồng thời đưa ra
những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong hệ thống
ngân hàng.
2.Mục tiêu nghiên cứu:


Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại NHTMCP Á Châu – PGD
Hùng Vương. Đưa các lý luận đã học vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Từ đó đề xuất những giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại NHTMCP Á
Châu – PGD Hùng Vương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD
Hùng Vương.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – PGD Hùng Vương giai đoạn từ năm 2009-2011.

4. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên số liệu thống kê từ các báo cáo tài chính thường niên hợp nhất của
ngân hàng TMCP Á Châu qua các năm, đề tài được nghiên cứu theo phương pháp tổng
hợp, so sánh (chủ yếu là so sánh sự biến động qua các năm), kết hợp với lý thuyết
được học, những tài liệu, văn bản hướng dẫn thực hiện của Ngân hàng, tiến hành phân
tích để thực hiện đề tài.
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo
và kết luận. Đề tài cịn gồm 4 chương chính.
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Chương 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU –
PGD HÙNG VƯƠNG
Chương 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU – PGD HÙNG VƯƠNG
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTMCP Á CHÂU – PGD HÙNG VƯƠNG


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.

Tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường

1.1.1. Khái quát về tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng
• “Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latin có nghĩa là sự tín nhiệm, sự tin tưởng. Tín
dụng là mối quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thơng hàng hóa trong
nền kinh tế.

• Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất với nhau, hình
thành trên cơ sở mua bán chịu hàng hóa.
• Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn cho
khách hàng (KH) trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất
định, giữa hai chủ thể là bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác)
chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các
chủ thể kinh tế khác) sử dụng theo ngun tắc có hồn trả cả gốc lẫn lãi.
• Cũng như các quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội
dung:
• Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử
dụng;
• Sự chuyển nhượng này có thời hạn mang tính tạm thời;
• Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hồn trả và có các đặc trưng sau:
• Tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng đa dạng, có thể dưới dạng tiền tệ, tài
sản thực hoặc chữ ký.
• Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất yếu, khơng thể loại trừ hồn tồn.
• Sự hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và tín dụng
ngân hàng nói riêng. Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho
vay, và sự hồn trả là vơ điều kiện.
1.1.1.2. Khái niệm tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại (NHTM). Tín dụng cá nhân có khái niệm giống như tín dụng ngân
hàng, điểm khác của tín dụng cá nhân là đối tượng cho vay chủ yếu là khách hàng cá
1


nhân (KHCN) và các hộ gia đình.
1.1.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng

• Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi
của tín dụng.
• Ở khâu tập trung: Nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng mà các nguồn tiền
nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng, nguồn vốn
bằng tiền của các doanh nghiệp và của các tổ chức, đoàn thể xã hội khác. Ví
dụ: huy động vốn của NHTM từ tiền gửi tiết kiệm trong dân cư.
• Ở khâu phân phối: Đây là khâu cơ bản nhất, đó là sự chuyển hóa để sử dụng
các nguồn vốn đã tập trung được để đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu thơng
hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
• Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho tồn xã hội.
• Thể hiện qua việc sử dụng các cơng cụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
• Thể hiện qua các hình thức thanh tốn qua hệ thống ngân hàng như chuyển
khoản hoặc thanh tốn bù trừ.
• Thể hiện qua huy động các các nguồn vốn đang tạm thời nhàn rỗi trong xã
hội để sử dụng cho các nhu cầu vốn trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa,
điều này đã tiết kiệm chi phí huy động vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế khác.
• Phản ánh và kiểm sốt các hoạt động kinh tế.
• Chức năng này của tín dụng phát xuất trên cơ sở thực hiện chức năng tập
trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hồn trả.
• Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn gắn liền với sự vận động của vật tư,
hàng hóa và các khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD)
của các doanh nghiệp. Vì vậy, qua đó có thể phản ánh phần nào hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp. Mặt khác, hoạt động tín dụng cịn góp phần kiểm
sốt các hoạt động của doanh nghiệp thơng qua q trình thẩm định trước khi
cho vay, trong khi cho vay, kiểm tra sau khi cho vay.
1.1.3. Vai trị của tín dụng đối với nền kinh tế và với ngân hàng
 Đối với nền kinh tế
• Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, khi đề cập đến tín dụng, các nhà kinh tế
thường đề cập đến vai trị to lớn của nó trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát

2


triển, vì đã cung ứng một khối lượng vốn rất lớn cho nền kinh tế. Vai trị của tín
dụng chính là ở chỗ nó tạo một kênh dẫn vốn từ người tạm thời thừa sang người
tạm thời thiếu vốn, với tư cách là người sử dụng cuối cùng.
• Tín dụng là cơng cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành
kinh tế, góp phần thúc đẩy SXKD phát triển.
• Tín dụng là cơng cụ góp phần ổn định tiền tệ và kiềm chế, kiểm sốt lạm phát
và tạo cơng ăn việc làm và ổn định đời sống, trật tự xã hội.
• Tín dụng là một trong những phương tiện kết nối nền kinh tế quốc gia với nền
kinh tế của cộng đồng thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ đối ngoại.
 Đối với ngân hàng
• Dưới góc độ tài chính ngân hàng thì tín dụng được nhìn nhận như là một chức
năng cơ bản của hệ thống NHTM. Trong hoạt động SXKD, mục tiêu hàng đầu
của doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế là tối đa hóa lợi nhuận. Ngân
hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng không nằm ngồi mục tiêu đó. Với
tư cách là một trung gian tài chính kinh doanh trên tiền gửi của KH, ngân hàng
tiến hành cho vay để thu lợi nhuận chính là tiền lãi. Chênh lệch giữa lãi tiền vay
và lãi tiền gửi là phần lớn trong tổng lợi nhuận thu được của ngân hàng, do đó
hoạt động tín dụng là hoạt động vô cùng quan trọng đối với ngân hàng.
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.4.1. Căn cứ vào thời gian cho vay
• Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
• Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định (TSCĐ).
• Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.4.2. Căn cứ mục đích sử dụng vốn

Dựa vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
• Cho vay phục SXKD công thương nghiệp là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động (VLĐ) cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.

3


• Cho vay tiêu dùng cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng
như mua sắm các vật dụng phục vụ đời sống, ngày nay ngân hàng còn thực hiện
các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thường của đời sống bằng
cách phát hành thẻ tín dụng.
• Cho vay kinh doanh bất động sản (BĐS) là loại cho vay liên quan đến việc mua
sắm và xây dựng BĐS nhà ở, đất đai, BĐS trong lĩnh vực cơng nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
• Cho vay sản xuất nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu...
• Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu, và một số hình thức cho vay khác.
1.1.4.3. Căn cứ vào hình thức đảm bảo
• Cho vay khơng có tài sản bảo đảm (TSBĐ): Hay còn gọi là cho vay tín chấp, là
loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác
mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH vay vốn để quyết định cho vay.
• Cho vay có TSBĐ: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
• Bảo đảm bằng tài sản thế chấp: Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của
mình cho bên cho vay để bảo đảm khả năng hoàn trả vốn vay. Thế chấp tài
sản là việc bên đi vay sử dụng BĐS thuộc sở hữu của mình hoặc giá trị
quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên cho
vay.

• Bảo đảm bằng tài sản cầm cố: Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản
là các động sản thuộc sở hữu của mình cho bên vay để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ trả nợ.
• Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Tài sản hình thành từ vốn vay là
tài sản của KH vay mà giá trị tài sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ
khoản cho vay của ngân hàng. Ngồi ra cịn có các hình thức bảo đảm khác.
1.1.4.4. Căn cứ vào phương thức cho vay
• Cho vay theo món: Là loại cho vay áp dụng cho các đơn vị tổ chức kinh tế có
nhu cầu vay vốn khơng thường xun, có tính chất đột xuất, khơng được ấn
định hạn mức tín dụng. Trong cho vay từng lần thì vốn tín dụng chỉ tham gia
4


vào một giai đoạn hay một quy trình nhất định trong chu kỳ SXKD, chu kỳ luân
chuyển vốn của đơn vị.
• Cho vay theo hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa
được duy trì trong một thời hạn nhất định mà ngân hàng và KH đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng. Khác với loại cho vay thông thường, ngân hàng không
xác định kỳ hạn nợ cho từng món vay mà chỉ khống chế theo hạn mức tín dụng,
có nghĩa là vào một thời điểm nào đó nếu dư nợ vay của KH lên đến mức tối đa
cho phép, thì khi đó ngân hàng sẽ không tiến hành giải ngân tiền vay cho KH.
• Cho vay theo dự án đầu tư: Là loại cho vay mà KH vay vốn để thực hiện các dự
án đầu tư phát triển SXKD, dịch vụ và các dự án SXKD cơ sở hạ tầng, phục vụ
đời sống, v.v... Nếu tính tốn được hiệu quả kinh tế, có tính khả thi mà thiếu
vốn, ngân hàng sẽ cho vay dự án đầu tư.
• Cho vay thấu chi: Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng cho KH, theo đó ngân
hàng cho phép KH chi vượt số dư có trên tài khoản thanh toán của KH để thực
hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho nhu cầu SXKD.
1.1.4.5. Căn cứ đối tượng trả nợ
Căn cứ vào đối tượng trả nợ, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:

• Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay cũng trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
• Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh tốn như
chiết khấu giấy tờ có giá, bao thanh tốn, v.v…
1.1.4.6. Căn cứ phương thức hồn trả nợ
• Cho vay có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn.
• Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp.
• Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.4.7. Căn cứ đối tượng tín dụng
Dựa vào đối tượng tín dụng, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
• Cho vay VLĐ: là loại cho vay dùng để hình thành VLĐ cho các tổ chức kinh tế,
chủ yếu là hàng tồn kho và khoản phải thu.
5


• Cho vay vốn cố định: là loại cho vay dùng để hình thành TSCĐ như cho vay
mua sắm TSCĐ, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng xí
nghiệp, cơng trình mới, thường là cho vay trung dài hạn.
1.1.5. Nguyên tắc chung tín dụng ngân hàng
1.1.5.1. Ngun tắc tín dụng
• Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và có
hiệu quả kinh tế.
Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu về phát
triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các tổ chức kinh tế, tín dụng
cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động SXKD để thúc đẩy các tổ
chức này hồn thành nhiệm vụ SXKD của mình.
• Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã

cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động bình
thường. Bởi nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một
bộ phận tài sản của các KH mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng phải có
nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của KH khi họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng
khơng được hồn trả đúng thời hạn nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân
hàng.
• Việc bảo đảm tiền vay phải thực hiện theo qui định của ngân hàng nhà nước
(NHNN).
Quá trình cung ứng vốn tín dụng của NHTM đối với nền kinh tế sẽ làm tăng sức
mua của xã hội, làm tăng khối lượng tiền trong nền kinh tế, làm tăng áp lực đối với lượng
hàng hoá ở trên thị trường. Ngồi ra, do tính chất vận động của vốn tín dụng là gắn liền với
sự vận động của vật tư hàng hoá, gắn liền với hoạt động SXKD của các đơn vị. Do đó, cần
thực hiện nguyên tắc bảo đảm giá trị vật tư, hàng hoá tương đương cho những khoản tín
dụng đang thực hiện. Bảo đảm tiền vay có thể thực hiện bằng thế chấp, cầm cố hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba, hoặc bảo đảm bằng chính tài sản được tạo ra do sử dụng vốn vay hoặc
bảo đảm bằng tín chấp.
1.1.5.2. Điều kiện cho vay
Mặc dù khi cho vay, ngân hàng yêu cầu KH vay vốn phải bảo đảm các nguyên
tắc vừa nêu trên, nhưng thực tế khơng phải KH nào cũng có thể tn thủ đúng các
6


nguyên tắc này. Do vậy, ngân hàng chỉ xem xét cho KH vay khi thỏa mãn một số điều
kiện cho vay nhất định. Các điều kiện vay vốn KH bao gồm:
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
• Có mục đích vay vốn hợp pháp.
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có phương án SXKD, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.

• Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
1.1.5.3. Giới hạn cho vay
Tổng dư nợ cho vay đối với một KH khơng vượt q 15% vốn tự có của ngân
hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính
phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu cầu vốn của một KH vượt quá 15%
vốn tự có của ngân hàng hoặc KH có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các ngân
hàng có thể cho vay hợp vốn theo quy định của NHNN Việt Nam.
1.1.6. Thẩm định tín dụng
Thẩm định và quyết định cho vay là khâu rất quan trọng trong tồn bộ quy trình
tín dụng. Khi thẩm định, tổ chức tín dụng sẽ xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của
dự án đầu tư, phương án SXKD, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời
sống và khả năng hoàn trả nợ vay của KH để quyết định cho vay.
Mục đích của thẩm định tín dụng là cung cấp thơng tin để quyết định cho vay và
giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá thực chất của phương án SXKD hoặc dự
án đầu tư và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ khi cho
vay.
Do đó, để đảm bảo được mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng cần tập trung
vào các nội dung sau:
1.1.6.1. Thẩm định tư cách của KH vay vốn
Mục tiêu của việc thẩm định này là đánh giá tư cách pháp nhân, tính chất hợp
pháp và mức độ tin cậy với những thủ tục vay mà KH phải tuân thủ.
 Thẩm định điều kiện vay vốn
Thẩm định điều kiện vay vốn chỉ đơn giản là xem xét kỹ lại nhằm phát hiện xem
KH có thỏa mãn những điều kiện vay vốn như được chỉ ra trong quy chế tín dụng hay
7


khơng. Nội dung thẩm định bao gồm:
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân

sự theo quy định của pháp luật.
• Có mục đích vay vốn hợp pháp.
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có phương án SXKD, dịch vụ hoặc dự án đầu tư khả thi và có hiệu quả, v.v…
 Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay
Khi có nhu cầu vay vốn, KH gửi cho ngân hàng bộ hồ sơ vay gồm có những giấy
tờ và thơng tin cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Ngân hàng cần xem xét tính
chân thực và mức độ đáng tin cậy của những thông tin này. Thông thường bộ hồ sơ vay
vốn gồm có:
• Giấy đề nghị vay vốn
• Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của KH như giấy phép thành lập, quyết
định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.
• Phương án SXKD và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư.
• Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
• Các giấy tờ liên quan cần thiết khác.
1.1.6.2. Thẩm định khả năng tài chính
Khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết là một trong những
điều kiện tiên quyết để xem xét cho KH vay. Tuy nhiên, do nhiều lý do khách quan
cũng như chủ quan, KH không thể tự đánh giá chính xác khả năng tài chính của mình.
Do vậy, thẩm định khả năng tài chính của KH là điều cần thiết giúp cho ngân hàng yên
tâm hơn về khả năng trả nợ của KH.
1.1.6.3. Thẩm định khả năng trả nợ
Một KH có tình hình tài chính tốt, có khả năng tài chính bảo đảm nợ vay trong
q khứ và hiện tại, nhưng chưa hẳn sẽ có tình hình tài chính và khả năng đảm bảo khả
năng trả nợ tốt trong tương lai. Khả năng trả nợ trong tương lai phụ thuộc rất nhiều vào
mức độ khả thi của phương án SXKD hoặc dự án đầu tư.
• Thẩm định tính khả thi của phương án SXKD: Đánh giá một cách chính xác và
trung thực tính khả thi của phương án SXKD. Qua đó, kết luận được khả năng
thu hồi vốn khi cho vay để thực hiện phương án SXKD đó để xem xét quyết
định cho KH vay ngắn hạn để bổ sung VLĐ trong quá trình SXKD.

8


• Thẩm định tính khả thi của dự án đầu tư: Đánh giá một cách chính xác và trung
thực tính khả thi của dự án. Qua đó, kết luận được khả năng thu hồi vốn khi cho
vay để thực hiện dự án đó để xem xét quyết định cho KH vay trung hoặc dài
hạn để tài trợ cho việc đầu tư vào dự án.
1.1.6.4. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay
Bảo đảm tín dụng hay cịn gọi là bảo đảm tiền vay là việc ngân hàng áp dụng các
biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ
đã cho KH vay. Để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả địi hỏi:
• Giá trị TSBĐ phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
• Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và
có thị trường tiêu thụ).
• Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo
đảm tiền vay.
1.2.

Rủi ro tín dụng ngân hàng

1.2.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh do khách nợ khơng cịn khả
năng chi trả. Trong hoạt động của cơng ty, rủi ro tín dụng phát sinh khi cơng ty bán chịu
hàng hóa thể hiện ở khả năng KH mua chịu có thể thất bại trong việc trả nợ. Trong hoạt
động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra giao dịch tín dụng khơng hồn thành nghĩa là KH
khơng trả nợ đúng hạn hoặc khơng cịn khả năng trả nợ cho ngân hàng.
1.2.2. Nguyên nhân
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ
quan và cả từ hai phía khách nợ và chủ nợ hoặc KH và ngân hàng.
 Nguyên nhân thuộc về phía KH

• Ngun nhân chủ quan: ngun nhân do KH tạo ra và vẫn nằm trong tầm kiểm
soát của KH.
• Do trình độ quản lý của KH yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả
hoặc thất thốt ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
• Do KH thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ
của ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả.
• Ngun nhân khách quan: ngun nhân khơng do KH tạo ra và nằm ngồi tầm
kiểm sốt của KH.
9


• KH gặp những thay đổi về môi trường kinh doanh khơng thể lường trước
được.
• Sự thay đổi về mơi trường pháp lý hay chính sách của chính phủ khiến doanh
nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính.
 Ngun nhân thuộc về phía ngân hàng
• Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng.
Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh
chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên,
do việc kiểm tra được thực hiện thường xun cùng với cơng việc kinh doanh.
• Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ.
Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề hạn
chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán
bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì thật vơ cùng nguy hiểm khi được
bố trí trong cơng tác tín dụng.
• Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay.
Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng
nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo dõi hoạt động của KH vay nhằm tuân
thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa KH và ngân hàng nhằm tìm ra
những cơ hội mới và mở rộng cơ hội kinh doanh.

• Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, việc sử dụng trung tâm thơng tin tín
dụng (CIC) chưa thực sự hiệu quả:
• Sự hợp tác nảy sinh do nhu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một KH khi KH
này vay tiền tại nhiều ngân hàng. Trong quản trị tài chính, khả năng trả nợ
của một KH là một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do sự thiếu
trao đổi thông tin, dẫn đến việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một KH đến
mức vượt quá giới hạn tối đa này thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ khơng
riêng một ngân hàng nào.
• Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt như hiện nay,
vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp thơng tin kịp thời, chính
xác để các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý.
• Ngồi những ngun nhân kể trên, rủi ro tín dụng có thể chia thành hai loại
chính:
10


Rủi ro tín
dụng

Rủi ro giao
dịch

Rủi ro xét
duyệt

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro
danh mục


Rủi ro kiểm
soát

Rủi ro cá
biệt

Rủi ro tập
trung

Sơ đồ 1.1: Các bộ phận của rủi ro tín dụng
• Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá KH.
• Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng và nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng.
1.2.3. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
Rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng là thực trạng ln tồn tại trong kinh
doanh. Trước khi nói đến những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra, chúng ta hãy cùng
nhớ lại rằng rủi ro và lợi nhuận bao giờ cũng chứa đựng trong bản thân chúng hai
nghịch lý:
(1) Lợi nhuận càng cao, rủi ro càng cao.
(2) Khi khơng có rủi ro, lợi nhuận sẽ khơng cao thậm chí rất thấp hoặc khơng
có.
 Chính vì lẽ đó việc phịng tránh rủi ro hồn tồn là điều khơng thể, khi vẫn
cịn muốn duy trì hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần phải hiểu rõ
những thiệt hại to lớn do rủi ro tín dụng gây ra để có biện pháp linh hoạt hạn chế rủi
ro.
 Ảnh hưởng đối với ngân hàng
• Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử dụng

các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, điều này sẽ làm ngân hàng
mất cân đối trong việc thu chi. Đến một chừng mực nào đấy, ngân hàng khơng
cịn đủ vốn để trả cho KH thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng
thanh tốn, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và dẫn đến kết quả
11


kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu, thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản
nếu khơng có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
• Đối với hệ thống ngân hàng, mỗi ngân hàng trong một quốc gia đều có liên hệ
lẫn nhau, liên quan đến hệ thống ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá
nhân trong nền kinh tế. Do vậy, nếu một ngân hàng có kết quả hoạt động xấu,
mất khả năng thanh tốn và phá sản thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh
hưởng xấu đến các ngân hàng và bộ phận kinh tế khác. Nếu khơng có sự can
thiệp kịp thời của NHNN và chính phủ thì tâm lý sợ mất tiền sẽ lây lan đến toàn
bộ người gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các NHTM khác, làm cho các
ngân hàng khác vơ hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh tốn.
 Ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội
• Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài
chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu
những khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi
vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì khơng những ngân hàng chịu thiệt mà quyền
lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín
dụng hay bị phá sản thì sẽ ảnh hưởng đến tình hình SXKD của doanh nghiệp.
Chính vì có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế như vậy nên một ngân hàng bị
phá sản sẽ làm cho nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và
ngưng trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội
gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất ổn, v.v... Ngồi ra, rủi ro tín dụng cũng
ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều

phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Chính vì vậy địi hỏi các nhà
quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp
nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
1.3.

Chỉ tiêu phân tích kết quả, hiệu quả tín dụng và đánh giá rủi ro tín dụng

1.3.1. Chỉ tiêu phân tích kết quả tín dụng
1.3.1.1. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân
cho KH dưới hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định,
không xét đến việc khoản tín dụng đó đã được thu về hay chưa. Doanh số cho vay
12


×